CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.1 Thông tin chung về cơ sở
Tên cơ sở: Công ty TNHH ...........
- Địa chỉ: ........................
- Quy mô, công suất:
1.2. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của cơ sở lơ T
1.2.1. Cơng trình xử lý nước thải
(1). Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt chỉ có nước thải phát sinh từ khu vệ sinh tại 6 nhà xưởng sản xuất và văn
phịng từ các Lơ SGCN-04 và SGCN-06 với lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 320
m3/ngày đêm, toàn bộ lượng nước thải phát sinh được thu gom, xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn, gồm 6
bể mỗi bể có thể tích 50m3, sau khi xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn toàn bộ nước thải của công ty sẽ
được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty với công suất 370 m3/ngày đêm để xử
lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn cột B QCVN 40:2011/BTNMT trước khi nhập vào hệ thống thu
gom của KCN để về xử lý tiếp tại Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Vân Trung trước khi thải
ra môi trường.
Công ty TNHH ...........sẽ ký hợp đồng xử lý nước thải sinh hoạt với Công ty cổ phần S&G
(Chủ đầu tư xây dựng, khai thác và cung cấp các dịch vụ trong Khu công nghiệp Vân Trung). Trong
hợp đồng thì Cơng ty cổ phần S&G (Chủ đầu tư xây dựng, khai thác và cung cấp các dịch vụ trong
Khu công nghiệp Vân Trung) sẽ tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra mơi
trường của tồn bộ lượng nước thải của Công ty TNHH ...........phát sinh, Công ty TNHH ...........sẽ
trả cho phí xử lý cho Cơng ty cổ phần S&G (Chủ đầu tư xây dựng, khai thác và cung cấp các dịch vụ
trong Khu công nghiệp Vân Trung) theo hợp đồng đã ký.
* Xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn.
Dưới đây là sơ đồ minh họa bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt
1
Hình 1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh quy trình xử lý:
Bể tự hoại 3 ngăn: Bể tự hoại được Công ty xây ngầm dưới đất là một cơng trình có 4 ngăn:
1 ngăn thu, 2 ngăn lắng, 1 ngăn lọc. Nguyên tắc hoạt động của loại cơng trình này lắng cặn và phân
hủy, lên men cặn lắng hữu cơ. Các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và một
phần tạo thành chất vơ cơ hịa tan (cặn). Cặn được lưu lại phân hủy kỵ khí trong bể, phần nước được
thoát vào hệ thống thoát nước thải chung. Phần cặn thải cơ sở ký hợp đồng với đơn vị có chức năng
hút bể phốt theo định kỳ hàng năm.
Định kỳ 6 tháng/lần bổ sung chế phẩm vi sinh Microphot vào bể tự hoại để nâng cao hiệu quả
phân hủy làm sạch nhanh của cơng trình.
* Cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại hệ thống xử lý tập trung:
Dựa vào tính chất, lưu lượng nước thải của dự án, công nghệ đề xuất áp dụng cho các trạm xử
lý nước thải tại dự là công nghệ sinh học AO (Thiếu khí – Oxic/ Hiếu khí).
2
* Mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình vệ sinh của công nhân viên qua bể tự hoại 3 ngăn
sẽ được thu gom qua đường ống dẫn về Bể sinh học thiếu khí tại hệ thống xử lý nước thải tập trung.
a. Bể thiếu khí: Bể sinh học thiếu khí tập trung tồn bộ nước nước thải sinh hoạt từ bể tự hoại
tại công ty thành một nguồn nhất định. Tại bể có chưa bùn vi sinh và không được cấp oxy, chỉ đảo
trộn bằng nước từ bơm tuần hồn bùn về. Tại bể sinh học thiếu khí nhờ các vi sinh vật thiếu khí sẽ
xử lý một phần chất hữu cơ và N có trong nước thải nhờ quá trinh sinh trưởng của các vi sinh vật
thiếu khí. Hai chủng vi khuẩn chủ yếu tham gia vào q trình này là Nitrosonas và Nitrobacter. Trong
mơi trường thiếu oxy, các chủng vi khuẩn này sẽ khử Nitrat (NO3–) và Nitrit (NO2–) theo chuỗi
chuyển hóa: NO3– → NO2– → N2O → N2↑
Sau bể thiếu khí Hàm lượng COD và BOD giảm 10-20%, và chủ yếu xử lý lượng Nito có trong nước
thải sinh hoạt.
b. Bể hiếu khí : Tại bể sinh học hiếu khí (Aeroten) các vi sinh hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và
chuyển hóa chất hữu cơ thành thức ăn. Trong mơi trường hiếu khí nhờ O2 cấp vào, vi sinh hiếu
khí tiêu thụ các chất hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước
thải xuống mức thấp nhất. Để đảm bảo hàm lượng oxy cũng như chất dinh dưỡng luôn đủ cho vi
3
sinh vật tồn tại, phát triển. Oxy sẽ được cấp vào bể nhờ máy thổi khí, cịn dinh dưỡng sẽ được cấp
định kỳ (Nếu như nồng độ chất dinh dưỡng trong nước thải không đủ). Chất hữu cơ trong nước thải
sẽ được các vi sinh vật hiếu khí trong ngăn sinh học được tiêu thụ theo phương trình sau: Chất
hữu cơ + VSV +O2 → CO2 + H2O + Sinh khối
Nước sau khi ra khỏi bể sinh học, hàm lượng COD và BOD giảm 80-95%. Sau khi đã được
xử lý sinh học trong bể sinh học hiếu khí, nước thải cùng với bùn hoạt tính sẽ chảy vào bể lắng sinh
học.
Thời gian lưu giữ xử lý tại bể sinh học hiếu khí là 6-8 giờ.
c. Bể lọc sinh học: Tạo bể lọc sinh học chứa các giá thể sinh học có vi sinh vật bám dính. Nhờ
các vi sinh vật trên giá thể sinh học sẽ tiêu thụ các chất hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm
giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Để đảm bảo hàm lượng oxy cũng
như chất dinh dưỡng luôn đủ cho vi sinh vật tồn tại, phát triển. Oxy sẽ được cấp vào bể.
Nước thải sau qua bể lắng sinh học xử lý triệt để lượng BOD5 và Nito trong nước thải. Nước thải
sau đó qua bể lắng sinh học.
d. Bể Lắng sinh học: Nước thải được đưa vào bể lắng sinh học, quá trình lắng trọng lực xảy ra, bùn
hoạt tính lắng xuống đáy bể, phần nước trong qua máng răng cưa sẽ được dẫn qua bể khử trùng để
chuẩn bị cho quá trình khử trùng. Thời gian lưu giữ xử lý tại bể là 2-4 giờ. Phần bùn sẽ nhờ bơm bùn
bơm một phần về bể sinh học thiếu khí để duy trì hàm lượng bùn trong hệ thống, phần bùn dư còn lại
sẽ tập trung tại hố thu bùn và định kỳ Công ty sẽ thuê đơn vị có đủ chức năng vận chuyển đi xử lý
theo đúng quy định.
e. Tại bể chứa nước sau xử lý: Nước thải tiếp tục được bơm định lượng châm chlorine vào
đường ống nhằm khử mầm bệnh vi sinh, coliform có trong nước thải trước khi ra ngồi môi trường,
đảm bảo đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
Với quy trình cơng nghệ trên (chủ yếu sử dụng cơng nghệ sinh học), hiệu quả xử lý triệt để
các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn cho phép, tiết kiệm được vốn đầu tư, chi
phí vận hành thấp.
1.2.2. Cơng trình thu gom, thốt nước mưa
Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa của cơ sở:
Hệ thống thốt nước trong khn viên dự án gồm 2 nhánh riêng biệt: thoát nước mưa chảy tràn
và thoát nước thải sinh hoạt.
Rãnh thốt nước mưa có kích thước là cao 0,5m, rộng 0,5m được xây bằng gạch đặc trát trong
2 lớp vữa xi măng, độ dốc của rãnh thoát nước là 2-3% nhằm không để nước mưa chảy tràn tự do.
Trên rãnh thốt nước mưa có bố trí 05 hố ga để thu gom nước mưa, lắng cặn lơ lửng. Các hố ga vng
kích thước cao 0,8m rộng 0,64m. Tồn bộ hệ thống rãnh thu gom nước mưa chảy tràn và hố ga lắng
cặn đã được Công ty Cổ phần Sài Gòn – Bắc Giang đầu tư xây dựng sẵn.
Nước từ mái nhà xưởng được thu gom bằng hệ thống ống nhựa đường kính 110mm rồi đưa
xuống hệ thống rãnh.
4
Định kỳ kiểm tra, nạo vét thu gom lượng chất rắn lơ lửng này, phát hiện sửa chữa kịp thời hệ
thống rãnh thốt nước bị hư hỏng. Khơng để các loại rác thải, chất thải khác xâm nhập làm ảnh hưởng
đến việc thoát nước của hệ thống rãnh trong nhà máy.
Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an tồn cho hệ thống thốt nước mưa. Khơng để các loại
rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước.
Nước mặt của khu vực dự án được thu gom và được đấu vào hệ thống thoát nước chung của
KCN.
Sơ đồ ngun lý của rãnh thốt nước có như trong hình dưới đây:
Rãnh thốt nước
Độ dốc của rãnh thốt nước
Đất đá lắng cặn
1.2.3. Cơng trình xử lý khí thải
Hình 2: Sơ đồ rãnh thốt nước mưa
* Đối với khí t hải ph át sinh từ quá trình nhúng và hàn thiế c và hơi hữu cơ
Cơ sở bố trí hệ thống chụp hút khí thải tại các vị trí có phát sinh từ q trình nhúng và hàn
thiếc, sau đó khí thải theo đường ống dẫn khí được đưa đưa vào thiết bị xử lý bằng quang phân UV
và hập hấp thụ than hoạt tính để xử lý trước khi thải ra ngồi mơi trường.
Cơ sở sẽ bố trí 10 hệ thống xử lý khí thải gồm:
Nhà xưởng 1: Dây chuyền Vỏ nhựa thiết bị điện tử; Dây chuyền Sản xuất, gia công bảng
mạch; Dây chuyền Chế tạo và sửa chữa khn, giá thành hình của sản phẩm sẽ bố trí 02 bộ thiết bị
thu gom và xử lý thải 15 KW (Quang phân UV + Hộp hấp thụ than hoạt tính).
Nhà xưởng 3: Dây chuyền sản phẩm chuyển đổi tín hiệu; Dây chuyền sản xuất dây cáp tín
hiệu; Dây chuyền sản xuất Sản phẩm âm thanh sử dụng điện sẽ bố trí 02 bộ thiết bị thu gom và xử
lý thải 15 KW (Quang phân UV + Hộp hấp thụ than hoạt tính).
Nhà xưởng 4: Dây chuyền sản xuất nguồn cấp điện sẽ bố trí 02 bộ thiết bị thu gom và xử lý
thải 15 KW (Quang phân UV + Hộp hấp thụ than hoạt tính).
Nhà xưởng 5: Dây chuyền sản xuất Sản phẩm điện tử thông minh sẽ bố trí 02 bộ thiết bị thu
gom và xử lý thải 15 KW (Quang phân UV + Hộp hấp thụ than hoạt tính).
Nhà xưởng 6: Dây chuyền sản phẩm chuyển đổi tín hiệu; Dây chuyền sản xuất dây cáp tín
5
hiệu; Dây chuyền sản xuất Sản phẩm âm thanh sử dụng điện bố trí 02 bộ thiết bị thu gom và xử lý
thải 15 KW (Quang phân UV + Hộp hấp thụ than hoạt tính).
Thuyết minh hệ thống xử lý:
Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn và nhúng thiếc được thu gom qua chụp hút có quạt hút
để thu gom khí thải tại khu vực phát sinh gồm:
- 2 chụp hút tại: Công đoạn hàn nhiệt của dây chuyền sản xuất và gia công bảng mạch
- 3 chụp hút tại: Công đoạn nhúng thiếc, hàn cao tần và hàn dây nối đất của dây chuyền sản
xuất sản phẩm nguồn cấp điện.
- 2 chụp hút tại: Công đoạn hàn và hàn bù của dây chuyền sản xuất sản phẩm chuyển đổi tín
hiệu.
- 2 chụp hút tại: Cơng đoạn nhúng thiếc và hàn HB dây chuyền sản xuất dây cáp tín hiệu.
- 4 chụp hút tại: Công đoạn gia công loa, hàn bảng nhỏ sạc điện, hàn thiếc, hàn pin của dây
chuyền sản xuất thiết bị âm thanh sử dụng điện.
- 5 chụp hút tại: Công đoạn lắp dây kết nối, lắp ráp mô tơ, Hàn dây LED, Hàn đầu DC, Hàn
tấm đệm sạc Pin của dây chuyền sản xuất sản phẩm điện tử thơng minh
Sau đó được thu gom về ống thu khí thải và đưa vào thiết bị xử lý bằng quang phân UV và
hập hấp thụ than hoạt tính
Khí thải phát sinh
Chụp hút khép kín
Ống thốt khí thải
sau xử lý
Hộp hấp thụ than
hoạt tính
Đường ống dẫn
Thiết bị quang phân
UV
Hình 3. Sơ đồ quy trình xử lý khí thải sản xuất
Tại các vị trí phát sinh khí thải được bố trí hệ thống chụp hút để thu gom tồn bộ lượng khí
thải phát sinh. Khí thải sẽ theo ống dẫn có đường kính 10cm dẫn đến thiết bị quang phân UV. Thiết
bị quang phân UV sử dụng các loại khí chiếu xạ tia cực tím (tia UV) năng lượng cao, các chất có
mùi trong một phân tử tách ra tức thời và các phân tử oxy trong khơng khí tạo ra O2. Vì oxy tự do
mang theo sự mất cân bằng tích cực và tiêu cực, nên kết hợp với các phân tử oxy khác tạo thành
ozone (O3). Thông qua năng lượng của UV và ozone hợp tác với q trình oxy hóa, sự phân hủy
của các khí có thể chuyển thành các hợp chất trọng lượng phân tử thấp, nước và carbon dioxide.
Sau đó qua thiết bị hấp phụ, than hoạt tính bằng các tấm vật liệu than hoạt tính, các khí độc hại sẽ
6
được giữ lại tại lớp than hoạt tính này. Khí sạch sẽ theo ống thốt khí thải ra ngồi mơi trường.
Tồn bộ thiết bị xử lý khí thải được nhập nguyên từ trung quốc, Mỗi hệ thống xử lý khí thải
có cơng suất 7,5Kw: cơng suất thiết bị quang phân UV là 7,5kw, hộp hấp thụ than hoạt tính gồm
nhiều tấm lọc than hoạt tính. Nhằm đảm bảo hiệu quả của hệ thống xử lý, Cơ sở sẽ định kỳ thay
vật liệu hấp phụ là tấm lọc sợi than hoạt tính, dự kiến định kỳ thay 3 tháng/lần.
* Ưu điểm của công nghệ xử lý lựa chọn:
+ Loại bỏ hiệu quả các chất trong khí thải chưa khí hàn và chất khí phát sinh trong q trình
hàn thiếc
+ Loại bỏ hiệu quả các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOC, vô cơ, H2S, NH3, các chất ô nhiễm
và các chất gây mùi khác, hiệu quả khử mùi có thể đạt đến hơn 99%, hiệu quả khử lưu huỳnh
vượt quá 99%;
+ Hệ thống dễ vận hành và bảo dưỡng;
+ Vật liệu hấp phụ sẵn có và rẻ tiền;
+ Phù hợp với quy mô công suất sản xuất của nhà máy.
STT
1
Tên thiết bị
Bảng 1. Thơng số 1 hệ thống xử khí thải
Số
Mô tả
lượngg
Quạt hút
01
+ Công suất; 2000CMH
+ Áp suất; 250mmAq
+ Gồm hệ thống đèn quang phân phát ra tia cực
tím UV
+ Gồm 1 lớp chất xúc tác titan dioxide (đôi khi
được gọi là Titania)
2
Thiết bị quang phân
UV
01
7
3
10 tấm
vật liệu
lọc than
hoạt tính
+ Chiều dày lớp than hoạt tính: 30cm
+ Kích thước hạt than hoạt tính: 1,5 -3mm
Hộp hấp thụ than hoạt
tính
4
6
Ống thốt khí
Đường ống dẫn khí
01
01
+ Chiều cao 10m;
+ Đường kính ống khói D200;
+ Chất liệu: thép khơng gỉ CT3.
+ Đường ống dẫn khí có đường kính 10cm
+ Chất liệu thép không gỉ CT3.
* Đối với mùi từ quá trình sử dụng keo
Máy thành hình hoạt động theo quy trình khép kín vì vậy hơi keo hầu như khơng thất thốt
ra ngồi mơi trường Cơ sở sẽ trang bị bảo hộ lao động và áp dụng các biện pháp thơng thống nhà
xưởng để hạn chế tối đa ảnh hưởng từ q trình này.
Ngồi ra, Tại các cơng đoạn phát sinh mùi từ quá trình sử dụng keo, có lắp các chụp hút thu
khí và nhờ quạt hút thốt ra ngồi.
1.2.5. Cơng trình xử lý chất thải cơng nghiệp thông thường
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất của Nhà máy có thành
phần chủ yếu: Phế liệu, giấy, bao bì carton, pallet gỗ, pallet nhựa, nhựa thải các loại, túi nilon, sản
phẩm hỏng không chứa thành phần nguy hại,...
Đặt các thùng chứa tại khu vực sản xuất, phân loại chất thải rắn sản xuất ngay tại vị trí phát
sinh. Bavia, đầu mẩu nhựa từ quá trình cắt và sản phẩm lỗi… được thu gom để vào kho chứa chất
thải rắn diện tích 150m2. Kho có mái che, nền bê tơng, tường xây bằng gạch, vữa xi măng. Kho có
chức năng lưu giữ chất thải rắn sản xuất phát sinh tại cơ sở trước khi chuyển giao cho đơn vị chức
năng đến vận chuyển và xử lý
1.2.6. Cơng trình xử lý chất thải nguy hại
+ Nhà máy xây dựng kho chứa vớ dên tích 50m2 để chứa chất thả nguy hạ phát snh.
+ Toàn bộ lượng CTNH phát sinh tại nhà máy được công nhân thu gom vào kho chất thải
nguy hại. Kho lưu trữ chất thải nguy hại của nhà máy đã được xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
8
+ Mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH bảo đảm kín khít, khơng bị thẩm thấu và tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngồi vào.
+ Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH, có biện pháp hoặc thiết kế để
hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có biện pháp cách ly với các loại nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với nhau.
+ Khu lưu giữ CTNH phải được bảo đảm khơng chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi có sự cố rị
rỉ, đổ tràn.
9
1.3. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của cơ sở lơ U1
1.3.1. Cơng trình xử lý nước thải
Nước thải từ khu nhà vệ
sinh
Nước thải từ khu nhà ăn
Bể tự hoại
Bể tách dầu mỡ
Nước làm mát
Hố gas
Bể gom
Nước tuần hoàn
Bể chứa bùn
Hút bùn, xử lý
định kỳ
Vớt rác, làm sạch lưới
chắn rác định kỳ
Lưới chắn rác
Bể điều hịa
Bùn tuần hồn
Bể thiếu khí - Anoxic
Bể hiếu khí
Bể lắng
Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận nước thải của KCN Quang Châu
(đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN)
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
10
Máy khuấy chìm
Cấp khí
Thuyết minh công nghệ:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh được thu gom, xử lý qua bể tự hoại và nước thải
nhà ăn được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải của dự án.
Nước thải sản xuất (nước làm mát tại thiết bị sulu) từ dây chuyền sản xuất đồng hồ thông
minh. Về bản chất loại nước thải này tương đối sạch, chỉ chứa hóa chất diệt khuẩn, diệt nấm, do vậy
Cơ sở sẽ thu gom vào bể tự hoại của tòa nhà cùng với nước thải sinh hoạt dẫn về trạm xử lý nước
thải để xử lý.
- Công nghệ xử lý:
Nước thải sinh hoạt + nước thải sản xuất sau khi được xử lý sơ bộ trước khi vào bể thu gom
được tách rác để loại bỏ cặn rác ra khỏi dòng thải. Từ bể thu gom, nước thải được chuyển sang bể
điều hòa để điều hòa lưu lượng và các thành phần (pH, TSS, BOD, COD,…) của nước thải. Bể điều
hòa được lắp đặt máy khuấy trộn chìm nhằm tạo sự xáo trộn nước thải tránh hiện tượng lắng cặn, tạo
môi trường đồng nhất cho dòng thải trước khi qua các bước xử lý tiếp theo.
Nước thải từ bể điều hịa được bơm chìm bơm sang bể thiếu khí – Anoxic để xử lý. Qua bể
này lượng N và P trong nước thải giảm đáng kể.
Nước thải từ bể thiếu khí sẽ được chuyển sang bể hiếu khí để tiếp tục xử lý. Trong bể sinh học
hiếu khí, q trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lượng oxy hịa tan trong nước, một lượng
oxy thích hợp được cung cấp cho bùn hoạt tính để phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Hầu
hết các chất ơ nhiễm hữu cơ được sử dụng để duy trì sự sống của vi sinh vật, vì vậy chỉ có một lượng
nhỏ bùn hoạt tính được sinh ra.
Từ bể hiếu khí, nước thải chảy vào bể lắng, dạng lắng đứng, ở đây diễn ra q trình tách bùn
hoạt tính và nước thải đã qua xử lý sinh học.
Nước sau khi lắng tiếp tục chảy vào bể khử trùng để tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật gây bệnh
cịn sót lại trong nước thải.
Nước sau hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Quang Châu sẽ được đấu nối vào
hệ thống thu gom nước thải của KCN Quang Châu.
Nước thải sau hệ thống xử lý sẽ đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN qua
01 cửa xả nằm ngồi hàng rào nhà máy bằng hình thức tự chảy.
Hệ thống xử lý được xây dựng hợp khối, ngầm dưới đất, trên mặt được trồng cỏ tạo cảnh quan
cho khu xử lý nước thải
02 trạm xử lý nước thải công suất 1.000m3/ngày đêm sử dụng chung bể gom.
1.3.2. Công trình thu gom, thốt nước mưa
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt xung quanh nhà xưởng, sân đường được thu vào rãnh thoát
nước hệ thống cống B400 - B600, độ dốc của rãnh thoát nước là 2% được xây dựng bằng gạch đặc,
nền là bê tông trát láng vữa xi măng. Hệ thống thu, thốt nước mưa có các hố ga kích thước:
0,5x0,5x0,5m khoảng cách giữa các hố ga của hệ thống cách nhau khoảng 60m để lắng đọng đất, cát.
Hố ga có đáy xây bằng bê tơng đá 4x6 mác 100, thành bằng gạch đặc mác 75, trên có nắp đậy. Sau
đó nước mưa được đấu nối với hệ thống thoát nước mưa vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu
công nghiệp Quang Châu thông qua 3 cửa xả bằng hình thức tự chảy.
Tọa độ vị trí xả nước mưa tại lô U1:
11
Vị trí số 1: X=2348098.080; Y=406564.020;
Vị trí số 2: X=2347907.919; Y=407560.162;
Vị trí số 3: X=2348217.092; Y=407273.523;
- Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa tại lơ U1:
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa trên mái nhà
Ống PVC 110
Rãnh thoát nước của dự án
Hố ga (0,5 0,5 0,5 m)
Hệ thống thoát nước của
KCN Quang Châu
Nguồn tiếp nhận
1.3.3. Cơng trình xử lý khí thải
Cơ sở đã xây dựng 12 hệ thống xử lý khí thải, các hệ thống xử lý khí thải của dự án có quy trình cơng
nghệ xử lý giống nhau:
Khí thải từ
thiết bị
Đường ống
PVC
Đường ống
tôn tráng kẽm
Quạt hút
Thông số kỹ thuật của 1 hệ thống xử lý khí thải của cơ sở như sau:
Hạng mục
Thơng số kỹ thuật
Ơng thu khí chạy dọc theo
Đường kính ống Ø 160mm,
nhà xưởng
Vật liệu: PVC
Ống thu khí ngồi nhà
Ống thép hợp kim có kích thước Ø350 mm
xưởng:
- 11 KW,
Quạt li tâm
- Cột áp: 1000 Pa;
12
Tủ than
hoạt tính
Khí sạch
thoát ra MT
Hạng mục
Tủ than hoạt tính trọn bộ
Khung lọc than hoạt tính
Ống thốt khí:
Thơng số kỹ thuật
- KT 1300x1300x2000mm
- Thép CT3
Kích thước: 1200x1200x46mm
Số lượng 6 cái/ tủ than
Vật liệu: Sợi lọc than hoạt tính
Khung Nhơm
Khử mùi > 70%
Nhiệt độ tối đa: ≤70 ℃
Độ ẩm tối đa: ≤95% RH
Hiệu quả hấp thụ khí thải cơng nghiệp như: benzene, toluene, xylene
dvà các dung mơi hữu cơ khác.
Cao 2m, Đường kính ống Ø450mm, Vật liệu: Inox dày 2mm
1.3.4. Cơng trình xử lý rác thải sinh hoạ
Cơ sở bố trí đặt các thùng chứa rác dung tích 20 lít trong khu vực nhà văn phịng, khu vệ sinh,
nhà xưởng, nhà ăn… để thu gom, phân loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động sau đó cuối
mỗi buổi làm việc tập kết vào các thùng chứa ngoài hành lang. Xây dựng 01 khu chứa chất thải rắn
sinh hoạt tại lơ U1 có diện tích 225 m2. Kho có mái che, nền bê tơng, tường xây bằng gạch, vữa xi
măng. Kho có chức năng lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại cơ sở trước khi chuyển giao cho
đơn vị chức năng đến vận chuyển và xử lý.
1.3.5. Cơng trình xử lý chất thải công nghiệp thông thường
Đặt các thùng chứa tại khu vực sản xuất, phân loại chất thải rắn sản xuất ngay tại vị trí phát
sinh. Túi nilon, màng bóng, tape thừa, tem thừa, …. từ quá trình sản xuất được thu gom để vào kho
chứa chất thải rắn có diện tích 225m2. Kho có mái che, nền bê tơng, tường xây bằng gạch, vữa xi
măng. Kho có chức năng lưu giữ chất thải rắn sản xuất phát sinh tại cơ sở trước khi chuyển giao cho
đơn vị chức năng đến vận chuyển và xử lý.
1.3.6. Cơng trình xử lý chất thải nguy hại
+ Nhà máy xây dựng kho chứa vớ dện tích 150m2 để chứa chất thả nguy hạ phát snh.
+ Toàn bộ lượng CTNH phát sinh tại nhà máy được công nhân thu gom vào kho chất thải nguy
hại. Kho lưu trữ chất thải nguy hại của nhà máy đã được xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH bảo đảm kín khít, khơng bị thẩm thấu và tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngồi vào.
+ Có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ CTNH, có biện pháp hoặc thiết kế để
hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có biện pháp cách ly với các loại nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với nhau.
+ Khu lưu giữ CTNH phải được bảo đảm khơng chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi có sự cố rị
rỉ, đổ tràn.
1.4. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của cơ sở lơ E
1.4.1. Cơng trình thu gom, thoát nước mưa, nước thải
13
* Cơng trình thu gom, thốt nước mưa
Cơng ty đã xây dựng hệ thống thốt nước mưa có hố ga lắng cặn để thu gom nước mưa chảy
tràn trong khu vực dự án. Hệ thống thoát nước mưa sử dụng ống PVC Φ300mm, ống thoái nước từ
mái sử dụng ống nhựa PVC Φ110, có lắp quả cầu chặn rác ở đầu thu bên trên. Thiết kế cống thoát
nước D400-D600- D800-D1000, bố trí chạy sát dọc theo nhà xưởng. Dọc tuyến bố trí các hố ga có
kích thước 0,85m x 0,85m x 0,85m, nắp hố ga làm bằng nắp bê tông cốt thép; độ dốc của rãnh thoát
nước là 0,4%, sau đó nước mưa được đấu nối với hệ thống thốt nước mưa vào hệ thống thoát nước
mưa chung của khu công nghiệp Quang Châu thông qua 5 cửa xả bằng hình thức tự chảy.
Tọa độ vị trí xả nước mưa tại lơ E:
Vị trí số 1: X=2348194.626; Y=407988.567;
Vị trí số 2: X=2348297.393; Y=407761.327;
Vị trí số 3: X=2347972.246; Y=407606.664;
Vị trí số 4: X=2347804.295; Y=407940.244;
Vị trí số 5: X=2347911.615; Y=407988.567;
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa trên mái nhà
Ống PVC 110
Rãnh thoát nước của dự án
Hố ga (0,5 0,5 0,5 m)
Hệ thống thoát nước của
KCN Quang Châu
Nguồn tiếp nhận
* Cơng trình thu gom, thốt nước thải
Nước thải sinh hoạt của nhà máy được tách thành 2 dòng, nước thải từ khu nhà vệ sinh, khu rửa
tay chân được đưa vào bể phốt 3 ngăn, dòng nước thải từ khu nhà bếp được đưa qua bể tách dầu mỡ. Sau
khi được xử lý sơ bộ 2 dòng nước thải này được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các địa
điểm đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Quang Châu sau đó đấu nối vào hệ thống xử lý nước
thải của khu công nghiệp Quang Châu để tiếp tục xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột A)
theo quy định.
Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy đều được thu gom riêng biệt, có hệ thống
14
xử lý chung trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN ra trạm xử lý nước thải tập
trung của KCN. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt phát sinh tại các địa điểm của dự án như sau:
Nước thải từ KV
nhà vệ sinh
PVC
Φ110
Nước thải từ KV PVC
nhà ăn
Φ110
Bể tự hoại
PVC
Φ160
Bể tách mỡ
Bể gom
PVC
Φ160
Trạm xử lý nước thải
sinh hoạt của nhà
máy
PVC Tự chảy
Φ140
Hệ thống xử lý nước
thải tập trung của
KCN Quang Châu
15
1.4.2. Cơng trình xử lý nước thải
NƯỚC THẢI TỪ KHU VỆ
SINH
NƯỚC THẢI TỪ KHU
NHÀ ĂN
BỂ TỰ HOẠI
BỂ TÁCH DẦU MỠ
Nước tuần hoàn
Bể chứa bùn
HỐ GA
Vớt rác, làm sạch lưới chắn
rác định kỳ
BỂ GOM
Lưới chắn rác
BỂ ĐIỀU HỊA
Bùn tuần hồn
BỂ THIẾU KHÍ
BỂ HIẾU KHÍ + XMBR
Hút bùn, xử lý
định kỳ
Máy khuấy chìm
Cấp khí
BỂ LẮNG
BỂ KHỬ TRÙNG (CĨ ĐỒNG HỒ
LƯU LƯỢNG)
Nguồn tiếp nhận nước thải của KCN Quang Châu
(đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN)
Thuyết minh công nghệ:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh được thu gom, xử lý qua bể tự hoại và nước thải
nhà ăn được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải của dự án.
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ trước khi vào bể thu gom được tách rác để loại
16
bỏ cặn rác ra khỏi dòng thải. Từ bể thu gom, nước thải được chuyển sang bể điều hòa để điều hòa lưu
lượng và các thành phần (pH, TSS, BOD, COD,…) của nước thải. Bể điều hòa được lắp đặt máy
khuấy trộn chìm nhằm tạo sự xáo trộn nước thải tránh hiện tượng lắng cặn, tạo môi trường đồng nhất
cho dòng thải trước khi qua các bước xử lý tiếp theo.
Nước thải từ bể điều hịa được bơm chìm bơm sang bể thiếu khí để xử lý. Qua bể này lượng
N và P trong nước thải giảm đáng kể.
Nước thải từ bể thiếu khí sẽ được chuyển sang bể hiếu khí + XMBR để tiếp tục xử lý. Trong
bể sinh học hiếu khí (Aerotank) + XMBR, q trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lượng
oxy hịa tan trong nước, một lượng oxy thích hợp được cung cấp cho bùn hoạt tính để phân hủy các
chất hữu cơ có trong nước thải. Hầu hết các chất ơ nhiễm hữu cơ được sử dụng để duy trì sự sống của
vi sinh vật, vì vậy chỉ có một lượng nhỏ bùn hoạt tính được sinh ra.
Từ bể Aerotank, nước thải chảy vào bể lắng, dạng lắng đứng, ở đây diễn ra q trình tách bùn
hoạt tính và nước thải đã qua xử lý sinh học.
Nước thải sau khi qua lắng sẽ được chảy vào bể bể khử trùng để tiêu diệt hồn tồn vi sinh
vật gây bệnh cịn sót lại trong nước thải.
Nước sau hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Quang Châu sẽ được đấu nối vào
hệ thống thu gom nước thải của KCN Quang Châu tại 01 cửa xả nằm ngoài hàng rào nhà máy bằng
hình thức tự chảy.
Hệ thống xử lý được xây dựng hợp khối, ngầm dưới đất, trên mặt được trồng cỏ tạo cảnh quan
cho khu xử lý nước thải.
Trạm xử lý nước thải công suất 600m3/ngày đêm và trạm xử lý nước thải công suất
1.500m3/ngày đêm sử dụng chung bể gom.
1.4.3. Cơng trình xử lý khí thải
Cơ sở đã xây dựng 24 hệ thống xử lý khí thải, các hệ thống xử lý khí thải của dự án có quy
trình cơng nghệ xử lý giống nhau:
Khí thải từ
thiết bị
Đường ống
PVC
Đường ống
tơn tráng kẽm
Quạt hút
Tủ than
hoạt tính
Thơng số kỹ thuật của 1 hệ thống xử lý khí thải của cơ sở như sau:
Hạng mục
Thơng số kỹ thuật
Ơng thu khí chạy dọc theo
Đường kính ống Ø 160mm,
nhà xưởng
Vật liệu: PVC
Ống thu khí ngồi nhà
Ống thép hợp kim có kích thước Ø350 mm
xưởng:
- 11 KW,
Quạt li tâm
- Cột áp: 1000 Pa;
17
Khí sạch
thốt ra MT
Hạng mục
Tủ than hoạt tính trọn bộ
Khung lọc than hoạt tính
Ống thốt khí:
Thơng số kỹ thuật
- KT 1300x1300x2000mm
- Thép CT3
Kích thước: 1200x1200x46mm
Số lượng 6 cái/ tủ than
Vật liệu: Sợi lọc than hoạt tính
Khung Nhơm
Khử mùi > 70%
Nhiệt độ tối đa: ≤70 ℃
Độ ẩm tối đa: ≤95% RH
Hiệu quả hấp thụ khí thải cơng nghiệp như: benzene,
toluene, xylene, acetone, hydrocarbon, sulfur dioxide, CS2
và các dung môi hữu cơ khác.
cao: 15m, Đường kính ống Ø450mm, Vật liệu: Inox dày
2mm
1.4.4. Cơng trình xử lý rác thải sinh hoạt
Cơ sở bố trí đặt các thùng chứa rác dung tích 20 lít trong khu vực nhà văn phòng, khu vệ sinh,
nhà xưởng, nhà ăn… để thu gom, phân loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động sau đó cuối
mỗi buổi làm việc tập kết vào các thùng chứa ngoài hành lang. Xây dựng 01 khu chứa chất thải rắn
sinh hoạt tại lô E có diện tích 250 m2. Kho có mái che, nền bê tơng, tường xây bằng gạch, vữa xi
măng. Kho có chức năng lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại cơ sở trước khi chuyển giao cho
đơn vị chức năng đến vận chuyển và xử lý.
1.4.5. Cơng trình xử lý chất thải công nghiệp thông thường
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất của Nhà máy có thành
phần chủ yếu: Phế liệu, giấy, bao bì carton, pallet gỗ, pallet nhựa, nhựa thải các loại, túi nilon, sản
phẩm hỏng không chứa thành phần nguy hại,...
Đặt các thùng chứa tại khu vực sản xuất, phân loại chất thải rắn sản xuất ngay tại vị trí phát
sinh. Bavia, đầu mẩu nhựa từ q trình cắt và sản phẩm lỗi… được thu gom để vào kho chứa chất
thải rắn diện tích 250m2. Ký hợp đồng với Cơng ty Cổ phần phát triển mơi trường Bình Ngun để
thu gom, vận chuyển với tần suất 01 ngày/lần hoặc theo thực tế phát sinh.
1.4.6. Cơng trình xử lý chất thải nguy hại
Trang bị các thùng chứa CTNH, mỗi loại chất thải đựng vào một thùng chứa riêng, có
nắp đậy, lưu giữ tại khu vực chứa CTNH riêng theo quy định, đảm bảo không gây ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
- Phân loại tại nguồn và lưu giữ riêng theo quy định không được để lẫn CTNH với
CTR thông thường.
- CTNH được dán nhãn, ghi các thông tin cần thiết theo quy định.
- Toàn bộ lượng CTNH phát sinh tại nhà máy được công nhân thu gom vào kho chất thải nguy
hại có diện tích 250m2. Kho lưu trữ chất thải nguy hại của nhà máy đã được xây dựng đáp ứng các
18
tiêu chuẩn sau:
+ Mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH bảo đảm kín khít, khơng bị thẩm thấu và tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngồi vào.
+ Có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ CTNH, có biện pháp hoặc thiết kế
để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có biện pháp cách ly với các loại nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với
nhau.
+ Khu lưu giữ CTNH phải được bảo đảm không chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi có sự cố
rị rỉ, đổ tràn.
+ Khu vực lưu giữ CTNH dễ cháy, nổ bảo đảm khoảng cách không dưới 10m đối với các thiết
bị đốt khác.
- Khu vực lưu giữ CTNH phải được trang bị như sau:
+ Thiết bị phòng chứa chữa cháy theo hưỡng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phịng cháy
chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
+ Vật liệu hấp thụ và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể
lỏng.
+ Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với các loại CTNH được lưu giữ theo TCVN
6707:2009 với kích thước ít nhất 30 cm mỗi chiều.
- Hợp đồng với đơn vị chức năng, thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp
luật. Tần suất vận chuyển, xử lý 01 tuần/1 lần hoặc theo tình hình phát sinh thực tế.
19
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
2.1. Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố mơi trường trong q trình hoạt động của cơ sở,
các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có thể xảy ra sự cố môi trường
Các nguy cơ xảy ra sự cố mơi trường có thể xảy ra trong q trình hoạt động sản xuất, vận hành
các cơng trình xửp lý chất thải và cơng trình bảo vệ mơi trường. Trên cơ sở hoạt động của nhà máy,
các sự cố môi trường và nguy cơ gây ra sự cố được liệt kê trong bảng sau:
20