TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------o0o-----------
BÀI THẢO LUẬN NHÓM 3
Đề tài : PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
VINAMILK
Mã chứng khốn : VNM
Lớp : Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh - 02
Giáo viên hướng dẫn :
Viện
Tô Thị Vân Anh
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2023
Mục lục
1. Danh sách thành viên và Bảng phân chia điểm theo mức độ đóng góp...........3
2. Gioi thiệu Cơng Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.......................................................4
3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam...............5
3.1. Phân tích kết quả kinh doanh theo nguồn hình thành của Cơng Ty Cổ
Phần Sữa Việt Nam............................................................................................5
3.2 Phân tích chung tình hình thực hiện kết quả kinh doanh của Cơng Ty Cổ
Phần Sữa Việt Nam............................................................................................5
3.3 Phân tích chung tình hình thực hiện kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Sữa Việt Nam............................................................................................7
1. Danh sách thành viên và Bảng phân chia điểm theo mức độ đóng góp
ST
HỌ VÀ TÊN
T
1
2
3
4
5
PHẠM TRUNG HẬU
VŨ THỊ HIỀN
VŨ BẢO CHÂU
HOÀNG LINH LINH
TRẦN PHƯƠNG LINH
ĐIỂM
GHI CHÚ
2. Giới thiệu Công Ty cổ phần Sữa Việt Nam
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint StockCompany),
thường được biết đến với thương hiệu Vinamilk, là một công ty sản xuất, kinh
doanh sữa và sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Vinamilk
được ra đời từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại.
Từ
đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương
Lao Động, Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới... Vinamilk
đã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất nước.
Không
chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng
thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.
Ngồi
ra, Vinamilk cịn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường
thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi
chuẩn USDA Hoa Kỳ.
19/01/2006 lên sàn chứng khoán, mã chứng khoán là VNM
- Một cái tên với bề dày 47 năm: Vinamilk khởi đầu từ niềm tin khơng lay
chuyển về một Việt Nam có thể tự chủ nguồn dinh dưỡng cho chính mình. Sâu thẳm
trong cơng ty là khát khao vì tầm vóc và hạnh phúc quốc gia, nay được gửi gắm vào
nét chữ viết tay đầy mạnh mẽ, phóng khống tinh thần Việt. Bạn có nhận ra nụ cười
trên chấm chữ “i”. Đó là những gì công ty muốn gợi nhắc về cảm giác thân quen, gần
gũi, của một thương hiệu đã và sẽ luôn bên bạn trong hành trình cuộc sống. Một giọt
sữa ở phần bụng chữ cái “a”, kết hợp cùng dòng chữ “Est 1976”, là cách trân trọng
những giá trị đã làm nên chỗ đứng của Vinamilk trong lòng người tiêu dùng.
- Một thế giới bùng nổ trí tưởng tượng: Nhận diện thương hiệu mới của
Vinamilk phản chiếu nguồn năng lượng trẻ trung và giàu khát khao của người Việt.
Công ty được truyền cảm hứng để sáng tạo thiết kế dựa trên tư liệu mỹ thuật của Việt
Nam qua các thời kỳ. Đó là đường viền trên những con tem, áp phích thời 1970, hay
đến hoạ tiết của vải, của những hiện vật cổ, của Trống Đồng... Những hình hoạ đa
dạng từ tam giác, hình xoắn, chữ nhật, hình thoi ... khi kết hợp với hệ thống màu sắc
đậm đà chất liệu Việt tạo nên thế giới đường viền và hoạ tiết vô tận.
- “LÀM TẤT CẢ CHỈ VÌ BẠN”: Ngày qua ngày, Vinamilk đồng hành với
hàng triệu người dân khắp 50 quốc gia, vươn ra ngoài phạm vi sản phẩm sữa. Trong
cuộc viễn chinh vào tương lai, Vinamilk hướng đến bạn bằng tất cả quyết tâm và khả
năng của mình để mỗi sản phẩm là một lời hứa - rằng bạn có thể chăm sóc tốt cho bản
thân và cả người mình thương quý.
3. Phân tích kết quả kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
3.1. Phân tích kết quả kinh doanh theo nguồn hình thành của Cơng Ty Cổ Phần
Sữa Việt Nam
LNHĐ kinh doanh (Năm 2021 )
12.772.664.250.080
LNHĐ kinh doanh ( Năm 2022)
10.515.540.803.503
LNHĐ khác (Năm 2021)
194.615.666.728
LNHĐ khác (Năm 2022 )
4.469.849.645
Năm 2021
Năm 2022
So sánh
Các chỉ tiêu
ST
TT
ST
TT
ST
TL
TT
12.772.664.250.080
98,5
10.515.540.803.503
99,96
-2.257.123.446.577
-18
1,46
194.615.666.728
1,5
4.469.849.645
0,04
-190.145.817.083
-98
-1,46
A. Tổng LN
kinh doanh
12.967.279.916.808
100
10.520.010.653.148
100
-2.447.269.263.660
-19
0
B. Tiền thuế
TN phải nộp
2.593.455.983.362
2.104.002.130.630
-489.453.852.732
-19
C. LNKD còn
lại sau thuế
10.373.823.933.446
8.416.008.522.518
-1.957.815.410.928
-19
1. LNHĐ kinh
doanh
2. LN khác
Nhận xét : Lợi nhuận kinh doanh của Công ty cổ phần sữa Việt Nam năm 2022 là
chưa tốt do lợi nhuận kinh doanh giảm 2,257,123,446,577 (tỉ đồng) tương
đương giảm 18%
3.2 Phân tích chung tình hình thực hiện kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Sữa Việt Nam
Các chỉ tiêu
Năm 2021
Năm 2022
Chênh lệch năm 2021 so với
2022
ST
1. Doanh thu BH & CCDV
61.012.074.147.764
60.074.730.223.299
-937.343.924.465
TL
-1,5
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
92.909.301.618
118.483.025.881
25.573.724.263
27,5
3. Doanh thu thuần BH &
CCDV
60.919.164.846.146
59.956.247.197.418
-962.917.648.728
-1,6
4. Giá vốn hàng bán
34.640.863.353.839
36.059.015.690.711
1.418.152.336.872
4,1
5. LN gộp BH & CCDV
26.278.301.492.307
23.897.231.506.707
-2.381.069.985.600
-9,1
43,1
39,86
-3,28
-7,6
1.214.683.819.394
1.379.904.407.740
165.220.588.346
13,6
202.338.232.232
617.537.182.995
415.198.950.763
205,2
16,66
44,75
28,09
168,7
10. Tổng doanh thu thuần
62.133.848.665.540
61.336.151.605.158
-797.697.060.382
-1,3
11. Chi phí bán hàng
12.950.670.402.404
12.548.212.246.871
-402.458.155.533
-3,1
21,26
20,93
-0,33
-1,6
1.567.312.426.985
1.595.845.681.078
28.533.254.093
1,8
2,52
2,60
0,08
3,1
12.772.664.250.080
10.515.540.803.503
-2.257.123.446.577
-17,7
20,56
17,14
-3,41
-16,6
2.809.986.135.018
2.313.418.976.771
-496.567.158.247
-17,7
9.962.678.115.062
8.202.121.826.732
-1.760.556.288.330
-17,7
16,03
13,37
-2,66
-16,6
6. Tỉ suất LN gộp BH &
CCDV / Doanh thu thuần
7. Doanh thu tài chính
8. Chi phí tài chính
9. Tỉ suất CPTC / DTTC
12. Tỉ suất CPBH / DTT
13. Chí phí quản lí doanh
nghiệp
14 . Tỉ suất CPQL / Tổng
DTT
15.LN HĐKD trước thuế
16. Tỉ suất LNHĐKD
trước thuế /tổng doanh
thu thuần
17.Tiền thuế TNDN phải
nộp
18. LNHĐKD sau thuế
19. Tỉ suất LNHĐKD sau
thuế / tổng doanh thu
thuần
Nhận xét :
Kết quả hoạt động của Công ty cổ phần sữa Việt Nam là chưa tốt do các nguyên
nhân sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm -937,343,924,465 tỉ đồng tương
đương giảm 1,5%
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm -962,917,648,728 tỉ đồng
tương đương giảm 1,6%
- Tổng doanh thu thuần giảm -797,697,060,382 tỉ đồng tương đương giảm 1,3%
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh trước thuế giảm -2,257,123,446,577 tỉ đồng
tương đương giảm 17,7%
- Lợi nhận hoạt động kinh doanh sau thuế giảm -1,760,556,288,330 tỉ đồng
tương đương giảm 17,7%
Ngồi ra cơng ty đang lãng phí chi phí cho các hoạt động tài chính và quản lí
doanh nghiệp như sau :
- Tỉ suất chi phí tài chính trên doanh thu tài chính tăng 28,09%
- Tỉ suất chi phí quản lí doanh nghiệp trên tổng doanh thu thuần tăng 0,08%
Và đang tiết kiệm được chi phí cho hoạt động bán hàng với mức tiết kiệm 0,33%
3.3 Phân tích chung tình hình thực hiện kết quả kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần
Sữa Việt Nam
Ảnh hưởng đến
lợi nhuận
Chênh lệch
Các chỉ tiêu
Năn 2021
Năm 2022
ST
1. Doanh thu BH và
CCDV
TL
ST
61.012.074.147.764
60.074.730.223.299
-937.343.924.465
-1,54
-937.343.924.465
92.909.301.618
118.483.025.881
25.573.724.263
27,53
-25.573.724.263
34640863353839,00
36059015690711,00
1.418.152.336.872
4,09
1.418.152.336.872
4. Doanh thu hđ tài
chính
1.214.683.819.394
1.379.904.407.740
1.418.152.336.872
116,75
1.418.152.336.872
5. Chi phí tài chính
202.338.232.232
617.537.182.995
165.220.588.346
81,66
-165.220.588.346
6.Chi phí bán hàng
12.950.670.402.404
12.548.212.246.871
-402.458.155.533
-3,11
402.458.155.533
7. Chi phí quản kí
doanh nghiệp
1.567.312.426.985
1.595.845.681.078
28.533.254.093
1,82
-28.533.254.093
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Giá vốn hàng bán
Nhận xét :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2022 so với năm 2021 giảm 937,343,924,465 tỉ đồng tương đương với tỉ lệ 1,54%, nhân tố này tỉ lệ thuận với lợi
nhuận do đó khi doanh thu bán hàng và ccdv giảm sẽ làm giảm lợi nhuận HĐKD của
công ty.
- Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2022 so với năm 2021 tăng 25,573,724,263
tương đương tỉ lệ là 27,53% do nhân tố này tỉ lệ nghịc với LNHĐKD do đó khi nhan
tố này tăng sẽ làm LN giảm
- Giá vốn hàng bán năm 2022