Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
TÊN BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG
Môn học: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 11
Thời gian thực hiện: 7 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trị của ngành giao thơng vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Lâm
Đồng.
- Phân tích được những thế mạnh, hạn chế trong phát triển ngành giao thông
vận tải, thông tin liên lạc, thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng. Trình bày
được sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất phương án phát triển các ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
2. Năng lực: Xây dựng và chia sẻ ý tưởng trong lĩnh vực dịch vụ của tỉnh
Lâm Đồng.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình u q hương, lịng tự hào về mảnh đất Lâm
Đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy: Biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học
tập dành cho HS
- Một số hình ảnh về hoạt động của các ngành dịch vụ như: giao thông vận tải,
thông tin liên lạc, thương mại và du lịch trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội ở tỉnh Lâm Đồng.
- Máy tính, máy chiếu (Nếu có)
2. Học sinh: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 - Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
2
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Họat động của giáo viên và học
Nội dung cần đạt
sinh
- Hình thức: HS làm việc theo bàn,
chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập:
Hãy liệt kê các loại hình dịch vụ ở - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải
tỉnh Lâm Đồng mà em cùng gia đình quyết của bài học.
đã và đang sử dụng trong học tập, - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
cuộc sống hằng ngày.
quyết nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS - Có thái độ tích cực, hứng thú.
suy nghĩ hoàn thành câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS các
nhóm trình bày kết quả thực hiện
nhiệm vụ, các câu trả lời.
Bước 4. Kết luận, nhận định, giới
thiệu bài mới:
Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trị của ngành giao thơng vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Lâm
Đồng.
- Phân tích được những thế mạnh, hạn chế trong phát triển ngành giao thông
vận tải, thông tin liên lạc, thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng. Trình bày
được sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất phương án phát triển các ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với tài liệu, hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm hồn thành u cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
1. Ngành giao thông vận tải
1. Ngành giao thông vận tải
3
- Hình thức: cả lớp
- HS làm việc cá nhân
- Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập:
Đọc thông tin và nêu vai trị của ngành
giao thơng vận tải trong q trình phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Lấy ví dụ minh hoạ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- Hình thức: Cả lớp
- Kĩ thuật: HS thảo luận nhóm
(3bàn/nhóm), thời gian 5 phút.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Dựa
vào thơng tin trong mục 1.2, hãy phân
tích thế mạnh, hạn chế, tình hình phát
triển và phân bố của ngành giao thơng
vận tải tỉnh Lâm Đồng:
Nhóm 1: Đường ơ tơ.
Nhóm 2: Đường sắt.
Nhóm 3: Đường hàng khơng.
Nhóm 4: Đường sơng.
1.1. Vai trị
- Đảm bảo khả năng kết nối thuận tiện,
thơng suốt giữa các tuyến đường trong
và ngoài tỉnh; hoà nhập vào mạng lưới
giao thông quốc gia qua các tuyến quốc
lộ, tỉnh lộ; phục vụ nhanh chóng, có
hiệu quả cho sự phát triển kinh tế – xã
hội và quốc phòng an ninh trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng và khu vực.
- Phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lí
và điều kiện tự nhiên của tỉnh để phát
triển hợp lí, bền vững hệ thống giao
thông vận tải trong nội tỉnh và liên vùng
Tây Nguyên.
- Đáp ứng nhu cầu đi lại và vận tải ngày
càng lớn của xã hội, với chất lượng
ngày càng cao diễn ra thuận tiện và
thơng suốt, góp phần rút ngắn khoảng
cách phát triển kinh tế - văn hoá giữa
các vùng miền, khu vực trên địa bàn
tỉnh.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và
dân cư trong tỉnh và các vùng lân cận.
1.2. Thế mạnh và hạn chế của ngành
giao thơng vận tải
a. Thế mạnh
- Lâm Đồng có vị trí địa lí thuận lợi, địa
hình đa dạng nên phát triển 04 loại hình
vận tải chính gồm: vận tải đường ơ tơ
đóng vai trị chủ đạo trong vận chuyển
hành khách và đi lại của tỉnh; đường sắt
(Đà Lạt - Trại Mát) chủ yếu phục vụ du
lịch; đường sông, hồ chủ yếu vận
chuyển khách du lịch, hàng hố nội
tỉnh; đường hàng khơng phục vụ vận
chuyển hành khách và hàng hoá qua sân
4
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày;
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
Hình 4.1. Một số tuyến đường giao
thơng vận tải chính của tỉnh Lâm
Đồng (Nguồn: Mai Phú Thanh và
Ngọc Hân thực hiện)
bay Liên Khương với quy mô ngày
càng lớn.
- Tốc độ phát triển kinh tế – xã hội
mạnh, quy mô đầu tư vốn lớn nên hệ
thống giao thông đường ô tô trên địa
bàn tỉnh không ngừng phát triển. Tỉ lệ
đường bê tơng và nhựa hố đạt 100%,
mạng lưới phân bố tương đối rộng
khắp, kết nối các khu vực với nhau.
b. Hạn chế
- Một số tuyến đường chưa được đầu tư
đồng bộ theo quy hoạch, mặt đường
một số đoạn cịn hẹp, xuống cấp gây
khó khăn cho người và phương tiện lưu
thông; thiếu các trục đường ngang kết
nối liên huyện.
- Địa hình bị chia cắt, bị sạt lở,... vào
mùa mưa nên cần nguồn đầu tư, sửa
chữa lớn để duy trì hoạt động thơng
suốt, hiệu quả. Trên địa bàn có nhiều
đèo, đầu tư tốn kém và nguy hiểm trong
quá trình vận hành.
1.3. Tình hình phát triển và phân bố:
Năm 2021, vận tải hành khách đạt 20
triệu lượt khách và luân chuyển hành
khách đạt 2 267,6 triệu lượt khách.km.
Trong đó, vận tải hành khách đường bộ
đạt 19,34 triệu lượt khách và luân
chuyển hành khách đạt 1 978,6 triệu
lượt khách.km. Khối lượng hàng hoá
vận chuyển đường bộ năm 2021 đạt
16,34 triệu tấn, khối lượng luân chuyển
đạt 1 341 triệu tấn.km.
a. Đường ơ tơ
- Lâm Đồng hiện có 07 tuyến quốc lộ,
03 tuyến đường tỉnh lộ và mạng lưới
tuyến đường liên huyện, liên xã phục vụ
5
Hình 4.2. Nút giao cao tốc Liên
Khương - Prenn. Ảnh: Hải Bằng
Hình 4.3. Ga Đà Lạt - Ảnh: Ngơ Văn
Lai
giao thông, phát triển kinh tế - xã hội.
Cụ thể như sau:
- Quốc lộ: Lâm Đồng có 07 tuyến quốc
lộ đi qua, trong đó có trục Quốc lộ 20,
đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Lâm Đồng
dài 192,4 km, Quốc lộ 28 dài 96,6 km,
Quốc lộ 28B dài 18 km, Quốc lộ 27 dài
123,5 km, Quốc lộ 27C dài 54,377 km;
đoạn Quốc lộ 55 dài 24 km. Bên cạnh
đó, trên địa bàn tỉnh cịn có đường
Trường Sơn Đơng dài 47 km. Tổng
chiều dài các tuyến quốc lộ chạy trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng là 555,877 km.
- Đường tỉnh: có 03 tuyến (ĐT.725, ĐT.
722, ĐT.721) với tổng chiều dài 319,02
km, đã và đang được nâng cấp, lưu
thông vận chuyển tương đối thuận lợi.
- Đường liên huyện, liên xã: mạng lưới
tuyến đường liên huyện, liên xã với
tổng chiều dài hàng nghìn km, dù đã có
nâng cấp, song bề mặt đường cịn hẹp
cần được đầu tư nâng cấp và mở rộng.
- Bên cạnh mạng lưới đường ô tô được
mở rộng và cải thiện chất lượng không
ngừng, các phương tiện vận tải đường
bộ cũng tăng trưởng nhanh chóng về số
lượng và khối lượng vận chuyển. Thời
gian qua, loại hình vận tải hành khách
cơng cộng và giao thông đô thị được
chú trọng phát triển, tạo điều kiện cho
người dân địa phương và du khách đi
lại thuận tiện, nhanh chóng. Giao thơng
cơng cộng đã thu hút nhiều doanh
nghiệp Nhà nước và tư nhân tham gia
đầu tư, vận hành, giúp kết nối và thu
hẹp khoảng cách phát triển giữa các khu
vực thành thị với nông thôn trên địa bàn
6
tỉnh.
- Nhìn chung, giao thơng đường ơ tơ
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng dù đã từng
bước được nâng cấp, tuy nhiên do địa
chất cơng trình một số nơi nền đất yếu,
sơng ngịi chia cắt, hàng năm bị lũ qt
nên đầu tư xây dựng giao thông (đường,
cầu, cống) rất tốn kém. So với trước
đây, giao thơng nơng thơn tuy đã có
nhiều cải thiện, đáp ứng ngày một tốt
hơn cho các phương tiện tham gia giao
thông nhưng về mùa mưa lũ vẫn cịn
khó khăn vì đường xuống cấp, bị chia
cắt do sạt lở, lũ quét, lũ ống ở các vùng
núi.
b. Đường sắt: Ngành đường sắt trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng chỉ còn hoạt
động một tuyến đường sắt Đà Lạt - Trại
Hình 4.4. Hành khách đến với Lâm
Đồng qua Sân bay Liên Khương. Ảnh: Mát dài khoảng 07 km, chủ yếu phục vụ
khách du lịch. Trong thời gian qua, nhà
Ngọc Bích
ga được trang bị và nâng cấp thêm
nhằm mục đích khai thác, phục vụ du
lịch. Trong tương lai có thể khơi phục
lại tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp
Chàm.
c. Đường hàng không
- Ngành hàng không của tỉnh Lâm
Đồng chủ yếu vận chuyển hành khách
và hàng hoá phục vụ các chuyến bay
trong nước.
- Đến năm 2022, sân bay Liên Khương
đã được hiện đại hoá, có thể đón các
máy bay hiện đại và tải trọng lớn hơn.
Số lượng chuyến bay đến và đi nhiều
hơn nhằm phục vụ nhu cầu đi lại, tham
quan của người dân tại Lâm Đồng cũng
như các nơi khác. Ngoài ra, trên địa bàn
7
2. Ngành bưu chính viễn thơng
- Hình thức: cả lớp, làm việc cá nhân
- Kĩ thuật: phát vấn, giải quyết vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Nêu
vai trò của ngành bưu chính viễn thơng
trong q trình phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Lâm Đồng. Lấy ví dụ
minh hoạ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
tỉnh cịn có một số sân bay khác đã từng
được khai thác, sử dụng cho mục đích
quân sự như sân bay Cam Ly, sân bay
Lộc Phát,...
- Năm 2022, vận tải hành khách bằng
đường hàng không đạt gần 3 triệu lượt
khách, luân chuyển khoảng 300 triệu
lượt khách.km.
d. Đường sơng:
- Lâm Đồng ít có điều kiện thuận lợi để
phát triển giao thơng đường sơng do
sơng có nhiều thác, ghềnh. Giao thông
đường sông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
chủ yếu diễn ra trên chiều dài khoảng
60 km vào mùa khô ở khu vực Cát Tiên
(sông Đồng Nai). Vào mùa mưa, nước
từ thượng nguồn đổ dồn về nhiều nên
nước chảy xiết, vì lịng sơng có nhiều
bãi đá hoặc thác, ghềnh nguy hiểm nên
giao thông bị hạn chế, chỉ có các bè,
mảng gỗ và tre nứa được khai thác, vận
chuyển trên sơng khá thuận lợi.
- Bên cạnh đó, mạng lưới sơng ngịi dày
cũng gây khơng ít khó khăn cho việc
xây dựng và hoạt động của các loại hình
giao thơng khác do phải tốn chi phí rất
lớn cho việc xây dựng hệ thống cầu,
đường.
2. Ngành bưu chính viễn thơng
2.1. Vai trị
- Phục vụ thơng tin chính xác, phản ánh
đầy đủ và kịp thời về tình hình kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, những vấn
đề dư luận quan tâm; thơng tin tồn
diện các chủ trương, đường lối của
Đảng và Nhà nước, củng cố và tăng
thêm niềm tin của người dân đối với
8
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- Hình thức: cả lớp, thảo luận nhóm
lớn (3 bàn/ nhóm)
- Kĩ thuật: làm việc nhóm, giải quyết
vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Dựa
vào thông tin trong mục 2.2 và những
hiểu biết của bản thân, hãy thảo luận,
phân tích:
Nhóm 1,2: Phân tích thế mạnh của hạ
tầng bưu chính viễn thơng trong phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Nhóm 3,4: Phân tích hạn chế của hạ
tầng bưu chính viễn thơng trong phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
Đảng, Nhà nước.
- Đảm bảo duy trì cung cấp, đa dạng
hố dịch vụ cơng ích đến tất cả các
điểm phục vụ trên toàn tỉnh Lâm Đồng,
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của
Nhân dân.
- Hạ tầng viễn thông băng rộng được
đầu tư phát triển, góp phần phục vụ kịp
thời sự lãnh đạo, điều hành của các cơ
quan Nhà nước và hoạt động của Nhân
dân trong tồn tỉnh, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phịng an
ninh; phục vụ tốt cơng tác phịng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Trong thời gian qua, mạng viễn thông
trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh,
góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội, văn hoá của tỉnh và nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân. Tốc độ
tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông
luôn đạt mức cao, đặc biệt là dịch vụ
thông tin di động.
2.2. Thế mạnh và hạn chế của ngành
bưu chính viễn thơng
a. Thế mạnh
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh
đạt mức khá cao, đời sống kinh tế, văn
hoá, xã hội của người dân ngày được
cải thiện, cơ chế chính sách thu hút đầu
tư bước đầu được xây dựng đã tạo điều
kiện kêu gọi các doanh nghiệp xây
dựng hạ tầng bưu chính viễn thơng trên
địa bàn tỉnh.
- Hệ thống giao thông của tỉnh phát
triển rộng khắp, 100% xã có đường ơ tơ
đến trung tâm xã, tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển mạng lưới hạ tầng và
9
nhiệm vụ.
các dịch vụ bưu chính viễn thơng.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
b. Hạn chế
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình - Địa hình Lâm Đồng ít thuận lợi cho
bày;
phát triển hạ tầng viễn thơng, ngầm hố
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận mạng ngoại vi, mạng truyền dẫn. Địa
xét, bổ sung.
hình của tỉnh đa dạng, nhiều khu vực có
Bước 4. Kết luận, nhận định
độ cao lớn hơn mực nước biển 1000 m,
địa hình lại bị chia cắt thành các cao
nguyên đã ảnh hưởng đến chất lượng hạ
tầng các cơng trình viễn thơng xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
- Tỉ lệ người dân sống ở khu vực nông
thôn chiếm tỉ lệ cao, thu nhập của người
dân khu vực này thấp, ít sử dụng các
dịch vụ bưu chính viễn thơng có chi phí
cao. Khu vực nơng thơn gặp nhiều khó
khăn trong việc ngầm hố mạng ngoại
vi do kinh phí thực hiện cao, nhu cầu sử
dụng của người dân ở khu vực nơng
thơn chưa tương xứng với đầu tư.
2.3. Tình hình phát triển và phân bố
- Hạ tầng bưu chính viễn thông tiếp tục
được đầu tư phát triển, các điểm bưu
cục được thành lập ở các trung tâm
Hình 4.5. Điểm giao dịch thuộc Bưu thành phố, thị xã, thị trấn, tạo thuận lợi
cho giao dịch, phục vụ người dân.
điện Lâm Đồng Ảnh: Ngọc Bích
Ngồi ra, hạ tầng viễn thơng băng rộng
- Hình thức: cả lớp, làm việc cá nhân
được đầu tư phát triển, nâng cấp nhằm
- Kĩ thuật: phát vấn, giải quyết vấn đề đảm bảo vùng phủ sóng đến 100% các
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Đọc thôn, xóm, bn làng.
bảng 4.1, hãy nhận xét số th bao - Mạng lưới bưu chính đã phục vụ đến
điện thoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trung tâm các xã, phường; các mạng di
qua các năm.
động đã được phủ sóng trên phạm vi
Bảng 4.1. Số thuê bao điện thoại trên tồn tỉnh; bình qn số th bao cố định
địa bàn tỉnh Lâm Đồng qua các năm
và di động đạt khoảng 135 máy/ 100
Năm Tổng số Số thuê Số thuê
dân (năm 2021).
bao di
bao cố
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 03 doanh
10
động
định
2010
1751 149163 260247
879
2
2015
1743
1640
102656
120
464
2020
1867
1829
38247
452
205
(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm
Đồng năm 2021)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
3. Ngành thương mại
- Hình thức: cả lớp, làm việc cá nhân
- Kĩ thuật: phát vấn, giải quyết vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Nêu
vai trị của ngành thương mại đối với
q trình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Lâm Đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố
định, internet, truyền hình cáp: Viễn
thơng Lâm Đồng, Viettel Lâm Đồng –
Chi nhánh Tập đồn Viễn thơng Qn
đội, Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT –
Chi nhánh Lâm Đồng; có 05 doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di
động: Vinaphone, MobiFone, Viettel,
Vietnamobile, Gmobile.
- Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát
triển tương đối rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh: + Truyền dẫn: cáp quang, cáp
đồng đã được triển khai rộng khắp trên
toàn tỉnh. Hầu hết xã, phường, thị trấn
đều có tuyến truyền dẫn cáp quang.
Năm 2021, số thuê bao internet toàn
tỉnh đạt khoảng 1,3 triệu th bao.
+ Trạm thu phát sóng thơng tin di động,
vị trí cột ăng-ten thu phát sóng trên tồn
tỉnh: hầu hết các xã, phường, thị trấn có
cột ăng-ten trạm thu phát sóng, mạng
thơng tin di động đang hoạt động.
3. Ngành thương mại
3.1. Vai trị
- Ngành thương mại tuy khơng trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm nhưng lại có vai
trị quan trọng trong việc tạo giá trị tăng
thêm, đóng góp vào tăng trưởng GRDP
(tổng sản phẩm trên địa bàn) của tỉnh,
tạo thêm nhiều việc làm mới, nâng cao
chất lượng cuộc sống của Nhân dân tỉnh
Lâm Đồng; hình thành, mở rộng thị
trường và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá
và dịch vụ,... tạo đầu ra cho hàng hố,
dịch vụ, góp phần xây dựng thương
hiệu và sức cạnh tranh cho các doanh
nghiệp của tỉnh đối với thị trường trong
11
sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- Hình thức: cả lớp, thảo luận nhóm
lớn (3 bàn/ nhóm)
- Kĩ thuật: làm việc nhóm, giải quyết
vấn đề
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Dựa
vào tài liệu và những hiểu biết của bản
thân, hãy thảo luận, phân tích:
Nhóm 1,2: Phân tích thế mạnh của
ngành thương mại trong phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Nhóm 3,4: Phân tích hạn chế của
ngành thương mại trong phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày;
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
nước và quốc tế.
- Hoạt động nội thương phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã
hội, phân công lao động giữa các vùng
trong tỉnh. Hoạt động thương mại là
khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, tạo
điều kiện cho sự trao đổi hàng hoá và
dịch vụ được mở rộng, góp phần sử
dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy
phát triển kinh tế thị trường, tăng cường
hợp tác quốc tế.
3.2. Thế mạnh và hạn chế của ngành
thương mại
a. Thế mạnh
- Vị trí địa lí thuận lợi và kết cấu hạ
tầng đang được cải thiện đã tạo điều
kiện tốt cho Lâm Đồng trong việc liên
kết phát triển các khu vực nội tỉnh, với
các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên và
các tỉnh, thành khác trong cả nước. Hệ
thống giao thông đường bộ khá phát
triển, là điều kiện thuận lợi thúc đẩy
kinh tế Lâm Đồng tăng trưởng, mở rộng
giao lưu hàng hoá với các tỉnh, thành
trong khu vực, quốc gia cũng như hợp
tác quốc tế.
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai
phì nhiêu, khí hậu ơn hồ,...), Lâm
Đồng có điều kiện để phát triển nơng
nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, hình
thành nên những vùng sản xuất hàng
hoá tập trung đáp ứng nhu cầu nguyên
liệu cho sản xuất và xuất khẩu hàng
hoá. Đặc biệt là các loại hàng hố nơng
sản có thế mạnh như: hoa, trái cây, rau
củ quả,... Ngoài ra, sản xuất các sản
phẩm từ cá nước ngọt, cá nước lạnh, đồ
12
thủ công mĩ nghệ cũng là lợi thế của
tỉnh.
- Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, sức mua của ngành tiêu dùng
lớn. Thị trường mua bán ngày càng
được mở rộng, tạo điều kiện cho hàng
hoá Lâm Đồng tham gia mạnh vào các
thị trường trong, ngoài tỉnh và xuất
khẩu. Đồng thời, hàng hố ngồi tỉnh
cũng có xu hướng thâm nhập mạnh vào
thị trường Lâm Đồng.
- Những chính sách phát triển kinh tế
của tỉnh đang dần phát huy tác dụng,
tạo điều kiện tốt trong việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế sang các ngành phi nơng
nghiệp, trong đó, ngành thương mại
đang dần thể hiện là một thế mạnh của
tỉnh Lâm Đồng.
b. Hạn chế
- Tuy hệ thống hạ tầng giao thông rộng
khắp, có kết nối giữa các loại đường bộ,
đường hàng khơng nhưng chưa thật
hồn thiện, chưa mang tính kết nối
thuận lợi với các tỉnh trong vùng Tây
Nguyên. Đặc biệt, giao thông đường sắt
chưa được khai thác tốt trong việc vận
chuyển hàng hoá, hệ thống kho, bãi
chưa được phát huy hết tiềm năng, vị
thế của ngành thương mại.
- Hệ thống chính sách phục vụ cho phát
triển ngành thương mại được tỉnh chú ý
ban hành, triển khai nhưng chưa phát
huy hết tác dụng trong phát triển và hội
nhập. Các chính sách cịn mang tính
chung, tổng thể, chưa thực sự đi vào
từng ngành, nghề ưu tiên nhằm phát
huy thế mạnh của các ngành, nghề quan
13
- Hình thức: cả lớp, làm việc cá nhân
- Kĩ thuật: phát vấn, giải quyết vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Đọc
bảng 4.2, hãy nhận xét tổng mức bán
lẻ hàng hố phân theo loại hình kinh
tế của tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2017
- 2021.
Đơn vị: tỉ đồng
Loại hình Năm
Năm
Năm
kinh tể
2017
2019
2021
Nhà nước 1462,9 1898,6 1794,8
Ngoài nhà 28454, 36029, 28746,
nước
4
0
5
Tập thể
0,9
2,2
2,2
trọng của tỉnh Lâm Đồng.
- Trình độ lao động và tỉ trọng lao động
qua đào tạo chưa cao, đa số lao động
làm nông nghiệp hoặc hoạt động trong
các ngành sử dụng lao động giản đơn.
- Ý thức và hiểu biết của người dân về
sản phẩm còn hạn chế, chất lượng sản
phẩm nông nghiệp chưa đồng nhất hoặc
chất lượng chưa cao dẫn đến khả năng
cạnh tranh trên thị trường thấp, khả
năng đáp ứng yêu cầu nguồn nguyên
liệu đầu vào cho chế biến nông sản và
chế biến công nghiệp chưa đồng bộ.
- Nằm giữa trung tâm kinh tế Tây
Nguyên, tiếp giáp với các vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, tỉnh
Lâm Đồng tuy có những thuận lợi cơ
bản trong q trình kêu gọi đầu tư
nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn do
phải cạnh tranh tìm kiếm thị trường,
nguồn vốn để cải tạo, sửa chữa và xây
mới cơ sở vật chất của ngành thương
mại vì nguồn ngân sách cịn nhiều hạn
chế.
Nguồn vốn, trình độ ứng dụng khoa học
cơng nghệ, kĩ năng quản lí chưa cao và
chuyên nghiệp sẽ là những trở ngại cho
sự phát triển thị trường, hoạt động
thương mại.
3.3. Tình hình phát triển và phân bố
a. Nội thương
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh Lâm
Đồng có xu hướng gia tăng, đạt 54
045,2 tỉ đồng (năm 2021). Sự gia tăng
thu nhập của người dân, quy mô nhu
cầu tiêu dùng trong dân cư và sự phát
14
triển của các cơ sở ngoài nhà nước, hộ
kinh doanh đã tác động tích cực vào sự
phát triển nội thương của Lâm Đồng.
- Sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong
Khu
nội tỉnh, giữa tỉnh Lâm Đồng với các
có
tỉnh, thành khác trong cả nước hiện nay
đầu
chủ yếu tập trung ở nguồn hàng hố
nước
nơng sản, hàng hố chế biến nơng sản,
ngồi
Tổng số
30428, 38752, 41341, tiểu thủ công nghiệp từ các làng nghề,...
với quy mô và phạm vi thị trường ngày
7
7
7
càng lớn. Các loại hàng hố cơng
(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm
nghiệp sản xuất trên địa bàn, chủ yếu
Đồng
phục vụ thị trường trong nước và xuất
năm 2021)
khẩu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện - Đến cuối năm 2021, hệ thống hạ tầng
thương mại tồn tỉnh có 83 chợ, trong
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hồn thành đó có 07 chợ hạng I; 04 chợ hạng II; 72
chợ hạng III; đảm bảo đủ cung ứng
nhiệm vụ.
hàng hoá, nhu yếu phẩm cho người dân.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
b. Ngoại thương
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ * Xuất khẩu
- Năm 2021, kim ngạch xuất khẩu toàn
sung.
tỉnh đạt 696,3 triệu USD. Trong đó,
Bước 4. Kết luận, nhận định.
doanh nghiệp trong nước đạt 452,6 triệu
USD, chiếm 65% kim ngạch xuất khẩu
tồn tỉnh; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi đạt 243,7 triệu USD, chiếm
35% kim ngạch xuất khẩu.
- Thị trường xuất khẩu lớn, đầy tiềm
năng như EU, Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản,... với các mặt hàng như: alumin,
cà phê nhân, chè chế biến, rau quả, hạt
điều nhân, hoa các loại, hàng dệt may
và nguyên liệu dệt may,...
* Nhập khẩu: Năm 2021, giá trị nhập
khẩu toàn tỉnh đạt 179,04 triệu USD,
tăng 30,86% so với cùng kì năm 2020
Tư nhân
Cá thể
9531,7
18921,
8
vực 511,4
vốn
tư
9433,7
26593,
1
825,2
9612,0
29132,
3
800,4
15
4. Ngành du lịch
- Hình thức: cả lớp, làm việc cá nhân
- Kĩ thuật: phát vấn, giải quyết vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Nêu
vai trò của ngành du lịch đối với quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Lâm Đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày;
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- Hình thức: cả lớp, thảo luận nhóm
lớn (3 bàn/ nhóm)
- Kĩ thuật: làm việc nhóm, giải quyết
vấn đề
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: Dựa
vào tài liệu và những hiểu biết của bản
và đạt 122,63% kế hoạch năm. Một số
mặt hàng nhập khẩu chính của tỉnh là
hạt giống, củ giống, hoa giống; kim
loại; hố chất; bao bì, máy móc,...
4. Ngành du lịch
4.1. Vai trò
- Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có
tính liên ngành, liên vùng và xã hội hố
cao; có khả năng đóng góp lớn vào phát
triển kinh tế, tạo nhiều việc làm, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và tạo động lực cho
các ngành, lĩnh vực khác phát triển,
đem lại hiệu quả nhiều mặt về kinh tế,
văn hố, xã hội, chính trị, đối ngoại và
an ninh, quốc phịng. Đặc biệt góp phần
quan trọng trong gia tăng GRDP cho
tỉnh vì đây là ngành kinh tế mà tỉnh
Lâm Đồng có nhiều lợi thế phát triển.
4.2. Thế mạnh và hạn chế của ngành
du lịch
a. Thế mạnh
- Lâm Đồng có nguồn tài nguyên du
lịch tự nhiên (cảnh quan thiên nhiên,
khí hậu ôn hoà, thuỷ văn, sinh vật đa
dạng,...) và tài nguyên du lịch văn hoá
(các giá trị văn hoá, các di tích, đền,
chùa có giá trị kiến trúc, nghệ thuật, các
làng nghề thủ công truyền thống,...) rất
phong phú. Đây vừa là những địa điểm
tham quan vừa là nơi cung cấp các sản
phẩm du lịch địa phương đến du khách.
Hệ thống các tuyến, điểm du lịch đa
dạng, phong phú đã thu hút khách du
lịch từ khắp nơi đến tham quan, nghỉ
dưỡng, nghiên cứu,...
- Lâm Đồng có vị trí thuận lợi, dễ dàng
thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư,
16
thân, hãy thảo luận, phân tích:
Nhóm 1,2: Phân tích thế mạnh của
ngành du lịch trong phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Nhóm 3,4: Phân tích hạn chế của
ngành du lịch trong phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc với tài liệu, thực hiện
nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày;
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Hình 4.6. Thác Liên Khương - một
thác nước hùng vĩ tại huyện Đức
Trọng.
Ảnh: Võ Trang
có 07 quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh, là cửa
ngõ của các tỉnh Tây Ngun. Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư ngày
càng thơng thoảng, tạo điều kiện cho
các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu
tư vào lĩnh vực du lịch của tỉnh.
- Liên kết với các tỉnh, thành trong
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu
Long, vùng Đông Nam Bộ, tạo cơ hội
hình thành các tuyển, điểm mới, thu hút
khách du lịch.
- Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội ngày
càng cao, chất lượng sống và thu nhập
của người dân dần được cải thiện, góp
phần gia tăng nhu cầu tham quan, du
lịch.
- Khoảng cách giữa Lâm Đồng với các
đô thị lớn không quá xa; hệ sinh thái du
lịch Lâm Đồng khơng bị tác động nhiều
bởi q trình đơ thị hố; tiềm năng phát
triển du lịch nghỉ dưỡng, thu hút du
khách đến nghỉ ngơi, hít thở khơng khí
trong lành, trải nghiệm văn hoá đặc
trưng của tỉnh Lâm Đồng còn rất lớn.
b. Hạn chế
- Cơ sở vật chất của ngành du lịch phần
lớn tập trung tại thành phố Đà Lạt và
thành phố Bảo Lộc; các khu, điểm vui
chơi giải trí chưa đầu tư đúng mức. Các
địa phương trong tỉnh tuy có nhiều
điểm tham quan, di tích lịch sử, làng
nghề, nhưng lại phân bố khá xa so với
trung tâm Đà Lạt, giao thơng một số nơi
lại ít thuận lợi, từ đó khó kết nối với các
điểm tham quan.
Tuy đã hình thành được các nhóm sản
17
- Hình thức: cả lớp
- Kĩ thuật: Làm việc cá nhân
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập:
Quan sát bảng 4.3, em hãy nhận xét và
giải thích tình hình phát triển ngành du
lịch của tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn
2017 - 2021.
Bảng 4.3. Tình hình phát triển ngành
du lịch của tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn
2017 - 2021
Tiêu chí
Năm Năm Năm
2017 2019 2021
Doanh thu các 1169, 1858, 687,2
cơ sở lưu trú 8
6
(tỉ đồng)
Doanh thu các 104,9 152,9 1,0
cơ sở lữ hành
(tỉ đồng)
phẩm du lịch đặc thù nhưng so với
những tỉnh trong khu vực, các sản phẩm
du lịch của tỉnh vẫn chưa có nhiều khác
biệt rõ nét chưa gắn kết nhiều việc đưa
các sản phẩm của chương trình OCOP,
sản phẩm cơng nghiệp nơng thơn tiêu
biểu làm quà tặng, quà lưu niệm du
lịch; năng lực cạnh tranh của ngành du
lịch Lâm Đồng chưa như mong muốn.
- Mơi trường tự nhiên đang có xu
hướng bị tác động do ý thức bảo vệ mơi
trường cịn hạn chế từ người dân địa
phương, khách du lịch.
- Nguồn nhân lực du lịch hiện có của
tỉnh vẫn cịn hạn chế về ngoại ngữ, tính
chuyên nghiệp trong phục vụ du khách.
- Ngành nghề du lịch tại các địa phương
trong tỉnh còn mang tính cộng đồng, do
đa số người kinh doanh ngành nghề du
lịch xuất phát từ nghề nông thuần tuý,
làm vườn nên thiếu tính chuyên nghiệp;
chất lượng phục vụ du khách chưa cao,
chưa có nhiều kinh nghiệm trong kinh
doanh du lịch, chậm đổi mới. Công tác
quảng bá du lịch sinh thái vườn, xây
dựng thương hiệu du lịch của các địa
phương, sản phẩm đặc trưng,... chưa
được quan tâm đúng mức.
4.3. Tình hình phát triển và phân bố
- Lâm Đồng là tỉnh có lợi thế rất lớn
trong phát triển du lịch nhờ nguồn tài
nguyên du lịch tự nhiên và du lịch văn
hoá phong phú, đa dạng, bước đầu tạo
ra nhiều sản phẩm du lịch độc đáo của
tỉnh, thu hút khách du lịch từ các nơi.
- Năm 2022, ngành văn hoá, thể thao,
du lịch Lâm Đồng đã tổ chức nhiều
18
Số lượt khách 3790 4680 22218
nội
địa 139 380 74
(người)
Số lượt khách 3810 3137 12620
quốc
tế 52
96
(người)
Khách
sạn, 1299 1490 14031
nhà hàng và 3
2
du lịch lữ
hành (cơ sở)
(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm
Đồng
năm 2021)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày;
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định: Giới
thiệu hình ảnh một số loại hình du lịch
ở Lâm Đồng.
chương trình nỗ lực kích cầu du lịch,
phục hồi du lịch sau đại dịch, tăng
cường liên kết, hợp tác, xúc tiến, quảng
bá phát triển du lịch vùng, kết nối tour
tuyến,... đã mang về nhiều kết quả.
Tổng lượt khách đến tham quan, nghỉ
dưỡng tại Lâm Đồng năm 2022 đạt 07
triệu lượt (tăng 3,4 lần so với năm
2021); khách lưu trú ước đạt 5,5 triệu
lượt (tăng 03 lần so với năm 2021).
- Năm 2022, toàn tỉnh có 3 004 cơ sở
lưu trú du lịch với tổng số 37 790
phịng; trong đó, có 452 khách sạn từ 01
– 05 sao với 12 985 phòng (gồm 44
khách sạn cao cấp từ 03 – 05 sao với 4
258 phòng; 408 khách sạn từ 01 – 02
sao với 8 727 phịng). Tồn tỉnh có 66
đơn vị lữ hành; trong đó, có 32 đơn vị
kinh doanh lữ hành quốc tế, 34 đơn vị
kinh doanh lữ hành nội địa.
- Thời gian qua, ngành du lịch Lâm
Đồng đã xây dựng được một số sản
phẩm du lịch tiêu biểu:
+ Du lịch homestay: Đây là loại hình du
lịch lưu trú trong dân, khách du lịch sẽ
được chào đón, sinh hoạt, tham gia vào
các hoạt động của người dân như một
thành viên trong gia đình. Loại hình này
đã hình thành từ năm 1990 đến nay với
các hoạt động chủ yếu là trải nghiệm
cuộc sống, sinh hoạt của người dân
Lâm Đồng, tham quan các tuyến, điểm
du lịch địa phương. Đồng thời, kết hợp
khai thác yếu tố văn hoá về phong tục
tập quán, lễ hội địa phương đưa vào
chương trình tour phục vụ khách du lịch
tham quan.
19
+ Du lịch nông nghiệp (du lịch canh
nông): Sản phẩm bổ trợ thu hút khách
tham quan thông qua các hoạt động
nông nghiệp địa phương, với các vườn
cây ăn trái và khu vực trồng hoa màu
đặc trưng ở Lâm Đồng giúp du khách
trải nghiệm cuộc sống nhà nông, tham
gia các hoạt động nông nghiệp trải
nghiệm (trồng rau, hoa, thu hoạch nông
sản,...) và góp phần tiêu thụ sản phẩm.
Điểm chủ lực tham quan trong thời gian
tới là các nhà vườn trồng hoa, rau củ
quả,... giúp khách du lịch hiểu về quá
trình sản xuất nông nghiệp Lâm Đồng
và các tỉnh, thành trong khu vực.
+ Du lịch làng nghề: Sản phẩm bổ trợ
góp phần bảo tồn và phát huy những
bản sắc văn hoá độc đáo của địa
phương. Một số làng nghề trong tỉnh
gồm các làng nghề trồng hoa, làm gốm,
dệt lụa, đan lát,... Các sản phẩm thủ
công truyền thống của làng nghề gồm:
thổ cẩm, lụa, đồ gốm, hoa các loại,...
Lâm Đồng có 33 làng nghề được công
nhận là làng nghề truyền thống, phân bố
rộng khắp trên địa bàn tỉnh.
+ Du lịch văn hoá: Sản phẩm định
hướng phát triển, dựa trên việc khai
thác đặc điểm lịch sử của các di tích và
thân thế, sự nghiệp các danh nhân có
tầm ảnh hưởng quốc gia qua các thời kì.
Đồng thời khai thác các giá trị lễ hội,
văn hố tại các di tích để quảng bá
nhằm thu hút du khách. Lâm Đồng có
37 di tích được cơng nhận và xếp hạng,
trong đó có 02 di tích quốc gia đặc biệt,
18 di tích quốc gia và 17 di tích cấp
20
tỉnh.
Hình ảnh một số loại hình du lịch ở Lâm Đồng
Hình 4.7. Các cơ sở lưu trú ven hồ Xuân Hương Ảnh: Phạm Đức Minh
Hình 4.8. Khơng gian văn hố Tây Nguyên thu hút du khách khám phá trải
nghiệm
Ảnh: Hải Bằng