Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề cương khoa học quản lý 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.36 KB, 13 trang )

KHOA HỌC QUẢN LÝ
Câu 1: Quản lý là gì? Phân tích các khái niệm quản lý?
- Khái niệm:
+ Quản lí là một phương thức làm cho những hoạt động được hồn thành với một hiệu suất
cao, bằng và thơng qua những người khác.
+ Quản lí là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp với nhau
trong tổ chức nhằm làm thành đạt những mục tiêu chung.
=> Quản lý là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức
phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của
một tổ chức và điều phối các nỗ lực của nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hồn thành các mục
tiêu của mình thơng qua việc áp dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, cơng nghệ và
nhân lực.
- Phân tích:
+ Những hoạt động quản lí là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau
thành tập thể.
+ Cần 2 người quyết tâm kết hợp với nhau vì những mục tiêu chung thì sẽ phát sinh ra những
hoạt động mà lúc còn sống hoạt động một mình, chưa ai có kinh nghiệm.
+ Hoạt động quản lí rất cần thiết vì nếu khơng có hoạt động quản lí mọi người sẽ khơng biết
làm gì, làm lúc nào và sẽ lộn xộn.
+ Khi còn người hợp tác với nhau trong một tập thể để cùng nhau làm việc người ta có thể
tự phát làm những việc cần làm theo suy nghĩ của riêng mỗi người. Nhưng nếu biết tổ chức quản
lí thì triển vọng chắc chắn sẽ đạt kết quả cao hơn.
+ Các hoạt động quản lí là cần thiết vì sẽ giúp ta gia tăng hiệu quả.
Câu 2: Nguyên tắc quản lý là gì? Nêu đặc điểm của nguyên tắc tập trung dân chủ?
- Khái niệm:
Nguyên tắc quản lý là những nguyên tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà các chủ thể
quản lí bất kì cấp, tổ chức nào đều phải tn theo khi thực hiện việc chỉ đạo, điều hành của mình.
- Đặc điểm:
+ Tập trung dân chủ là một nguyên tắc của hoạt động Đảng, được kết hợp hài hòa giữa hai
yếu tố “tập trung” và “dân chủ” để tạo thành một thể thống nhất. Theo đó, dân chủ là điều kiện
tiền đề của tập trung, còn tập trung là cơ sở cho dân chủ được thực hiện.


+ Đây là nguyên tắc quan trọng, tạo khả năng kết hợp quản lý một cách khoa học sản xuất
xã hội nói chung, với việc phân cấp quản lý cụ thể, hợp lý từng cấp, từng khâu, từng bộ phận.
+ Nguyên tắc yêu cầu thực tế chỉ đạo thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã được đề ra.
+ Tập trung trong quản lý là việc điều hành toàn bộ các hoạt động kinh tế xã hội tập trung
vào các cơ quan quyền lực cao nhất cấp Trung ương
+ Dân chủ trong quản lý là sự huy động trí lực của mọi người để tiến hành quản lý.
Câu 3: Phân tích nội dung của nguyên tắc tập trung dân chủ? Lấy ví dụ minh họa?
- Phân tích nội dung:
1


+ Trong thực tế, tính tập trung được thể hiện cụ thể ở việc xác định quyền hạn trong quản
lý. Tập trung còn được thể hiện khi chỉ tiêu, phương án đã được phê duyệt là đã quy tụ ý chí của
các cấp, các ngành thì phải nhất thiết phục tùng.
+ Tính dân chủ được thể hiện cụ thể ở việc bàn bạc xây dựng chỉ tiêu, kiến nghị biện pháp…
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ ở bất kì cấp nào cũng địi hỏi sụ hài hồ để tạo sự nhất trí
giữa lãnh đạo và bị lãnh đạo.
+ Tập trung trong quản lý: quyết định của cấp trên của Trung ương buộc cấp dưới địa phương
phải thực hiện. Đây là biểu hiện của sự tập trung quyền lực vào cơ quan cấp trên tập trung dân chủ
thể hiện sự quan liêu độc đáo chuyên quyền
+ Dân chủ trong quản lý: những vấn đề quan trọng phải được đưa ra thảo luận tập thể và
quyết định theo đa số. Đây là biểu hiện của sự tập trung trong việc thống nhất ý kiến dân chủ trong
việc đóng góp ý kiến và quyết định cuối cùng
Hai nội dung này liên quan hữu cơ với nhau tác động bổ trợ cho nhau.
- Ví dụ minh họa:
Việc bầu cử tại đại hội Đảng các cấp, được thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc này đòi hỏi phải đảm bảo hai mặt của công tác bầu cử:
+ Mặt thứ nhất: đại hội được tiến hành từ dưới lên; đại hội cấp dưới (cấp triệu tập đại hội)
có quyền quyết định số lượng cấp ủy viên; có quyền tự mình giới thiệu và biểu quyết, quyết định
danh sách bầu cử; có quyền bầu chọn cấp ủy, bầu chọn bí thư chi bộ, có quyền loại bỏ nhân sự do

bầu cử… Đó là mặt dân chủ của công tác bầu cử.
+ Mặt thứ hai: đại hội phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định về tiêu chuẩn cấp ủy, về trình
tự, thủ tục bầu cử, về sự chỉ đạo và hướng dẫn của cấp ủy cấp trên đối với khung số lượng cấp ủy
viên. Cấp ủy cấp trên không can thiệp, không giới thiệu danh sách bầu cử cho đại hội cấp dưới…
Đó là mặt tập trung của công tác bầu cử.
Nếu đại hội đảng bộ cấp dưới (cấp triệu tập đại hội) khi thực hiện mặt dân chủ là thực hiện
quyền quyết định của mình mà khơng chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về bầu cử là tự do vơ chính phủ, vơ tổ chức, vơ kỷ luật, là vi phạm quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về bầu cử.
Câu 4: Phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc kết hợp quản lí theo ngành với quản
lí theo địa phương và vùng lãnh thổ? Cho ví dụ chứng minh?
- Khái niệm liên quan:
+ Quản lý theo ngành là một hoạt động mang tính chun mơn hóa, theo quy định của pháp
luật, tác động lên các tổ chức, đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
cùng loại, nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức, đơn vị cùng ngành hoạt động hiệu quả, đồng thời
bảo đảm trật tự pháp luật trong hoạt động của chúng (VD: ngành công nghiệp, ngành du lịch,
ngành kinh tế…).
Quản lý theo ngành là điều hành hoạt động của ngành theo các quy trình công nghệ, quy tắc
kỹ thuật nhằm đạt được các định mức kinh tế - kỹ thuật đặc thù của ngành. Gồm có các ngành: Các
ngành sản xuất ra của cải vật chất; Các ngành lưu thông, phân phối, dịch vụ và Các ngành văn
hoá, xã hội
2


+ Quản lý theo lãnh thổ là việc tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt động của tất cả các đơn vị
kinh tế phân bổ trên địa bàn lãnh thổ (ở nước ta, chủ yếu là theo lãnh thổ của các đơn vị hành
chính); thể hiện tính chất phân quyền, phân cấp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp
chính quyền. VD như ở Trung ương ta có các Bộ và cơ quan ngang bộ (Bộ giáo dục và Đào tạo…),
ở địa phương có UBND huyện, xã, cơ quan tham mưu giúp việc là các Sở, Phòng, Ban (Sở Nơng
nghiệp, phát triển nơng thơn, Sở Tài chính…)

- Phân tích nội dung:
Ngun tắc này được hình thành do 2 xu hướng khách quan của phát triển sản xuất - xã hội:
chun mơn hố theo ngành và phân bố sản xuất theo địa phương, vùng lãnh thổ. Hai xu hướng
này quan hệ mật thiết với nhau và tương tác để thức đẩy sản xuất - xã hội phát triển.
Sự kết hợp này sẽ tránh được tư tưởng bản vị của bộ, ngành, trung ương và tư tưởng cục bộ
địa phương của chính quyền địa phương. Theo đó, Bộ chỉ quan tâm đến lợi ích của các đơn vị kinh
tế do mình thành lập và Ủy ban nhân dân địa phương chỉ quan tâm đến lợi ích của các đơn vị kinh
tế của địa phương. Từ đó, dẫn đến tình trạng tranh chấp, khơng có sự liên kết giữa các đơn vị kinh
tế trên cùng một địa bàn lãnh thổ, do đó hiệu quả thấp.
+ Thực hiện quản lý đồng thời cả hai chiều: Quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ.
Có nghĩa là, các đơn vị đó phải chịu sự quản lý của ngành (Bộ) đồng thời nócũng phải chịu sự
quản lý theo lãnh thổ của chính quyền địa phương trong một số nội dung theo chế độ quy định.
+ Cả cơ quan quản lý theo ngành và theo lãnh thổ phải có sự phối hợp với nhau khi cho ra
một quyết định nào đó, phải có sự bàn bạc, thương lượng, lấy ý kiến của cả hai để bảo đảm cho
nội dung khơng bị chồng chéo, có thể phối hợp một cách nhịp nhàng.
- Ví dụ:
Trong tình hình dịch bệnh hiện nay, khi Phịng giáo dục và đào tạo ở một địa phương nào đó
muốn xem xét vấn đề quay trở lại trường học trực tiếp thì phải phối hợp với UBND ở địa phương
để xem xét tình hình, cũng như đề ra các biện pháp chống dịch khi trở lại trường của học sinh.
Câu 5: Phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả? Lấy ví dụ?
- Nội dung:
Tiết kiệm và hiệu quả là 2 yếu tố quan trọng cần quan tâm của hoạt động kinh tế - xã hội
+ Tiết kiệm luôn là một yêu cầu và cũng là phương thức đảm bảo cho hoạt động thực hiện
có mục đích. Cịn hiệu quả là thước đo hiệu quả cuối cùng của hoạt động đó.
+ Tiết kiệm là hạn chế chi phí đến mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo được hiệu quả tối đa.
+ Tiết kiệm và hiệu quả cao nhất phải được vận dụng trong các lĩnh vực quản lý sản xuất,
xã hội. 2 yếu tố này phải luôn đi đơi với nhau để tiết kiệm được chi phí mà vẫn đem lại hiệu quả.
- Ví dụ:
Tinh giản bộ máy hành chính nhà nước cấp xã (phường, thị trấn), quận (huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh) để tinh gọn bộ máy hành chính theo hoạt động làm việc hiệu quả và tiết kiệm

tiền của nhà nước.
Câu 6: Phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc kết hợp hài hịa các dịch vụ? Lấy ví
dụ minh họa?
3


- Một số khái niệm liên quan:
Trong quản lý tổ chức, để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao, các nhà quản lý cần phải
tuân thủ các nguyên tắc quản lý.
+ Lợi ích kinh tế là quyền lợi được hưởng thụ của người lao động, tập thể đơn vị sau khi
hoàn thành kế hoạch và nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Nguyên tắc quản lý là những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan điểm
cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các nhà quản lý phải tuân thủ.
+ Cơ sở của nguyên tắc “kết hợp hài hòa các lợi ích”: Quản lý một tổ chức thực chất là
quản lý con người, tổ chức có hiệ quả lao động của con người. Con người có những nhu cầu và lợi
ích nhất định. Lợi ích vừa là mục tiêu và là động lực thúc đẩymọi hoạt động của con người. Do
đó, trong quản lý cần chú ý đến lợi ích của con người để khuyến khích có hiệu quả tích cực và
sáng tạo của họ
+ Nguyên tắc quản lý: là những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan điểm
cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các nhà quản lý phải tuân thủ.
+ Cơ sở của nguyên tắc “kết hợp hài hịa các lợi ích”: Quản lý một tổ chức thực chất là
quản lý con người, tổ chức có hiệ quả lao động của con người. Con người có những nhu cầu và lợi
ích nhất định. Lợi ích vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy mọi hoạt động của con người. Do
đó, trong quản lý phải chú ý đến lợi ích của con người để khuyến khích có hiệu quả tích cực và
sáng tạo của họ.
- Phân tích nội dung:
Trong thực tế, người ta phân ra ba loại lợi ích thực tế là: lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và
lợi ích tồn xã hội.
+ Lợi ích cá nhân: thể hiện bằng các khoản thu nhập bằng tiền, quyền lợi về nhà ở, nghỉ
dưỡng… Nó khơng chỉ đáp ứng nhu cầu riêng cho bản thân mà cho cả gia đình.

+ Lợi ích tập thể: Nó được phân chia thành 3 loại sau:

Lợi ích của doanh nghiệp, cơ quan: như chế độ thù lao cho người lao động, các chế độ
cung ứng cho việc tái sản xuất.

Lợi ích chung của ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Lợi ích của từng địa phương: vì mỗi địa phương là khác nhau nên đòi hỏi tạo điều kiện
phát triển tốt nhất để đưa nền kinh tế - xã hội phát triển.
+ Lợi ích tồn xã hội: gồm các nguồn lực đáp ứng nguyện vọng và nhu cầu chung toàn xã
hội mà mọi người đều được hưởng.
- Ví dụ:
Tổ chức các hoạt động như tặng quà, giao lưu văn nghệ, trình diễn thời trang, cuộc thi gala,
tham quan du lịch, talk show… nhân dịp các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm (VD: như các dịp Tết
dương lịch, Tết Nguyên đán, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Tết Trung thu, ngày Phụ nữ Việt Nam
20/10, ngày sinh nhật…); tổ chức và duy trì các hoạt động văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao
và vui chơi giải trí nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên đều thể hiện sự
hài hịa lợi tích về tập thể, cá nhân và công ty sẽ được người lao động hưởng ứng, hiệu quả chất
lượng công việc cao hơn.
4


Câu 7: Phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc thống nhất giữa chính trị và kinh tế?
Lấy ví dụ minh họa?
- Nội dung cơ bản:
+ Chính trị là toàn bộ hoạt động của nhà nước hướng vào việc thực hiện mục tiêu đối nội,
đối ngoại được vạch ra bằng những chính sách, biện pháp cụ thể trong những giai đoạn nhất định.
+ Kinh tế là tổng hợp các quan hệ sản xuất xã hội phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
lực lượng sản xuất.
=> Mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế là mối quan hệ hữu cơ, cái này thúc đẩy cái kia

phát triển. Giữa 2 phạm vi này không phải lúc nào cũng thống nhất. Chính trị khơng phản ánh thụ
động kinh tế vì chúng có tính độc lập tương đối. Vì vậy trong quản lý cần phải bảo đảm sự thống
nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế để làm cho hai phạm vi hoạt động này không đối lập với nhau.
- Ví dụ:
Ở nước ta, trong thời kỳ chiến tranh, Đảng ta xác định, phải ưu tiên chính trị, kinh tế là nhân
tố phục vụ cho mục tiêu chính trị. Thậm chí, ở mức độ nào đó, chúng ta đã phải tạm thời gác lại
các nhu cầu, lợi ích kinh tế để ưu tiên tập trung cho giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc - nhiệm
vụ chính trị cao nhất trong bối cảnh lịch sử đó. Vì vậy, việc phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung, bao cấp là phù hợp và cần thiết.
Câu 8: Phương pháp quản lí là gì? Tại sao phải phối hợp các phương pháp trong quản
lí? Lấy ví dụ phân tích?
- Khái niệm:
Phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động đến cá nhân và tập thể người lao
động nhằm khuyến khích, động viên, thúc đẩy họ hồn thành tốt cơng việc.
- Giải thích:
Phải phối hợp các phương pháp trong quản lý, Vì:
+ Phương pháp là bộ phận năng động nhất trong hệ thống quản lý. Cùng 1 ngày, người quản
lý có thể sử dụng nhiều phương pháp quản lý để tác động lên người lao động nhằm đạt được hiệu
quả cao nhất.
+ Các phương pháp quản lý có quan hệ mật thiết tương tác chặt chẽ với nhau hình thành nên
một hệ thống đồng bộ.
- Ví dụ:
Các phương pháp chủ yếu: Giáo dục, chính trị tư tưởng; Tâm lý - xã hội; Hành chính - luật
pháp; Tổ chức - điều khiển và Kinh tế
VD: Phương pháp hành chính và kinh tế… gắn liền chặt chẽ, bù trù cho nhau. Phương pháp
giáo dục, chính trị tư tưởng giúp tác động vào đối tượng người học để họ có mục tiêu và kết quả
học tập cao hơn, giúp họ hiểu biết về các vấn đề thông qua sách vở và những chương trình nghiên
cứu. Nó là hệ thống từ bài giảng thực tiễn trên lớp học và cách tiếp cận vấn đề qua hoạt động ngoại
khóa và ứng dụng. Hay như học về Đảng Cộng sản có hệ thống là yêu đất nước và hiểu biết về thể
chế chính trị quốc gia, có cách nhìn nhận đúng về nhà nước và yêu quê hương, đất nước.

Câu 9: Phương pháp kinh tế gồm những yếu tố nào? Phân tích để thấy rõ vai trị của
kích thích vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động?
5


- Phân loại:
Phương pháp kinh tế gồm những yếu tố sau:
+ Tác động kích thích khơng bằng mệnh lệnh bắt buộc.
+ Xuất phát từ lợi ích, tác động trực tiếp lên lợi ích.
+ Cùng một tình huống có thể sử dụng đồng thời nhiều loại đòn bẩy kinh tế khác nhau để
kích thích.
+ Các định mức kinh tế kỹ thuật phải rõ ràng ổn định.
+ Phải lượng hoá các định mức, các địn bảy kinh tế.
- Phân tích:
* Điều kiện:
+ Nhà nước mở rộng quyền hạn về kinh tế cho các ngành sản xuất - kinh doanh, các địa
phương và các doanh nghiệp nhà nước. Dùng các chế độ, chính sách để quản lý mà không can
thiệp trực tiếp vào các công việc thuộc quyền hạn của cấp dưới. Quyền hạn của cơ sở được nhà
nước trao phải tương xứng với nghĩa vụ và ngược lại.
+ Các định mức kinh tế kỹ thuật phải rõ ràng ổn định
+ Phải lượng hóa các định mức, các địn bẩy kinh tế.
* Vai trị kích thích vật chất:
+ Những nhu cầu vật chất thì ta phải sử dụng những kích thích vật chất đó chính là tiền
lương, tiền thưởng, phúc lợi… Nâng cao vai trị kích thích vật chất của tiền lương, xác định đúng
đắn mối quan hệ trực tiếp giữa thu nhập với cống hiến
+ Vai trị của tiền lương:

Tiền lương đảm bảo tái sản xuất sức lao động.

Tiền lương thực hiện phân phối theo lao động chống chủ nghĩa.


Tiền lương là động lực kích thích người lao động hăng say lao động sản xuất 
+ Bên cạnh tiền lương phải kết hợp với các hình thức tiền thưởng như: thưởng hồn thành
và hoàn thành vượt mức kế hoạch, thưởng tiết kiệm vật tư nguyên liệu, thưởng sản xuất nhiều sản
phẩm có chất lượng cao…
Câu 10: Phương pháp hành chính - pháp luật là gì? Phân tích những nội dung cơ bản
của phương pháp hành chính?
- Khái niệm:
Phương pháp hành chính – pháp luật là cách thức tác động trực tiếp của cơ quan quản lý
cấp trên đến cơ quan cấp dưới và nhà quản lý đến từng người thừa hành bằng các mệnh lệnh, quyết
định dứt khoát.
Đây là phương pháp phổ biến trong các cơ quan nhà nước.
- Phân tích:
+ Cơ chế điều khiển hành chính các quan hệ kinh tế - xã hội: Cơ chế điều khiển hành chính
nhằm tác động trực tiếp đến đối tượng bằng các quyết định cụ thể của cơ quan quản lý cấp trên
buộc các tổ chức, cơ quan cấp dưới phải thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền hạn của mình
+ Việc điều khiển hành chính: được thực hiện dưới hình thức thơng qua việc hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra chỉ thị và các văn bản hành chính khác.
6


Câu 11: Phương pháp tâm lý xã hội là gì? Phân tích để thấy rõ vai trị của phương
pháp này trong quản lý?
- Khái niệm:
Phương pháp tâm lý xã hội là phương pháp chủ yếu nhằm tác động vào tâm tư, tình cảm của
người lao động, tạo cho họ khơng khí hồ hởi, u thích cơng việc, gắn bó tập thể, hăng say làm
việc, động viên và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn.
- Phân tích:
+ Những yếu tố hình thành nên những đặc điểm riêng của người lao động về tâm lý - xã hội
như: điều kiện sống, hoàn cảnh gia đình, mơi trường làm việc… Tất cả các yếu tố trên đều tác

động đến tâm tư tình cảm của người lao động. Ở môi trường tâm lý xã hội thuận lợi thì người lao
động sẽ hồ hởi hăng săng làm việc, phấn đấu...
+ Trong các yếu tố tác động lên tâm lí xã hội thì tâm lý xã hội ở nơi làm việc có tầm quan
trọng hơn cả. Đó là yếu tố đầu tiên mà người lãnh đạo cần quan tâm để tạo ra được khơng khí
thuận lợi nơi làm việc.
+ Để tạo ra môi trường tâm lý làm việc thuận lợi ta cần lưu ý:

Đảm bảo an tồn cho người lao động

Kích thích, động viên người lao động

Có chế độ hưởng lương hợp lí

Khi cần phải áp dụng biện pháp cưỡng bức kỉ luật thì cần nghiêm minh, xử lý đúng
người, đúng tội.
Câu 12: Môi trường trong quản lý là gì? Phân tích đặc trưng của mỗi yếu tố trong việc
thành lập mục tiêu của tổ chức?
- Khái niệm:
Môi trường quản lý là tập hợp các yếu tố bên ngoài hệ thống quản lý, tác động và ảnh hưởng
tới sự vận động, biến đổi và phát triển của hệ thống quản lý.
- Đặc trưng:
Môi trường quản lý có những đặc trưng cơ bản:
+ Mơi trường quản lý là các yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố ở bên ngồi hệ thống quản lý:

Các yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố của môi trường quản lý tồn tại khách quan, nghĩa
là không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà quản lý.

Tuỳ thuộc vào từng loại hình tổ chức, từng hệ thống quản lý cụ thể mà có các yếu tố
hoặc tập hợp các yếu tố của môi trường tương ứng.
+ Môi trường quản lý không phải tĩnh tại mà luôn vận động biến đổi. Sự biến đổi có thể là:

“liên tục, thường xuyên, đột biến” và “tuần tự, tương đối ổn định, ngắt quãng”.
+ Mơi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý. Sự tác động này có thể diễn ra theo
hai hướng: tích cực và khó khăn
+ Chủ thể quản lý phải nhận thức được quy luật biến đổi của mơi trường để có sự ứng phó
thích hợp (thiết kế “rào chắn”, “bước đệm”…) nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực,
giúp cho sự phát triển của tổ chức một cách ổn định và bền vững.
Câu 13: Làm thế nào để giảm thiểu bất trắc cho môi trường? Lấy ví dụ minh họa?
7


Dưới đây là một số phương pháp giảm thiểu tối đa:
+ Dùng đệm: Là nhằm giảm bớt ảnh hưởng của mơi trường gây ra cho cả hai phía đầu vào
và đầu ra.
+ San bằng: San đều ảnh hưởng của môi trường
VD: Giá vé của tập tổ chức văn hóa nghệ thuật vào ngày lễ, ngày Tết, ngày nghỉ có thể cao
hơn so với ngày bình thường
+ Tiên đốn: Khả năng đốn trước những biến đổi và ảnh hưởng cuả mơi trường để giảm
bớt sự bất trắc
+ Cấp hạn chế: kiểm soát những nhu cầu quá cao. Khi nhu cầu vượt quá mức cung cấp thì
cấp hạn chế các sản phẩm - dịch vụ hoặc cấp phát cho đối tượng có ưu tiên.
VD: Trong trường hợp thiên tai xảy ra như hoả hoạn, bão lụt… thì giường bệnh chỉ ưu tiên
cho những ca nặng nhất.
+ Hợp đồng: Hợp đồng nhằm giảm bất trắc đầu vào, đầu ra.
VD: Ký hợp đồng lao động (để có kế hoạch về sử dụng lao động ổn định)…
+ Kết nạp: Thu hút những cá nhân, tổ chức có thể làm giảm bớt bất trắc từ các mối đe dọa.
VD: Các doanh nghiệp khó khăn về tài chính có thể mời nhà Ngân hàng tham gia vào hoạt
động quản trị của doanh nghiệp và tư vấn kinh nghiệm…
+ Liên kết: Nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó.
VD: Thỏa thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động
chung, điều khiển chung…

+ Qua trung gian: Quản lý có thể sử dụng cá nhân và tổ chức để giúp họ hoàn thành những
kết quả thuận lợi. Chẳng hạn tranh thủ sự ủng hộ của báo chí, chính quyền…
+ Quảng cáo: Là phương tiện quen thuộc để quản trị mơi trường. Thường họ tạo sự dị biệt
hóa sản phẩm hay giá thấp so với đối thủ trong ý thức của khách hàng, qua đó nhằm ổn định thị
trường của họ và giảm được bất trắc.
Câu 14: Nêu các chức năng của hoạch định? Phân tích các bước hoạch định chiến lược?
- Khái niệm:
Hoạch định là quá trình phân tích những mục tiêu và ý định biện pháp tốt nhất để thực hiện
những mục tiêu đó
- Chức năng:
+ Định rõ những mục tiêu
+ Thiết lập một chiến lược toàn bộ để thực hiện mục tiêu đó
+ Phát triển một hệ thống các kế hoạch để hội nhập vào phối hợp những hoạt động
- Các bước hoạch định chiến lược:
+ Nhận thức cơ hội dựa trên sự hiểu biết về thị trường: Sự cạnh tranh; Nhu cầu khách
hàng và Điểm mạnh điểm yếu cơ hội và thách thức của tổ chức
+ Lập các mục tiêu hay mục đích: Đâu là nơi ta muốn đến và cái gì ta muốn thực hiện khi
nó sẽ thực hiện?
+ Xem xét các tiền đề hoạch định: Các kế hoạch của chúng ta sẽ hoạt động ở mơi trường
nào bên trong hay bên ngồi?
8


+ Xác định phương án: Phương án nào có hứa hẹn nhất để đạt được mục tiêu của chúng ta?
+ So sánh các phương án dựa trên các mục tiêu phải thực hiện: Phương án nào giúp chúng
ta cơ hội tốt nhất đạt được mục tiêu của chúng ta với chi phí nhất và lợi ích cao nhất?
+ Chọn một phương án: chọn chương trình hành động mà chúng ta sẽ theo đuổi
+ Hoạch định các kế hoạch phụ trợ: VD: như mua thiết bị mua vật liệu thuê đào tạo nhân
viên phát triển sản phẩm mới
+ Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ

+ Lập ra các quỹ như sau: Số lượng và giá bán; Chi phí tác nghiệp cần cho kế hoạch; Chi
phí trang thiết bị cơ bản…
Câu 15: Trình bày các nội dung cơ bản của chức năng tổ chức?
- Khái niệm:
Chức năng tổ chức là sự phân công/ xác định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, từng bộ
phận, cá nhân.
- Nội dung:
* Các hoạt động cơ bản:
+ Xác định nhiệm vụ cần thiết để đạt được mục tiêu.
+ Phân công từng người phụ trách cho mỗi bộ phận và công việc.
+ Thiết lập cơ chế phân phối hoạt động giữa các bộ phận của tổ chức.
* Vai trị:
+ Xây dựng và hồn thành bộ máy quản lý, giúp gia tăng hiệu quả và giảm lãng phí.
+ Tạo cơ hội cho thành viên trong tổ chức phát huy tiềm năng
+ Kết hợp nguồn riêng lẻ thành nguồn thống nhất giúp đạt mục tiêu hiệu quả hơn
+ Đảm bảo tính hiệu quả nhờ việc phân cơng rõ ràng các công việc.
* Các yếu tố cấu thành:
+ Mục tiêu hoạt động: là yếu tố nền tảng.
+ Cơ cấu tổ chức: mọi tổ chức đều cần có cơ cấu để thiết lập các quy định về hoạt động
quản lý
+ Cơ chế quản lý: là cách thức điều hành của chủ thể điều phối đến các bộ phận và cá nhân
trong tổ chức.
+ Đội ngũ: là yếu tố cơ bản và sức mạnh của một tổ chức.
+ Môi trường hoạt động: là điều kiện cần và giúp tổ chức được đảm bảo chất lượng.
Câu 16: Thế nào là ủy quyền, phân quyền, phân cấp quản lý, tầm hạn quản lý?
+ Uỷ quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực
hiện cơng việc nhân danh bên ủy quyền.
+ Phân quyền là xu hướng phân tán các quyền ra quyết định trong một cơ cấu tổ chức
+ Phân cấp là sự phân chia, ủy thác bớt quyền hành của nhà quản lý cấp trên cho nhà quản
lý cấp dưới (sự phân quyền)

+ Tầm hạn quản lý là việc chỉ số lượng nhân viên mà một quản lý có thể điều khiển một
cách tốt đẹp.
Câu 17: Hãy nêu đặc điểm của tuyển dụng và đào tạo nhân viên?
9


- Khái niệm:
+ Tuyển dụng nhân viên có nghĩa là một con người phù hợp để giao phó một chức vụ đang
chống. Doanh nghiệp/ cơng ty có thể tuyển được bên ngoài vào; hoặc điều động nhân viên từ một
bộ phận khác sang (có sẵn trong tổ chức).
+ Đào tạo nhân viên (nhân lực) là quá trình phát triển kiến thức, kỹ năng của nhân viên để
nâng cao hiệu suất cơng việc, từ đó cải thiện hiệu suất kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức
+ Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức danh công việc.
+ Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu của công việc
- Mục tiêu:
+ Giúp nhân viên làm quen với mơi trường làm việc hồn tồn mới mẻ.
+ Tạo ra cho họ tâm trạng thoải mái khi làm việc và cống hiến hết mình với cơng ty/ doanh
nghiệp đem lại hiệu quả cao nhất.
Câu 18: Hãy nêu các quan điểm về động viên nhân viên trong quản lý?
Lý thuyết cổ điển

Lý thuyết tâm lý xã hội

+ Taylor cho rằng một trong
những công việc quan trọng
mà các nhà quản lý phải làm là
+ Những quan hệ xã hội trong
đảm bảo nhân viên làm đi làm

lúc làm việc có tác dụng thúc
lại những cơng việc thường
đẩy hoặc kìm hãm tinh thần
xun lặp đi lặp lại một cách
làm việc của nhân viên.
nhàm chán nhưng với hiệu quả
+ Các nhà quản lý có thể động
cao nhất.
viên con người bằng cách thức
+ Quan điểm này được xây
thừa nhận nhu cầu xã hội của
dựng trên nhận thức là: người
họ và tạo cho người lao động
lao động trong xí nghiệp lười
cảm thấy hãnh diện.
biếng, cịn người quản lý biết
nhiều hơn. Người lao động chỉ

Các lý thuyết hiện đại

Muốn động viên con người,
nhà quản lý phải hiểu rõ nhu
cầu đang cần thỏa mãn của
con người và tạo điều kiện cho
họ thỏa mãn nhu cầu đó.

có thể được động viên bằng
các phần thưởng kinh tế.
Câu 19: Hãy nêu đặc điểm của một số phong cách lãnh đạo tiêu biểu?
- Khái niệm:

Phong cách làm việc của quản lý chính là tổng thể các phương pháp cách thức cư xử khi xử
lý công việc mà xử sự với mọi người được sử dụng thường xuyên để trở thành thói quen tạo ra
một hình mẫu nhà quản lý mang đặc trưng của từng loại phong cách
- Đặc điểm một số phong cách lãnh đạo tiêu biểu:
* Phong cách lãnh đạo độc đoán:
+ Sử dụng mệnh lệnh
+ Đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
10


+ Dựa vào năng lực, uy tín chức vụ tự ra quyết định buộc nhân viên phải làm theo
* Phong cách lãnh đạo dân chủ:
+ Sử dụng hình thức động viên, khuyến khích
+ Khơng địi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
+ Thường thu thập ý kiến của nhân viên, thu hút và lôi cuốn tập thể và tổ chức.
* Phong cách lãnh đạo năng động:
+ Khơng rập khn
+ Tìm tòi, sáng tạo
+ Tạo điều kiện nhân viên chủ động tìm cách làm việc
+ Ít áp đặt, can thiệp
* Phong cách lãnh đạo quan liêu:
+ Tính nguyên tắc, chấp hành nghiêm chỉnh
+ Thiếu độc lập suy nghĩ sáng tạo, cứng nhắc và đơn giản
Câu 20: Cần phải làm thế nào để quản lý sự xung đột? Hãy lấy ví dụ từ thực tế để phân
tích vấn đề?
- Khái niệm:
Quản lý sự xung đột là quá trình nhằm làm giảm sự xung đột, giúp doanh nghiệp hạn chế
được các rủi ro.
- Giải pháp:
Để quản lý sự xung đột ta cần:

+ Phân tích nguyên nhân gây ra sự xung đột
+ Kiểm tra các yếu tố gây ra sự xung đột ấy
+ Chuẩn bị những biện pháp để giải quyết xung đột
+ Phát triển những mặt tốt và hạn chế những bất cập
+ Tiến hành sử dụng các biện pháp, chính sách khắc phục xung đột
- Ví dụ minh họa:
Tình huống: Trong một khu vực nơng thơn, có một cộng đồng dựa vào một nguồn tài nguyên
tự nhiên quan trọng – một suối nước ngọt duy nhất trong khu vực. Suối nước này khơng chỉ cung
cấp nước uống mà cịn là nguồn cung nước cho việc trồng trọt và nuôi trồng gia súc.
Cách phân tích vấn đề và giải quyết xung đột:
+ Vấn đề: Dân làng bắt đầu có tranh chấp liên quan đến việc sử dụng suối nước. Một nhóm
người đề xuất việc xây dựng một hệ thống tưới tiên tiến hơn để phục vụ nhu cầu nông nghiệp đang
tăng lên. Mặt khác, một nhóm khác đang đề xuất bảo vệ suối nước và giữ nguyên trạng môi trường
xung quanh.
+ Xung đột: Hai nhóm này bắt đầu xung đột về cách sử dụng và bảo vệ suối nước. Nhóm
muốn xây dựng hệ thống tưới mới cho nhu cầu nông nghiệp của họ, trong khi nhóm kia muốn duy
trì ngun trạng mơi trường và nguồn nước sạch.
+ Quá trình giải quyết:
^ Thảo luận và giải thích: Các nhóm tổ chức các cuộc họp để thảo luận về lợi ích và mục
tiêu của mỗi phương án. Họ giải thích rõ ràng về tầm quan trọng của suối nước và tác động của
11


mỗi phương án đối với môi trường và đời sống cộng đồng.
^ Tìm kiếm giải pháp hịa hợp: Các nhóm cố gắng tìm kiếm một giải pháp mà có thể cân
nhắc và làm hai lòng cả hai bên. Họ xem xét các phương án kết hợp giữa việc sử dụng một phần
tài nguyên để phát triển nông nghiệp và đồng thời bảo tồn môi trường.
^ Thử nghiệm và đánh giá: Hai nhóm đã thực hiện một thử nghiệm nhỏ để kiểm tra khả năng
áp dụng giải pháp kết hợp. Họ đánh giá kết quả và tác động của mơ hình thử nghiệm đối với môi
trường và nhu cầu nông nghiệp.

^ Tìm ra giải pháp thơng qua thỏa thuận: Sau q trình thảo luận và thử nghiệm, cả hai
nhóm đồng ý xây dựng một hệ thống tưới được thiết kế một cách bền vững và tiết kiệm nước,
đồng thời bảo vệ môi trường xung quanh suối nước.
+ Kết quả: Bằng cách hợp tác và tìm ra một giải pháp hài hịa, cộng đồng đã giải quyết xung
đột giữa việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên tự nhiên một cách bền vững, đáp ứng được nhu cầu
nơng nghiệp và duy trì nguồn tài nguyên quý báu này cho thế hệ tương lai.
Câu 21: Trình bày nội dung của chức năng điều khiển?
- Khái niệm:
Điều khiển là chức năng chung của quản lý, là các hoạt động tuyển dụng, hướng dẫn đào tạo,
đôn đốc, động viên và thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả cao để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
- Nội dung cơ bản:
+ Động viên những người dưới quyền
+ Điều khiển hoạt động của những người khác
+ Chọn lọc một kênh thông tin hiệu quả nhất
+ Giải quyết xung đột giữa các thành phần
+ Chức năng này đòi hỏi nhà quản lý trước hết phải thực hiện tốt nguyên tắc thống nhất chỉ
huy, phải thực hiện tốt chế độ một thủ trưởng. Ngoài ra cần phải tỉnh táo, nhạy bén và thấu hiểu
về tâm lý. Có những kỹ thuật chuẩn mực, xác định phương pháp lãnh đạo phù hợp với điều kiện
bên trong và ngồi cơng ty.
Câu 22: Quản lý theo mục tiêu là gì? Nêu vai trị của quản lý mục tiêu?
- Khái niệm:
Quản lý theo mục tiêu là một cách thức nâng cao kết quả trong hoạt động quản lý. Quản lý
theo mục tiêu thực chất là việc thiết lập các mục đích, mục tiêu hay kết quả dự kiến theo cách thức
có sự tham gia, là việc lựa chọn đường lối, kế hoạch hành động và ra quyết định.
Quản lý theo mục tiêu hay còn được gọi là phương pháp quản lý hướng đến việc thiết lập
mục tiêu rõ ràng, thông qua thỏa thuận giữa quản lý và nhân viên nhằm giúp cải tiến hiệu suất
cơng việc.
- Vai trị:
+ Theo dõi và đánh giá

+ Là phương tiện để đạt được mục đích
+ Nhận dạng ra các ưu tiên làm cơ sở lập kế hoạch hoạt động và phân bổ các nguồn lực
+ Thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện/ hoạt động.
12


+ Hấp dẫn các đối tượng hữu quan (cổ đông, khách hàng, nhân viên…).
+ Quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp.
Câu 23: Hãy nêu quy trình để quản lý mục tiêu?
- Khái niệm:
Quản lý theo mục tiêu là một cách thức nâng cao kết quả trong hoạt động quản lý. Quản lý
theo mục tiêu thực chất là việc thiết lập các mục đích, mục tiêu hay kết quả dự kiến theo cách thức
có sự tham gia, là việc lựa chọn đường lối, kế hoạch hành động và ra quyết định.
Quản lý theo mục tiêu hay còn được gọi là phương pháp quản lý hướng đến việc thiết lập
mục tiêu rõ ràng, thông qua thỏa thuận giữa quản lý và nhân viên nhằm giúp cải tiến hiệu suất
công việc.
- Quy trình:
+ Xác định mục tiêu của tổ chức: Việc xác định mục tiêu thông thường sẽ được tiến hành
thông qua các cuộc họp chiến lược quy tụ các quản lý cấp cao và cấp trung của công ty.
+ Xác định mục tiêu của nhân viên: Mục tiêu của nhân viên theo cách triển khai quản lý
theo mục tiêu thực tế là sự phản ánh, thể hiện một phần và liên kết chặt chẽ với mục tiêu chung
của toàn tổ chức.
+ Theo dõi liên tục tiến độ: Việc theo dõi tiến độ này sẽ giúp bạn đảm bảo kiểm soát, điều
phối cơng việc tốt, hạn chế tối đa tình trạng nhân viên chệch hướng, không đạt được mục tiêu.
+ Đánh giá hiệu suất: Việc đánh giá hiệu suất này dựa trên nguyên tắc so sánh các kết quả
công việc nhân viên đạt được so với mục tiêu ban đầu được thiết lập ở đầu chu kỳ
+ Cung cấp phản hồi, khen thưởng: Nhà quản lý trong quá trình đánh giá công việc sẽ cần
cung cấp các phản hồi công việc thích hợp để giúp nhân viên cải tiến hiệu suất, làm việc tốt hơn
trong chu kỳ tiếp theo. Kết quả đánh giá hiệu suất cũng được sử dụng để làm căn cứ để công ty
tiến hành khen thưởng nhân viên.

Giảng viên giảng dạy môn học

Người soạn thảo tài liệu, tác giả

Giảng viên Khoa Quản lý Văn hóa

Nhóm sinh viên khóa 63
Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2024

13



×