Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thuyết minh, dự toán, bản vẽ thiết kế kiến trúc kết cấu điện nước trụ sở làm việc 9 tầng công trình ngân hàng ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.06 KB, 60 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

CÔNG TRÌNH: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRÀ NÓC- CẦN THƠ
(VIETCOMBANK)
ĐỊA ĐIỂM : LÔ 19A8 KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT TRÀ NÓC
- THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Tháng 05/2008

1


II. KẾT CẤU :
2.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ :
Các tiêu chuẩn sử dụng trong tính toán bao gồm :
-

TCXDVN 356 : 2005 : Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT.
TCVN 2737 : 1995 :
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.
TCXD 198 : 1997 :
Nhà cao tầng , thiết kế kết cấu BTCT toàn

-

khối.
TCXD 205 : 1998 :
Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 269 : 2002 :
Cọc – phương pháp thí nghiệm bằng tải


trọng tónh ép dọc trục.

2.2 VẬT LIỆU THIẾT KẾ :
- Bê tông : Bê tông mác 300, Rn = 130 kg/cm2 (kết cấu chính & đài
cọc)
-

Cốt thép :
+ Theựp AI

ỵ < 10 mm

10 ỵ < 12 mm
ỵ  12 mm

+ Theùp AII
+ Theùp AIII

: Ra = 2100 kg/cm2.
: Ra = 2700 kg/cm2.
: Ra = 3600 kg/cm2.

2.3 TAÛI TRỌNG TÍNH TOÁN :
Các tải trọng tính toán được lấy theo TCVN 2737 : 1995 – Tải trọng và tác động
– tiêu chuẩn thiết kế.
2.3.1 Tónh tải :
a) Tải trọng sàn :
H (m)

 (kg/m3)


N

g (kg/m2)

Lớp gạch

0,02

2250

1,2

54

Lớp vữa lót

0,03

2000

1,2

72

Tấm sàn

0,10

2500


1,1

275

Lớp vữa trát

0,015

2000

1,2

36

-

-

-

30

Lớp gạch

0,02

2250

1,2


54

Lớp vữa

0,03

2000

1,2

72

Tấm sàn

0,10

2500

1,1

275

Lớp vữa trát

0,015

2000

1,2


36

-

-

-

30

Chức năng

Văn phòng,
phòng
khách, . . .

Trần

thạch

DL (kg/m2)

467

cao

Sàn vệ sinh

Trần

cao

thạch

467

2


b)

Tải trọng mái , sênô :
H (m)

 (kg/m3)

N

g (kg/m2)

DL (kg/m2)

Lớp gạch

0,02

2250

1,2


54

683

Lớp vữa lót

0,03

2000

1,2

72

Tấm sàn

0,1

2500

1,1

275

Lớp vữa trát

0,015

2000


1,2

36

Lớp chống
thấm

0,1

1800

1,2

216

Chức năng
Mái BTCT

c)

Tải trọng tường , vách ngăn :

Loại tường

H (m)

 (kg/m3)

Tường 100


0,1

1800

180

Tường 200

0,2

1800

360

N

DL (kg/m2)

2.3.2 Hoạt tải (LL) :
HTTC (kg/m2)

Chức năng

n

LL (kg/m2)

Văn phòng

300


1,2

360

Cầu thang –
hành lang –
sảnh

400

1,2

480

Mái BTCT
(không có
người đi lại)

75

1,3

97,5

2.3.3 Tải gió (WL) :
a. Gió tónh :
Công thức tính tải trọng gió cho khung :
W = .k.c.W0
Trong đó :

-

 : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió,  = 1,2.

-

k : Hệ số áp lực gió theo độ cao, tra bảng theo dạng địa hình.

-

c : Hệ số khí động, c = 0,8 mặt đón gió và c = 0,6 mặt khuất gió.

-

W0 : Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió, tra theo mã vùng.

-

Với vùng II-A, ta có W0 = 83 kg/m2.

b. Gió động : Công trình có tổng chiều cao nhỏ hơn 40 m nên cần phải

3


tính gió động.
BẢNG TÍNH TẢI TRỌNG GIÓ TĨNH TÁC DỤNG LÊN SÀN
Hs
Tầng


Cao độ

C cao

Qtc

Địa

vượt

lầu

(m)

(m)

(kg/m2)

hình

tải

k

+c

Qtónh

Qsàn


-c

(kg/m2)

(kg/m)

0.75
Trệt

4.5
5.25

Lầu 1

83

B

1.2

0.89

1.40

123.54

500.35

83


B

1.2

0.97

1.40

135.59

488.13

83

B

1.2

1.04

1.40

144.91

521.66

83

B


1.2

1.09

1.40

152.06

528.41

83

B

1.2

1.12

1.40

156.73

544.64

83

B

1.2


1.16

1.40

161.33

580.8

83

B

1.2

1.19

1.40

165.85

597.06

83

B

1.2

1.22


1.40

170.28

613.02

83

B

1.2

1.24

1.40

173.30

597.87

83

B

1.2

1.26

1.40


176.06

290.49

h (m)

y (kg/m3)

N

g (kg/m2)

Lớp gạch lát

0,02

2000

1,1

44

Lớp vữa

0,02

1800

1,2


43,2

Tấm sàn

0,1

2500

1,1

275

Lớp vữa trát

0,02

1800

1,2

43,2

Bậc xây gạch

0,17 x 0,25

1800

1,2


280

3.6
8.85

Lầu 2

3.6
12.45

Lầu 3

3.6
16.05

Lầu 4

3.35
19.4

Lầu 5

3.6
23

Lầu 6

3.6
26.6


Lầu 7

3.6
30.2

Sân
Thượng

3.6
33.8

Mái

3.3
37.1

2.3.4 Các tải trọng khác :
a. Tải cầu thang :
- Tónh tải :
Chức năng

Cầu
thang

DL (kg/m2)

685

4



-

Hoạt tải : 1,2 x 400 = 480 kg/m2.

2.4 TỔ HP TẢI TRỌNG :
Các tổ hợp tải trọng được chia làm 2 loại : Tổ hợp tải trọng cơ bản và tổ hợp
đặc biệt.
- Tổ hợp tải trọng cơ bản bao gồm : Tónh tải , hoạt tải sử dụng,
-

Tổ hợp tải trọng đặc biệât bao gồm : Tónh tải, hoạt tải, tải trọng gió.

2.4.1 GIẢI PHÁP KẾT CẤU :
- Chọn giải pháp kết cấu hệ khung – giằng :
+

Kết cấu khung –vách làm nhiệm vụ chịu tải trọng đứng và tham
gia chịu tải trọng ngang (gió) , các dầm dọc chịu lực làm việc
theo phương đứng.

-

Giảûi ra kết quả nội lực dùng phần mềm sáp 2000.

2.4.2 TÍNH TOÁN CHỊU CẮT :
Kiểm tra điều kiện hạn chế về lực cắt :
Q

 0,35.Rn.b.h0


Nếu điều kiện này không thỏa thì phải tăng tiết diện.
Tính và kiểm tra điều kiện sau :
Q



0,6.Rk.b.h0.

Nếu thỏa thì bê tông đã đủ chịu lực cắt, không cần tính toán, chỉ cần đặt
cốt đai theo cấu tạo.
Nếu không thỏa : Tính cốt thép chịu lực cắt.
Lực cắt cốt đai phải chịu :
qđ 

Q2
8 . Rk b . h02

Khoảng cách tính toán của cốt đai :



Rđ . n . f ñ


5


Khoảng cách cực đại giữa các cốt đai :


U max

1,5 * Rk . b . h02

Q

Khoảng cách cốt đai chọn :
Umax = min (, Umax, Uct).
2.4.3 TÍNH CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM (Tiết diện chữ nhật).
1. Đặt thép đối xứng :
a. Tính độ lệch tâm ban đầu e0
e0 = e01 + eng
Độ lệch tâm do nội lực :

Độ lệch tâm ngẫu nhiên :

e01 

M
N

eng 

luôn  2cm.
b. Tính tính hệ số uốn dọc :

h
(do sai số thi công) nhưng luôn
25
1



1 

Lực nén tới hạn :

N th 

6,4
I 02

N
N th

 S


Eb J b  E a J a 
 K dh


S là hệ số kể tới độ lệch tâm.
Khi e0 < 0,05h laáy S = 0,84.
Khi 0,05h < e0 < 5h laáy

S

0,11
0,1 


e0
h

Khi e0 > 5h laáy S = 0,122.
Kdh là hệ số kể tới tính chất dài hạn của tải trọng :
K dh  1 

M dh  N dh
M  N

h
2

h
2

Nếu không tách riêng Mdh, Ndh thì lấy Kdh = 2.
Nếu Mdh ngược dấu với M thì Mdh mang dấu âm . Nếu Kdh < 1 phải lấy
Kdh = 1.

6


Mdh, Ndh là mômen và lực dọc do tải trọng dài hạn gây ra.
Mô đun đàn hồi của thép :

Ea = 2,1 x 106 kg / cm2.

Mômen quán tính của thép :


Ja = t b h0 (0,5h – a)2.

Giả thiết  = 0,8 – 1,2% (hàm lượng thép tổng cộng).
c. Tính độ lệch tâm tính toán :
e   e0 

h
 a
2

e'   e 0 

h
 a'
2

d. Xác định trường hợp lệch tâm : x 
Nếu x = 0 h0 thì lệch tâm lớn.
Nếu x 

N
Rn . b

0 h0 thì lệch tâm bé.

e. Tính cốt thép dọc :
 , trường hợp lệch tâm lớn (x < 0 h0).
Nếu x > 2a’

Fa  F ' a 


N (e  h0  0,5 x)
R' a (h0  a' )

Neáu x  2a’

Fa  F ' a 

Ne'
Ra (h0  a ' )

Kiểm tra lại hàm lượng min    max (min = 0,4% ; max = 3,5%);
% 

Fa  F ' a
100%
b . h0

, trường hợp lệch tâm bé (x > 0h0).
Tính x’ , nếu e0 > 0,2h0 thì :

Nếu e0 > 0,2h0 thì :



0,5h
x'  h  1,8 
 1,4 0  e0
h0



x’ = 1,8 (e0gh - e0) + 0 h0
eogh = 0,4 (1,25h - 0 h0)

Fa  F ' a 

Ne  Rn b x' (h0  0,5 x' )
Ra (h0  a' )

7


2.4.4 TÍNH CẤU KIỆN CHỊU UỐN (Tính theo tiết diện thẳng góc).
1. Tiết diện chữ nhật :
h0 = h – a
Tính A 

M
Rn b h02

Nếu A  A0 tính theo cốt đơn.
Nếu A0 < A < 0,5 tăng h hoặc tính theo cốt kép.
Dùng thép có Ra  3000 kg/cm2 thì :
A0 = 0,428 khi BT – 200 #
A0 = 0,412 khi BT = 250 – 300 #
a. Đặt cốt đơn :
Từ A tra bảng (4 – 11) được  , hoặc tính   0,5 (1 

1  2A .


M
Ra  h0

Tính diện tích cốt thép dọc Fa

Fa 

Kiểm tra  > min

 

max



 Rn
Ra

 = 0,62 khi BT – 200 #
 = 0,58 khi BT – 250 – 300 #
2.4.5 TÍNH MÓNG :
Căn cứ vào báo cáo khảo sát địa chất do Công ty TNHH Tư Vấn
Kiểm Định Xây Dựng và Môi Trường GCE . Thiết kế chọn giải pháp
móng cho công trình là móng đơn trên nền cọc ép BTCT.
Móng được tính toán trên cơ sở bảng tính sức chịu tải thiết kế của
cọc đơn và bảng tính móng cọc (kiểm tra sức chịu tải cực hạn trên từng
cọc do tải trọng ngoài).
a. Chọn kích thước và vật liệu làm cọc :
Chọn cọc thiết kế là cọc tròn BTCT dự ứng lực tiết diện tròn D400,
dày 8cm , chiều dài cọc l = 52m , mũi cọc cắm vào lớp cát chặt.

Vật liệu : Bê tông cọc ép cấp độ bền B60, Khả năng chịu tải dài hạn
100Tấn, Khả năng chịu tải ngắn hạn 250 Tấn .
Cốt thép dọc dùng trong cọc là 10  7.1 cường ñoä cao

8


b. Chiều sâu chôn móng : Chọn chiều sâu chôn móng là :

H
b



hm  0,7 hmin  0,7tg  45 0  
2

so với cao độ tầng trệt.

Móng làm việc là móng cọc đài thấp.
c. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu :
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu :
Với loại cọc BTCT dự ứng lực trên
Qvl = 250 Tấn
d. Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền :
- Sức chịu tải cực hạn : Qu = Qp + Qs.
- Sức chịu tải cho phép :

Qa 


Qu
FS

hoặc

Qa 

Qp
FS p



Qs
FS s

Theo tiêu chuẩn xây dựng : 205-1998 ; FSs = 2 ; FSp = 3.
Do cọc đi qua nhiều lớp đất nền nên :
Qu



Ap . q p  u .  f i . li

qp : Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc.
qp

 C . Nc   'v p . N q   . d p . N

Trong đó :
-


C : Lực dính của đất ở đầu mũi cọc (tấn/m2).

-

 : Dung trọng đẩy nổi của lớp đất ở đầu mũi cọc (tấn/m3)

-

dp : Đường kính của cọc (m).

-

Nq ; Nc ; N : Là các hệ số chịu tải của TERZAGHI phụ thuộc
vào góc ma sát của đất tại mũi cọc (tra bảng).

-

 ' v p : Ứng suất có hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu

mũi cọc do trọng lượng bản thân của đất.

9


   i x hi 

 'v p

-


Sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc :
Q p = A p . qp

-

Xác định : f(si) :
  i x hi x k s x tg  C

f ( si )
ks

-

 1,4 (1  sin  )

Sức chịu tải cực hạn ở hông cọc :
Qs

   f si . l i 

e. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng :
- Số lượng cọc trong móng :
nc

 1,3

Q1




N

 Q1
Qa

Fđ hđ  tb

f. Kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc :
- Tính toán móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất :
+ Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc :

n max



N tt

 Q1
Nc



M tt . x
 x2

g. Xác định sức chịu tải dưới đáy móng qui ước :
- Xác định kích thước móng quy ước :
+ Xem đài cọc, cọc và phần đất giữa các cọc là một móng
khối quy ước :

 tg tb 
 Góc ma sát tiêu chuẩn trung bình : 

 4 


Kích thước khối móng quy ước :

10


 
Aqö  a  2 L x tg  tb 
 4 
 
Bqö  b  2 L x tg  tb 
 4 
Fqö  Aqö x Bqư



Wqư
-

Mô men kháng uốn :



6


Trọng lượng khối móng quy ước :
Qm

  . W  Wđất .  tb


 với  tb


với

-

x ( Aqư ) 2

Bqư



 ( i

x hi ) 

 hi


p lực tính toán ở đáy khối móng qui ước :
R

tt


m1



x m2
( A . bm .  B . hm .   D.C )
k tc

m1 = m2 ktc = 1.
Với  0 (đất tại mũi cọc) tra bảng A . B . D.
-

ng suất trung bình thực tế dưới đáy khối móng quy ước :
 tb

-



N tc

 Qm
Fqư

 R

ng suất lớn nhất ở mép khối móng qui ước :
tc
 max




N tc

 Qm
Fqư



M
Wqư

Điều kiện :
 tb

 R tt

tb
và  max

 1,2 R tt

11


-

Kiểm tra chọc thủng :
ho x 0,75 x Rk x B > Pchọc thủng.

Canh ngắn : khi

b < ac + 2ho.
P < (ac + b) ho x k x Rk

Canh daøi : khi

b > ac + 2ho.
P < (ac + b) ho x k x Rk

Hệ số k : Tra bảng.
h. Kiểm tra độ lún của móng cọc :
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước :
p   ( i x hi )

ng suất gây lún tại đáy móng khối quy ước :

 gl

  tb   bt

i. Tính cốt thép cho đáy móng.
* Phụ lục kèm theo :
Phụ lục tính toán bao gồm :
+
+
+
+
+
+

+
+

Bảng tính toán cốt thép sàn.
Bảng tính sức chịu tải cọc BTCT.
Bảng tính móng cọc.
Sơ đồ chân cột.
Bảng kết quả phản lực chân cột.
Các sơ đồ tiết diện khung.
Các sơ đồ chỉ số nút – phần tử.
Bảng kết quả tính toán thép cho cột và một số tầng điển hình.

12


Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Hệ RMV-D

THUYẾT MINH – PHƯƠNG ÁN HỆ
THỐNG RMV
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG
1. TỔNG QUÁT:

- Điều kiện khí hậu :
Khu vực nhiệt đới ẩm – dựa theo số lượng của đài khí tượng thủy văn
của khu vực Miền Nam
 Nhiệt độ trung bình : 33 - 35 ºC ± 1
 Độ ẩm trung bình : 80% ± 5%
- Điều kiện thiết kế :

 Nhiệt độ thiết kế : 25 ºC ± 1
 Độ ẩm 60% ±5%
 Lượng gió mới : 7 l /s/ người
- Công suất lạnh cần thiết :
Dựa theo các số liệu đã nêu trên công suất lạnh được tính toán hoàn
chỉnh cho công trình trong điều kiện có tải và không tải.
Đặc điểm thiết kế :
Tính tiện nghi, tính hiện đại, tính mỹ thuật, tính kinh tế đó là những yêu
cầu đề ra .Do đó đòi hỏi phải có một hệ thống điều hòa không khí tối ưu có
các đặc điểm sau :
- Tạo ra môi trường với các thông số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió được kiểm
soát và điều khiển theo yêu cầu của ngøi sử dụng .
- Thiết bị điều hòa không khí được lắp đặt không ảnh hưởng đến vẻ thẩm mỹ
của kiến trúc công trình .
- Thiết bị điều hòa an toàn, tin cậy vận hành đơn giản, dễ dàng trong việc
bảo hành bảo dưỡng .
- Hệ thống có thể vận hành độc lập cho từng khu vực .Công suất của hệ
thống có thể điều chỉnh theo yêu cầu của từng khu vực, từng thời điểm để
tiết kiệm năng lượng điện, giảm chi phí vận hành.
- Thiết kế hệ thống tuân theo các tiêu chuẩn và qui định phòng cháy chữa
cháy .
- Tính toán tiền điện riêng cho từng dàn lạnh nếu có nhu cầu.

-1-


Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Hệ RMV-D


Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống :
- Dễ lắp đặt ,vận hành ,bảo trì bảo dưỡng .
- Hệ thống đơn giản không cần nhiều thiết bị phụ trợ ,dự phòng .
- Hệ thống được kiểm soát ,quản lý ở từng khu vực làm lạnh .
- Đảm bảo tính mỹ quan ,tính hiệu quả ,tiết kiệm cho chủ đầu tư .
2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG RMV –D

RMV –D là hệ thống vận hành điều chỉnh công suất tải lạnh bằng cách
giảm vô cấp công suất của máy nén bằng công nghệ kỹ thuật số ( Digital
Scroll Technology ). Dàn nóng của hệ thống gồm 1 đến 6 máy nén tùy theo
công suất bao gồm một máy điều khiển được công suất theo công nghệ kỹ
thuật số thay đổi tác nhân lạnh qua máy nén ,khả năng thay đổi phụ tải của
máy nén Digital rất rộng do thay đổi tỷ số nén của máy nén, năng suất lạnh có
thể điều chỉnh vô cấp .

-

-

-

-

Ưu điểm hệ RMV-D :
Đây là hệ thống dùng chất tải nhiệt là gas ,giải nhiệt bằng gió gồm nhiều
dàn nóng được lắp ghép nối tiếp đủ tải lạnh cho toàn bộ khu vực cần làm
lạnh .Mỗi dàn nóng sẽ được nối kết với nhiều loại dàn lạnh với dãy công
suất cho từng loại ( xin tham khảo catalogue ).
Không cần nguồn nước sạch để giải nhiệt do hệ thống giải nhiệt bằng gió
.Mặt khác dàn nóng có thể đặt bất cứ đâu ngoài mặt thoáng thông với khí

trời .
Với kỹ thuật máy nén điều khiển bằng công nghệ kỹ thuật số ,dễ dàng điều
chỉnh tải lạnh, tiết kiệm điện điện năng tiêu thụ .
Hệ thống RMV-D là hệ thống kết hợp những đặc tính ưu việt của hệ thống
Trung tâm & hệ thống Cục bộ, đó là có thể vận hành độc lập từng khu vực
làm lạnh mà không ảnh hưởng đến hoạt động của những khu vực khác
trong cùng hệ thống .
Hệ thống RMV-D có độ an toàn cao như :
 Hệ thống ít sử dụng ống gió nên sẽ hạn chế việc lan tỏa hoả hoạn từ khu
vực này sang khu vực khác .
 Đường ống gas của hệ RMV-D có tiết diện nhỏ khoảng 1/3 tiết diện ống
hệ Chiller, do đó sẽ không đòi hỏi khoảng không gian trần lắp đặt nhiều
để treo gia cố đường ống nước lạnh như trong hệ thống Chiller .
 Hệ RMV-D không cần các thiết bị phụ trợ nhiều như van chặn các loại
,van lọc ,van điện từ .. nên việc thao tác lắp đặt rất đơn giản .
 Hệ RMV-D cho phép khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh chênh
lệch độ cao là 50M ,chiều dài 125M đáp ứng được cho công trình có
cao độ 50M .
-2-


Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Hệ RMV-D

 Hệ RMV-D dàn giải nhiệt ( dàn nóng ) sẽ được đặt lên tầng mái nên tiết
kiệm được không gian làm phòng máy .Không gian này có thể sử dụng
vào mục đích kinh doanh khác nên rất tiện lợi .
 Hệ RMV-D dàn nóng đặt đứng có kết cấu đơn giản gọn nhẹ ,khi hoạt
động tạo ra độ rung động nhỏ nên không phải gia cố sàn đặt máy, bên

cạnh đó dàn nóng có trọng lượng nhỏ nên dễ dàng bố trí để phân bố tải
trọng đều hơn so với hệ thống Chiller .
- Dễ dàng trong thi công lắp đặt :
 Vị trí lắp đặt ống gas và dây điện đều từ 03 hướng trên dàn nóng: phiá
trước, bên cạnh và bên dưới .Cách bố trí này rất tiện lợi cho việc thi
công lắp đặt và bảo dưỡng .
 Thao tác lắp đặt dàn lạnh dàn nóng giống như hệ máy cục bộ nên đơn
giản .
- Hệ thống cho phép điều khiển được bằng cả 02 cách Cục bộ và Trung tâm :
 Điều khiển cục bộ : mỗi dàn lạnh sẽ được điều khiển bằng Remote cục
bộ không dây hoặc có dây tiện lợi và dễ sử dụng với những chức năng
tương tự như máy cục bộ thông thường như là tắt mở ,điều chỉnh nhiệt
độ ,tốc độ quạt ,cài đặt hẹn giờ ,.....
 Đối với người quản lý hệ thống thì bộ điều khiển trung tâm cho phép
giám sát hoạt động của cả hệ thống bằng cách theo dõi ,kiểm tra qua
màn hình hoặc nối mạng với trung tâm xử lý ,có khả năng kiểm soát
được vấn đề tiêu thụ điện năng của từng phòng hay từng khu vực làm
lạnh ,có thể cài đặt chế độ hoạt động cho cả hệ thống theo chu kỳ hàng
tuần ,hàng năm .Ngoài ra hệ thống còn được trang bị bộ điều khiển
giúp cho việc phát hiện và xử lý nhanh chóng những sự cố nhằm duy trì
hệ thống vận hành liên tục.
- Tiết kiệm chi phí vận hành nhờ :
 Hệ thống RMV sử dụng công nghệ Digital thay đổi lưu lượng môi chất
lạnh trong hệ thống, do đó đạt hiệu quả cao khi hoạt động , sẽ tiết kiệm
được chi phí vận hành của hệ thống .
 Hệ RMV cho phép điều khiển riêng biệt giữa các cụm máy trong hệ
thống dẫn đến giảm được chi phí vận hành .
- Hệ RMV cho phép nối 01 dàn nóng với nhiều dàn lạnh có năng suất lạnh
và kiểu dáng khác nhau .Tổng năng suất lạnh của các dàn lạnh có thể thay
đổi từ 10% -130% năng suất lạnh của dàn nóng, hệ thống vẫn hoạt động

khi một trong các dàn lạnh hư hỏng .Mặt khác số lượng dàn nóng sẽ ít đi

-3-


Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Hệ RMV-D

nên chủ đầu tư sẽ tiết kiệm được chi phí đầu tư ,bảo hành ,bảo trì dàn nóng
cũng như tiết kiệm được không gian nơi đặt dàn nóng .
- Trong một tòa nhà nhiều tầng hay nhiều khu vực thì chủ đầu tư có thể đầu
tư thiết bị hệ thống RMV-D cho một số tầng hay khu vực có nhu cầu trước
mắt, còn các khu vực hay các tầng còn lại sẽ được đầu tư sau khi có nhu
cầu .

PHƯƠNG ÁN CHỌN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ RMV CHO
CÔNG TRÌNH
1/ TỒNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

- Công trình này có quy mô là: 1 trệt, 7 tầng và 1 tầng sân thượng với diện
tích mỗi sàn khoảng 648 m2.Với mục đích sử làm nhà văn phòng …
2/ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
-Do

công trình này được chia làm hai khu mục đích sử dụng làm ngân hàng,
cho thuê và làm văn phòng cho nên cty chúng tôi đề nghị phương án như
sau:
- Phương án trung tâm chia cho ba khu vực: chia toà nhà ra làm ba khu
riêng biệt làm ngân hàng và văn phòng cho thuê, chia dàn nóng ra làm ba

khu vục riêng biệt tầng trệt ->lầu 3, lầu 4->lầu 5 làm văn phòng cho
thuê,lầu 7 khu hội trường, phương án này dể dàng quản lý cho tầng khu
vục, vận hành bảo trì sửa chửa thuận tiện, đảm bảo kỹ thuật, không gian
giải nhiệt, và vẽ mỹ quan cho công trình.

3/ LỰA CHỌN DÀN LẠNH
- Do

diện tích công trình trung bình, do vậy để lựa chọn cho phù hợp công
suất từng phòng chúng ta sử dụng dàn lạnh gắn tương ứng, những phòng
lớn như khu ngân hàng, văn phòng cho thuê, hội trường, sử dụng dàn lạnh
cassette 4 hướng,

4/ VỊ TRÍ ĐẶT DÀN NÓNG

-Số lượng dàn nóng gồm 7 dàn 30HP, và 1dàn 20HP, vi trí lắp đặt dàn nóng
được bố trí trên tầng mái, vẫn đảm bảo được vẽ mỹ quan của tòa nhà

-4-


Hệ Thống Điều Hòa Không Khí

Hệ RMV-D

-5-


THUYẾT MINH THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Công trình: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀ

NÓC – CẦN THƠ
Địa chỉ: Lô 19A8 Khu Công nghiệp và Chế xuất Trà Nóc, Tỉnh Cần Thơ

MỤC LỤC
1. PHẠM VI CÔNG VIỆC.
2. CÁC QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN.
3. TỔNG QUÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
4. MÔ TẢ HỆ THỐNG.
5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN.
6. THIẾT BỊ ĐIỆN.
7. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
8. BIỆN PHÁP THI COÂNG.


1 - PHẠM VI CÔNG VIỆC
Thiết kế cung cấp điện phần động lực với mức tiêu thụ và phụ tải được yêu cầu trước bao gồm
các hạng mục sau:
+ Phân tích phụ tải
+ Hệ thống phân phối và các sơ đồ nguyên lý.
+ Thông số kỹ thuật các thiết bị điện chính trong mạng phân phối điện.
+ Tính toán hệ thống cáp động lực cung cấp điện.
Hệ thống thiết kế sẽ đạt được các yêu cầu sau:
+ An toàn cho con người và thiết bị.
+ Độ tin cậy trong cung cấp điện.
+ Độ rủi ro do hỏa hoạn gây ra là tối thiểu.
+ Thuận tiện trong việc quản lý, vận hành và bảo dưỡng.
+ Thích hợp cho công tác sửa chửa và phát triển trong tương lai.
+ Thuận tiện và nhanh chống trong việc thay thế thiết bị trong khi vận hành.
2 - CÁC QUY PHẠM VÀ CÁC TIÊU CHUẨN
Trong quá trình thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và chạy thử sẽ phải tuân theo các quy định và tiêu

chuẩn, quy phạm đang áp dụng hiện hành tại Việt Nam và Quốc Tế. Các tiêu chuẩn và quy định
sau đây được áp dụng.
TCXD 16/1986 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng.
TCXD 25/1991 Tiêu chuẩn thi công lắp đặt thiết bị.
TCXD 27/1991 Tiêu chuẩn thiết kế và tính toán hệ thống điện
IEC 60364 Phần thiết kế mạng hạ áp trong các toà nhà.
IEC 60947-2 Tiêu chuẩn về thiết bị điện mạng hạ thế.
Trong trường hợp có bất kỳ sai lệch hay đối lập nào của các thông số kỹ thuật này so với các
quy định và tiêu chuẩn thì thông số kỹ thuật này sẽ không có tác dụng.
3 – TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN:
a. Hiện trạng cấp điện :
Nguồn điện :
 Hiện tại đây là công trình xây dựng và thiết kế mới lấy nguồn từ trạm hạ áp toàn khu
vực và máy phát điện dự phòng để cung cấp cho toàn công trình này.
b. Phương án cấp điện :
 Nguồn điện 380V/220V từ hạ áp của máy biến áp và máy phát cấp đến tủ điện
chính MSB.
 Từ tủ điện MSB nguồn điện được cung cấp cho các tuyến chính sau:
+ Cấp cho tủ điện : DB-T
( Cấp nguồn tầng trệt)
+ Cấp cho tủ điện : DB-1
( Cấp nguồn tầng 1)
+ Cấp cho tủ điện : DB-2
( Cấp nguồn tầng 2)
+ Cấp cho tủ điện : DB-3
( Cấp nguồn tầng 3)
+ Cấp cho tủ điện : DB-4
( Cấp nguồn taàng 4)



+
+
+
+
+
+
+
+

Cấp cho tủ điện : DB-5
Cấp cho tủ điện : DB-6
Cấp cho tủ điện : DB-7
Cấp cho tủ điện : DB-BV
Cấp cho tủ điện : DB-NA
Cấp cho tủ điện : DB-B
Cấp cho tủ điện : DB-TM
Cấp cho tủ điện : DB-ĐHKK

( Cấp nguồn tầng 5)
( Cấp nguồn tầng 6)
( Cấp nguồn tầng 7)
( Cấp nguồn nhà bảo vệ và chiếu sáng ngoài)
( Cấp nguồn nhà ăn)
( Cấp nguồn tầng hệ thống bơm)
( Cấp nguồn hệ thống thang máy)
( Cấp nguồn hệ điều hòa không khí)

4 - MÔ TẢ HỆ THỐNG ĐIỆN.
Sau khi phân tích và tính toán công suất phụ tải cho toàn hệ thống điện của công trình Toà
nhà văn phòng. Sử dụng hai nguồn điện chính là lưới điện quốc gia và máy phát dự phòng để

cung cấp cho toàn bộ công trình thông qua tủ điện chính MSB.
Các phụ tải cung cấp gồm:
Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải ổ cắm công suất nhỏ.
Phụ tải điện lạnh.
Phụ tải bơm nước sinh họat.
Phụ tải PCCC.
Các phụ tải khác: Âm thanh, Camera, Báo cháy…v.v…
5 - THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN.
Hệ thống phân phối điện được xem xét thiết kế, các yếu tố sau có ảnh hưỡng sự lựa chọn hệ
thống để hệ thống được hoàn thành như:
Điện phụ tải.
Công suất của mổi phụ tải.
Chủng loại phụ tải.
Độ tin cậy của các nguồn điện.
Mức độ ưu tiên của tải.
Tính liên tục cung cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ.
Tính linh hoạt và dể vận hành.
Chi phí đầu tư.
Chi phí bảo dưởng và vận hành
Công suất trạm biến thế.
Kích cở dây cáp.
Tuy nhiên trong quá trình thiết kế tất cả các công việc trên sẽ được thực hiện dựa trên những
thông số cuối cùng của toàn bộ các phụ tải.
Công suất của tiêu thụ điện.
Tất cả các thiết bị điện đều được xác định công suất phù hợp với phụ tải tối đa dưới các điều
kiện vận hành xấu nhất. Vì vậy công suất vận hành tối đa bằng phụ tải vận hành liên tục đã
được xem xét.



Hiện tại công suất điện được tiêu thụ bởi mỗi thiết bị sẽ được tính toán theo sự vận hành của
nó ở công suất thiết kế.
Công suất phụ tải :
1. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN TẦNG TRỆT:

DB-T
TẦNG TRỆT

Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng

L1

1,125

1.00

1.00


L2

1,125

1.00

1.00

L3
L4

1,219
1,313

1.00
1.00

1.00
1.00

L5

1,125

1.00

1.00

L6
L7


1,034
603

1.00
1.00

1.00
1.00

L8

954

1.00

1.00

L9

875
875

1.00
1.00

1.00
1.00

DỰ PHÒNG


1,000

1.00

1.00

P1

1,200

1.00

0.80

P2

1,200

1.00

0.80

P3

1,200

1.00

0.80


P4

1,200

1.00

0.80

P5

1,200

1.00

0.80

P6

1,200

1.00

0.80

P7

1,200

1.00


0.80

P8

1,200

1.00

0.80

P9

1,200

1.00

0.80

P10

1,200

1.00

0.80

P11

900


1.00

0.80

P12

1,200

1.00

0.80

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,800

1.00

1.00

DỰ PHÒNG


1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

L10

Công suất tổng yêu cầu

30,799

Hệ số đồng thời tủ điện
Công suất tổng tính
toán

0.9
27,719

Dòng Điện
I(A)

A

B

C

5.1
5.1
5.5
6.0
5.1
4.7
2.7
4.3
4.0
4.0
4.5
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
3.3
4.4
5.5

8.2
5.5
5.5


38.1 37.8

Dòng điện các pha

38.3

2. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN LẦU 1:

DB-1
TẦNG 1

Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng


L1

1,125

1.00

1.00

L2

1,125

1.00

1.00

L3
L4

1,125
1,125

1.00
1.00

1.00
1.00

L5


1,125

1.00

1.00

L6
L7

1,125
693

1.00
1.00

1.00
1.00

L8

558

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

800
1,400


1.00
1.00

1.00
1.00

DỰ PHÒNG

1,400

1.00

1.00

P1

1,200

1.00

0.80

P2

1,200

1.00

0.80


P3

1,200

1.00

0.80

P4

900

1.00

0.80

P5

900

1.00

0.80

P6

1,200

1.00


0.80

P7

1,200

1.00

0.80

P8

1,200

1.00

0.80

P9

900

1.00

0.80

1,200

1.00


1.00

DỰ PHÒNG

DỰ PHÒNG

Công suất tổng yêu cầu

22,741

Hệ số đồng thời tủ điện
Công suất tổng tính
toán

0.9

Dòng Điện
I(A)
A

B

C

5.1
5.1
5.1
5.1
5.1

5.1
3.1
2.5
3.6
6.4
6.4
4.4
4.4
4.4
3.3
3.3
4.4
4.4
4.4
3.3
5.5

20,467

28.2 28.6

Dòng điện các pha

28.0

3. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN LẦU 2:

DB-2
TẦNG 2


Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng

Dòng Ñieän
I(A)
A

B

C


L1

567

1.00

1.00


L2

1,406

1.00

1.00

L3
L4

1,406
774

1.00
1.00

1.00
1.00

P1

1,200

1.00

0.80

P2


900

1.00

0.80

P3

1,200

1.00

0.80

P4

1,200

1.00

0.80

P5

900

1.00

0.80


P6

1,200

1.00

0.80

P7

1,200

1.00

0.80

P8

1,200

1.00

0.80

P9

1,200

1.00


0.80

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,700

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

Công suất tổng yêu cầu

18,483


Hệ số đồng thời tủ điện
Công suất tổng tính
toán

0.9

2.6
6.4
6.4
3.5
4.4
3.3
4.4
4.4
3.3
4.4
4.4
4.4
4.4
5.5
7.7
5.5

16,635

22.2 22.4

Dòng điện các pha


22.5

4. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN LẦU 3:

DB-3
TẦNG 3

Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng

L1

1,688

1.00

1.00

L2


855

1.00

1.00

L3
L4

1,313
540

1.00
1.00

1.00
1.00

L5

1,688

1.00

1.00

L6

1,406


1.00

1.00

P1

900

1.00

0.80

P2

900

1.00

0.80

P3

900

1.00

0.80

P4


1,200

1.00

0.80

P5

1,200

1.00

0.80

P6

1,200

1.00

0.80

P7

1,200

1.00

0.80


Dòng Điện
I(A)
A

B

C

7.7
3.9
6.0
2.5
7.7
6.4
3.3
3.3
3.3
4.4
4.4
4.4
4.4


P8

900

1.00


0.80

P9

900

1.00

0.80

P10

900

1.00

0.80

P11

1,200

1.00

0.80

P12

1,200


1.00

0.80

DỰ PHÒNG

1,800

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,500

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,300

1.00

1.00

Công suất tổng yêu cầu


24,728

Hệ số đồng thời tủ điện
Công suất tổng tính
toán

0.9

3.3
3.3
3.3
4.4
4.4
8.2
6.8
5.9

22,255

30.2 30.3

Dòng điện các pha

30.2

5. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN LẦU 4:

DB-4
TẦNG 4


Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng

L1

656

1.00

1.00

L2

938

1.00

1.00


L3
L4

844
844

1.00
1.00

1.00
1.00

L5

844

1.00

1.00

L6
L7

844
844

1.00
1.00

1.00

1.00

L8

1,125

1.00

1.00

L9
L10

1,125
306

1.00
1.00

1.00
1.00

DỰ PHÒNG

1,000

1.00

1.00


P1

1,200

1.00

0.80

P2

1,200

1.00

0.80

P3

1,200

1.00

0.80

P4

1,200

1.00


0.80

P5

1,200

1.00

0.80

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,500


1.00

1.00

Công suất tổng yêu cầu

19,306

Hệ số đồng thời tủ điện

0.9

Dòng Ñieän
I(A)
A

B

C

3.0
4.3
3.8
3.8
3.8
3.8
3.8
5.1
5.1
1.4

4.5
4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
5.5
5.5
6.8


Công suất tổng tính
toán

17,375

24.8 24.8

Dòng điện các pha

24.3

6. CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN LẦU 5:

DB-5
TẦNG 5

Công
Suất
VA


Hệ
Số
Đồng
Thời

Hệ
Số
Sử
Dụng

L1

656

1.00

1.00

L2

938

1.00

1.00

L3
L4


844
844

1.00
1.00

1.00
1.00

L5

844

1.00

1.00

L6
L7

844
844

1.00
1.00

1.00
1.00

L8


1,125

1.00

1.00

L9
L10

1,125
306

1.00
1.00

1.00
1.00

DỰ PHÒNG

1,000

1.00

1.00

P1

1,200


1.00

0.80

P2

1,200

1.00

0.80

P3

1,200

1.00

0.80

P4

1,200

1.00

0.80

P5


1,200

1.00

0.80

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,200

1.00

1.00

DỰ PHÒNG

1,500

1.00

1.00


Công suất tổng yêu cầu

19,306

Hệ số đồng thời tủ điện
Công suất tổng tính
toán

0.9

Dòng Điện
I(A)
A

B

C

3.0
4.3
3.8
3.8
3.8
3.8
3.8
5.1
5.1
1.4
4.5

4.4
4.4
4.4
4.4
4.4
5.5
5.5
6.8

17,375

24.3 24.8

Dòng điện các pha

24.8

7. CÔNG SUẤT TỦ LẦU 6:

DB-6
TẦNG 6

Công
Suất
VA

Hệ
Số
Đồng
Thời


Hệ
Số
Sử
Dụng

Dòng Điện
I(A)
A

B

C


×