Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.28 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MÁY XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG
VIỆT NAM – VINACOMA.,JSC

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S.TRƯƠNG QUANG MINH PHẠM THỊ THỦY TIÊN
Lớp: K55E2
Mã sinh viên : 19D130113

HÀ NỘI – 2023

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan đề tài “ Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt
Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của Th.s Trương Quang
Minh. Các số liệu sử dụng phân tích trong bài khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, chính
thống và đúng quy định. Nội dung khóa luận là sản phẩm mà em nỗ lực nghiên cứu
trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thương Mại và q trình thực tập tại Cơng
ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và khơng có bất cứ sự sao chép hoặc
sử dụng kết quả của đề tài khóa luận trước đó. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả
nghiên cứu của đề tài khác, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 28 tháng
04 năm 2023
Sinh viên thực hiện


Tiên
Phạm Thị Thủy Tiên

i

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận này, em đã nhận được sự hỗ trợ,
hướng dẫn rất nhiều từ phía nhà trường, q thầy cơ và doanh nghiệp. Trước tiên, em
xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế, các
thầy cô Trường Đại học Thương Mại, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời


cảm ơn sâu sắc đến Th.s Trương Quang Minh– giảng viên hướng dẫn - người đã tận
tình chỉ bảo em trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và các anh chị đồng
nghiệp trong Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam đã tạo điều kiện, hỗ
trợ nhiệt tình và đóng góp ý kiến quý báu trong suốt thời gian em thực tập, giúp em
hồn thiện bài khóa luận tốt hơn.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình hồn thiện bài khóa luận, em
khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các
q thầy cơ để bài luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Tiên
Phạm Thị Thủy Tiên

ii
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI
MỤC

CẢM

ƠN............................................................................................................ii

LỤC................................................................................................................

iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MÁY XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM..................................1


1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..............................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu...........................................................................2 1.3.
Mục đích nghiên cứu..........................................................................................4 1.3.1.
Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................4 1.3.2.
Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................4 1.3.3.
Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................4 1.4. Đối
tượng nghiên cứu.........................................................................................5 1.5. Phạm
vi nghiên cứu............................................................................................5 1.6. Phương
pháp nghiên cứu...................................................................................5 1.7. Kết cấu của
khóa luận........................................................................................6 CHƯƠNG 2. CƠ

SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU......................................................................................7 2.1. Lý thuyết về nhập
khẩu và hợp đồng nhập khẩu ...........................................7 2.1.1. Lý thuyết về nhập
khẩu....................................................................................7 2.1.2. Lý thuyết về hợp
đồng nhập khẩu ...................................................................8 2.2. Lý thuyết về quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu...................9 2.2.1. Khái niệm quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.......................9 2.2.2. Ý nghĩa của quản trị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu..................10
iii
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ......................10

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu.......................................................................................................18 2.3.1.
Nhân tố bên trong..........................................................................................18 2.3.2.
Nhân tố bên ngoài..........................................................................................18
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MÁY XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM................................20 3.1.
Tổng quan về Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam..........20 3.1.1.
Khái quát về CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam ..............................20 3.1.2.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt
Nam giai đoạn 2020-2022.......................................................................24 3.2. Thực
trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy
xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt
Nam...........................................................................................................................28


3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây
dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam..............................................28
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng

của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam..............................................29 3.2.3.
Thực trạng giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu .........37 3.3.
Đánh giá hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng
máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam..................39 3.3.1.
Kết quả điều tra khảo sát công tác quản trị hợp đồng nhập khẩu máy xây dựng theo
đánh giá từ nhân viên bộ phận NK của Vinacoma.,JSC .....................39 3.3.2. Những
thành tựu đạt được và các nhân tố ảnh hưởng ...............................41 3.3.3. Những
vấn đề còn tồn tại và các nhân tố ảnh hưởng..................................44 CHƯƠNG 4.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP

iv
KHẨU MẶT HÀNG MÁY XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM ...............................................................47
4.1. Định hướng phát triển hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu mặt hàng máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt
Nam...........................................................................................................................47
4.1.1. Định hướng phát triển chung........................................................................47
4.1.2. Định hướng cho hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
mặt hàng máy xây dựng .................................................................................48 4.2. Các
đề xuất giải pháp để hoàn thiện quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
mặt hàng máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt
Nam...........................................................................................................................48
4.2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ mở L/C...................................48
4.2.2. Giải pháp liên quan đến nghiệp vụ hải quan................................................49
4.2.3. Giải pháp liên quan đến thuê phương tiện vận tải.......................................49
4.2.4. Giải pháp liên quan đến kiểm tra hàng nhập khẩu......................................50
4.2.5. Giải pháp nâng cao nghiệp vụ, trình độ cán bộ công nhân viên.................50
4.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát, điều hành hợp đồng....50 4.3.

Một số kiến nghị với Nhà nước và các bộ ngành liên quan..........................51 4.3.1.
Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................51 4.3.2. Kiến


nghị đối với bộ ban ngành có liên quan...............................................52 KẾT
LUẬN..............................................................................................................55 TÀI
LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DÀNH CHO NHÂN VIÊN BỘ PHẬN NHẬP
KHẨU CỦA VINACOMA.,JSC

v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1. Thơng tin chung về CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam ...............20
Bảng 3. 2. Cơ cấu lao động tại Vinacoma., JSC giai đoạn 2020-2022....................22
Bảng 3. 3. Cơ cấu nguồn vốn của Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-2022.................23
Bảng 3. 4. Tình hình tài sản của cơng ty Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-2022 ......23
Bảng 3. 5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-202224
Bảng 3. 6. Kim ngạch nhập khẩu của Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-2022...........25
Bảng 3. 7. Tình hình nhập khẩu của Vinacoma.,JSC phân theo sản phẩm giai đoạn
2020-2022..................................................................................................................25
Bảng 3. 8. Một số đối tác nhập khẩu chính của Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-202227
Bảng 3. 9. Thực trạng hình thức nhập khẩu máy xây dựng của Vinacoma.,JSC giai đoạn
2020-2022 ........................................................................................................31 Bảng 3.
10. Tình hình mua bảo hiểm các lô hàng máy xây dựng nhập khẩu của Vinacoma.,JSC
giai đoạn 2020-2022 .......................................................................32 Bảng 3. 11. Mã HS
và thuế NK của một số mặt hàng máy xây dựng của Vinacoma.,JSC ( Năm
2023).....................................................................................34 Bảng 3. 12. Tình hình khiếu
nại và giải quyết khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của

Vinacoma.,JSC giai đoạn 2020-2022...............................37 Bảng 3. 13. Đánh giá về cơng
tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK máy xây dựng của
Vinacoma.,JSC....................................................................................39 Bảng 3. 14. Ma
trận đo lường tổn thất trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy xây dựng của
Vinacoma.,JSC...................................................................40
BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 3. 1. Cơ cấu thị trường nhập khẩu của Vinacoma., JSC giai đoạn 20202022 ....................................................................................................................26
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3. 1. Cơ cấu tổ chức công ty............................................................................21

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

ASEAN

Association of South

Hiệp hội các quốc

East Asian Nations

gia Đông Nam Á


CTCT

Công ty Cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu

NK

Nhập khẩu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

B/L

Bill of Lading

Vận đơn

C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

D/O


Delivery Order

Lệnh giao hàng

A/N

Arrival Notice

Giấy báo hàng đến

FOB

Free on board

Giao hàng lên tàu

CFR

Cost and Freight

Giá thành và cước phí

CIF

Cost, Insurance,

Tiền hàng, bảo hiểm,

Freight

CIP

Carriage and
Insurance Paid To

L/C

Letter of credit

T/T

Telegraphic
Transfer

cước phí
Cước phí và Bảo hiểm
trả tới
Thư tín dụng
Chuyển tiền bằng điện


vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP

ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MÁY XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế, hoạt động thương mại quốc tế ngày càng
phát triển và đóng vai trị quan trọng đối với tất cả các quốc gia. Cho đến nay, theo
Trung tâm WTO, Việt Nam đã có 15 hiệp định thương mại tự do có hiệu lực, là thành

viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi chính phủ
trên thế giới, trong đó có thể kể đến WTO, ASEAN, Ngân hàng Thế giới, .... Điều này
ngày càng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia
giúp phát huy lợi thế so sánh, tiếp cận công nghệ tiên tiến để phát triển đất nước.
Cùng với những thuận lợi đó là những khó khăn do chính sách, quy định của các
quốc gia. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung, đặc biệt là hoạt động
nhập khẩu cũng khá phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp đó cần có những kỹ năng nghiệp vụ
nhất định. Để hoạt động nhập khẩu được thực hiện một cách thuận lợi, tối ưu hóa chi
phí, vận hành bộ máy doanh nghiệp một cách trơn tru thì cơng tác quản trị quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu là nghiệp vụ hết sức quan trọng.
Là một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh nhập khẩu lâu năm, Công ty Cổ
phần phát triển máy xây dựng Việt Nam -VINACOMA.,JSC cũng không ngoại lệ.
VINACOMA.,JSC là một trong những đơn vị hàng đầu Việt Nam về phân phối máy
xây dựng, đã hợp tác được với nhiều đối tác lớn, cung cấp nhiều các máy móc cho
nhiều cơng trình lớn. Sau khoảng thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy hoạt động
thương mại quốc tế chủ chốt của công ty là kinh doanh mặt hàng máy xây dựng nhập
khẩu từ các đối tác lớn trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,… Cơng ty
khơng ngừng lớn mạnh, tuy nhiên vẫn cịn những hạn chế, vướng mắc trong quá trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và tốn nhiều thời
gian, công sức. Để hoạt động nhập khẩu ngày càng hồn thiện và có hiệu quả hơn, do
vậy vấn đề đặt ra đối với Vinacoma.,JSC về mặt hàng máy xây dựng là công tác quản
trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu để
1
việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu được lên kế hoạch bài bản, diễn ra suôn sẻ, đáp ứng
tốt yêu cầu của đối tác và khách hàng trong nước, nâng cao uy tín và lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Do đó, em quyết định chọn đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt
Nam.” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.



1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Xuất nhập khẩu là hoạt động thương mại quan trọng trong một nền kinh tế và rất
được quan tâm trong các vấn đề nghiên cứu kinh tế từ trước tới nay. Trong đó đã có
nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cụ thể như:
Nghiên cứu “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô của Công ty
TNHH thương mại ô tô Trường Thành ” của tác giả Nguyễn Tiến Đạt ( 2021). Qua việc
phân tích thực trạng quản lý q trình thực hiện hợp đồng NK của công ty, tác giả rút ra
kết luận rằng việc thanh tốn thư tín dụng của cơng ty rất hiệu quả và ít xảy ra khiếu
nại. Tiếp theo đó vẫn cịn những hạn chế như sai sót, chậm trễ trong việc lập chứng từ
NK, kiểm tra hàng hóa thiếu tập trung. Tác giả cũng đề xuất những giải pháp cụ thể để
nâng cao hiệu quả trong hoạt động này như tổ chức nâng cao chất lượng nhân sự về
trình độ chun mơn, giám định hàng hóa một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Nghiên cứu “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ơ tơ từ thị trường
Thái Lan tại Công ty Cổ phần Văn hóa & Thương mại Bình Dương – FABICO” của tác
giả Trần Thị Mai Tuyết (2021). Bài nghiên cứu đã đưa ra thực trạng của công ty trong
việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu với Thái Lan, cũng như kết quả tổ chức và thực
hiện hợp đồng nhập khẩu, các vấn đề phát sinh trong quá trình NK đều được giải quyết
nhanh chóng. Ngồi ra, nghiên cứu cũng chỉ ra vấn đề còn tồn tại trong hoạt động này
như chưa chủ động trong việc thuê phương tiện vận tải khiến chi phí th tàu rất cao.
Từ đó, cung cấp cho cơng ty các giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu điển hình như
cơng ty cần chủ động nghiên cứu thị trường vận tải và lựa chọn phù hợp.
2
Nghiên cứu “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện điện tử
của Công ty TNHH Rheegend Việt Nam” của tác giả Nguyễn Ái Quỳnh (2022) đã phân
tích thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng NK của công ty, từ đó cho thấy cơng ty chủ
động được việc mua bảo hiểm hàng hóa tại Việt Nam, hay nghiệp vụ thanh tốn của
doanh nghiệp rất chun nghiệp. Bên cạnh đó là những hạn chế về thời gian, thủ tục
xin giấy phép cịn chưa hiệu quả, cịn sai sót trong khi mở L/C. Từ đó, đưa ra định
hướng cùng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty trong

thời gian tới.
Nghiên cứu “ Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị bơm và
vịng bi của Cơng ty Cổ phần Bơm Châu Âu” của tác giả Nguyễn Thị Ngân ( 2022) đã
trình bày các yếu tố mơi trường bên trong và bên ngồi ảnh hưởng tới quản trị thực
hiện hợp đồng nhập khẩu của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng và chỉ ra được những
thành cơng mà cơng ty đạt được điển hình như việc tổ chức nhận và kiểm hàng rất hiệu
quả, giảm được nhiều chi phí phụ,…Bên cạnh đó, tác giả cũng phát hiện ra những hạn


chế trong việc thuê phương tiện vận tải hoặc có phát sinh lỗi trong q trình soạn thảo
L/C. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu đối với mặt hàng cụ thể là thiết bị bơm và vòng bi.
Nghiên cứu “Giải pháp nâng nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng dầu nhờn
Pemco của Công ty cổ phần đầu tư và Thương mại hóa dầu Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Hồng Phương (2022) đã phân tích được thực trạng hiệu quả NK mặt hàng dầu
nhờn của công ty dựa trên các chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu, hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và lao động. Trên cơ sở đó, tác giả đi đến kết luận về thành cơng
điển hình trong khâu khai báo hải quan, cùng với đó là tồn tại về vấn đề khan hàng,
chậm trễ trong việc vận chuyển hàng NK,…và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
NK như: đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng, rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, ứng
dụng cơng nghệ thơng tin,…
Nhìn chung, các đề tài trên đều nêu ra được cơ sở lý luận, thực trạng liên quan
đến hoạt động thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Từ đó, tác giả đưa ra những định hướng,
kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu của từng công ty trong mỗi đề tài. Các
nghiên cứu này đề cập đến nhiều ngành hàng, sản phẩm khác nhau
3
tại những doanh nghiệp khác nhau nên mỗi đề tài đều có sự khác biệt nhất định. So với
các nghiên cứu trước, với đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt
hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam –
Vinacoma.,JSC ” sẽ đi sâu phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng

NK mặt hàng máy xây dựng tại một doanh nghiệp cụ thể, hoàn toàn mới, chưa từng có
cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu tập trung trả lời những câu hỏi sau:
+ Tình hình hoạt động Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng
máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam như thế nào? + CTCP phát
triển máy xây dựng Việt Nam đã đạt được thành tựu và hạn chế gì trong cơng tác quản
trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng?
+ Giải pháp nào để nâng cao hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam?
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu lý thuyết: Trình bày các khái niệm và lý thuyết liên quan đến nhập
khẩu, quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa. + Mục tiêu thực tiễn:


Tập trung nghiên cứu và làm rõ thực trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Qua đó, đánh giá về những tồn tại, hạn chế của doanh nghiệp và đưa ra các kiến nghị
giải pháp có tính thực tiễn và khả năng ứng dụng cao.
1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đã đề ra, đề tài tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau: • Một
là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhập khẩu và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu

4
• Hai là, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam
• Ba là, trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện
hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của

CTCP phát triển máy xây dựng Việt Nam
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại CTCP phát triển máy
xây dựng Việt Nam, cụ thể là tại bộ phận nhập khẩu.
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu thu thập được trong khoảng
thời gian 3 năm từ 2020-2022.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu liên quan đến quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong các tài liệu tham khảo từ sách, báo,
internet, các kết quả nghiên cứu trước đó và từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại Vinacoma.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thơng qua q trình thực
tập ở cơng ty cùng với việc thực hiện khảo sát lấy ý kiến từ các cán bộ nhân viên phịng
NK tham gia vào q trình thực hiện hợp đồng NK mặt hàng máy xây dựng của công


ty.
1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả: thống kê từ nguồn dữ liệu thứ cấp để phản ánh
đặc điểm của đối tượng bằng các số liệu tương đối và tuyệt đối

5
+ Phương pháp phân tích, so sánh: phân tích, so sánh số liệu giữa các năm để thấy
được sự biến động, làm cơ sở đánh giá thực trạng.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Đề tài được trình bày theo kết cấu gồm bốn chương, cụ thể như sau: Chương 1:

Tổng quan của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây
dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Chương 3: Thực trạng của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp để hồn thiện quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy xây dựng của Công ty Cổ
phần phát triển máy xây dựng Việt Nam.


6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
2.1. Lý thuyết về nhập khẩu và hợp đồng nhập khẩu
2.1.1. Lý thuyết về nhập khẩu
2.1.1.1. Khái niệm nhập khẩu
Hiện nay, có nhiều khái niệm về nhập khẩu được đưa ra.
Theo OECD – Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ ( thương mại hàng hóa) là hàng hóa được bổ sung vào kho vật chất của một
quốc gia bằng cách đưa vào lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó.
Theo Điều 28, Khoản 2, Luật Thương mại 2005 của Việt Nam, “Nhập khẩu hàng
hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật”
Nhìn chung, nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế,
là q trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
lấy tiền tệ là mơi giới. Nó khơng phải là hành vi bn bán riêng lẻ mà là hệ thống các
quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngồi.
2.1.1.2. Vai trị của nhập khẩu
Thứ nhất, nhập khẩu sẽ bổ sung kịp thời những hàng hố cịn thiếu mà trong

nước khơng sản xuất được hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng làm cân đối kinh tế, đảm
bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và tiềm năng của
nền kinh tế
Thứ hai, nhập khẩu sẽ thúc đẩy nâng cao chất lượng sản phẩm nội địa. Nhập
khẩu mang tới động lực to lớn cho doanh nghiệp sản xuất trong nước để cạnh tranh với
các hàng hóa tương tự của nước ngồi
Thứ ba, nhập khẩu xóa bỏ tình trạng độc quyền, chế độ tự cung tự cấp. Hoạt
động nhập khẩu từ quốc gia khác sẽ tiến tới sự hợp tác quốc tế; là cầu nối thông suốt
của nền kinh tế tiên tiến trong và ngoài nước, tạo lợi thế để phát huy lợi thế so sánh của
từng quốc gia.
7
Thứ tư, nhập khẩu cịn thúc đẩy nhanh q trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá đất nước.
2.1.2. Lý thuyết về hợp đồng nhập khẩu


2.1.2.1. Khái niệm hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng thương mại quốc tế (TMQT) là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế. Hợp đồng thương
mại quốc tế có rất nhiều loại, chẳng hạn như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp
đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng chuyển giao công nghệ...
Theo Công ước Viên 1980 của Liên Hợp Quốc: “Hợp đồng ngoại thương là hợp
đồng ký kết giữa các bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thương mại ở các nước
khác nhau”
Nhìn chung, hợp đồng nhập khẩu hàng hố là loại hợp đồng mua bán đặc biệt
hay hợp đồng mua bán ngoại thương; là sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh
doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán có nghĩa vụ chuyển giao
quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua một tài sản nhất định gọi là hàng hố,
bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng. 2.1.2.2. Đặc điểm hợp đồng nhập khẩu

Thứ nhất, chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: Là các thương nhân có trụ sở kinh
doanh ở các quốc gia khác nhau.
Thứ hai, đối tượng của hợp đồng: là hàng hóa hoặc dịch vụ có sự dịch chuyển từ
quốc gia này sang quốc gia khác, không thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định
của Nhà nước.
Thứ ba, đồng tiền thanh toán: là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc với cả
hai bên chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.
Thứ tư, nguồn luật điều chỉnh: Do có yếu tố nước ngoài nên nguồn luật điều
chỉnh hợp đồng NK bao gồm: Luật quốc tế, luật quốc gia và tập quán thương mại quốc
tế.

8
2.1.2.3. Vai trò của hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng nhập khẩu xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thỏa
thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó; đồng thời xác nhận quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm của các bên trong quá trình giao dịch thương mại. Do đó, hợp đồng nhập
khẩu là căn cứ để giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở bảo vệ các lợi ích hợp pháp của
mình khi có tranh chấp xảy ra.
Bên cạnh đó, hợp đồng nhập khẩu là cơ sở quan trọng để các cơ quan nhà nước
như cơ quan thuế, hải quan thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh
vực có liên quan. Các chứng từ như hóa đơn thương mại, danh sách hàng hóa (packing


list),… sẽ dựa theo những thỏa thuận trên hợp đồng để thực hiện và là cơ sở cho cơ
quan Pháp luật lấy làm căn cứ phát hành giấy phép nhập khẩu hàng hóa, thu thuế nhập
khẩu.
2.2. Lý thuyết về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu 2.2.1.
Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu “Quản trị là hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu một cách hiệu quả bằng sự
phối hợp các hoạt động của những người khác thông qua hoạch định, tổ chức, lãnh đạo

và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức trong một mơi trường ln thay đổi” (PGS.TS.
Nguyễn Thị Bích Loan(2019))
“Thực hiện hợp đồng nhập khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp
được đan kết chặt chẽ với nhau” (PGS.TS Dỗn Kế Bơn (2010)). Nó là một loạt các
hoạt động để tiến hành nhập khẩu hàng hóa vào một quốc gia theo những quy định thủ
tục quốc gia đó và quốc tế, đảm bảo được quyền lợi và uy tín kinh doanh của cả hai
bên.
“Quản trị quá trình thực hiện hợp đồng là để cơng việc , các tác nghiệp được diễn
ra theo đúng nội dung , thời gian và đạt hiệu quả công việc cao nhất. Trong q trình
quản trị , thực hiện tốt một cơng việc làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và
thực hiện cả hợp đồng.” (PGS.TS Doãn Kế Bơn (2010)).
Như vậy, Quản trị q trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là việc thực hiện một
chuỗi các hoạt động bao gồm hoạch định, lập kế hoạch; tổ chức thực hiện và

9
điều hành, giám sát. Các hoạt động này được diễn ra theo đúng nội dung, thời gian,
trình tự logic kế tiếp nhau nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả. Quản
trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm: • Hoạch định, lập kế hoạch
thực hiện hợp đồng nhập khẩu
• Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
• Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.2. Ý nghĩa của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Quản trị
q trình thực hiện hợp đồng là để cơng việc được diễn ra theo đúng trình tự, nội dung,
thời gian và đạt hiệu quả cao nhất. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, thực hiện mỗi
cơng việc chính là để tạo điều kiện để thực hiện các công việc tiếp theo trong hợp đồng


theo trình tự logic kế tiếp nhau. Mỗi bên tham gia nếu đều thực hiện tốt từng nghĩa vụ
của mình trong hợp đồng thì cũng sẽ tạo điều kiện cho bên khác thực hiện tốt các nghĩa
vụ của họ, từ đó mà việc thực hiện hợp đồng được hiệu quả, đơi bên cùng có lợi. Ngồi

ra, thực hiện tốt nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cịn làm cơ sở để khiếu nại khi bên
đối tác không thực hiện tốt các nghĩa vụ của họ trong hợp đồng.
Mặt khác, trong q trình thực hiện hợp đồng có thể nảy sinh nhiều tình huống
phát sinh gây ra các thiệt hại, tổn thất cho mỗi bên. Trong trường hợp này, quản trị quá
trình thực hiện hợp đồng là phải thực hiện quá trình điều hành để giải quyết các tình
huống phát sinh, hạn chế các chi phí và tổn thất nhằm thực hiện hợp đồng có hiệu quả
nhất.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.3.1. Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Lập kế hoạch thực hiện là sự tính tốn thiết lập các mục tiêu, xác định rõ nội dung công
việc, thời điểm tiến hành, kết thúc, trình tự, cách thức tiến hành, phân bổ nguồn lực để
thực hiện được các mục tiêu đó. Khi lập kế hoạch thực hiện hợp đồng thường dựa vào
các căn cứ: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, điều kiện thực tế của doanh nghiệp cũng
như điều kiện môi trường chung và điều kiện thực tế của đối tác.

10
Nhà nhập khẩu tiến hành lập kế hoạch theo trình tự bao gồm 3 bước sau: Bước 1,
chuẩn bị lập kế hoạch: Bộ phận lập kế hoạch cần thu thập và phân tích các thơng tin,
quy định chính sách của nhà nước về cấp giấy, thủ tục nhập khẩu, về kiểm tra chất
lượng, các vấn đề liên quan đến vận chuyển, bảo hiểm, thanh tốn,....Ngồi ra, cần
phân tích các yếu tố khác như khả năng kinh doanh, các nguồn lực thuộc thuộc về
doanh nghiệp; nghiên cứu và phân tích các nội dung của hợp đồng nhập khẩu.
Bước 2, tiến hành lập kế hoạch: sau khi nghiên cứu, phân tích các thơng tin trong
bước chuẩn bị lập kế hoạch, người lập kế hoạch phải xác định các chỉ tiêu cần đạt
được, nội dung công việc và lập kế hoạch cho từng công việc đã đặt ra, phân bổ các
nguồn lực và xác định cách thức tiến hành công việc đó.
Bước 3, trình duyệt kế hoạch: Kế hoạch sơ bộ cần được trình lên ban lãnh đạo và
các phịng ban để góp ý, chỉnh sửa, phê duyệt sau đó mới chính thức vào giai đoạn thực
hiện.
2.2.3.2. Bước 2: Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

a. Xin giấy phép nhập khẩu


Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho
phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó, tùy vào quy định pháp
luật quốc gia, điều ước quốc tế mà điều kiện cấp giấy phép NK khác nhau tùy quốc gia.
Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhập khẩu căn cứ vào Nghị định 69/2018/NĐCP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương để chủ động thực hiện
các thủ tục để xin giấy phép nhập khẩu đối với những mặt hàng thuộc danh mục hàng
hóa phải xin cấp phép. Để xin giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp xuất trình bộ hồ sơ
xin giấy phép bao gồm: Hợp đồng nhập khẩu; phiếu hạn ngạch (nếu hàng thuộc diện
quản lý bằng hạn ngạch) và hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu đó là trường hợp nhập
khẩu uỷ thác)…
b. Thực hiện bước đầu khâu thanh toán
Mở L/C ( nếu thanh tốn bằng L/C)

11
Thư tín dụng (L/C) là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập
khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một
khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ,
đúng theo quy định trong LC.
Thời gian mở L/C: phụ thuộc vào thời gian giao hàng đã thỏa thuận giữa hai bên
trong hợp đồng, thông thường L/C được mở trước thời hạn giao hàng 20-25 ngày.
Căn cứ để mở L/C: dựa trên các điều khoản của hợp đồng nhập khẩu. Quy trình
mở L/C: Người nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ gửi cho ngân hàng để yêu cầu mở L/C. Hồ sơ
bao gồm: thư yêu cầu phát hành L/C ( theo mẫu của ngân hàng), một bản sao Hợp đồng
mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng, một bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( trường hợp giao dịch lần đầu), giấy phép nhập
khẩu ( nếu có). Sau đó, thực hiện ký quỹ cho ngân hàng: từ 0% đến 100% giá trị lơ
hàng và thanh tốn phí mở L/C. Phí mở L/C sẽ tùy theo mức ký quỹ.
c. Thuê phương tiện vận tải:

Người nhập khẩu tiến hành thuê phương tiện vận tải nếu điều kiện cơ sở giao
hàng quy định trong hợp đồng NK thuộc nhóm E và nhóm F. Khi thuê phương tiện vận
tải cần dựa trên căn cứ vào hợp đồng TMQT để xác định loại phương tiện vận tải, quy
định mức bốc dỡ. Đồng thời, căn cứ vào khối lượng, đặc điểm của hàng hóa để lựa
chọn phương tiện sao cho tối ưu hóa trọng tải và đảm bảo an toàn.
Hiện nay, trên thế giới, khối lượng hàng hóa chuyên chở bằng đường biển chiếm
tỷ trọng khoảng 80% tổng khối lượng hàng chuyên chở quốc tế bởi vận tải đường biển


có thể chuyên chở khối lượng hàng hóa lớn, chi phí hợp lý. Có 2 phương thức th tàu
phổ biến hiện nay là: Phương thức thuê tàu chợ (thuê một phần chiếc tàu để chở hàng
từ cảng này qua cảng khác) và Phương thức thuê tàu chuyến ( là thuê tồn bộ chiếc tàu
để chun chở hàng hố giữa hai hay nhiều cảng và nhận tiền cước thuê tàu do sự thỏa
thuận giữa chủ tàu và người thuê tàu)
Thuê phương tiện vận tải có ý nghĩa quan trọng đối với các tác nghiệp của quy
trình thực hiện hợp đồng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, thời gian nhận
12
hàng, sự an tồn của hàng hóa. Chính vì vậy, nhà nhập khẩu cần tiến hành phân tích,
nghiên cứu kỹ để có quyết định thuê phương tiện vận tải một cách phù hợp, tối thiểu
hóa chi phí và hạn chế rủi ro.
d. Mua bảo hiểm
Đối với doanh nghiệp NK, mua bảo hiểm không phải là nghiệp vụ bắt buộc. Tuy
nhiên, nhà NK thường mua bảo hiểm cho hàng hóa để giảm bớt rủi ro trong quá trình
vận chuyển. Trên thế giới và Việt Nam hiện nay thường áp dụng ba điều kiện bảo hiểm
là bảo hiểm loại A/B/C theo cách phân loại của Hiệp hội bảo hiểm London (quy tắc
ICC 1/1982)
Nhà nhập khẩu chỉ mua bảo hiểm cho hàng hóa trong trường hợp nhập khẩu theo
điều kiện thương mại nhóm E, F và nhóm C (trừ CIF và CIP). Khi đi mua bảo hiểm cho
hàng hoá, nhà nhập khẩu cần thực hiện theo trình tự sau: ➢ Chọn điều kiện thích hợp để
mua bảo hiểm

Nhà nhập khẩu cần căn cứ vào đặc tính của hàng hố, tính chất bao bì và phương
thức xếp hàng, điều khoản hợp đồng, loại tàu chuyên chở,... để chọn điều kiện bảo
hiểm thích hợp nhằm đảm bảo an tồn cho hàng hố và đạt hiệu quả kinh tế cao.
➢ Gửi văn bản yêu cầu mua bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu
Nhà nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng và L/C (nếu có) điền đầy đủ các nội dung
trong giấy yêu cầu bảo hiểm. Ngoài ra, nhà nhập khẩu cịn phải báo cho người bảo
hiểm những tình huống quan trọng khác mà họ biết để giúp người bảo hiểm phán đốn
rủi ro.
➢ Xác nhận, đóng phí bảo hiểm và lấy chứng thư bảo hiểm
Sau khi nộp giấy yêu cầu bảo hiểm cho người bảo hiểm, người bảo hiểm sẽ xác
định số phí phải đóng, nhà nhập khẩu sau khi xem xét các điều khoản cụ thể trong hợp
đồng bảo hiểm thì sẽ ký xác nhận, đóng phí bảo hiểm và nhận chứng thư bảo hiểm.


e. Làm thủ tục hải quan
Làm thủ tục hải quan là công việc mà bất cứ doanh nghiệp nhập khẩu nào cũng
phải thực hiện khi có hàng hóa đi qua biên giới quốc gia. Thủ tục hải quan là
13
công cụ để chống buôn lậu và gian lận thương mại, tổ chức thực hiện thu thuế xuất
nhập khẩu đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, lợi ích chủ quyền kinh tế và an ninh
quốc gia.
Tại Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành làm thủ tục hải quan cho hàng
hóa nhập khẩu theo quy trình ba bước sau:
➢ Khai và nộp hồ sơ hải quan :
Doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành khai hải quan điện tử qua hệ thống VNACCS/VCIS,
dùng USB Token để sử dụng chữ ký số của doanh nghiệp và truyền tờ khai cho Cơ
quan hải quan trên nền tảng Internet. Việc kê khai phải được tiến hành một cách trung
thực, chính xác. Hồ sơ hải quan sau khi tiếp nhận được qua hệ thống quản lý rủi ro tự
động phân luồng: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ.
• Luồng xanh: doanh nghiệp nhập khẩu sẽ được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn

kiểm tra thực tế hàng hóa.
• Luồng vàng: Hải quan sẽ miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng kiểm tra chi
tiết hồ sơ. Hồ sơ nộp cho hải quan kiểm tra khi rơi vào luồng vàng bao gồm: Tờ khai hải
quan, hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán hàng hóa, giấy phép nhập khẩu đối với
hàng hóa mà theo pháp luật quy định phải có, chứng từ khác đối với từng mặt hàng.
• Luồng đỏ: Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ và tiến hành kiểm tra chi tiết hàng
hóa với các mức độ kiểm tra thực tế lơ hàng.
➢ Xuất trình hàng hóa:
Đối với hồ sơ thuộc luồng đỏ doanh nghiệp phải xuất trình hàng hóa để cơ quan
kiểm tra thực tế hàng hố. Có 3 mức độ kiểm tra thực tế (Theo Nghị định 08/2015/NĐCP):
• Kiểm tra tồn bộ lơ hàng.
• Kiểm tra thực tế 10% lơ hàng, nếu khơng phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm
tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi
phạm.


14
• Kiểm tra thực tế 5% lơ hàng, nếu khơng phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.
Khi xuất trình hàng hóa doanh nghiệp phải thống nhất với cơ quan hải quan về địa
điểm và thời điểm kiểm tra hàng hóa vừa đảm bảo đúng quy định của cơ quan hải quan
vừa tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình giao và tối ưu hố được các chi phí.
Đối với những hàng hóa có khối lượng nhỏ, ít thì chủ hàng vận chuyển hàng lên kho
bãi của hải quan để hải quan tiến hành kiểm tra và làm thủ tục thông quan. Đối với
những lô hàng lớn, việc kiểm tra sẽ diễn ra tại một trong hai địa điểm:
• Tại cửa khẩu: nhân viên hải quan kiểm tra hàng hoá và các loại thủ tục giấy tờ
ngay tại cửa khẩu nhập hàng hố đó.
• Tại nơi giao nhận hàng hoá cuối cùng: nhân viên hải quan kiểm tra niêm phong
kẹp chì và nội dung hàng hố theo nghiệp vụ của mình tại kho của đơn vị nhập khẩu
hoặc tại kho của chủ hàng

➢ Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan:
Sau khi hồn tất các cơng tác kiểm tra cần thiết theo quy định, cơ quan hải quan
sẽ ra các quyết định như:
• Cho hàng qua biên giới ( thơng quan).
• Cho hàng hố qua biên giới có điều kiện như phải sửa chữa khắc phục lại, phải
nộp bổ sung thuế XNK; Cho hàng qua biên giới sau khi chủ hàng đã nộp thuế XNK.
• Khơng được phép xuất nhập khẩu.
f. Nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu
- Nhận hàng nhập khẩu: Trước khi tàu đến, đại lý tàu biển hoặc hãng tàu sẽ gửi
“Giấy báo tàu đến” cho người nhận hàng, để họ biết và tới nhận “Lệnh giao hàng”
(Delivery – D/O) tại đại lý tàu. Khi đi nhận D/O cần mang theo: • Original B/L.
• Giấy giới thiệu của đơn vị.

15
Sau khi có D/O, nhà nhập khẩu cần nhanh chóng làm thủ tục để tiến hành nhận



×