Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu đường biển của công ty tnhh xuất nhập khẩu tân hiệp thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: DƯƠNG NGUYỄN QUỐC VIỆT
MSSV: 2054122053

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP
VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
TÂN HIỆP THƯƠNG

Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên Ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đặng Quý Nhân

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2023


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cám ơn đến các thầy cô giảng
viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh thuộc Trường Đại Học Mở TPHCM
vì đã truyền đạt cho em những kiến thức cũng như kinh nghiệm vô
cùng quý báu để em có thể vận dụng những kiến thức đó vào thực tế
và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.


Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến thầy Đặng Quý Nhân đã
nhiệt tình hỗ trợ, giải đáp các thắc mắc của em trong quá trình em làm
bài, để em có thể thực hiện bài báo cáo thực tập này một cách hoàn
chỉnh.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn đến quý ban lãnh đạo
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương, tập thể các
anh/chị đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ em được thực tập thành công tại
công ty. Cảm ơn quý Công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập
với tư cách là một nhân viên của Công ty, mang đến cho em một mơi
trường làm việc năng động, tích cực, chun nghiệp, cho em học hỏi
được những kỹ năng, kiến thức quan trọng để em có thể phát triển
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2023
Ký tên và đóng dấu

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1.


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1

2.

GIỚI THIỆU VỊ TRÍ VÀ CƠNG VIỆC THỰC TẬP ........................................... 2

3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 2

5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3

6.

CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ............................................................................................. 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP
THƯƠNG ......................................................................................................................... 4
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY ................................................................ 4
1.2 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................. 5
1.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ...................................................... 6
1.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN ........................................ 7
1.5 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG

TỪ NĂM 2020-2022 ............................................................................................. 9
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG
........................................................................................................................................ 10
2.1 SƠ ĐỒ CÁC MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN ....................................................... 10
2.2 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH XNK TÂN HIỆP THƯƠNG. ............. 11
2.2.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ............................................................ 11
2.2.2 Nhận chứng từ của khách hàng ...................................................................... 12
2.2.3 Kiểm tra thông tin lô hàng ............................................................................. 12
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

3


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

2.2.4 Khai báo hải quan hàng nhập ......................................................................... 13
2.2.5 Nộp thuế ......................................................................................................... 21
2.2.6 Phúc tập hồ sơ ................................................................................................ 22
2.2.7 Tổ chức nhận hàng tại cảng ........................................................................... 22
2.2.8 Làm thủ tục tại kho KVTC ............................................................................ 23
2.3 SWOT – ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI CỦA CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG .................................. 28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
TÂN HIỆP THƯƠNG .................................................................................................... 30
3.1 GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................... 30

3.1.1 Giải pháp về vấn đề cập nhật văn bản, quy định mới của cơ quan nhà nước 30
3.1.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................... 30
3.1.3 Nâng cao dịch vụ khách hàng ........................................................................ 31
3.1.4 Giải pháp về việc đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề và hiệu quả cơng việc
cho nhân viên ................................................................................................. 32
3.1.5 Giải pháp hồn thiện công tác thuê tàu .......................................................... 35
3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ................................................................... 36
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 39
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 40

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

4


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo Cơng ty TNHH XNK Tân Hiệp Thương
Hình 2.1: Đăng ký tờ khai mới nhập khẩu (IDA)
Hình 2.2: Thơng tin chung loại hình và đơn vị xuất nhập khẩu
Hình 2.3: Thơng tin chung vận đơn
Hình 2.4: Thẻ “Thơng tin chung 2”
Hình 2.5: Thẻ “Danh sách hàng”
Hình 2.6 : Tiến hành đăng nhập tài khoản để thực hiện trình chữ ký số
Hình 2.7: Khai chính thức tờ IDC
Hình 2.8: Kết quả xử lý tờ khai

Hình 2.9: Lấy thơng tin mã vạch thơng quan
Hình 2.10: Tờ mã vạch hàng hóa đủ điều kiện thông quan

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

5


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, việc giao thương
giữa các quốc gia với nhau ngày càng phát triển một cách vượt bậc. Theo số liệu về
tình hình xuất nhập khẩu được công bố bởi Tổng cục Hải quan: “Tổng trị giá xuất
nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 12/2019 đạt 44,86 tỷ USD, tăng 1,7% so
với tháng trước. Kết thúc năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của
cả nước đạt 517,26 tỷ USD, tăng 7,6% (tương ứng tăng 36,69 tỷ USD) so với năm
2018. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 264,19 tỷ USD, tăng 8,4% và nhập
khẩu đạt 253,07 tỷ USD, tăng 6,8%”.
Qua đó ta có thể thấy được rằng ngành xuất nhập khẩu đang phát triển không
ngừng. Các doanh nghiệp trong và ngoài nước phải thực hiện vận chuyển quốc tế
nhiều hàng hóa và thực hiện liên tục. Các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi thường sẽ có một đội ngũ chuyên nghiệp thực hiện khả năng
cung ứng, vận chuyển riêng cho mình. Tuy nhiên, ở Việt Nam hầu hết các doanh
nghiệp là vừa và nhỏ, do đó họ thường thuê các công ty chuyên nghiệp trong ngành
xuất nhập khẩu thực hiện thay và đó cũng là lý do thúc đẩy việc hình thành các cơng
ty Forwarder hay cịn gọi là các cơng ty Logistics.

Ngành Logistics ngày nay đã khơng cịn xa lạ đối với Việt Nam. Theo thống
kê thì cả nước có khoảng 1200 doanh nghiệp thực cung cấp dịch vụ Logistics, chủ
yếu về dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, đại lý vận tải tập trung chủ yếu tại khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Với số lượng doanh nghiệp to lớn cùng
cạnh tranh, để làm cho khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình chứ khơng phải sản
phẩm của cơng ty đối thủ, các cơng ty Forwarder cần hồn thiện nghiệp vụ chứng từ
cùng với giao nhận của mình. Chỉ khi có dịch vụ tốt, nhanh gọn thì khách hàng sẽ
ưu tiên dùng sản phẩm của công ty hơn.
Trước những điều đã đề cập, em cho rằng việc nâng cao quy trình giao nhận là
việc làm quan trọng để xây dựng một hệ thống logistics mạnh mẽ hơn và hoàn thiện
hơn đối với cơng ty Forwarder nói riêng, cũng như là đối với nền thương mại toàn
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

cầu hóa. Đó là lý do em chọn đề tài “QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG”.
2. GIỚI THIỆU VỊ TRÍ VÀ CƠNG VIỆC THỰC TẬP
❖ Vị trí thực tập: Thự tập sinh nhân viên hiện trường xuất nhập khẩu.
❖ Cơng việc thực tập: Trong q trình 10 tuần được thực tập ở Công ty TNHH
Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương, em được Ban lãnh đạo Công ty phân bổ vào
vị trí nhân viên hiện trường xuất nhập khẩu. Công việc của em bao gồm:
o Khai báo hải quan, mở và truyền tờ khai lên hệ thống, soạn bộ chứng từ
để tiếp tục hoàn thành thủ tục đăng ký ở Cảng Cát Lái.

o Lấy chứng từ, D/O từ khách hàng, hãng tàu và các cơng ty Logistics.
o Kiểm hóa nếu lơ hàng đó bị phân luồng đỏ.
❖ Và em rất may mắn khi được Ban lãnh đạo điều xuống Cảng Quốc Tế Long An
để tìm hiểu quy trình nhập khẩu của lơ hàng phân bón của Cơng ty Nguyễn Duy.
Em đã được Ban lãnh đạo giao phó cơng việc truyền mở tờ khai phương tiện vận
chuyển (sà lan) của lơ hàng phân bón. Sau 10 tuần được trực tiếp làm việc tại
Cảng Cát Lái và Cảng Quốc Tế Long An đã cho em cơ sở để hoàn thành tốt nhất
bài báo cáo này.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
❖ Tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại Cơng Ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương.
❖ Trình bày và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH
Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương.
❖ Trình bày một số giải pháp hoàn thiện việc tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa nhập khẩu của Cơng Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
❖ Đối tượng: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ của Công Ty TNHH Xuất Nhập
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

Khẩu Tân Hiệp Thương.
❖ Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kinh doanh cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu
Tân Hiệp Thương.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Thu thập thông tin: Dựa trên các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, chọn lọc và xử lý thơng tin cần thiết.
❖ Phân tích và tổng hợp: Phân tích và thống kê hoạt động kinh doanh của công
ty và đưa ra nhận xét.
6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Bài báo cáo thực tập được chia thành 3 phần với nội dung như sau:
Mở đầu:
❖ Lý do chọn đề tài
❖ Mục tiêu nghiên cứu
❖ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
❖ Phương pháp nghiên cứu
❖ Cấu trúc đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN
HIỆP THƯƠNG
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP
THƯƠNG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT
NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

3


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY
Cơng ty TNHH XNK Tân Hiệp Thương là cơng ty có hoạt động hạch tốn độc
lập, tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân và hoạt động theo quy định hiện
hành của Nhà nước được chính thức thành lập ngày 28/02/2018, được cấp giấy
phép kinh doanh số 0314896718 bởi Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp với số vốn điều lệ là 1.200.000.000 đồng.

Hình 1.1: Logo Cơng ty TNHH XNK Tân Hiệp Thương
❖ Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP
THƯƠNG
❖ Tên giao dịch quốc tế: TAN HIEP THUONG IMPORT EXPORT
CO.,LTD
❖ Đại diện pháp luật: Võ Ngọc Huy
❖ Trụ sở chính: 93/6/18 Xơ Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
❖ Mã số thuế: 0314896718
❖ Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH ngồi nhà nước
❖ Điện thoại: 093 2694 689
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

4


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

❖ Email:
❖ Lĩnh vực hoạt động chính: Hoạt động dịch vụ Logistics

1.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngay từ khi thành lập, công ty đã thực hiện việc củng cố và tái cấu trúc cơ cấu
hoạt động dịch vụ, đồng thời tiến hành các cải tiến về tổ chức, phương thức, và
chiến lược kinh doanh để phản ánh sự đổi mới của đất nước. Công ty đặt mức cao
cho các loại hình kinh doanh hỗ trợ như vận tải nội địa và mở rộng hệ thống đại lý
vận tải quốc tế, cũng như dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, nhằm mục tiêu mở rộng
và đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh.
Với tinh thần học hỏi và không ngừng nâng cao kinh nghiệm, Công ty TNHH
XNK Tân Hiệp Thương đã xây dựng lịng tin từ phía khách hàng thơng qua sự
trách nhiệm và chất lượng dịch vụ, mà doanh nghiệp ngày càng cải thiện.
Một yếu tố quan trọng đóng góp vào thành công của công ty là nguồn nhân lực.
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và vận tải giao
nhận được lựa chọn và đào tạo một cách kỹ lưỡng. Họ thể hiện lòng nhiệt huyết,
sự tận tâm và trách nhiệm khi tư vấn cho khách hàng và đối tác, giúp khách hàng
lựa chọn những phương án vận chuyển và kinh doanh hiệu quả nhất với chi phí
tiết kiệm nhất, đồng thời giảm thiểu rủi ro cho khách hàng. Công ty cũng tăng
cường mở rộng mạng lưới hoạt động và xây dựng mối quan hệ bền vững với các
đối tác, cung cấp đầy đủ dịch vụ vận chuyển và giao nhận hàng hóa cả trong và
ngoài nước, với các dịch vụ được liên kết chặt chẽ với nhau.

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

5



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

1.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY

(Nguồn nội bộ cơng ty)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu Tân Hiệp Thương
❖ Ưu điểm: Cấu trúc tổ chức của cơng ty đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ
trợ Giám đốc quản lý hiệu quả. Sự tổ chức hợp lý giúp xác định rõ nhiệm vụ
và trách nhiệm của từng bộ phận, tạo điều kiện cho việc tập trung quản lý và
thống nhất mệnh lệnh. Bằng cách phân chia hoạt động một cách rõ ràng và
phù hợp với quy mô của công ty, đội ngũ nhân sự có thể hoạt động mạnh mẽ
và hiệu quả. Phân chia này giúp tổ chức xử lý cơng việc nhanh chóng và linh
hoạt, đồng thời thích ứng tốt với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
Điều này làm tăng cường khả năng đổi mới và sáng tạo, giúp cơng ty duy trì
sự cạnh tranh. Cấu trúc tổ chức hiệu quả giúp giảm thiểu chi phí quản lý
doanh nghiệp, khi mọi hoạt động được phối hợp và thực hiện theo cách có tổ
chức. Sự chặt chẽ và rõ ràng về nhiệm vụ giúp mọi người làm việc hiệu quả
hơn, đồng bộ hóa nhanh chóng và đạt được mục tiêu chung của công ty.
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân


Điều này tạo ra một mơi trường làm việc tích cực, thúc đẩy tinh thần đồng
đội, góp phần vào sự thành cơng và bền vững của doanh nghiệp.
❖ Nhược điểm: Tuy nhiên, cấu trúc tổ chức có thể tạo ra hạn chế khi phụ thuộc
nhiều vào các chun gia có trình độ chun sâu trong từng lĩnh vực quản lý.
Điều này đồng nghĩa với việc đặt ra thách thức cho người lãnh đạo, địi hỏi
họ phải có kiến thức tồn diện để chỉ đạo mọi khía cạnh của quản lý chun
mơn. Mặc dù yêu cầu người lãnh đạo nắm vững kiến thức rộng lớn có thể
làm tăng tính linh hoạt và tính tồn diện trong quản lý, nhưng cũng tăng
cường nguy cơ quyết định khơng chính xác. Khả năng của con người có hạn,
và đơi khi, việc thiếu sự chun sâu có thể dẫn đến sự thiếu chính xác trong
việc đánh giá và đưa ra quyết định.

1.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN
❖ Giám đốc: Ông Võ Ngọc Huy
Theo trên sơ đồ trên chúng ta thấy Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty
như:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ban hành những quy chế quản lý nội bộ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý...
❖ Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm quan trọng trong việc lập kế hoạch tài
chính, đề xuất và quản lý vốn lưu động để đảm bảo toàn diện hoạt động kinh
doanh. Thực hiện chặt chẽ quy trình hoạch tốn thu - chi và quyết tốn kinh
doanh, đảm bảo minh bạch và độ chính xác trong quản lý tài chính. Đồng
thời, giải quyết thách thức liên quan đến thu hồi cơng nợ để duy trì dịng tiền
mạnh mẽ cho công ty. Chủ động trong quản lý nghiệp vụ kế toán sổ sách và
xử lý chứng từ, tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kế toán.

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt


7


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

❖ Phòng xuất nhập khẩu:
- Bộ phận giao nhận (hiện trường): Có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục giao nhận
hàng hóa, thủ tục hải quan tại cảng, kho, sân bay… và các thủ tục liên quan từ khi
nhận chi tiết hàng từ khách hàng hoặc cho tới khi giao hàng xong cho khách hàng.
- Bộ phận chứng từ: Tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ hàng xuất
nhập khẩu như kiểm tra, sửa đổi chứng từ nếu cần, gửi thông báo hàng đến, phát
hành lệnh giao hàng, phát hành vận đơn và các chứng từ mà khách hàng yêu cầu
như bảng kê chi tiết, hố đơn thương mại... Ngồi ra còn liên lạc thường xuyên
với các hãng tàu, đại lý vận tải để nắm được tình hình vận chuyển các lô hàng để
thông báo cho người gửi và nhận hàng.
- Bộ phận kinh doanh: Chịu trách nhiệm thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận nhanh chóng bằng cách phát triển các kế hoạch kinh doanh, đáp ứng các
mục tiêu đã định và phối hợp với bộ phận tiếp thị để tạo khách hàng tiềm năng.
Đồng thời cũng giám sát các hoạt động và hiệu suất của nhóm bán hàng của bạn
bằng cách theo dõi các mục tiêu bán hàng, đặt mục tiêu bán hàng cá nhân và tạo
điều kiện cho việc đào tạo liên tục nhân viên bán hàng.
❖ Phịng hành chính-nhân sự: Có trách nhiệm quan trọng trong việc quản lý
nhân sự, luôn đặt ra một ưu tiên cao về việc nắm rõ các thông tư, nghị định
của chính phủ liên quan đến quản lý nhân sự. Điều này giúp ban nhân sự kịp
thời cập nhật và đưa ra các chính sách lương, bổng, và chế độ đãi ngộ linh
hoạt và phản ánh đúng các quy định của pháp luật. Ngồi ra, cịn đảm nhận
nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân lực một cách chủ động, liên tục theo
dõi xu hướng thị trường lao động và nhu cầu cơng việc của cơng ty để thực

hiện q trình tuyển dụng một cách hiệu quả. Đồng thời, xây dựng chương
trình đào tạo nhân sự phù hợp, nhằm phát triển và nâng cao kỹ năng của đội
ngũ làm việc.

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

8


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

1.5 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG TỪ
NĂM 2020-2022
Năm 2020/2021
Tương
Tuyệt đối
đối(%)

Năm 2021/2022
Tương
Tuyệt đối
đối(%)
5,314,060

24,2

237,700


17,8

Nội dung

2020

2021

2022

Doanh thu

0

3,722,372

9,036,432

3,722,372

Chi phí

61,893

14,150

251,850

(47,743)


Lợi nhuận
trước thuế

(57,790)

26,186

63,127

83,976

36,941

2,4

Lợi nhuận
sau thuế

(57,790)

26,186

59,951

83,976

33,765

2,9


Thuế
TNDN

0

0

3,176

0

3,176

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

9

0,22


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG
2.1 SƠ ĐỒ CÁC MỐI QUAN HỆ LIÊN QUAN


Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan đến quy trình giao nhận hàng
hóa xuất khẩu tại Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương.
Diễn giải sơ đồ:
(1) CÔNG TY SHANGHAI YUE TE IMPORT AND EXPOR TRADING
CO.,LTD và CÔNG TY ERAJ ENTERPRISES.
Công ty SHANGHAI YUE TE IMPORT AND EXPOR TRADING
CO.,LTD làm thủ tục hải quan xuất và giao hàng hóa cho công ty ERAJ
ENTERPRISES. Sau khi nhận hàng ERAJ ENTERPRISES sẽ phát hành
Straight Bill of Lading cho SHANGHAI YUE TE IMPORT AND
EXPOR TRADING CO.,LTD

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

10


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

(2) CÔNG TY SHANGHAI YUE TE IMPORT AND EXPOR TRADING
CO.,LTD và CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP
THƯƠNG.
Công ty SHANGHAI YUE TE IMPORT AND EXPOR TRADING
CO.,LTD gửi Straight Bill of Lading cho Công ty Tân Hiệp Thương để
đến làm thủ tục nhận hàng tại kho KVTC.
(3) CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG và CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG.
Khi hàng đến được kho của Công ty KTVC, KTVC sẽ gửi thông báo
hàng đến (ARRIVAL NOTICE) cho Công ty Tân Hiệp Thương để đến

làm thủ tục lấy hàng tại kho KTVC.
(4) CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG và CHI
CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KHU VỰC I.
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương khai báo hải quan
cho lô hàng nhập để tiến hành thơng quan cho lơ hàng.
(5) CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TÂN HIỆP THƯƠNG và
KHO KVTC.
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương sẽ đến kho KVTC
để làm thủ tục hải quan tại kho và tiến hành nhận hàng.

2.2 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH XNK TÂN HIỆP THƯƠNG.
2.2.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng
Công ty Shanghai Yue Te Import and Expor Trading CO., LTD và công ty
TNHH Xuất Nhập Khẩu Tân Hiệp Thương sẽ tiến hành ký kết hợp đồng giao nhận.
Hợp đồng này Công ty Shanghai Yue Te Import and Expor Trading CO., LTD sử
dụng gói dịch vụ giao nhận hàng hóa tại kho của Công ty cổ phần Kho Vận Tân
Cảng.
SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

11


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

2.2.2 Nhận chứng từ của khách hàng
Công ty Shanghai Yue Te Import and Expor Trading CO., LTD sẽ chuyển
chứng từ qua Fax hoặc Email cho bộ phận giao nhận của Công Ty TNHH Tân Hiệp

Thương. Bộ chứng từ đầy đủ bao gồm:
o Hợp đồng thương mại: 01 bản (sao y bản chính)
o Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản (sao y bản chính)
o Vận đơn đường biển (Straight Bill of Lading): 01 bản
o Thông báo hàng đến của hãng vận chuyển (Arrival Notice): 01 bản
o Bảng khai kê hàng hóa (Packing List): 01 bản (sao y bản chính)
o Giấy giới thiệu: 02 bản
o Và một số giấy tờ liên quan khác

2.2.3 Kiểm tra thông tin lô hàng
Khi nhận được bộ chứng từ của khách hàng, nhân viên giao nhận phải kiểm tra
một cách chi tiết và cẩn thận về sự thống nhất và hợp lệ giữa các chứng từ. Công
việc này vô cùng quan trọng bởi nếu có sự sai lệch hoặc khơng hợp lệ giữa các
chứng từ thì hải quan sẽ khơng chấp nhận đăng ký tờ khai, và việc điều chỉnh lại
chứng từ sẽ rất mất thời gian và tốn nhiều chi phí.
Tiến hành kiểm tra:
*Hóa đơn thương mại (Invoice)
Đây là các thông tin chúng ta cần phải kiểm tra:
-

Tên, địa chỉ của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu phải chính xác theo
như hợp đồng.

-

Số Invoice: 202308101

-

Ngày Invoice phải sau ngày hợp đồng và trước hoặc bằng ngày của vận

đơn.
o Ngày xuất Invoice (01/08/2023)
o Ngày phát hành vận đơn (26/07/2023)

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

12


Báo cáo thực tập
-

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

Tên hàng, Số lượng, đơn giá, trị giá, đồng tiền thanh toán, điều kiện giao
hàng phù hợp với hợp đồng và phiếu đóng gói.

*Phiếu đóng gói (Packing List)
- Số Invoice: 202308101
- Ngày 01/08/2023
- Cần kiểm tra danh sách hàng hóa và phiếu đóng gói đã đầy đủ thơng tin
chưa - tương tự hóa đơn thương mại các chi tiết liệt kê trên phiếu đóng gói
phải khớp với hóa đơn thương mại. Kiểm tra thơng tin hàng hóa như : net
weight, gross weight có đúng không.
*Vận đơn đường biển (Straight Bill of Lading)
Khi nhận vận đơn từ khách hàng cần kiểm tra kỹ các nội dung sau:
-

Vận đơn đường biển số: 202308101


-

Ngày vận đơn: 26/7/2023

-

Tên tàu: WAN HAI

-

Số chuyến: 302 N301

-

Số kiện: 146 kiện

Trọng lượng: 17,630 kgs

2.2.4 Khai báo hải quan hàng nhập
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống ECUS5
Khi đăng kí tờ khai mới ngay từ đầu, nhập lần lượt các thẻ thông tin tên tờ khai,
những ơ chỉ tiêu có dấu “*” là ơ bắt buộc nhập, trong q trình nhập liệu, khi click
vào bất cứ ơ chỉ tiêu nào, thì bên phần hướng dẫn nhập liệu sẽ lên phần hướng dẫn
của từng ơ chỉ tiêu đó.

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

13



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Đặng Quý Nhân

Bước 2: Vào Menu tờ khai nhập khẩu chọn “Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu
(IDA)”:

Hình 2.1: Đăng ký tờ khai mới nhập khẩu (IDA)

SVTH: Dương Nguyễn Quốc Việt

14



×