CÔNG TY TNHH ĐẠO HỒNG PHÁT
Số 39, Nguyễn Văn Trỗi, trưng Nhị, Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Tell: 0913877588
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
NHIỆM VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN
DỰ ÁN/CƠNG TRÌNH:
CƠNG TRÌNH/HẠNG MỤC:
Chủ đầu tư:
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ:
CƠNG
TYĐỒNG:
TNHH TOYOTA NHUNG
BÊN
KÝ HỢP
HỒNG TUYÊN QUANG
Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH ĐẠO HỒNG PHÁT
Dự án:
TOYOTA NHUNG HỒNG TUYÊN QUANG
CHỦ ĐẦU TƯ
TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Phúc Yên, ngày….tháng….năm 2022
1
ĐỀ CƯƠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
Dự án: TOYOTA NHUNG HỒNG TUYÊN QUANG
Địa điểm xây dựng: Đường Bình Thuận, Tổ 3, Phường Hưng Thành, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
A. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ DỰ ÁN:
Tên cơng trình: TOYOTA NHUNG HỒNG TUYÊN QUANG
Địa chỉ: Đường Bình Thuận, Tổ 3, Phường Hưng Thành, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang.
Chủ đầu tư: TOYOTA NHUNG HỒNG TUYÊN QUANG
Đơn vị Quản lý dự án: CƠNG TY TNHH ĐẠO HỒNG PHÁT
I. Quy mơ của dự án:
- Diện tích khu đất : 12.138 m2
- Diện tích sàn tầng 1: 2.997 m2
- Diện tích sàn tầng lững: 959 m2
- Diện tích tầng hầm 1: 3.102 m2
- Diện tích tầng hầm 2: 3.102 m2
- Diện tích sân đường: 8.848 m2
- Tổng số tầng: 04 tầng (02 tầng hầm, tầng 1 và tầng lững)
- Tổng chiều cao: 15m (tính từ vỉa hè phía trước).
Các thơng số quy hoạch kiến trúc:
Stt
Nội dung
Thơng số
1
2
Diện tích lơ đất
Hệ số sử dụng đất
3
Mật độ xây dựng
4
Tổng sàn diện tích xây dựng
5
Diện tích bãi xe, cây xanh, giao thông
12138
0.83 Lần
27.1%
10160
8848
* Giới thiệu công trình:
- San nền, kè đá
- Hệ thống đường giao thơng.
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống cấp thoát nước.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa.
- Cây xanh..
- Phân khu chức năng TOYOTA Nhung Hồng Tuyên Quang
II. CĂN CỨ THỰC HIỆN
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các quy định của Nhà nước.
1.1. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
1.2. Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
2
1.3. Căn cứ Nghị định 06/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng;
1.4. Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
1.5. Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình;
1.6. Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính Phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
1.7. Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
1.8. Căn cứ Thông tư 12/2009/TT-BXD về việc Hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ngày 24 tháng 6 năm 2009;
1.10. Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm
- Quản lý CL xây lắp cơng trình xây dựng - Ngun tắc cơ bản.
- Đánh giá chất lượng công tác xây lắp. Nguyên tắc cơ bản.
- Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng.
- Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. Sản phẩm và
kết cấu bằng bêtơng và bêtơng cốt thép.
- Cơng trình xây dựng. Sai số hình học cho phép.
- Tổ chức thi cơng.
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công.
- Nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng.
- Hồn thiện mặt bằng XD. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Hàng rào công trường. Điều kiện kỹ thuật.
- Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Quy định sử dụng hợp lý ximăng trong xây dựng.
- Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi cơng và nghiệm thu.
- Cơng tác hồn thiện. Thi cơng và nghiệm thu.
- Hệ thống tài liệu T.kế XD. Hồ sơ thi cơng. u cầu chung.
- Bàn giao cơng trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
TCVN 5637:1991.
TCVN 5638:1991.
TCVN ISO 9000-1:96
TCVN 4058-85.
TCVN 5593:1991.
TCVN 4055:1985.
TCVN 4252-86.
TCVN 371:2006.
TCVN 4516:1988.
TCVN 4430-87.
TCVN 4447-87.
TCXD 65-89
TCVN 4085:1985.
TCVN 5674:1992.
TCVN 5672:1992
TCVN 5640:1991.
* Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành :
STT
1
2
Vật liệu
Tiêu chuẩn
Xi măng
Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682:2009
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2009
Xi măng xây trát
TCVN 9202:2012
Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và vữa
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVNXD 7570:2006
3
STT
3
4
5
Vật liệu
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử
TCVN 7572:2006
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506:2012
Bê tông
Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và
nghiệm thu
Phụ gia hóa học cho bê tơng
Hỗn hợp Bê tơng trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh
giá chất lượng và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh giá
chất lượng và nghiệm thu
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát
nghiền
Cốt thép cho bê tơng
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu cầu
kỹ thuật
Thép cốt bê tông-Phần 2: Thép thanh vằn
Gạch đất sét nung
Gạch rỗng đất sét nung
Gạch đặc đất sét nung
6
Sơn
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thủ
trong điều kiện tự nhiên
Sơn tín hiệu giao thông - Vạch sơn đường hệ nước Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thơng - Vạch sơn đường hệ dung môi
- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn bảo vệ cầu thép và kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử mù
muối
Sơn xây dựng - Phân loại
7
Nhựa đường, bê tông nhựa
Bitum - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm
Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit
Nhũ tương nhựa đường axit
Nhựa đường lỏng
Bê tông nhựa - Phương pháp thử
8
Tiêu chuẩn
TCVN 9114:2012
TCVN 8826:2011
TCVNXD 374:2006
TCVN 9340:2012
TCVN 9382:2012
TCVN 5709:2009
TCVN 1651-2:2008
TCVN 1450:1986
TCVN 1451:1986
TCVN 8785:2011
TCVN 8786:2011
TCVN 8787:2011
TCVN 8789:2011
TCVN 8792:2011
TCVN 9404:2012
TCVN
7493:2005÷TCVN
7504:2005
TCVN 8816:2011
TCVN 8817:2011
TCVN 8818:2011
TCVN 8860:2011
Cát
4
STT
Vật liệu
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng
Tiêu chuẩn
TCVN 139:1991
Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng
TCVN 6227:1996
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
TCVN 7572:2006
Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCVN 9205:2012
* Yêu cầu về quy phạm thi công, nghiệm thu
a. Công tác chuẩn bị và công tác nền đường:
STT
1
2
Loại công tác
Công tác trắc địa, định vị cơng trình
Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu
chung
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
TCVN 9398:2012
Cơng tác đất
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và
nghiệm thu.
Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng
Đất xây dựng-Phương pháp thí nghiệm hiện trườngThí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
Quy định thí nghiệm xác định cường độ kéo thi ép chè
của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
Cơng tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
Công tác đất - Thi công và nghiệm thu
Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển
và bảo quản mẫu
Đất xây dựng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ
lý
Đất xây dựng - Phương pháp xác định mô đun biến
dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
Chất lượng đất -Xác định pH
Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ
ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường
Nền đường ô tơ - Thi cơng và nghiệm thu
Cơng trình thủy lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường
TCVN 9377-1:2012
TCVN 9351:2012
TCVN 8862:2011
TCVN 9361:2012
TCVN 4447:2012
TCVN 2683:2012
TCVVN 4195-2012 ÷
TCVN 4202-2012
TCVN 9354:2012
TCVN 5979:2007
TCVN 9350:2012
TCVN 9436:2012
TCVN 9162: 2012
TCVN 8821 : 2011
b. Công tác mặt đường:
5
STT
Loại cơng tác
Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi công và
nghiệm thu
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
TCVN 8819:2011
Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng - Thiết kế theo phương
pháp Marshall
TCVN 8820:2011
Kết cấu BT & BTCT - Hướng dẫn công tác bảo trì
TCVN 9343:2012
Bê tơng và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH
bằng máy đo pH
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh giá
chất lượng và nghiệm thu
TCVN 9339:2012
TCVN 9340:2012
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát
nghiền
TCVN 9382:2012
Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân
tích hóa học
TCXD 81:1991
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô
tô-vật liệu, thi công và nghiệm thu
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường
Xi măng xây trát
Xi mặng Pooclăng hỗn hợp - Phương pháp xác định
hàm lượng phụ gia khoáng
Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học
Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa
Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và
nén
Xi măng - Phương pháp thử-Xác định độ bền
Xi măng - Phương pháp thử- Xác định thời gian đông
kết và độ ổn định
TCVN 8859 : 2011
TCVN 8821 : 2011
TCVN 9202:2012
TCVN 9203:2012
TCVN 141:2008
TCVN 4030:2003
TCVN 6070:2005
TCVN 4029:1985
TCVN 4032:1985
TCVN 6016:2011
TCVN 6017:1995
c. Cơng tác hệ thống thốt nước
STT
Loại cơng tác
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu
chuẩn thiết kế
TCVN 7957:2008
d. Cơng tác gia cố phòng hộ:
6
STT
Loại công tác
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết
kế
TCVNXD 356:2005
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối - Quy
phạm thi công và nghiệm thu (trừ mục 6.8 được thay
thế bởi TCVNXD 305:2004)
TCVN 4453:1995
Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép - Quy
phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 9115:2012
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu
TCVNXD 267:2002
Kết cấu BT & BTCT - Hướng dẫn cơng tác bảo trì
TCVN 9343:2012
Bê tơng và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH
bằng máy đo pH
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn- Yêu cầu cơ bản đánh giá
chất lượng và nghiệm thu
Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác
định chiều dày bê tơng bảo vệ, vị trí và đường kính cốt
thép trong bê tông
Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ
phận kết cấu nhịp uốn trên cơng trình bằng phương
pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúng sẵn Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ
cứng và khả năng chống nứt
TCVN 9339:2012
TCVN 9340:2012
TCVN 9356:2012
TCVN 9344:2012
TCVN 9347:2012
Bê tông cốt thép - kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn
mòn- Phương pháp điện thế
TCVN 9348:2012
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát
nghiền
TCVN 9382:2012
Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân
tích hóa học
TCXD 81:1991
Xi măng xây trát
Xi mặng Pooclăng hỗn hợp - Phương pháp xác định
hàm lượng phụ gia khoáng
Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học
Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa
Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
TCVN 9202:2012
TCVN 9203:2012
TCVN 141:2008
TCVN 4030:2003
TCVN 6070:2005
TCVN 4029:1985
7
STT
Loại công tác
Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và
nén
Xi măng - Phương pháp thử-Xác định độ bền
Xi măng - Phương pháp thử- Xác định thời gian đông
kết và độ ổn định
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
TCVN 4032:1985
TCVN 6016:2011
TCVN 6017:1995
e. Cơng tác an tồn giao thơng:
STT
Loại cơng tác
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ
Sơn- Phương pháp không phá hủy xác định chiều dày
màng sơn khô
Sơn tường- Sơn nhũ tương-Phương pháp xác định độ
bền nhiệt ẩm của màng sơn
Sơn tín hiệu giao thơng - Sơn vạch đường hệ dung mơi
và hệ nước - Quy trình thi cơng và nghiệm thu
Sơn bảo vệ cầu thép và kết cấu thép - Quy trình thi
cơng và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản
quang dẻo nhiệt - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử,
thi công và nghiệm thu
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
QCVN 41:2016/BGTVT
TCVN 9406:2012
TCVN 9405:2012
TCVN 8788:2011
TCVN 8790:2011
TCVN 8791:2011
f. Cơng tác cơng trình phụ trợ:
STT
Loại cơng tác
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình
TCVN 9362:2012
Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính
tốn
TCVN 9379:2012
Nhà ở - Ngun tắc cơ bản để thiết kế
TCVN 4451:2012
Cơng sở cơ quan hành chính nhà nước- Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 4601:2012
Quy bị điện
Đặt đường dẫn diện phạm trang trong nhà và cơng
trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình cơng cộng Tiêu chuẩn thiết kế
11 TCVN-18-2006÷11
TCVN-21-2006
TCVN 9207:2012
TCVN 9206:2012
8
STT
Loại công tác
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cho nhà và
cơng trình
Quy chuẩn, tiêu chuẩn
QCVN 06:2010/BXD
Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
TCVN 4756:1989
Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn thiết
kế, kiểm tra, bảo trì hệ thống
TCVN 9385:2012
Bằng chắn nước dùng trong mỗi nối cơng trình xây
dựng- u cầu sử dụng
TCVN 9384:2012
Quy chuẩn quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi
cơng
QCVN 07:2016/BXD
QCVN 41:2016/BGTVT
TCVN 4252:2012
2. PHẠM VI CƠNG VIỆC
2.1.Mục đích lựa chọn nhà thầu:
Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn nhằm chọn được nhà thầu có đủ điều kiện
năng lực để cung cấp dịch vụ Tư vấn quản lý dự án phù hợp, đáp ứng được yêu cầu
của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.
2.2. Phạm vi công việc đối với nhà thầu tư vấn:
Tư vấn quản lý dự án Cơng trình:
Tư vấn quản lý dự án cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các
công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện dự án đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, cụ thể như sau:
Thực hiện việc quản lý dự án đầu tư xây dựng TOYOTA Nhung Hồng
Tuyên Quang. thông qua các hoạt động liên quan đến:
+ Khảo sát;
+ Thiết kế;
+ Đấu thầu;
+ Xây dựng;
+ An toàn, vệ sinh môi trường;
+ Nghiệm thu và bàn giao;
Trong phạm vi nguồn vốn được thơng báo, quản lý đảm bảo hồn thành dự
án đầu tư xây dựng dựng TOYOTA Nhung Hồng Tuyên Quang. theo đúng dự án
đầu tư, thiết kế, đảm bảo chất lượng, khối lượng đầy đủ và chính xác, đúng tiến độ
đã đặt ra, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, phù hợp với các qui định của
Nhà nước về công tác quản lý và đầu tư xây dựng
Phạm vi công việc bao gồm :
1. Quản lý thực hiện quyết định đầu tư dự án, gồm:
- Đảm bảo mục tiêu đầu tư của dự án;
- Đảm bảo các nội dung quyết định đầu tư;
9
- Đảm bảo kiểm sốt dự án xây dựng khơng vượt tổng mức đầu tư được
duyệt;
- Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư;
- Đảm bảo đúng tiến độ thực hiện dự án đã được duyệt;
- Quản lý toàn bộ quá trình thực hiện dự án theo đúng qui định hiện hành
của nhà nước và các qui định cụ thể nêu trong quyết định đầu tư dự án.
2. Quản lý cơng tác khảo sát, thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình, gồm:
2.1. Quản lý cơng tác khảo sát xây dựng:
- Quản lý nhiệm vụ khảo sát;
- Quản lý Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
- Quản lý nội dung, phạm vi công việc của công tác khảo sát xây dựng;
- Quản lý thực hiện khảo sát tại hiện trường;
- Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
2.2. Quản lý cơng tác thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình:
- Quản lý nhiệm vụ thiết kế, lập dự tốn;
- Quản lý chất lượng công tác thiết kế đảm bảo theo đúng dự án được duyệt;
- Quản lý tiến độ cơng tác thiết kế, lập dự tốn cơng trình;
- Quản lý công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự tốn cơng trình;
- Quản lý việc giám sát tác giả thiết kế.
3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, gồm:
- Chuẩn bị kế hoạch đấu thầu cho chủ đầu tư;
- Quản lý, tư vấn cho Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, lựa chọn các nhà thầu
theo kế hoạch đấu thầu được duyệt.
- Quản lý hồ sơ điều kiện năng lực của nhà thầu trước và trong q trình
thực hiện gói thầu.
4. Quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình, gồm:
4.1. Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình:
- Tổ chức quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng;
- Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của nhà thầu;
- Quản lý công tác giám sát thi công xây dựng và các công tác tư vấn khác;
- Quản lý công tác nghiệm thu xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng.
4.2. Quản lý tiến độ thi công và tổng tiến độ thực hiện dự án:
- Chuẩn bị Tổng tiến độ thực hiện dự án cho Chủ đầu tư trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Quản lý thực hiện tiến độ đầu tư xây dựng cơng trình cho đến khi nghiệm
thu và bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng;
- Quản lý việc thực hiện tiến độ của nhà thầu đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án;
- Kiến nghị, đề xuất cho chủ đầu tư các biện pháp thực hiện dự án và đẩy
nhanh tiến độ nếu bị chậm.
4.3. Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
10
- Quản lý khối lượng thi công theo hồ sơ thiết kế được duyệt;
- Quản lý sự tuân thủ thanh tốn khối lượng thi cơng theo qui định hiện
hành;
- Quản lý các phát sinh khối lượng trong quá trình thực hiện.
4.4. Quản lý an tồn trên cơng trường xây dựng:
- Quản lý cơng tác đảm bảo an tồn lao động của nhà thầu;
- Quản lý công tác giám sát an tồn của Tư vấn giám sát.
4.5. Quản lý mơi trường:
- Quản lý công tác đảm bảo vệ sinh môi trường của nhà thầu;
- Quản lý công tác giám sát đảm bảo môi trường của Tư vấn giám sát.
5. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình, gồm:
5.1. Quản lý tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
- Quản lý q trình thực hiện chi phí đầu tư của dự án khơng vượt quá tổng
mức đầu tư được duyệt;
- Quản lý sử dụng hiệu quả các chi phí dự phịng được dự trù trong dự án;
- Quản lý các chi phí phát sinh đảm bảo đúng tiêu chí dự án được duyệt, đảm
bảo đúng qui định hiện hành của nhà nước.
5.2. Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình:
- Quản lý q trình thực hiện chi phí của dự án khơng vượt q dự tốn từng
hạng mục cơng trình;
- Quản lý sử dụng hiệu quả các chi phí dự phịng được dự trù trong dự tốn;
- Quản lý các chi phí phát sinh ngồi các khối lượng của dự tốn được duyệt,
đảm bảo đúng qui định hiện hành của nhà nước.
5.3. Quản lý thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình:
- Quản lý các giá trị tạm ứng đảm bảo nhà thầu sử dụng các giá trị tạm ứng
để thực hiện hợp đồng;
- Chuẩn bị hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình cho chủ đầu tư
sau khi cơng trình hồn thành và bàn giao sử dụng.
6. Quản lý hợp đồng đối trong hoạt động xây dựng, gồm:
- Quản lý hồ sơ hợp đồng xây dựng;
- Tư vấn cho chủ đầu tư đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng;
- Quản lý việc thực hiện hợp đồng từ khi ký hợp đồng đến khi hoàn thành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHUNG
11
Sơ đồ cơ cấu tổ chức dự án
CHỦ QUẢN ĐẦU TƯ
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
CƠ QUAN QL NHÀ NƯỚC
TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC NHÀ THẦU TƯ VẤN
NHÀ
THẦU
KHẢO
SÁT
XÂY
DỰNG
VÀ
THIẾT
KẾ
NHÀ
THẦU
TƯ
VẤN
GIÁM
SÁT
NHÀ THẦU XÂY LẮP
CÁC
NHÀ
THẦU
TƯ
VẤN
KHÁC
12
2. PHÂN CƠNG TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
TT Cơng việc
QLDA
Tư
vấn
giám
sát
Tư vấn
Tư vấn
kiểm
Nhà
thiết
định
thầu
kế
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Chủ
đầu tư
CÁC CÔNG VIỆC TỔNG
QUÁT:
Tổng tiến độ thực hiện dự
án
Kế hoạch thực hiện dự án
Tiến độ chi tiết thực hiện
công việc của nhà thầu (tư
vấn, xây dựng)
Kế hoạch, tiến độ thực
hiện tháng của nhà thầu (tư
vấn, xây dựng)
Báo cáo ngày, tháng, giai
đoạn, định kỳ, đột xuất
của PMC
Báo cáo ngày, tháng, giai
đoạn, định kỳ, đột xuất
của nhà thầu (tư vấn, xây
dựng)
Báo cáo dự án của Chủ đầu
tư
Họp tiến độ thiết kế
Họp kế hoạch, tiến độ, chất
lượng xây dựng
Họp về thanh tốn khối
lượng xây dựng
Tổ chức và chủ trì các
cuộc họp giao ban tháng
tại công trường thi công
Quản lý việc phối hợp giữa
Chủ đầu tư với các nhà
thầu
Lưu trữ hồ sơ dự án
Đề xuất các giải pháp khi
có các vấn đề ảnh hưởng
đến việc thực hiện dự án
CONG TÁC ĐẤU THẦU:
Lập kế hoạch đấu thầu
Lập hồ sơ mời thầu
Tổ chức đấu thầu
Đánh giá lựa chọn nhà
thầu
Thương thảo hợp đồng
Kế hoạch Tháng của dự án
CÔNG TÁC NGHIỆM THU
13
VÀ THANH TOÁN:
Đề cương khảo sát xây
dựng
Triển khai thực hiện công
tác khảo sát
Hợp đồng thiết kế
Triển khai thực hiện công
tác thiết kế
Hồ sơ nghiệm thu công
việc tư vấn
Hồ sơ nghiệm thu công
việc xây dựng
Tổ chức kiểm tra và
nghiệm thu cơng việc xây
dựng
Hồ sơ thanh tốn cơng việc
hồn thành (tư vấn, xây
dựng)
HỢP ĐỒNG KHẢO SÁT
XD
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
HỢP ĐỒNG
GIÁM SÁT
TƯ
VẤN
Đề cương Tư vấn giám sát
Triển khai thực hiện công
tác Tư vấn giám sát
o
Thực hiện hợp đồng
Lập và thực hiện kế hoạch,
tiến độ thực hiện theo
tháng
Biện pháp thi cơng
o
o
o
o
o
HỢP ĐỒNG XÂY LẮP
KIỂM SỐT TIẾN ĐỘ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG
QUẢN LÝ CHI PHÍ
QUẢN LÝ AN TỒN
QUẢN LÝ VỆ SINH MƠI
TRƯỜNG
QUẢN LÝ BÀN GIAO
CƠNG TRÌNH
Ghi chú :
: Thực hiện
: Kiểm tra và xem xét
: Chủ trì thực hiện
: áp dụng
: Xác nhận
: Phê duyệt
o: Tư vấn
: Hiểu
: Nghiên cứu
1.2. Các cơng tác hành chính điều hành dự án:
- Lập kế hoạch thực hiện dự án và các kế hoạch thực hiện công việc chi tiết;
- Thực hiện các kế hoạch đã lập;
- Họp dự án;
14
- Xử lý các văn bản, hồ sơ tài liệu gửi đến;
- Ra các thông báo đến các bên liên quan;
- Báo cáo của dự án;
- Lưu trữ tài liệu, hồ sơ.
1.3. Lưu trữ tài liệu dự án:
Tài liệu dự án được lưu trữ theo các nguyên tắc sau:
- Tư vấn giám sát tập hợp, lưu trữ tạm thời toàn bộ hồ sơ tài liệu dự án theo qui
định hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Sau mỗi giai đoạn hoặc
sau khi hồn thành cơng trình, Tư vấn giám sát nộp lại hồ sơ tài liệu của dự án cho
Chủ đầu tư để lưu trữ theo qui định hiện hành của nhà nước.
- Đôn đốc Tư vấn giám sát tập hợp đầy đủ hồ sơ theo qui định hiện hành.
- Chủ đầu tư tự lưu trữ các tài liệu do mỗi bên tiếp nhận được.
IV. CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ
2.1. Mục tiêu: Thực hiện quản lý dự án đúng tiến độ.
2.2. Quản lý tiến độ các công việc chính:
Lập tiến độ dự án theo yêu cầu của Chủ đầu tư và kế hoạch để thực hiện tiến độ
đã lập.
Xác định các chuẩn tiến độ cho tất cả các bên.
Điều chỉnh tiến độ kịp thời.
Việc kiểm soát tiến độ là mục tiêu tiến độ chung để lập tiến độ cho nhà thầu
thiết kế, nhà thầu xây lắp.
Kiểm tra và chỉ dẫn các vấn đề liên quan đến công việc QLDA như tiến độ, kế
hoạch xây dựng....
Nắm tiến độ thực tế của nhà thầu theo các thông tin phản hồi, tìm ra nguyên
nhân khi xảy ra chênh tiến độ giữa tiến độ hiện thời và tiến độ do nhà thầu lập và giải
quyết chúng kịp thời ( kế hoạch - thực hiện - kiểm tra - hành động - đường găng ).
Dự báo tiến độ và sự sai lệch.
Báo cáo chủ đầu tư định kỳ, phân tích sự sai lệch và đưa ra biện pháp hỗ trợ
(báo cáo dự án, kiểm tra các điểm chính, tình hình thực hiện, sự hồn thành các cơng
việc, các sự vụ quan trọng bất thường, áp dụng thay đổi, báo cáo quản lý tiến độ vv...)
15
Lập tiến độ chi tiết và điều chỉnh kế hoạch
BAN
QLDA
(Quyết định)
(Báo cáo để chỉ đạo)
Gửi kèm
(nếu cần)
CHỦ
ĐẦU
TƯ
TVGS
TIẾP
NHẬN,
XỬ LÝ
_
(Yêu cầu nhà thầu điều chỉnh)
(Gửi để báo cáo)
Xin ý kiến
(nếu cần)
NHÀ THẦU LẬP TIẾN ĐỘ,
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
_
TVGS KIỂM
TRA, ĐÁNH
GIÁ
tvgs
+
TVGS
CHẤP THUẬN
BAN QLDA
KIỂM TRA
_
+
CHỦ ĐẦU TƯ
PHÊ DUYỆT
TVGS
THỰC
HIỆN
KẾT THÚC/
CHUYỂN BƯỚC CÔNG
VIỆC TIẾP THEO
Ghi chú :
1. Nhà thầu trình tiến độ, kế hoạch chi tiết trước khi tiến hành công việc.
2. Các tiến độ chi tiết gồm : Kế hoạch, tiến độ tổng dự án, giai đoạn; tiến độ theo tháng, theo
tuần; tiến độ công việc chi tiết; các mốc tiến độ.
16
Sơ đồ kiểm tra kế hoạch
KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ
ĐƯỢC DUYỆT
TV QLDA
LẬP KẾ HOẠCH
CỤ THỂ
CHỦ ĐẦU TƯ CÙNG
TV QLDA PHÂN TÍCH
ĐỂ THỐNG NHẤT
_
+
CHỦ ĐẦU TƯ
PHÊ DUYỆT
TV QLDA CHỈ ĐẠO
VÀ THỰC HIỆN
CÁC NHÀ
THẦU
(TV VÀ
XÂY LẮP)
KẾT THÚC/
CHUYỂN BƯỚC
CÔNG VIỆC
TIẾP THEO
1. Chủ đầu tư cần có tiến độ tổng thể và các mốc kế hoạch.
2. Chủ đầu tư và TVQLDA tập trung các dữ liệu và thực tế, từ đơn vị giám sát trên
công trường , kiểm tra và xem xét các dữ liệu, đưa ra kế hoạch cụ thể tuân theo đặc
điểm của hợp đồng.
3. Chủ đầu tư và TVQLDA sẽ phân tích và chỉnh sửa kế hoạch chi tiết nếu có vấn đề
nảy sinh trên công trường và điều chỉnh lại kế hoạch.
4. Chủ đầu tư và TVQLDA sẽ chỉ dẫn và đưa ra những biện pháp hiệu chỉnh.
Ghi chú :
2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2.1. Mục tiêu:
Đưa ra những biện pháp khoa học để đảm bảo chất lượng dự án tuân thủ đúng
yêu cầu của thiết kế được phê duyệt.
17
Sử dụng hệ thống quản lý chuẩn để đảm bảo nhà thầu tuân thủ nghiêm túc các
kỹ thuật và đặc tính kỹ thuật đã được quy định trong hợp đồng
Phân tích nghiêm túc quản lý nhiều cấp độ để đảm bảo nhiệm vụ giám sát được
tiến hành tại mọi hạng mục dự án và trong mọi chi tiết dự án.
2.2. Quản lý của TVQLDA:
TV QLDA xác định kế hoạch chất lượng tổng thể theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Soạn kế hoạch kiểm sốt cho mọi cơng việc đặc biệt của nhà thầu lấy từ nguồn
hồ sơ mời thầu, dự thầu và đưa ra các kiến nghị hợp lý.
Tổ chức đơn vị giám sát triển khai các công việc giám sát theo quy định trong
hợp đồng, báo cáo kịp thời tình hình dự án cho Chủ đầu tư.
2.3. Sơ đồ quy trình giám sát chất lượng
Sơ đồ qui trình giám sát chất lượng
CHỦ
ĐẦU
TƯ
Chỉ thị
Để báo cáo
TV
QLDA
Xin ý kiến
(nếu cần)
NHÀ THẦU LẬP VÀ TRÌNH KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Chỉ thị
Quyết định
_
(Yêu cầu nhà thầu điều chỉnh)
Để báo cáo
(nếu cần)
TVGS
TIẾP
NHẬN
VÀ XỬ
LÝ
_
TVGS
KIỂM
TRA VÀ Đ. GIÁ
GIÁ
+
TVGS CHẤP NHẬN
_
QLDA KIỂM TRA
+
(Thông báo)
QLDA PHÊ DUYỆT
TVGS VÀ
CÁC NHÀ
THẦU
THỰC HIỆN
KẾT THÚC/
BẮT ĐẦU THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC
18
3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG, CHI PHÍ
(Chỉ thị,
quyết định)
TV
QLDA
xin ý kiến)
(Xin ý kiến)
(Báo cáo,
CHỦ
ĐẦU
TƯ
(Chỉ thị)
_
TVGS
TIẾP
NHẬN,
XỬ LÝ
TV QLDA
KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
(Yêu cầu nhà thầu điều chỉnh)
NHÀ THẦU LẬP HỒ SƠ
THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
_
+
TVGS
CHẤP THUẬN
+
_
TV QLDA KIỂM
TRA, XÁC
NHẬN
CƠ QUAN
KIỂM
TOÁN
KIỂM TRA
CHỦ ĐẦU TƯ
PHÊ DUYỆT
KẾT THÚC/
CHUYỂN BƯỚC
CÔNG VIỆC TIẾP
THEO
Lưu ý :
Tư vấn giám sát sẽ thực hiện việc kiểm tra khối lượng dựa trên cơ sở bản vẽ thi công.
TV QLDA sẽ thường xuyên kiểm tra đánh giá khối lượng thực hiện thực tế của các nhà thầu
thông qua kết quả thực hiện của Tư vấn giám sát.
TV QLDA sẽ kiểm tra hồ sơ xác nhận khối lượng thực hiện do các nhà thầu đệ trình sau khi
đã được tư vấn giám sát kiểm tra và xác nhận để trình Chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán
theo hợp đồng.
Trong trường hợp TV QLDA phát hiện sai sót trong bảng khối lượng do nhà thầu đệ trình,
TV QLDA sẽ yêu cầu Tư vấn giám sát và nhà thầu chỉnh sửa lại bản khối lượng.
19
Khi cơ quan kiểm toán làm việc, các bên liên quan có trách nhiệm giải trình các vấn đề liên
quan khi được chủ đầu tư yêu cầu. PMC sẽ trợ giúp Chủ đầu tư làm việc với cơ quan kiểm
toán và đôn đốc các bên thực hiện yêu cầu của Chủ đầu tư.
4. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CƠNG TÁC NGHIỆM THU
Sơ đồ quản lý công tác nghiệm thu
điều chỉnh
NHÀ THẦU TỰ
KIỂM TRA NỘI BỘ
kiểm tra lại
_
+
TVGS KIỂM TRA
điều chỉnh
Yêu cầu TVGS
TVGS TIẾP NHẬN, XỬ LÝ
điều chỉnh
NHÀ THẦU GỬI ĐỀ NGHỊ NGHIỆM
THU VÀ HỒ SƠ NGHIỆM THU
Yêu cầu nhà thầu
Nhà thầu
CÔNG TÁC
THI CÔNG
_
+
_
TV QLDA KIỂM TRA
+
CHỦ ĐẦU TƯ (HOẶCBAN QLDA)
TỔ CHỨC NGHIỆM THU
KẾT THÚC NGHIỆM
THU/ CHUYỂN BƯỚC
THI CÔNG TIẾP THEO
V. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. QUẢN LÝ CÔNG TÁC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.1. Quản lý cơng tác khảo sát xây dựng
20
1.1 Nhiệm vụ khảo sát xây dựng :
- Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do đơn vị tư vấn thiết kế lập và được chủ đầu tư
phê duyệt.
- Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc
khảo sát, từng bước thiết kế, bao gồm các nội dung sau đây:
+ Mục đích khảo sát;
+ Phạm vi khảo sát;
+ Phương pháp khảo sát;
+ Khối lượng các loại công tác khảo sát dự kiến;
+ Tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng;
+ Thời gian thực hiện khảo sát.
1.2. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
- Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng lập và
được chủ đầu tư phê duyệt.
- Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
- Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng.
1.3. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
- Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Đặc điểm, quy mô, tính chất của cơng trình;
- Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng;
- Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng;
- Khối lượng khảo sát;
- Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát;
- Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;
- Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế, thi cơng xây dựng cơng
trình;
- Kết luận và kiến nghị;
1.4. Quản lý trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi trường và
các cơng trình xây dựng trong khu vực khảo sát:
Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trường, nhà thầu khảo sát xây dựng
có trách nhiệm:
- Khơng được gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
- Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình xây dựng khác trong địa
điểm khảo sát. Nếu gây hư hại cho các cơng trình đó thì phải bồi thường thiệt hại.
1.5. Giám sát công tác khảo sát xây dựng :
a. Trách nhiệm giám sát công tác khảo sát xây dựng:
- Yêu cầu Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận tự giám sát;
21
- Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng từ khi bắt đầu khảo
sát đến khi hồn thành cơng việc.
b. Nội dung tự giám sát công tác khảo sát xây dựng của nhà thầu khảo sát xây
dựng:
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
đã được chủ đầu tư phê duyệt;
- Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sát xây dựng.
c. Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủ đầu tư:
- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát
xây dựng về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát;
- Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện quy
trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra
phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng;
- Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện bảo vệ mơi trường
và các cơng trình xây dựng trong khu vực khảo sát theo quy định tại Điều 10 của Nghị
định 206/2004/NĐ-CP.
1.6. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng:
a. Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
- Hợp đồng khảo sát xây dựng;
- Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê
duyệt;
- Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
b. Nội dung nghiệm thu:
- Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và
tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;
- Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
- Nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo sát
xây dựng đã ký kết.
1. 2. Quản lý công tác thiết kế,dự tốn xây dựng cơng trình
2.1. Thiết kế kỹ thuật :
2.1.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Nhiệm vụ thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phê duyệt;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng thiết kế, các số liệu bổ sung về khảo sát
xây dựng và các điều kiện khác tại địa điểm xây dựng phục vụ thiết kế;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
2.1.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với dự án đầu tư xây dựng được duyệt:
22
- Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm
tra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà
bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thơng số kỹ thuật chủ yếu, vật
liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự tốn và lập thiết kế bản vẽ thi cơng cơng
trình xây dựng;
- Dự tốn xây dựng cơng trình.
2.2. Thiết kế bản vẽ thi công :
2.2.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
- Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt;
- Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng;
- Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
2.2.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
- Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện
được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
- Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của cơng trình, các cấu tạo với
đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều
kiện để lập dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình;
- Dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình.
2.3. Thay đổi thiết kế xây dựng cơng trình:
2.3.1. Thiết kế xây dựng cơng trình đã phê duyệt chỉ được phép thay đổi trong các
trường hợp sau đây:
- Khi dự án đầu tư xây dựng cơng trình được điều chỉnh có yêu cầu phải thay
đổi thiết kế;
- Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình phát hiện thấy những yếu tố bất
hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, tiến độ thi
công xây dựng, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án.
2.3.2. Trường hợp thay đổi thiết kế bản vẽ thi công mà không làm thay đổi thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế cơ sở được duyệt thì chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây
dựng của chủ đầu tư được sửa đổi thiết kế. Những người sửa đổi thiết kế phải ký tên,
chịu trách nhiệm về việc sửa đổi của mình.
2. QUẢN LÝ THI CƠNG TRONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
1.1. Tổ chức quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
- Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản
lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng cơng trình
và nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết
kế xây dựng cơng trình.
23
- Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải có hệ thống quản lý chất lượng để
thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình được quy định tại
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo nội dung quy
định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Trường hợp chủ đầu tư khơng có tổ chức tư
vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi cơng xây
dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức
nghiệm thu cơng trình xây dựng.
- Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện giám sát tác giả theo quy định
tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
1.2. Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình của nhà thầu:
- Nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu:
+ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với u cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi cơng xây
dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
+ Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
+ Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng
trình, thiết bị cơng nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo
tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;
+ Lập và ghi nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định;
+ Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng
trường;
+ Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng,
hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành;
+ Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động và vệ
sinh mơi trường thi cơng xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư;
+ Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số
06/2021/NĐ-CP và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
- Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư
và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi
phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm
chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra
thiệt hại.
1.3. Giám sát chất lượng thi công xây dựng cơng trình của chủ đầu tư:
- Nội dung giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công cơng trình xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
24
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình đưa vào công trường;
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn
phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình
do nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo u cầu của thiết kế, bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các
tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình trước khi đưa vào xây dựng cơng
trình;
+ Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào
cơng trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra
trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng xây
dựng cơng trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi
nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
+ Xác nhận bản vẽ hồn cơng;
+ Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số
06/2021/NĐ-CP;
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu cơng việc xây dựng, bộ phận
cơng trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành
từng hạng mục cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây dựng;
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu
thiết kế điều chỉnh;
+ Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình và
cơng trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
+ Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh trong thi công xây dựng cơng trình.
1.4. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình cử người đủ năng lực để thực hiện giám
sát tác giả theo quy định trong q trình thi cơng xây dựng.
- Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký
giám sát của chủ đầu tư yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp không
khắc phục, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình phải có văn bản thơng báo cho chủ
25