Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử của ngân hàng vpbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẢNG

LV quản trị kinh doanh

NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)

Ngành: Quản trị kinh doanh

LƯƠNG THÙY DƯƠNG

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẢNG
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)

LV quản trị kinh doanh
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8340101


Họ và tên học viên: Lương Thùy Dương
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hải

Hà Nội – năm 2020


I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng
điện tử của Ngân hàng VPBank” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Trọng Hải.
Các tài liệu tham khảo, số liệu được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được
công bố tại bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lương Thùy Dương

LV quản trị kinh doanh


II
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG – HÌNH ............................................................................. VIII
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... IX
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ................................................................3
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẢNG
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ..........................................................................................6
1.1. Tổng quan về Ngân hàng điện tử .................................................................6

LV quản trị kinh doanh

1.2. Một số vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..................10
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ...10
1.2.3. Một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh ..............................................15
1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của mảng NHĐT của NHTM .18
1.4. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của mảng NHĐT của
NHTM ..................................................................................................................20
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ..........................................................................20
1.4.2. Các nhân tố bên trong ...........................................................................23
1.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng
điện tử của các Ngân hàng trên thế giới ...........................................................26
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
MẢNG NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK .....................30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) và
Bộ phận phụ trách phát triển dịch vụ NHĐT ..................................................30
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng ............................................................30


III
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng VPBank và Khối

Dịch vụ Ngân hàng Công nghệ số ..................................................................31
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Khối Dịch vụ Ngân hàng Công nghệ số....35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Khối Dịch vụ Ngân hàng Công nghệ
số.......................................................................................................................35
2.1.5. Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh Ngân hàng điện
tử của VPBank.................................................................................................38
2.2. Phân tích các nhân tố mơi trường bên ngồi có tác động lên năng lực
cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử của VPBank ..........................................42
2.3. Phân tích thực trạng các nhân tố bên trong có tác động lên năng lực
cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử của Ngân hàng VPBank ......................49
2.3.1. Năng lực quản trị điều hành.................................................................49
2.3.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................52
2.3.3. Năng lực marketing ...............................................................................54

LV quản trị kinh doanh

2.3.4. Năng lực tài chính .................................................................................66
2.3.5. Năng lực công nghệ, nghiên cứu và phát triển ...................................72
2.3.6. Danh tiếng và khả năng hợp tác ...........................................................75
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử tại
VPBank ................................................................................................................77
2.4.1. Ưu điểm và thành tựu đạt được ............................................................77
2.4.2. Nhược điểm và nguyên nhân gây ra hạn chế ......................................79
Tóm tắt Chương 2 ...................................................................................................81
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẢNG NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG VPBANK .................................................82
3.1. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử cùa
VPBank trên thị trường .....................................................................................82
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh...................................................84
3.2.1. Giải pháp về năng lực quản trị điều hành ...........................................84

3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ...............................................................86
3.2.3. Giải pháp về marketing sản phẩm và thương hiệu ..............................88


IV
3.2.4. Giải pháp về năng lực tài chính............................................................91
3.2.5. Giải pháp về cơng nghệ .........................................................................92
Tóm tắt Chương 3 ...................................................................................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99
PHỤ LỤC ................................................................................................................... i

LV quản trị kinh doanh


V

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

ADB

Asian Development Bank – Ngân hàng phát triển Châu Á

AGR

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank)


API

Application Programming Interface - Giao diện lập trình ứng
dụng

BID

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Call center

Trung tâm chăm sóc khách hàng

CASA

Current account Saving account - Tài khoản thanh toán và tài
khoản tiết kiệm

Cost to income ratio - Chỉ số chi phí trên thu nhập
LV quản
trị kinh doanh

CIR

CTG

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
(VietinBank)


CNTT

Công nghệ thông tin

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

DVNHCNS

Dịch vụ Ngân hàng công nghệ số

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

E-banking

Electronic banking – Ngân hàng điện tử

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị

I-banking


Internet banking - Ngân hàng trực tuyến

IBPS

Inter-Bank electronic Payment System – Hệ thống thanh toán
điện tử liên ngân hàng


VI
IDG

International Data Group – Tập đoàn dữ liệu quốc tế

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KRI

Key Risk Indicator – Chỉ số rủi ro trọng yếu

KYC

Know Your Customer – Quy trình xác minh danh tính khách
hàng khi mở tài khoản và định kỳ theo thời gian


MBB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBBank)

MVP

Minimum Viable Product – Sản phẩm khả thi mức tối thiểu.

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NLCT

Năng lực cạnh tranh

LV quản
trị
kinh doanh
Thương mại
cổ phần


TMCP
OCB

Omni channel Banking – Ngân hàng hợp kênh

OECD

Organization for Econimic and Cooperation Development –
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

OKR

Objectives and Key Results - Mục tiêu và các kết quả phải đạt
được

OTP

One - time password - Mật khẩu sử dụng một lần

ROA

Return on Asset - Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Return on Equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

SMS

Short Message Service – Dịch vụ tin nhắn ngắn. Là một giao

thức viễn thông cho phép gửi các thông điệp dưới dạng tin
nhắn văn bản ngắn (không quá 160 ký tự).


VII
STP

Straight-Through Processing Ratio – Tỷ lệ điện thanh toán
xuyên suốt

TMCP

Thương mại cổ phần

TMĐT

Thương mại điện tử

TPB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

TOI

Total Operating Income – Tổng thu nhập từ hoạt động

UI

User Interface – Giao diện người dùng


UOB

United Overseas Bank

UX

User experience – Trải nghiệm người dùng

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)

VPBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

World Bank
– Ngân
hàng Thế doanh
giới
LV quản
trị
kinh

WB

WTO

World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới



VIII

DANH MỤC BẢNG – HÌNH

BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu thu nhập từ dịch vụ Ngân hàng điện tử VPBank .........................39
Bảng 2.2: Tiện ích cung cấp bởi dịch vụ NHĐT tại một số NHTM .........................56
Bảng 2.3: So sánh phí dịch vụ Mobile Banking các ngân hàng ...............................59
Bảng 2.4: Số lượng chi nhánh, phịng giao dịch các ngân hàng tính đến 09/2019 ..........64

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của VPBank giai đoạn 2016 -2019.....66
Biểu đồ 2.2: Hệ số an toàn vốn (CAR) của VPBank giai đoạn 2016 - 2019 ............67
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng tổng tài sản của VPBank giai đoạn 2016 - 2019 .............68

LV quản trị kinh doanh

Biểu đồ 2.4: ROA – ROE của VPBank giai đoạn 2017 - 2019 ................................71

HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter .................................17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Khối Dịch vụ Ngân hàng Công nghệ số (DBS).................36
Hình 2.2: TOP 10 các ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất năm 2019 .......................69
Hình 2.3: Huy động vốn các ngân hàng năm 2019 ...................................................70


IX


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Qua nghiên cứu, tham khảo, lựa chọn và phân tích, luận văn đã có những
đóng góp về mặt thực tiễn và lý luận cho đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh
mảng Ngân hàng điện tử (NHĐT) của Ngân hàng hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank).
Luận văn đã nghiên cứu và hệ thống hóa các lý thuyết và quan điểm về cạnh
tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, làm sáng tỏ các vấn đề về nâng cao
năng lực cạnh tranh nói chung và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại (NHTM) và dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng thương mại nói riêng.
Để đánh giá năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử, luận văn đã
nghiên cứu và tổng hợp các nhân tố bên ngoài (môi trường vĩ mô), các nhân tố bên
trong (môi trường tác nghiệp) và nhân tố khác thuộc về khách hàng có tác động đến
hoạt động phát triển dịch vụ NHĐT ở NHTM và từ đó tác động đến năng lực cạnh
tranh của dịch vụ này.

LV quản trị kinh doanh

Dựa trên nền tảng lý luận, luận văn phân tích và đánh giá thực tiễn năng lực
cạnh tranh mảng NHĐT của Ngân hàng VPBank trên thị trường NHĐT Việt Nam.
Luận văn đã chỉ ra được ưu điểm, thành quả, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong
các nhân tố năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Sau khi thực hiện nghiên cứu và đánh
giá chuyên sâu, luận văn đưa ra bộ giải pháp thiết thực để giải quyết và hoàn thiện các
năng lực được coi là nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh mảng NHĐT của ngân
hàng để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh mảng này cho Ngân hàng VPBank:
Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành, Năng lực nhân sự, Năng lực
Marketing, Năng lực tài chính, Năng lực cơng nghệ và Danh tiếng thương hiệu.
Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành thông qua nâng cao năng lực
quản trị chiến lược với các cam kết về chiến lược, cam kết về đầu tư, tổ chức bộ
máy và con người phục vụ cho phát triển dịch vụ NHĐT; nâng cao năng lực quản
trị điều hành và quản trị rủi ro.



X
- Giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực bằng cách cải thiện chính sách
tuyển dụng, chính sách đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự quản lý và cải
thiện chế độ đãi ngộ.
- Giải pháp nâng cao năng lực marketing thông qua nâng cao năng lực sản
phẩm, lựa chọn chính sách giá, mở rộng mạng lưới phân phối và các chương trình
khuyến mại cho khách hàng.
- Giải pháp nâng cao năng lực tài chính nhằm duy trì các chỉ số năng lực tài
chính tốt, cải thiện các chỉ số chưa tốt để phát triển hoặc ít nhất là duy trì vị thế của
VPBank trên thị trường.
- Giải pháp về đầu tư và khai thác công nghệ, bảo đảm an tồn thơng tin một
cách có hệ thống trong ngân hàng.

LV quản trị kinh doanh


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc gia nhập vào các tổ chức, các hiệp định
tự do thương mại tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức cho Việt Nam
nói chung và ngành Tài chính – ngân hàng của Việt Nam nói riêng. Thị trường sẽ
xuất hiện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của nước ngoài, với quy mô lớn, trường
vốn, nền tảng công nghệ hiện đại, sức ép lên các NHTM trong nước sẽ rất lớn. Vậy
để biến thách thức thành cơ hội, các NHTM cần nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình để lấy được lịng tin từ khách hàng và chiếm lĩnh thị phần.
Mặt khác, trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại phát triển, cơng nghệ ngày càng

chiếm một vai trị quan trọng trong hầu hết các ngành nghề, và các lĩnh vực trong
đời sống. Dịch vụ ngân hàng khơng nằm ngồi quy luật này, Dịch vụ ngân hàng
điện tử trở thành một dịch vụ tất yếu mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải cung cấp
đến cho Khách hàng. Đây còn là xu hướng tất yếu trên tồn thế giới, “khơng tiền

LV
quản
trị
kinh
doanh
khơng nằm ngồi xu hướng đó. Khơng chỉ cịn là một sản phẩm đi kèm bắt buộc,

mặt” dường như là slogan của nhiều ngân hàng toàn cầu, và dĩ nhiên Việt Nam
nhiều ngân hàng ở Việt Nam coi Ngân hàng điện tử là sản phẩm trọng tâm, là
hướng đi chiến lược trong thời đại mới bởi hiệu quả kinh tế và sự tiện dụng với
Khách hàng gấp nhiều lần so với mô hình ngân hàng truyền thống. Tuy được triển
khai ở tất cả các ngân hàng Việt Nam hiện nay, nhưng kết quả tới thời điểm này cịn
hạn chế vì điều kiện cơ sở hạ tầng và trình độ phát triển khoa học kỹ thuật còn hạn
chế. Bởi vậy phát triển và phổ cập dịch vụ internet banking, vừa đảm bảo tính ứng
dụng và tiện nghi, lại vừa đảm bảo mức độ bảo mật thơng tin và an tồn giao dịch
đang là mối quan tâm của Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) là một
điển hình trong việc đón đầu xu hướng số hóa sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, coi
Ngân hàng điện tử là sản phẩm trọng tâm trong chiến lược số hóa của Ngân hàng,
dùng sản phẩm này là sản phẩm đưa khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng
của VPBank và giữ chân khách hàng để biến khách hàng thông thường thành khách
hàng trung thành. Trong quá trình hoạt động và phát triển, VPBank đã giành nhiều


2

nguồn lực cho các dự án số hóa, củng cố và hồn thiện sản phẩm ngân hàng điện tử
để có những bước đi đón đầu thị trường, tuy nhiên cũng gặp nhiều trở ngại, nhiều
dự án chưa thành công.
Vậy trong thời đại mà tất cả các ngân hàng đều số hóa, tất cả các ngân hàng
đều có dịch vụ Ngân hàng điện tử, cần phải có các biện pháp để nâng cao năng lực
cạnh tranh của dịch vụ này nói riêng, của ngân hàng VPBank nói chung, để sản
phẩm của VPBank nổi bật và thu hút khách hàng, hoàn thành sứ mệnh số hóa chiến
lược của mình.
Xuất phát từ tính cấp thiết trên, tác giả lựa chọn chủ đề “Nâng cao năng lực
cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử của Ngân hàng VPBank” làm đề tài luận văn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xây dựng bộ giải pháp nhằm nâng cao
Năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng điện tử của Ngân hàng VPBank

LV quản trị kinh doanh

Để thực hiện mục tiêu nêu trên, luận văn phải thực hiện một số nhiệm vụ sau:
Một là, nghiên cứu và hệ thống hóa lí luận về năng lực cạnh tranh, đặc biệt là
năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử;
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng
điện tử của VPBank;
Ba là, xây dựng và đề xuất giải pháp để góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh mảng ngân hàng điện tử của VPBank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng
điện tử của VPBank và các nhân tố có ảnh hưởng đến Năng lực cạnh tranh này.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung, Luận văn tập trung nghiên cứu về năng lực cạnh tranh mảng
ngân hàng điện tử và các nhân tố có tác động đến năng lực cạnh tranh mảng này tại
VPBank.



3
Về không gian, các vấn đề diễn ra tại đơn vị phụ trách phát triển nền tảng
Ngân hàng điện tử của Ngân hàng VPBank là Khối dịch vụ Ngân hàng Cơng nghệ
số có trụ sở làm việc tại Hội sở VPBank ở 89 Láng Hạ, Hà Nội trong mối tương tác
với tất cả chi nhánh, vùng hoạt động trên toàn hệ thống VPBank cả nước.
Về thời gian, hiện trạng và số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ
2016-2020; các phân tích và giải pháp được đề xuất hướng đến 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như thống kê, khái
quát tổng quan các các kết quả nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu tương tự
đã được cơng bố trước đó; đồng thời phân tích có chọn lọc để phân tích năng lực
cạnh tranh của riêng mảng ngân hàng điện tử tại Ngân hàng VPBank sử dụng các
phương pháp nghiên cứu hiện đại như phân tích mơ hình 5 áp lực cạnh tranh.
Luận văn cũng sử dụng phương pháp điều tra xã hội học dựa trên nghiên cứu
quan điểm và đánh giá của các cán bộ quản lý các ngân hàng về các nhân tố tác

LV quản trị kinh doanh

động đến năng lực cạnh tranh mảng NHĐT và thông qua khảo sát ý kiến của khách
hàng về mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ NHĐT của ngân hàng VPBank
thông qua Phiếu điều tra. Câu hỏi phỏng vấn và phiếu điều tra được đưa ra trong
phụ lục của luận văn. Thời gian thực hiện phỏng vấn và khảo sát trong tháng 5,
tháng 6/2020.
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Liên quan đến vấn đề năng lực cạnh tranh của ngân hàng nói chung và năng
lực cạnh tranh mảng NHĐT nói riêng, đã có nhiều nghiên cứu được phát triển từ
các góc độ khác nhau.
Luận án Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội

nhập kinh tế quốc tế (2012) của TS Phạm Thu Hương đã đưa ra các giải pháp phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử từ việc phân tích các nhân tố có tác động lên sự tiếp
nhận của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử. Luận án cũng xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ Ngân hàng điện tử và mơ hình
các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này.


4
Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại nhà nước
Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế (2012) của TS Nguyễn Thu Hiền đưa ra
các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng, và hệ thống hóa các
phương pháp đánh giá Năng lực cạnh tranh của NHTM, nghiên cứu tập trung vào 4
NHTM nhà nước là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai
đoạn 2006 – 2010.
Luận án Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong
thực hiện cam kết gia nhập WTO (2013) của TS Hoàng Ngọc Hải đánh giá Năng
lực cạnh tranh của NHTM trên các tiêu chí nguồn lực nhân sự, Ứng dụng Cơng
nghệ vào hoạt động của NHTM và trình độ tổ chức, quản lý của NHTM. Luận án
cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của NHTM, đặc biệt là các nhân
tố mơi trường có thay đổi khi gia nhập WTO.

LV
quản
trị
kinh
doanh
Năng lực cạnh tranh phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (2013) đã liệt kê và phân
ThS. Hồng Ngun Khang trong bài phân tích Các nhân tố ảnh hưởng đến


tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT mảng NHĐT của các ngân hàng Việt Nam,
trong đó có những nhân tố khác so với các nghiên cứu khác như Sự đồng cảm của
ngân hàng với khách hàng, Tính hữu hình của dịch vụ hay Yếu tố thuộc về người sử
dụng.
Tác giả Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Thị Hồng Nhung trong bài viết Nâng
cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế (số 6) (2017) đăng trên Tạp chí Ngân
hàng Trong những khó khăn thách thức của NHTM Việt Nam có đề cập đến dịch vụ
ngân hàng điện tử như một trong những thách thức đối với các NHTM Việt Nam
trong việc đầu tư công nghệ để phục vụ được nhu cầu giao dịch trực tuyến đa dạng
của Khách hàng trong thời đại công nghệ thông tin đang làm thay đổi cuộc sống của
người dùng hàng ngày với sự ra đời của các thiết bị cơng nghệ cao như smartphone,
máy tính bảng, touchmode…


5
Nhìn chung số lượng các bài báo, báo cáo ngắn có gia tăng trong thời gian gần
đây do chủ đề mang tính thời đại, nhưng số lượng các nghiên cứu khoa học có tính
khái qt và ứng dụng cao thì chưa nhiều, chủ yếu vẫn được bao gồm trong các chủ
đề chung về Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng hoặc hoạt
động bán lẻ của Ngân hàng. Các cơng trình nghiên cứu về Năng lực cạnh tranh
trong lĩnh vực Ngân hàng nói chung, và Năng lực cạnh tranh mảng Ngân hàng điện
tử nói riêng đều đã có những phân tích về cơ sở khoa học của Năng lực cạnh tranh
và các nhân tố có ảnh hưởng đến Năng lực cạnh tranh để từ đó xây dựng giải pháp
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho đối tượng nghiên cứu.
Điểm khác của nghiên cứu trong luận văn này là đi sâu vào nghiên cứu thực
trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng VPBank –
top 5 Ngân hàng Thương mại cổ phần tại Việt Nam, và giải pháp để nâng cao năng
lực cạnh tranh về mảng này của Ngân hàng.

6. Kết cấu của luận văn

LV
quản
trị
kinh
doanh
văn gồm 3 chương:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận

Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử
của ngân hàng VPBank
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mảng Ngân
hàng điện tử tại Ngân hàng VPBank


6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẢNG
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
1.1. Tổng quan về Ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử, hay dịch vụ ngân hàng điện tử nằm trong nhóm dịch vụ ngân
hàng hiện đại, nhóm còn lại là dịch vụ ngân hàng truyền thống. Vậy trước hết để tìm
hiểu về dịch vụ ngân hàng điện tử, cần đi từ khái niệm dịch vụ và dịch vụ ngân hàng.
Dịch vụ, theo cách hiểu thông thường, cũng giống như hàng hóa được người
bán cung cấp cho người mua, tuy nhiên điểm khác nhau là tính vơ hình của loại
hàng hóa này, mà chính vì sự vơ hình đó mà khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa từ người bán dịch vụ cho người mua dịch vụ.
Trong vận hành doanh nghiệp thì người ta định nghĩa dịch vụ là quá trình vận

hành các hoạt động, hành vi dựa vào các yếu tố vơ hình nhằm giải quyết mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Theo quan điểm của Philip Kotler, dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào

LV quản trị kinh doanh

mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến
quyền sở hữu cái gì đó. Q trình cung cấp dịch vụ có thể có hoặc khơng gắn với
một sản phẩm vật chất nào. (Kotler và Keller, 2009)
Dù có rất nhiều tranh cãi về khái niệm dịch vụ, nhưng chúng đều đồng nhất ở
đặc điểm của dịch vụ bao gồm:
Tính vơ hình: Con người không thể cảm nhận được dịch vụ bằng các giác quan
thơng thường
Tính đồng thời: Dịch vụ thường được cung ứng và tiêu dùng cùng lúc, không
thể chia làm các giai đoạn như sản xuất và cung ứng hàng hóa.
Tính khơng đồng nhất: Khơng thể có một tiêu chuẩn chung để đánh giá chất
lượng dịch vụ. Đối với hàng hóa vật chất có thể dựa vào cơng năng sản phẩm, tiêu
chuẩn kỹ thuật để đánh giá, nhưng với dịch vụ, thước đo chất lượng sẽ dựa vào sự
hài lòng của khách hàng, mà sự hài lịng cũng khơng có một mức đánh giá chuẩn,
nó khác nhau tùy vào người đánh giá và thời điểm mà người ta đánh giá dịch vụ.


7
Tính khơng thể cất trữ: Do dịch vụ khơng phải sản phẩm hữu hình, nó chỉ tồn
tại ở thời điểm mà nó được cung cấp, khơng thể lưu trữ trong kho như hàng hóa
thơng thường
Tính khơng chuyển quyền sở hữu được: Khác với việc mua bán hàng hóa, sản
phẩm mà ở đó quyền sở hữu sản phẩm được chuyển từ người bán sang người mua,
người mua dịch vụ chỉ có thể sử dụng/tận hưởng dịch vụ tại thời điểm nó được cung
ứng, khách hàng không sở hữu dịch vụ hay các vật chất khác (ví dụ thiết bị, cơng

cụ) liên quan trong quá trình diễn ra dịch vụ.
Tùy vào từng loại hình dịch vụ cụ thể mà những đặc điểm trên biểu hiện nhiều
hay ít khi dịch vụ đó được cung ứng.
Dịch vụ Ngân hàng là dịch vụ mà các ngân hàng cung cấp nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường về tài chính, ở đây có thể hiểu là các dịch vụ về vốn, tiền tệ,
thanh toán, … Trong xu hướng phát triển thì dịch vụ ngân hàng hiện đại là một khái
niệm rất rộng, bao gồm rất nhiều các loại dịch vụ khác nhau. Theo bảng phân loại

LV quản trị kinh doanh

các dịch vụ của WTO, trong 12 phân ngành dịch vụ thì dịch vụ tài chính là phân
ngành thứ 7 trong đó bao gồm: Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ
chứng khoán. Trong đó dịch vụ ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi, Cho vay, Th
mua tài chính, Mơi giới tiền tệ, Quản lý tài sản, Thanh toán và bù trừ, Các dịch vụ
tư vấn trung gian, môi giới…Tùy vào mức độ phát triển của ngành hoặc của từng
ngân hàng thì số lượng dịch vụ ngân hàng cung ứng càng đa dạng.
Là một loại dịch vụ, nhưng liệu dịch vụ ngân hàng có mang đầy đủ nhưng đặc
điểm của dịch vụ nói chung: vơ hình, dịch vụ được cung cấp cùng lúc với tiêu dùng,
khơng đồng nhất – khơng có tiêu chuẩn đánh giá chung về chất lượng, không thể cất
trữ và không thể chuyển quyền sở hữu? Khơng hồn tồn là như vậy. Thứ nhất, dịch
vụ ngân hàng là vơ hình, khơng cầm nắm được tuy nhiên vẫn có cơng cụ - dấu hiệu
vật chất của dịch vụ tham gia vào. Thứ hai, về tính đồng thời, DVNH cũng được
cung ứng và thực hiện cùng một lúc, và quá trình này đối với một số nghiệp vụ cụ
thể còn được lặp đi lặp lại kéo dài trong một thời gian, ví dụ khách hàng sử dụng
dịch vụ thẻ của ngân hàng và việc cung ứng dịch vụ của ngân hàng sẽ diễn ra hàng


8
ngày khi khách hàng sử dụng thẻ, và chỉ kết thúc khi khách hàng đóng thẻ. Thứ ba,
tính khơng đồng nhất của DVNH được thể hiện rõ ở việc khó xác định được chất

lượng dịch vụ là tốt hay tệ, tốt nhất và tệ nhất là như thế nào, mọi phân tích và so
sánh đều có thể là ý kiến chủ quan và thay đổi theo thời gian. Thứ tư, DVNH thì
khơng thể cất giữ, lưu trữ, nhưng dấu hiệu của dịch vụ thì có thể vẫn tồn tại: ví dụ
như hợp đồng mở thẻ, chiếc thẻ mà Khách hàng sử dụng. Tương tự, với tính khơng
thể chuyển quyền sở hữu cũng có trong DVNH, tuy nhiên vẫn với ví dụ thẻ phía
trên, quyền sở hữu thẻ sẽ thuộc về Khách hàng. Một số sách báo có bổ sung một đặc
điểm khác của DVNH là tính đa dạng và khơng ngừng phát triển.
Theo bài viết Tổng hợp các nghiên cứu lý thuyết về dịch vụ bán lẻ của Ngân
hàng của tác giả Đỗ Văn Tính (2014), dịch vụ NHĐT là loại dịch vụ được ngân
hàng cung cấp mà giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng được thực hiện dựa trên
quá trình chuyển giao và xử lý dữ liệu số hóa. Theo đó, dịch vụ NHĐT được thực
hiện theo các kênh và hình thức như sau: OCB online – dịch vụ ngân hàng cung cấp

LV quản trị kinh doanh

qua đường truyền internet, chỉ cần với một thiết bị kết nối internet, khách hàng có
thể truy vấn thơng tin về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp và thực hiện
giao dịch mọi nơi mọi lúc, đặc biệt với OCB – Omni Channel Banking có nghĩa là
Dịch vụ ngân hàng hợp kênh, trải nghiệm của khách hàng là đồng nhất trên tất cả
các kênh giao dịch; Mobile banking – dịch vụ ngân hàng cung cấp qua điện thoại di
động cho phép Khách hàng thực hiện giao dịch bằng cách nhắn tin theo cú pháp để
gửi lệnh đến ngân hàng; và Call center: dịch vụ ngân hàng qua điện thoại do nhân
viên ngân hàng tư vấn và hỗ trợ thực hiện.
Hay theo một phân tích của tác giả Hồng Ngun Khang, cho một cái nhìn
khái quát hơn, Dịch vụ ngân hàng điện tử thực chất là ứng dụng thương mại điện tử
vào kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, nôm na là dịch vụ ngân hàng được bán và
thực hiện trên các nền tảng điện tử. (Hoàng Nguyên Khang, 2013)
Cũng theo bài phân tích trên, Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) (e-banking)
là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được phân phối trên các kênh
điện tử như Internet, điện thoại, mạng không dây. Với dịch vụ này Khách hàng

không cần ra chi nhánh ngân hàng gặp giao dịch viên để giao dịch và tự thực hiện


9
trên thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, máy tính, máy tính bảng… Hiểu một
cách khái qt thì đây là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền
thống với Công nghệ thông tin (CNTT) và điện viễn thông.
NHĐT (e-banking) và Ngân hàng trực tuyến (Internet banking – i-banking) là
hai khái niệm hay bị đồng nhất với nhau. Thực chất i-banking là một phần nhỏ
trong e-banking. E-banking bao gồm cả dịch vụ ngân hàng cung ứng trên các kênh
khác ngoài nền tảng internet như điện thoại, fax, email… Tuy nhiên với lợi thế giá
thành rẻ, tốc độ cao, phủ sóng rộng và khả năng truyền thông tin đi khắp thế giới
nhanh nhất của internet thì i-banking là linh hồn của e-banking. Trong luận văn này,
căn cứ vào đặc điểm kể trên, và tình hình thực tế của đối tượng nghiên cứu, tác giả
định hướng nghiên cứu và phân tích năng lực cạnh tranh mảng ngân hàng điện tử ebanking tập trung vào dịch vụ i-banking.
Dịch vụ ngân hàng điện tử đến nay khơng cịn xa lạ trên thị trường, mà đang
dần trở thành một lực lượng tất yếu trong mơ hình kinh doanh thời đại cách mạng

LV
quản
trị
kinh
doanh
hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích cho các ngân hàng, khách hàng và cho nền kinh

công nghệ 4.0 của các ngân hàng. Không chỉ là xu hướng, phát triển dịch vụ ngân

tế nói chung.
Đối với Ngân hàng: Phát triển NHĐT sẽ tiết kiệm được chi phí. Bởi giao dịch
được thực hiện trên nền tảng số, các chi phí liên quan đến hoạt động giao dịch, giấy

tờ, kiểm đếm, hay các chi phí cố định như nhân sự và mặt bằng phòng giao dịch…
sẽ được cắt giảm. Một lợi ích nữa là hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng được nâng
cao do các lệnh thu chi của Khách hàng được thực hiện nhanh chóng, tốc độ lưu
thơng hàng hóa, tiền tệ được nâng cao hiệu quả. Năng suất tăng cao là tiền đề để
ngân hàng kinh doanh đa năng hơn, phục vụ nhiều dịch vụ cho nhiều đối tượng
khách hàng khác nhau, có thể liên kết với các cơng ty bảo hiểm, chứng khốn, các
cơng ty tài chính khác để đưa ra các gói sản phẩm nhiều tiện ích đa dạng, thiết kế
sản phẩm cũng linh hoạt để phù hợp với từng khách hàng hơn. Đây cũng là tiền đề
để làm hài lòng và giữ chân khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng
trên thị trường.


10
Đối với Khách hàng: Sử dụng NHĐT là cách tiết kiệm thời gian, chi phí, chủ
động giao dịch. Thay vì mất thời gian đến chi nhánh ngân hàng trong giờ hành
chính, Khách hàng sẽ sử dụng thiết bị cơng nghệ của mình để giao dịch bất cứ lúc
nào. Thanh tốn sử dụng dịch vụ NHĐT cũng nhanh chóng, chính xác và an tồn
hơn. Hơn nữa, có cơng cụ NHĐT trong tay sẽ giúp Khách hàng chủ động trong việc
theo dõi và quản lý tài sản của mình.
Đối với xã hội và nền kinh tế, NHĐT phát triển giúp tăng cường lưu chuyển
vốn và hiệu quả của thị trường tài chính, giảm tỷ lệ vi phạm pháp luật trong kinh tế
do mọi hoạt động thanh toán, chuyển tiền đều được ghi lại và sao lưu trong cơ sở dữ
liệu. Phát triển NHĐT cũng thúc đẩy nền kinh tế không tiền mặt phát triển, thúc đẩy
thương mại điện tử, đóng góp vào tiến trình hội nhập quốc tế diễn ra sâu rộng hơn ở
thị trường Việt Nam.
1.2. Một số vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh

LV quản trị kinh doanh


a. Cạnh tranh

Theo từ điển Oxford, cạnh tranh theo cách hiểu thứ nhất là việc mọi người đối
đầu với nhau để tìm ra ai là người giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó, cách hiểu
thứ hai là một tình huống mà con người hoặc tổ chức đối đầu, thi đấu với nhau để
dành được thứ gì đó mà khơng phải tất cả mọi người đều có được.
Theo từ điển Bách khoa tồn thư mở, Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa
các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng, thương
nhâ…) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi thế về kinh tế, thương mại khác để thu được
nhiều lợi ích nhất cho mình.
Theo Mác, Cạnh tranh Tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, tranh đấu gay gắt
giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch.
Có rất nhiều định nghĩa về cạnh tranh, tuy nhiên tựu chung lại có thể rút ra
được một số điểm chung như sau: Cạnh tranh trong kinh doanh là sự đối đầu giữa


11
các doanh nghiệp cung ứng sản phẩm dịch vụ tương tự nhau nhằm mục đích thu
được nhiều lợi ích nhất về doanh thu, lợi nhuận và thị phần. Cạnh tranh là tất yếu
khách quan trong nền kinh thế thị trường, có lợi cho cả doanh nghiệp, người tiêu
dùng và nền kinh tế nói chung. Nhờ có cạnh tranh trong điều kiện môi trường tự do
và công bằng giữa các doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ trên thị trường sẽ được cải
thiện cả về chất lượng và giá cả, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến và đổi mới,
thúc đẩy nền kinh tế vận động và phát triển.
Cạnh tranh được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí đánh giá khác nhau.
Nếu căn cứ vào tính chất của cạnh tranh, cạnh tranh được phân thành 3 loại:
Cạnh tranh hoàn hảo hay cạnh tranh tự do: Là cạnh tranh hoàn toàn dựa trên
các quy luận của thị trường mà khơng có sự can thiệp của bất cứ chủ thể nào. Theo

đó, giá cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Giá
sẽ giảm nếu cung nhiều cầu ít, và giá sẽ tăng nếu cầu nhiều cung ít. Trong cạnh
tranh hồn hảo, các sản phẩm cùng loại bán ra sẽ có cùng tiêu chuẩn về quy cách

LV quản trị kinh doanh

mẫu mã, chất lượng. Như vậy doanh nghiệp cần phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá
thành hoặc làm khác biệt hóa sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh khơng hồn hảo: là loại hình cạnh tranh phổ biến nhất, là hình thức
cạnh tranh khi các sản phẩm trên thị trường không giống nhau. Sản phẩm của mỗi
doanh nghiệp đều mang hình ảnh hay uy tín riêng biệt nên doanh nghiệp phải sử
dụng các công cụ hỗ trợ bán để giành ưu thế khi cạnh tranh như: Quảng cáo, khuyến
mại là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
Cạnh tranh độc quyền: là cạnh tranh khi trên thị trường chỉ có một hoặc một
số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, giá cả của sản phẩm hoặc dịch
vụ đó do người bán quyết định, không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. Trong cạnh
tranh độc quyền có thể chia ra 2 loại:
+ Cạnh tranh độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất
ít nhà sản xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó.


12
+ Cạnh tranh độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất
một nhà sản xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này
quyết định.
Căn cứ vào phạm vi xảy ra cạnh tranh người ta chia cạnh tranh ra làm 2 loại:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa dịch vụ.
Cạnh trong giữa các ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các
ngành nghề khác nhau nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận.

Căn cứ vào tính chất của cuộc cạnh tranh, có 2 loại cạnh tranh:
Cạnh tranh lành mạnh: cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật, chuẩn
mực đạo đức của xã hội và đạo đức kinh doanh. Trong loại hình cạnh tranh này,
doanh nghiệp sẽ không ngừng cải tiến và nâng cao năng lực cạnh tranh để giành
được phần thắng, không sử dụng thủ đoạn để triệt hạ đối thủ.

LV quản trị kinh doanh

Cạnh tranh không lành mạnh: cạnh tranh bằng những thủ đoạn trái đạo đức và
trái pháp luật.

a. Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh là nhân tố động lực thúc đẩy sự phát triển của cả ngành kinh tế,
nền kinh tế.
Bởi có sự cạnh tranh, giành giật thị trường, các doanh nghiệp phải liên tục nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, mở rộng thị trường, tiếp cận khách hàng theo
nhiều cách, đầu tư cho sản xuất, công nghệ để tạo ra giá trị khác biệt. Như có phân
tích ở trên, trong mơi trường cạnh tranh lành mạnh, sản phẩm cùng loại có sự đồng
nhất nhất định, vậy nhà sản xuất muốn chinh phục thị trường thì một là phải giảm giá
thành sản phẩm bằng lợi thế nhờ quy mô, hoặc giữ giá thành cao hơn mức trung bình
của thị trường, nhưng sản phẩm phải có khác biệt và mang đến nhiều giá trị hơn cho
người dùng để tương xứng với mức giá đó. Chính bởi sự tìm tòi và vận động liên tục
sẽ giúp doanh nghiệp trưởng thành và lớn mạnh hơn. Nếu khơng có cạnh tranh, sẽ
khơng có động lực để doanh nghiệp thay đổi và phát triển, các doanh nghiệp sẽ chỉ


13
duy trì trạng thái tồn tại, nền kinh tế trì trệ và thiếu sức sống. Mặt khác, người tiêu
dùng cũng thu được lợi ích khơng nhỏ từ cạnh tranh của các doanh nghiệp, đó là sản
phẩm tiêu dùng đa dạng phong phú, chất lượng cao ở mức giá hợp lý.

Cạnh tranh giúp chính bản thân doanh nghiệp hiểu mình và tìm ra được lợi thế
cạnh tranh của bản thân. Để sống sót và phát triển trong cạnh tranh, doanh nghiệp
khơng chỉ tìm hiểu thị trường, đối thủ mà cịn phải phân tích để phát huy điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu của chính mình. Có những doanh nghiệp trong khi tìm
cách xoay xở trong cạnh tranh gay gắt lại tìm ra một phân khúc thị trường riêng, đặc
thù cho sản phẩm của mình để khai thác. Như vậy có thể nói cạnh tranh đã làm xuất
hiện những phân khúc thị trường mới.
Cạnh tranh đóng vai trị như một lưới lọc. Trong cạnh tranh, các doanh nghiệp
khơng có cho mình một lợi thế cạnh tranh, không đầu tư nghiên cứu sản phẩm, thị
trường, năng lực sản xuất kém sẽ bị đào thải và buộc ra khỏi thị trường, nhường chỗ
cho các doanh nghiệp có năng lực hơn. Như vậy cạnh tranh đã giúp thị trường loại

LV quản trị kinh doanh

bỏ những doanh nghiệp kém hiệu quả, phân bổ lại nguồn lực xã hội.
b. Lợi thế cạnh tranh

Theo Warren Buffet, lợi thế cạnh tranh là năng lực của doanh nghiệp có thể
duy trì, củng cố lợi thế để bảo vệ khả năng sinh lời dài hạn và thị phần của mình
trước những đối thủ cạnh tranh. (Mỹ Linh, 2019)
Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh là những thứ mà doanh nghiệp đang có
lợi thế hơn so với đối thủ, lợi thế này có thể được tạo ra từ việc cung cấp một giá trị
lớn hơn cho khách hàng, hoặc sản xuất và quảng cáo sản phẩm với một mức giá thấp
hơn thị trường trong khi vẫn giữ được những lợi ích tương đương cho khách hàng.
(Porter, 1985)
Doanh nghiệp sở hữu lợi thế cạnh tranh là sở hữu những giá trị đặc thù có thể
dùng để nắm bắt cơ hội và tạo ra lợi nhuận trong kinh doanh. Lợi thế cạnh tranh là
lợi thế của doanh nghiệp, hoặc một quốc gia đang sở hữu hoặc có thể sở hữu so với
các đối thủ cạnh tranh của họ là một doanh nghiệp hoặc một quốc gia khác. Ngoài
ra Michael Porter cũng đề cập đến lợi thế cạnh tranh bền vững là loại lợi thế cạnh



×