Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3
DANH MỤC CÁC BẢNG 4
DANH MỤC CÁC HÌNH 5
Chương I
6
THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
6
1.1. Tên chủ cơ sở:
Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân 6
1.2. Tên cơ sở: “Khu thương mại và dịch vụ Shangri-La”
6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
6
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu 8
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có): 10
Chương II 11
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG 11
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường:
11
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường: 11
Chương III 15
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 15
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
15
1.1. Thu gom, thốt nước mưa:15
1.2. Thu gom, thoát nước thải: 15
1.3. Xử lý nước thải: 16
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
22
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: 23
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
23
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có);
25
6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường: 25
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có):
26
Chương IV 27
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
27
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 27
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 31
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):
31
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải nguy hại (nếu có):
31
Chương V 33
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
33
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.
33
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải. 34
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
1
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
3. Kết quả quan trắc mơi trường trong q trình lập báo cáo 34
Chương VI 35
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
35
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải: 35
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật.
35
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ: 35
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
35
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
35
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hàng năm. 35
Chương VII 38
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ
SỞ
38
Chương VIII 40
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 40
PHỤ LỤC 41
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
2
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 200C, 5 ngày
CBCNV
: Cán bộ cơng nhân viên
CHXHCN
: Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
CTNH
: Chất thải nguy hại
CTR
: Chất thải rắn
DO
: Oxy hịa tan
ĐTM
: Đánh giá tác động mơi trường
GĐHĐ
: Giai đoạn hoạt động
GTVT
: Giao thông vận tải
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
KCN
: Khu công nghiệp
MBA
: Máy biến áp
MPĐ
: Máy phát điện
MPN
: Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh)
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
SCR
: Song chắn rác
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
THC
: Tổng hydrocacbon
UASB
: Upflow anaerobic sludge blanket – bể xử lý sinh học dòng
chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí
VSLĐ
: Vệ sinh lao động
WHO
: Tổ chức Y tế Thế giới
XLNT
: Xử lý nước thải
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
3
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Bảng thống kê tiền nước tháng 5, 6, 7/2022.....................................................9
Bảng 2. Bảng thống kê thành phần dùng nước..............................................................9
Bảng 3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...................................17
Bảng 4. Các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải....................................................20
Bảng 5. Các thông số kỹ thuật từng bể trong hệ thống xử lý nước thải.......................22
Bảng 6. Thành phần, số lượng chất thải nguy hại của Cơ sở.....................................24
Bảng 7. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của Cơ sở..................31
Bảng 8. Bảng thống kê chương trình quan trắc mơi trường năm 2021.......................33
Bảng 9 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải năm 2021...............33
Bảng 10: Kinh phí dự kiến thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.......................35
Bảng 11. Kết quả phân tích nước thải ngày 26/08/2022..............................................38
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
4
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa của cơ sở..................................................15
Hình 2. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của cơ sở...................................................16
Hình 3. Mặt bằng và mặt cắt bể tự hoại của cơ sở......................................................16
Hình 4. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải.....................................................................18
Hình 5. Sơ đồ vị trí xả nước thải vào nguồn nước của Cơ sở......................................30
Hình 6. Sơ đồ nguyên lý hệ thống quản lý chất thải nguy hại......................................32
Hình 7. Sơ đồ vị trí quan trắc mơi trường...................................................................37
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
5
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
Chương I
THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1.
Tên chủ cơ sở:
Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
- Địa chỉ văn phịng: Thơn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
Đại diện: Bà Phan Thị Tuyết Mai
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: (0258) 3826.969
Fax:
- E-mail:
- Web :
www.nhayennhatrang.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp số 4201278450, đăng ký lần đầu ngày
04/04/2011; đăng ký thay đồi lần thứ 05 ngày 29/06/2020.
1.2. Tên cơ sở: “Khu thương mại và dịch vụ Shangri-La”
- Địa điểm cơ sở: Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến mơi
trường, phê duyệt Cơ sở (nếu có):
+ Giấy phép xây dựng số 127/GPXD-SXD ngày 05/09/2017.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; các giấy phép môi trường thành phần:
Giấy xác nhận đăng kí kế hoạch bảo vệ môi trường số 2089/GXN-UBNDTNMT ngày 13/04/2017.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3782/QĐ-UBND ngày
07/12/2018 của UBND tỉnh Khánh Hịa.
- Quy mơ của cơ sở:
Xây dựng mới khu thương mại dịch vụ, nhà hàng, vui chơi giải trí cao từ 1 đến
3 tầng, diện tích xây dựng 6.230m2 (xây dựng trong phạm vi diện tích 9.386,9m2 đất ở
mật độ xây dựng cao, phần diện tích cịn lại bố trí cây xanh cảnh quan và đường giao
thơng nội bộ).
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
Loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Khu trung tâm dịch vụ thương mại, nhà
hàng, vui chơi giải trí.
Quy mơ đầu tư xây dựng Khu thương mại và Dịch vụ Shangri-La;
Cơ sở với tổng diện tích khu đất thực hiện là: 9.386,9m2;
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
6
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
Trong đó:
+ Diện tích đất xây dựng cơng trình là: 6.230 m2;
+ Diện tích đất bố trí cơng trình cây xanh cảnh quan và đường giao thơng là:
5.270 m2;
- Diện tích xây dựng cơng trình: 2.735,52 m2;
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 6.695,92 m2;
- Mật độ xây dựng: 43,9%
- Số tầng 01-03 tầng.
Quy mô chỉ tiêu kiến trúc kỹ thuật của từng hàng mục như sau:
+ Nhà trung tâm thương mại dịch vụ:
Diện tích xây dựng tầng 1: 2.156,3 m2;
Tổng diện tích sàn: 5.522,9 m2;
Số tầng cao: 03 tầng
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 18,4m.
+ Nhà quản lý kỹ thuật:
Diện tích xây dựng tầng 1: 138,3 m2;
Tổng diện tích sàn: 390,1 m2;
Số tầng cao: 03 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 12,75 m.
+ Nhà kho:
Diện tích xây dựng tầng 1: 185,8 m2;
Tổng diện tích sàn: 527,8 m2;
Số tầng cao: 03 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 11,65 m.
+ Nhà để xe 02 bánh:
Diện tích xây dựng: 66,4 m2;
Số tầng cao: 01 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 3,63 m.
+ Nhà để xe 04 bánh:
Diện tích xây dựng: 66 m2;
Số tầng cao: 01 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 3,63 m.
+ Nhà bảo vệ (02 cơng trình):
Diện tích xây dựng: 6,25 m2;
Số tầng cao: 01 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 3,3 m.
+ Nhà căn tin + WC:
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
Diện tích xây dựng: 103,5 m2;
Số tầng cao: 01 tầng;
Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 4 m.
Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Đầu tư xây dựng Khu thương mại và Dịch vụ Shangri – La là một khối cơng
trình được xây dựng với diện tích xây dựng tầng 1: 2.156,3 m 2; Tổng diện tích sàn:
5.522,9 m2; Số tầng cao: 03 tầng. Chiều cao cơng trình tính từ cốt vỉa hè: 18,4 m.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu
1.4.1. Nguyên liệu phục vụ sản xuất
Cơ sở là loại hình kinh doanh dịch vụ thương mại khơng có hoạt động sản xuất
nên khơng sử dụng ngun liệu, vật liệu phục vụ sản xuất.
1.4.2. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
- Nhu cầu sử dụng điện :
Điện hạ thế được dẫn theo mạng 3 pha 380/220V từ máy biến thế. Máy biến thế
điện là loại dầu khô để giảm nguy cơ cháy. Hai bảng điện hạ thế chính có các thanh
dẫn nối mạng hạ thế để cấp nguồn thay thế trong máy biến thế hỏng.
Máy phát điện dự phịng cơng suất: 600 kVA.
- Nhu cầu sử dụng nước:
a. Phần cấp nước: Nguồn cấp: Nguồn nước được đấu nối và sử dụng hệ thống
cấp nước sạch của thành phố Nha Trang trên hệ thống đường ống trên đường quy
hoạch phía Bắc của Cơ sở.
b. Nguyên lý cấp nước:
Quy trình cấp nước sinh hoạt: Căn cứ yêu cầu trên quy định vận hành hệ thống
cấp thoát nước được thiết kế như sau:
+ Nước từ mạng lưới thành phố được đưa vào bể chứa;
+ Từ bể chứa thông qua trạm bơm đẩy lên két nước mải;
+ Tại két nước mái một phần lưu lượng được chuyển trực tiếp xuống nơi tiêu
thụ như: Nhà vệ sinh, khu vực nhà hàng, …
Sơ đồ nguyên lý cấp nước chữa cháy:
Bể chứa
Bơm chữa cháy
Chữa cháy vách tường
Chữa cháy tự động
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
c. Lưu lượng nước cấp:
Đối tượng dùng nước
- Nước cấp cho nhu cầu vệ sinh của nhân viên.
- Nước tưới cây xanh…
- Nước dung để chữa cháy.
- Nước rị rỉ dự phịng.
Nhu cầu dùng nước: Cơ sở tính toán lượng nước cấp: TCVN 4513:1988 – Cấp
nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
Nhu cầu sử dụng nước theo thống kê hóa đơn tiền nước như sau:
Bảng 1. Bảng thống kê tiền nước tháng 5, 6, 7/2022
STT
1
2
Tháng
Tháng 6/2022
Tháng 7/2022
Lượng nước sử dụng
3.764
4.597
3
Tháng 8/2022
3.648
Lượng nước cao nhất (m3/tháng)
4.003
Lượng nước cao nhất (m3/ngày)
135
Bảng 2. Bảng thống kê thành phần dùng nước
STT
Thành phần dung nước
1
Nước cấp sinh hoạt cho khách và
nhân viên (Qsh)
-
Nước cấp sinh hoạt cho nhân viên
2
3
Khách khu trung tâm thương mại,
nhà hàng
Nước dự phòng chữa cháy (Qdp)
Nước cấp cho tưới cây, rửa đường
Tổng cộng
Quy mô
Tiêu chuẩn
Nhu cầu
(m3/ngđ)
45
50 nhân
viên
4.000
người
5.270 m
2
100l/người/ngày
5
10l/người/ngày
40
20%Qsh
1,5 l/m2
9
81
135
d. Giải pháp thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước:
- Thiết kế mới mạng lưới đường ống cấp nước cho toàn khu.
- Mạng lưới cấp nước phải kết hợp chặt chẽ với hệ thống thoát nước, cấp điện
và ống ngầm khác, để bố trí đường ống hợp lý và an toàn.
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu khác:
Nhiên liệu khác dùng cho hoạt động của Trung tâm thương mại bao gồm: Gaskhí hóa lỏng (LPG) phục vụ cho nhu cầu nấu ăn của khu vực bếp của nhà hàng. Tổng
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
khối lượng LPG tiêu thụ của ước tính là: 120 kg/tháng (01 bình loại 12kg/bình). Hóa
chất sử dụng là Chlorin phục vụ cho q trình khử trùng phịng và khu vực hành lang.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có):
Khơng có.
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường:
Công ty TNHH Bất động sản Hồng Vân nằm ở thơn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Cơ sở với tổng diện tích khu đất thực hiện là: 9.386,9m2;
Trong đó:
+ Diện tích đất xây dựng cơng trình là: 6.230 m2;
+ Diện tích đất bố trí cơng trình cây xanh cảnh quan và đường giao thông là:
5.270 m2;
- Diện tích xây dựng cơng trình: 2.735,52 m2;
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 6.695,92 m2;
- Mật độ xây dựng: 43,9%
- Số tầng 01-03 tầng.
- Dự án có tứ cận tiếp giáp như sau:
Bắc giáp: Cầu Dứa (cũ); đường quy hoạch lộ giới 12m
Nam giáp: sông Quán Trường
Đông giáp: đất vườn và sông Quán Trường
Tây giáp: khu dân cư
Vị trí có địa hình tương đối bằng phẳng, kết cấu địa tầng ổn định.
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế- xã hội xung quanh như sau: Trong phạm vi
100m xung quanh khu vực Cơ sở là khu dân cư hiện hữu, khơng có đối tượng nhạy
cảm khác.
Vì vậy việc hoạt động của Cơ sở là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát
triển.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:
Công tác bảo vệ môi trường hiện nay của Cơ sở như sau:
Đối với nước thải: Nước thải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B)
Nước thải sau khi ra khỏi bể khử trùng (công đoạn cuối cùng của hệ thống xử lý
nước thải) sẽ tự chảy theo đường ống D168 mm ra hố ga trung gian (1 m × 0,8 m).
Nước thải sau khi chảy vào hố ga sẽ tự chảy tiếp ra mương thoát nước chung của khu
vực và tự chảy ra nguồn tiếp nhận.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
Mương thốt nước chung của khu vực (0,8 m × 1 m) bắt nguồn từ khu đầm
trống phía Tây của Cơ sở chảy dài đến sông Quán Trường khu vực Cầu Dứa. Mương
thốt nước này có từ trước khi cơ sở xây dựng, là mương thoát nước của khu đầm
trống và của các hộ dân khu vực quanh cơ sở bán kính 500 m.
Sơng Qn Trường khu vực Cầu Dứa là nơi nhập chung của 2 nhánh: sông Qn
Trường và sơng Cầu Bè. Phía thượng nguồn sơng Cầu Bè thường là khu vực tập trung
các điểm xả lũ vào mùa mưa. Vì vậy, vào mùa mưa mực nước ở 2 con sông này đều
tăng cao. Tuy nhiên vào mùa khô, thời điểm ngày 06/03/2018, theo khảo sát của tạp
chí khí tượng thủy văn thì mực nước của các sông ở Nha Trang biến đổi chậm. Thời
tiết kiệt nhất trong năm là vào các tháng mùa hè hanh khô như các tháng 6 – 8. Chế độ
thủy triều thay đổi theo giờ mỗi ngày và thay đổi giữa các mùa, giữa tháng thì thủy
triều sẽ cao vào ban đêm, cuối tháng thủy triều sẽ cao nhất vào ban ngày. Sông Quán
Trường khu vực cầu Dứa là sông nội tỉnh, thuộc miền Nam Trung Bộ nên có chế độ
thủy triều là bán nhật triều (ngày lên xuống 2 lần).
Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải:
Sông Quán Trường chạy dài qua 4 xã (Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái,
Phước Đồng) và 3 phường (phường Phước Long, Phước Hải, Vĩnh Trường), có rất
nhiều hoạt động khai thác nguồn nước sông cho việc sản xuất kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản. Tuy nhiên, khu vực gần Cơ sở, nước sông không được dùng cho nuôi trồng
thủy sản.
Trong bán kính 5 km khu vực Cơ sở, nước sơng Quán Trường được khai thác
sử dụng làm mục đích tưới cây, tưới ruộng. Bên cạnh đó cịn có các hộ kinh doanh
dịch vụ ăn uống dựng các nhà gỗ ven sông để phục vụ cho việc kinh doanh, tuy nhiên
hoạt động này không khai thác nước sông mà chỉ tận dụng diện tích mặt sơng để kinh
doanh.
Trong bán kính 1 km trở lại Cơ sở tại vị trí xả thải, khơng có hoạt động khai
thác nước nguồn tiếp nhận là sơng Qn Trường để phục vụ mục đích sinh hoạt hoặc
kinh doanh.
Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Hiện tại, xung quanh Cơ sở bán kính 1 km – 5 km có các nguồn thải chủ yếu là
nước thải sinh hoạt từ nhà dân và các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở lưu trú
như:
+ Hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống: Nhà hàng Hoàng Lan, Trung tâm hội nghị
tiệc cưới – cafe Hồng Lan, Qn ăn Bị tơ Tây Ninh, Qn gà Sáu Dân, Quán ăn Hai
Lúa, Quán ăn Chín Thuần Cầu Dứa, Quán Dê nhà sàn, Coffee Thủy Trúc, Coffee Duy
Thái, …
+ Hộ kinh doanh cơ sở lưu trú: Nhà nghỉ Minh Minh.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
+ Các hộ kinh doanh khác: Cửa hàng xăng dầu số 27 – Petrolimex, Garage
Trường Hưng, Cửa hàng đồ nước Phù Đổng, Cửa hàng ĐTDĐ Nguyễn Kim, Cơ sở vật
liệu xây dựng Phước Hòa,…
+ Các điểm y tế, trường học, chợ: Chợ Vĩnh Hiệp, Trạm y tế Vĩnh Hiệp, Bệnh
viện Mắt Sài Gòn, Trường mầm non Vĩnh Hiệp, điểm Bưu điện xã Vĩnh Hiệp.
Các hộ kinh doanh lân cận Cơ sở đa số là nhà hàng, café, cơ sở kinh doanh và
nhà dân. Vì vậy, các thơng số ô nhiễm chính trong nước thải tương đối giống với Cơ
sở.
Lưu lượng, chế độ xả thải của mỗi hộ kinh doanh đều khác nhau, phụ thuộc vào
loại hình kinh doanh như:
+ Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống: đa số xả thải không liên tục với lưu
lượng từ 3 – 6 m3/ngày.
+ Hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú: trong khu vực chỉ có 1 hộ kinh doanh dạng
này là Nhà nghỉ Minh Minh, chế độ xả thải liên tục với lưu lượng 8 m3/ngày.
+ Các hộ kinh doanh khác như các cửa hàng bn bán thì chế độ xả thải không
liên tục, với lưu lượng xả thải nhỏ chỉ từ 2 – 3 m3/ngày.
+ Các hộ dân khu vực lân cận cơ sở có chế độ xả nước thải không liên tục với
lưu lượng 0,1 – 0,8 m3/ngày tùy thuộc với số người trong hộ.
Trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận là sông Quán Trường, nước thải của các
hộ dân, hộ kinh doanh này đều đã qua xử lý tại bể tự hoại và hệ thống xử lý nước thải
của từng hộ kinh doanh. Cho nên nước thải từ Cơ sở sau khi xử lý đạt chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT (Cột B, K = 1) được công ty xả vào nguồn tiếp nhận là sông Quán
Trường khu vực Cầu Dứa không làm ảnh hưởng đến môi trường cũng như hoạt động
sử dụng nước của các hộ dân, hộ kinh doanh xung quanh cơ sở.
Hiện nay, nước thải của các cơ sở kinh doanh trong bán kính 2 km trở lại khu
vực xả thải, được xả thải theo các cửa xả khác nhau, khơng kiểm sốt. Vì con sơng
Qn Trường dài khoảng 15 km và chạy qua nhiều xã, phường nên có rất nhiều cửa xả
thải ra sơng, trong đó có cửa xả chung của khu vực hoặc cửa xả tự phát của các hộ dân,
hộ kinh doanh.
Cơ sở xả thải ra nguồn tiếp nhận theo mương thoát nước chung của khu vực (là
mương thoát nước của Cơ sở và các hộ dân gần cơ sở trong bán kính 500 m đổ lại).
Mương thốt nước này có chiều cao 0,8 m và rộng 1 m, chạy thẳng ra nguồn tiếp nhận
xả mặt ven bờ.
Trong giai đoạn hoạt động, Cơ sở phải thường xuyên giám sát miệng mương
nước xả thải ra nguồn tiếp nhận, phải khai thơng hệ thống ống thốt, mương dẫn tránh
hiện tượng tắc nghẽn hệ thống thoát nước cục bộ. Nếu xảy ra sự cố phải tìm hướng
giải quyết trong thời gian ngắn nhất.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Nước thải của Cơ sở chủ yếu là từ nước thải sinh hoạt có chứa các thành phần ô
nhiễm như thành phần cặn bã (TSS), các chất hữu cơ (BOD/COD), chất dinh dưỡng
(N, P), dầu mỡ và vi sinh vật gây bệnh. Toàn bộ nước thải sinh hoạt đều được tập
trung về hệ thống xử lý nước thải để xử lý. Kết quả phân tích nồng độ chất ô nhiễm
của nước thải đã qua xử lý tại Cơ sở đều đạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, K = 1)
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Do vậy, nước thải tại Cơ sở tác động không đáng kể
đến nguồn tiếp nhận tại vị trí xả thải, cụ thể là khúc sông Quán Trường khu vực Cầu
Dứa chạy dọc cơ sở.
- Chất thải rắn như đồ ăn thừa từ nhà bếp được công ty thỏa thuận với người dân
thu mua lại làm thức ăn gia súc.
- Chất thải sinh hoạt hợp đồng với Công ty CP Môi trường Đô thị Nha Trang thu
gom và xử lý định kỳ hàng ngày.
- Chất thải nguy hại được thu gom và lưu trữ theo đúng Thông tư
02:2022/BTNMT ngày 10/01/2022, khi đủ số lượng sẽ hợp đồng với Cơng ty CP Mơi
trường Khánh Hịa thu gom và xử lý đúng theo quy định của pháp luật.
Vì vậy việc hoạt động của Cơ sở phù hợp đối với khả năng chịu tải của môi
trường tiếp nhận chất thải.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thốt nước mưa:
Cơng trình thu gom, thoát nước mưa của Cơ sở:
Hệ thống thoát nước mưa của cơ sở đã được hoàn thiện với các đường ống
D60mm thu nước từng tầng và chạy dọc theo phương đứng của tòa nhà, dẫn nước về
đường ống tập trung D114mm rồi chảy vào 2 mương thoát nước mưa rộng 0,5m chạy
dọc đường đi vào cơ sở và chảy ra nguồn tiếp nhận là sông Quán Trường.
Nước mưa chảy tràn sẽ chảy trực tiếp tràn xuống nguồn tiếp nhận là sông Quán
Trường khu vực Cầu Dứa chạy dọc Cơ sở.
Hiện trạng khu vực đa số là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, đường đi được bê
tông hóa một phần. Vì vậy, khả năng tiêu thốt nước mưa của hệ thống và nước mưa
chảy tràn trên đường là rất cao. Bên cạnh đó, Cơ sở đã có hệ thống thu gom chất thải
rắn, nên nước mưa chảy tràn sẽ không cuốn theo rác thải và không bị ô nhiễm.
- Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa của cơ sở
Nước mưa từ
tầng mái và ban
công các tầng
Dẫn theo đường
ống chạy dọc tịa
nhà D60
Mương thốt
nước mưa của
Cơ sở
Nguồn tiếp
nhận sơng Qn
Trường
Hình 1. Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa của cơ sở
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
Cơng trình thu gom, xử lý, thốt nước thải đã xây dựng bao gồm:
- Nước thải từ bệ xí của 3 khu nhà vệ sinh sẽ chảy về 3 bể tự hoại đặt tại 2 khối
nhà bể cánh trái, 2 bể cánh phải). Sau đó nước thải từ bể tự hoại sẽ tự chảy theo ống
D114mm về bể trung gian.
- Nước thải từ hoạt động của nhà hàng sẽ tự chảy theo đường ống D90mm về bể
tách mỡ, sau đó chảy theo ống D114mm về Bể trung gian.
- Nước thoát sàn sẽ tự chảy theo đường ống D114mm về Bể trung gian.
Bể trung gian có kích thước D1,2m × R1,2m ×H0,7m, đặt âm dưới mặt đất.
Nước từ bể trung gian sẽ tự chảy theo đường ống D168mm về bể điều hòa của hệ
thống xử lý nước thải của cơ sở.
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của cơ sở:
Dẫn theo đường
ống D168mm
Nước thải từ bể
trung gian
Mương thốt nước
Hệ thống
XLNT tập trung
50m3/ngày đêm
Nguồn tiếp
nhận sơng Quán
Trường
Hình 2. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của cơ sở
1.3. Xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 03 sau đó đưa về hệ thống
XLNT. Bể tự hoại được hút cặn định kỳ.
- Kích thước của mỗi bể: Kích thước của mỗi bể như hình 2 bên dưới.
- Các bể tự hoại của Cơ sở được xây dựng theo các thiết kế như sau:
Hình 3. Mặt bằng và mặt cắt bể tự hoại của cơ sở
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- Hiệu quả xử lý đối với nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt mỗi ngày của khoảng 50 người làm việc hằng ngày tại cơ sở
và khách tại Cơ sở khoảng 45 – 50m3/ngày đêm. Nguồn nước thải này được xử lý
thong qua bể tự hoại ba ngăn, sau đó đưa về hệ thống XLNT 50m3/ngày đêm. Theo
các số liệu thống kê đã được kiếm chứng từ thực tế của tổ chức Y tế thế giới WHO,
công bố năm 1993, thì thành phần trong nước thải sinh hoạt của con người chủ yếu là
các chất cặn bã, chất lơ lửng (TSS), các chất hữ cơ (BOD 5, COD), các chất dinh dưỡng
(Nitơ, Phospho) và vi sinh. Theo WHO, tải lượng các chất ô nhiễm từ nước thải sinh
hoạt do mỗi người thải vào môi trường (chưa qua xử lý) được thống kê như bảng 3.
Bảng 3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT
Chỉ tiêu
Hệ số ô nhiễm
(g/người.ngày)
Tải lượng chất ô
nhiễm (kg/ngày)
1
BOD5(20OC)
45-54
2,3-2,7
2
Chất rắn lơ lửng (TSS)
70-145
3,5-7,3
3
Dầu mỡ (thực phẩm)
10-30
0,5-1,5
4
Nitrat ( tính theo N)
6-12
0,3-0,6
5
Tổng Phospho
0,8-4
0-0,2
Nguồn đánh giá ô nhiễm của WHO, 1993
a. Sơ đồ khối công nghệ xử lý
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Nước thải hầm cầu
Nước thải nhà hàng
Dầu
Hầm tự hoại
Bể tách dầu
Rác,…
Nước thải sàn, tắm
SCR
Máy thổi khí
Bể điều hịa
Máy khuấy chìm
Bể thiếu khí
Máy thổi khí
Bể hiếu khí
Xử lý theo quy định
Tuần hồn
Tuần hồn
Bể lắng
Bùn dư
Hóa chất khử trùng
Bể khử trùng
Bể nén bùn
Nước thải sau xử lý đạt
QCVN 14:2008, cột B, K = 1
Hút xử lý định kỳ
Hình 4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
b. Mô tả công nghệ xử lý
Nước thải của cơ sở được thu gom theo 03 đường:
-
Nước thải từ bệ xí được thu về bể tự hoại 3 ngăn (Chứa – Lắng 1 – Lắng 2,
V = 26 m3), có tác dụng phân hủy và lắng tự nhiên. Từ đây nước tự chảy vào bể trung
gian và tự chảy qua bể điều hòa. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại đạt 55 – 60%;
-
Nước thải từ hoạt động của nhà hàng dẫn qua bể tách dầu mỡ (V = 8,1 m3)
rồi tự chảy về bể trung gian, sau đó tự chảy qua bể điều hịa;
-
Nước thốt sàn sẽ chảy trực tiếp về bể trung gian và tự chảy về bể điều hòa.
Bể điều hịa (V = 16,38 m3) có chức năng điều hịa lưu lượng và thành phần các
chất trong nước thải để đảm bảo đồng đều nồng độ các chất và ổn định lưu lượng cho
hệ thống. Trong bể điều hòa, hệ thống đĩa phân phối khí (5 đĩa) được lắp trải khắp mặt
đáy của bể, máy thổi khí hoạt động sục dịng khí đi lên từ đáy bể giúp q trình xáo
trộn diễn ra triệt để. Tại đây, nhờ được cung cấp oxy từ máy thổi khí và hệ thống phân
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
phối khí bố trí dưới đáy bể đã thúc đẩy và tang cường khả năng lên men hiếu khí ban
đầu, đồng thời khống chế q trình lên men yếm khí, do đó tránh được mùi hơi thối và
giảm hàm lượng BOD, COD trong nước thải. Nước thải tiếp tục được bơm sang Bể
thiếu khí với lưu lượng ổn định bởi 02 máy bơm chìm hoạt động luân phiên đặt ở đáy
bể.
Bể thiếu khí (Bể Anoxic, V = 7,8 m3, hiệu suất xử lý: 20%) có nhiệm vụ xử lý
Nitơ, Photpho trong nước thải. Nước thải trong bể thiếu khí được khuấy trộn liên tục ở
dạng kín nhờ máy khuấy đặt dưới đáy bể, tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng
và phát triển của chủng vi sinh vật thiếu khí; sau đó nước thải tự chảy qua bể hiếu khí.
Bể hiếu khí (V = 24 m3, hiệu suất xử lý 60%) sử dụng công nghệ xử lý sinh
học hiếu khí – bùn hoạt tính.
Bể được cấp khí từ máy thổi khí và hệ thống đĩa phân phối khí, tạo mơi trường
tối ưu cho hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí. Dịng nước thải chứa nitrate được
bơm tuần hồn về bể thiếu khí (Bể Anoxic) để thực hiện q trình denitrate hóa,
chuyển hóa Nitơ trong nước thải thành phân tử N2 tồn tại ở thể khí, tách pha, thốt ly
khỏi dịng nước thải và được đưa ra khỏi hệ thống qua các lỗ thông hơi. Các chất hữu
cơ có trong nước thải sẽ được vi sinh vật chuyển hóa thành các chất vơ cơ (CO 2, H2O),
giúp giảm giá trị BOD, COD, TDS của nước thải. Trong q trình oxy hóa các chất
hữu cơ, một lượng sinh khối được tạo ra tồn tại dưới dạng các bông bùn cùng với nước
thải tự chảy sang bể lắng.
Bể lắng đứng (V = 9 m3, hiệu suất xử lý 95%) hoạt động dựa trên nguyên tắc
lắng trọng lực, bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy, nước trong phía trên tràn qua đập răng
cưa vào máng tràn, theo ống dẫn chảy sang bể trung gian. Bùn hoạt tính lắng xuống
đáy một phần được bơm hồi lưu về bể hiếu khí để bổ sung lượng vi sinh cho quá trình
xử lý sinh học hiếu khí và thiếu khí, phần bùn cịn lại (gọi là bùn dư) được bơm về bể
tự hoại. Nước thải sau khi qua bể lắng sẽ tự chảy qua bể khử trùng.
Bể khử trùng (V = 4,5 m3, hiệu suất xử lý 100%) nước thải ra khỏi bể lắng tiếp
xúc với hóa chất khử trùng và xảy ra q trình diệt khuẩn tại bể khử trùng. Hóa chất
khử trùng được đưa vào bể nhờ bơm định lượng với lưu lượng thích hợp.
Nước thải sau khi ra khỏi bể khử trùng sẽ tự chảy theo ống thoát D168 mm, qua
hố ga kích thước 1 m × 0,8 m, sâu 1 m (tính từ cốt mặt đất) rồi ra mương thoát nước
chung của khu vực rộng 1 m, sâu 0,8 m (tính từ cốt mặt đất) và tự chảy ra nguồn tiếp
nhận là sông Quán Trường khu vực Cầu Dứa chạy dọc Cơ sở.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Bất động sản Hoàng Vân
19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khu thương mại và dịch vụ ShangriLa” – Thôn Vĩnh Châu, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1): Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
b. Chi phí hóa chất, điện năng
Chi phí điện năng để xử lý 1m3 nước thải khoảng 9,35KW
Hóa chất sử dụng trong bể khử trùng là Chlorine 70%.
Sử dụng hóa chất: Chlorine 70% dùng để khử trùng nước thải trước khi xả thải ra
nguồn tiếp nhận.
-
Lượng hóa chất khử trùng cần thiết: 3 – 5 mg/L.
Lưu lượng nước thải hàng ngày: 50 m3/ngày đêm.
Lượng hóa chất tính sử dụng:
3 mg/L × 50 m3/ngày đêm × 100/70 = 214 g/ngày (hóa chất 70%)
-
Lưu lượng bơm định lượng hóa chất: 15 lít/h.
Thể tích hóa chất sử dụng mỗi ngày: 15 × 24 = 360 lít/ngày.
Thể tích bồn chứa hóa chất: 500 lít.
Chu kỳ cấp hóa chất: 1 ngày/lần.
Lượng hóa chất mỗi lần cấp vào bồn chứa hóa chất: 214 g/lần.
c. Thông số kỹ thuật thiết bị và các hạng mục hệ thống XLNT
Bảng 4. Các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải
HẠNG
MỤC
TÊN THIẾT BỊ
Khay lọc rác
Bơm chìm bể
điều
hịa
40U2.25
Bể điều hịa
Phao cơng tắc
SIE
Đĩa phân phối
khí 5”
Bể thiếu khí
Máy khuấy trộn
chìm EM – 5.10
ĐẶC ĐIỂM
-
Vật liệu: Inox
Xuất xứ: Việt Nam
Công suất: 0,25 kW
Lưu lượng: 15 m3/h
Cột áp: 7 mH2O
Xuất xứ: Tsurumi – Nhật Bản
Mới: 100%
Cáp phao dài 5 m, xử lý Epoxy
Kiểu viên bi con lăn
Xuất xứ: SJE – Đài Loan
Vật liệu: Cao su PVC
Loại: Diffuse dạng đĩa thô
Đường kính đĩa: 127 mm
Lưu lượng khí: 0 – 13 m3N/h
Xuất xứ: EDI – Mỹ
Q = 3,2 m3/phút
Công suất: 0,75 kW/ 3 pha/
380V
SỐ LƯỢNG
01 cái
02 cái
02 cái
05 cái
02 cái
Chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Bất động sản Hồng Vân
20