Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phát Triển Dịh Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Hi Nhánh Nam Định.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 134 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Định

TRẦN THỊ MINH KHUÊ
Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Phan Quốc Nguyên

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061132132221000000


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Định

TRẦN THỊ MINH KHUÊ
Ngành Quản lý kinh tế


Giảng viên hướng dẫn:

TS. Phan Quốc Nguyên

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020

Chữ ký của GVHD


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: TRẦN THỊ MINH KHUÊ

Đề tài luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Nam Định
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số SV: CB180226

Tác giả, Người hướng dẫn luận văn và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
26/08/2020 với các nội dung sau:
- Bổ sung “Mục tiêu nghiên cứu”, Mục 2, Phần mở đầu, Trang 2
- Chỉnh sửa “Phương pháp nghiên cứu”, Mục 4, Phần mở đầu, Trang 2
- Bổ sung “Tổng quan nghiên cứu”, Mục 5, Phần mở đầu, Trang 3

- Chỉnh sửa Tiêu đề Mục 1.1 “Các vấn đề cơ bản về thẻ”, Chương 1,
Trang 5
- Chỉnh sửa Tiêu đề Mục 1.2 “Các vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ”,
Chương 1, Trang 11
- Chỉnh sửa lỗi chính tả, lỗi trình bày và sự nhất qn của các đề mục
- Chỉnh sửa các thuật ngữ và số liệu các bảng cho chính xác
Ngày
Giáo viên hướng dẫn

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

TS. Phan Quốc Nguyên
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên

Trần Thị Minh Khuê


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện luận văn, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể.
Trước tiên, với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến TS. Phan Quốc Nguyên, thầy đã nhiệt tình hướng dẫn khoa học và động viên
tác giả để luận văn được hoàn thành.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy, Quý cô Viện Kinh tế và Quản lý
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình học tập

và nghiên cứu đề tài.
Tác giả cũng xin được cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định đã luôn quan
tâm, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thành bản luận văn thạc
sỹ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

năm 2020

Trần Thị Minh Khuê


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 5
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ. ............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về thẻ. .................................................................................. 5
1.1.2. Phân loại thẻ ......................................................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm của thẻ. ................................................................................. 9
1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ. ................................................... 10
1.2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THẺ. ......................................... 11

1.2.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ ngân hàng. ................................................. 11
1.2.2. Vai trò của dịch vụ thẻ. ....................................................................... 12
1.2.3. Các hoạt động trong kinh doanh dịch vụ thẻ. ..................................... 14
1.2.4. Những rủi ro trong dịch vụ thẻ. .......................................................... 19
1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
.......................................................................................................................... 21
1.3.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại. ............. 21
1.3.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng. ..................... 22
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng thương mại. 24
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thẻ. ........................ 30
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thẻ. ........................ 30
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
MỘT SỐ NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC ĐỐI
VỚI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
NAM ĐỊNH. ..................................................................................................... 36
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Nam Định. ............................................................... 36
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Định. .......................................................................................... 37
1.4.3. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Nam Định.
...................................................................................................................... 38
i


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2017-2019 ................................................................................................. 41
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM, NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

NHÁNH NAM ĐỊNH. ..................................................................................... 41
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. ................. 41
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định ..................................................................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH. .............. 53
2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng. ..................................................................... 53
2.2.2. Các chỉ tiêu định tính. ......................................................................... 75
2.2.3. Các giải pháp Vietinbank Nam Định đã thực hiện để phát triển dịch vụ
thẻ trong thời gian qua. ................................................................................. 89
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
VIETINBANK NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017-2019. ................................... 91
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 91
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 98
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2020-2023 ............................................................................................................. 99
3.1. KẾ HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NAM ĐỊNH. ..................................................................................................... 99
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI VIETINBANK NAM ĐINH.
........................................................................................................................ 101
3.2.1. Phát triển đồng đều các dịch vụ đi kèm, khai thác các tính năng cịn ít
được sử dụng. ............................................................................................. 101
3.2.2. Nâng cấp hệ thống công nghệ, thiết bị của ngân hàng. .................... 101
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ thẻ ......................... 102
3.2.4. Đẩy mạnh công tác Marketing dịch vụ thẻ ....................................... 104
3.2.5. Làm tốt cơng tác nghiên cứu, phân tích, dự báo thị trường. ............ 106
3.2.6. Tăng tính an tồn bảo mật, quản lý và phòng ngừa rủi ro trong hoạt

động nghiệp vụ thẻ. .................................................................................... 107
ii


3.3. KIẾN NGHỊ. ............................................................................................ 109
3.3.1. Kiến nghị với Vietinbank. ................................................................ 109
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 113
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ............................ 116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 118
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 119
DANH MỤC TÀI LIỆU .................................................................................... 120
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 121

iii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.Biểu tượng của một số thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới ............. 5
Hình 1.2.Hình ảnh thẻ băng từ và thẻ chip của ngân hàng TMCP ........................ 7
Biểu đồ 2.1.Kết quả lợi nhuận Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – CN
Nam Định giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................ 52
Biểu đồ 2.2.Thị phần thẻ của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Nam Định .......... 53
Biểu đồ 2.3.Tỷ trọng các loại thẻ phát hành trong năm của Vietinbank Nam Định
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 57
Biểu đồ 2.4.Số lượng máy ATM, POS của Vietinbank Nam Định giai đoạn 20172019...................................................................................................................... 60
Biểu đồ 2.5.Số lượng máy ATM, POS của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Nam Đinh năm 2019 ............................................................................................ 61
Biểu đồ 2.6.Kết quả thu, chi từ dịch vụ thẻ của Vietinbank Nam Định .............. 64
Biểu đồ 2.7.Độ tuổi khách hàng tham gia khảo sát ............................................. 78
Biểu đồ 2.8.Nghề nghiệp của khách hàng tham gia khảo sát .............................. 79

Biểu đồ 2.9.Thu nhập của khách hàng tham gia khảo sát .................................... 80
Biểu đồ 2.10 .Các kênh thông tin về sản phẩm thẻ của Vietinbank Nam Định .. 86
Sơ đồ 1.1.Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ...................................................... 15
Sơ đồ 1.2.Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ ..................................................... 17
Sơ đồ 2. 1.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – CN Nam Định .................................................................................. 44

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Số lượng lao động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN
Nam Định ............................................................................................................. 45
Bảng 2. 2.Kết quả huy động vốn tại Vietinbank Nam Định giai đoạn 2017-2019
(Tại ngày 31/12) ................................................................................................... 47
Bảng 2.3.Kết quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Nam Địnhgiai đoạn 20172019 (Tại ngày 31/12) .......................................................................................... 49
Bảng 2.4.Kết quả thu dịch vụ tại Vietinbank Nam Định giai đoạn 2017-2019 (Tại
ngày 31/12) ........................................................................................................... 51
Bảng 2.5.Số lượng thẻ ghi nợ nội địa của Vietinbank chi nhánh Nam Định giai
đoạn 2017-2019 .................................................................................................... 54
Bảng 2.6.Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng phát hành của Vietinbank
Nam Định giai đoạn 2017-2019. .......................................................................... 55
Bảng 2.7.Số lượng thẻ GNQT, thẻ TD hoạt động của Vietinbank Nam Định giai
đoạn 2017-2019. ................................................................................................... 56
Bảng 2.8.Doanh số giao dịch thẻ ATM/POS của Vietinbank Nam Định giai đoạn
2017-2019............................................................................................................. 58
Bảng 2.9.Doanh số giao dịch thẻ ATM bình quân Vietinbank Nam Định giai
đoạn 2017-2019 .................................................................................................... 59
Bảng 2.10.Số lượng giao dịch tại máy ATM, POS – Vietinbank Nam Định ...... 62
Bảng 2.11.Tần suất giao dịch tại máy ATM, POS – Vietinbank Nam Định giai

đoạn 2017-2019 .................................................................................................... 63
Bảng 2.12.Tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ thẻ so với tổng thu dịch vụ ................ 65
Bảng 2.13.Biểu phí dịch vụ áp dụng cho thẻ ghi nợ nội địa ................................ 66
Bảng 2. 14.Biểu phí dịch vụ áp dụng cho thẻ ghi nợ quốc tế .............................. 68
Bảng 2. 15.Biểu phí dịch vụ áp dụng cho thẻ tín dụng quốc tế ........................... 70
Bảng 2.16.So sánh phí thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank và ngân hàng
Vietcombank. ....................................................................................................... 73
Bảng 2.17.Các sản phẩm thẻ của ngân hàng Vietinbank. .................................... 75
Bảng 2.18.Đánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán của
Ngân hàng Vietinbank .......................................................................................... 80
Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí liên quan đến thẻ tín dụng 87

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ATM

Automatic Teller Machine- Máy rút tiền tự động

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV


Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

GNNĐ

Ghi nợ nội địa

GNQT

Ghi nợ quốc tế

Maritime bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTTT

Ngân hàng thanh tốn thẻ

PGD

Phịng giao dịch

POS

Máy thanh tốn thẻ tự động

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TMCP

Thương mại cổ phần

Tpbank


Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi

Nam Định

nhánh Nam Định

Vpbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Thẻ hiện nay được biết đến như là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt phổ biến nhất, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân. Thẻ ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công

nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Đến nay, khơng dừng ở hình thái là một
phương tiện thay thế tiền mặt thông thường, thẻ đã phát triển với đa dạng chủng
loại cũng như ngày càng tích hợp nhiều tính năng hiện đại và ưu việt, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Với ưu thế về thời gian thanh tốn, tính an tồn, hiệu quả sử dụng và phạm
vi thanh toán rộng. Thẻ đã trở thành cơng cụ thanh tốn hiện đại, văn minh và
phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Đồng thời, với tính linh hoạt và các tiện ích mà
nó mang lại cho mọi chủ thể liên quan, thẻ ngân hàng ra đời đã làm thay đổi cách
thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của cộng đồng xã hội, thẻ ngân hàng đã và
đang thu hút được sự quan tâm của cả cộng đồng và ngày càng khẳng định vị trí
của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Xu hướng phát triển các dịch vụ
tài chính thơng qua thẻ thanh toán ngày càng đa dạng và sự cạnh tranh giữa các
nhà cung cấp dịch vụ cũng ngày một được nâng cao. Các dịch vụ thẻđều hướng
tới việc phục vụ, tạo tiện ích tối đa cho khách hàng, tiệm cận dần tới tiêu chuẩn
chung của quốc tế về dịch vụ thẻ. Để thực hiện phát triển dịch vụ thẻ, hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng trong tiến trình hội nhập vào khu
vực và thế giới thì phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn là cơng việc tối quan trọng và
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam(Vietinbank) khơng phải là ngoại lệ.
Tuy nhiên, tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Nam Định nói riêng cịn nhiều điểm
bất cập. Với mạng lưới Chi nhánh rộng khắp, thẻ thanh tốn do Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam phát hành chủ yếu dùng để rút tiền mặt nên hiệu
quả sử dụng chưa cao. Mặc dù đã có những hoạt động tích cực trong khuếch
trương hoạt động dịch vụ thẻ nhưng lượng thẻ được phát hành cũng như sử dụng
hiệu quả chưa đáp ứng tiềm năng, thẻ thanh toán quốc tế còn được sử dụng hạn
chế.
Với mục tiêu đáp ứng đa dạng nhu cầu khách hàng t ại địa phương và
trong nước, sẵn sàng hội nh ập với nền tài chính khu vự c, việc nghiên cứu để
đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc
riêng, thu hút được sự quan tâm của khách hàng và góp phần đạt được hiệu

quả kinh doanh tốt trong cũng như ngoài hệ thống Ngân hàng TMCP Công
1


thương Việt Nam là rất cần thi ết. Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình nhằm
mục tiêu đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả việc phát
triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Vietinbank - chi nhánh Nam Định, giai đoạn từ
nay đến năm 2023. Hy vọng với những nghiên cứu của luận văn này, tác giả có
thể đóng góp một số giải pháp thiết thực để dịch vụ thẻ của Vietinbank nói chung
và Vietinbank chi nhánh Nam Định nói riêng ngày càng phát triển hơn nữa.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận vềphát triển dịch vụ thẻ
của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định giai đoạn
2017-2019. Trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng mục tiêu kinh
doanh là phát triển hoạt động bán lẻ trên địa bàn của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Định giai đoạn 2020-2023.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM và thực tiễn
phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank - chi nhánh Nam Định.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ bao gồm tất cả
các loại thẻ.

- Về thời gian: Căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh, luận văn sẽ tiến hành
nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Vietinbank Nam Định
trong giai đoạn từ năm 2017-2019, đồng thời khảo sát nhu cầu sử dụng sản phẩm
dịch vụ thẻ của khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn dựa trên cơ sở vận dụng phép duy vật
biện chứng kết hợp với các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, mô tả: Tác giả thu thập các số liệu từ các báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên của Vietinbank chi nhánh
Nam Định, thu thập từ sách báo, internet, tài liệu phát hành nội bộ, các quy định,
thơng tư hướng dẫn phát hành và thanh tốn thẻ của Vietinbank. Từ đó số liệu sẽ
2


được tổng hợp, phân tích, so sánh…thơng qua bảng biểu và dùng đồ thị minh
họa.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Luận văn xử lý dữ liệu bằng phương
pháp phân tích, so sánh số liệu tương đối qua 3 năm 2017-2019 nhằm chỉ ra tốc
độ tăng trưởng của các chỉ tiêu qua từng thời kỳ để đánh giá thực trạng phát triển
dịch vụ thẻ của Vietinbank chi nhánh Nam Định.
5. Tổng quan nghiên cứu.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế ngày càng phát triển,
các dịch vụ trong Ngân hàng ngày càng được quan tâm, đặc biệt là dịch vụ thẻ.
Đây là dịch vụ được các Ngân hàng đặc biệt chú trọng phát triển, hướng đến trở
thành Ngân hàng bán lẻ, đó là bước đi tất yếu trong việc phát triển và mở rộng thị
trường của các Ngân hàng. Trong thời gian qua, đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan đến đề tài ở các góc độ tiếp cận khác nhau như:
- Phạm Thành Cơng (2016)“Sự phát triển của thịtrường thẻ tín dụng Việt
Nam”,Tài Liệu Hội thảo “Các giải pháppháttriển hiệu quả thị trường thẻ tín dụng tại
Việt Nam” Hội thẻ ngân hàng Việt Nam [11]

Tác giả đã phân tích, chỉ ra được thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế ở
nước ta hiện nay còn nhiều hạn chế, và chưa khai thác hết tiềm năng của nó. Tác
giả cũng chỉ ra sự phát triển của dịch vụ thẻ tín dụng ở nước ngồi, từ đó làm bài
học cho thị trường thẻ tín dụng trong nước có thêm thơng tin, giúp các ngân hàng
ở Việt Nam trong việc phát triển dịch vụ thẻ tín dụng. Tuy nhiên tác giả chưa có
nghiên cứu cụ thể về phương pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng tại
Việt Nam
-Nguyễn Thanh Hải (2018), 'Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng
của các Ngân hàng quốc tế, Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chínhNgân hàng, Trường Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các dịch vụ, một số giải pháp để phát triển các dịch vụ thẻ ở Ngân hàng thương
mại trên thế giới được Tác giả đã đưa ra. Tuy nhiên đối tượng của cơng trình nghiên
cứu giới hạn trong phạm vi các TCTD nước ngoài, chưa thực sự phù hợp với nhu cầu,
môi trường kinh doanh thẻ nước ta thời điểm hiện tại, chưa thực sự phù hợp và áp
dụng vào tình trạng phát triển của các Ngân hàng thương mại trong nước..
-Nguyễn Tuấn Anh (2018), Luận văn thạc sỹ, Phát triển thị trường thẻ
thanh toán tại Việt Nam, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội. [1]
Tác giả đã chỉ ra tình hình hoạt động, thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
Việt nam, chỉ ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế, từ đó
đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác phát triển dịch vụ thẻ cho giai đoạn
tiếp theo. Tuy nhiên việc nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở phạm vi các ngân hàng,
3


tổ chức phát hành thẻ nói chung, chưa có chiến lược và giải pháp cho công tác
phát triển dịch vụ thẻ ở một chi nhánh ngân hàng cụ thể, chưa nêu ra được những
đề xuất với ngân hàng Nhà nước để phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng
Thương mại
-TS Vũ Văn Thực (2015), Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam,Tạp chí PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 7(17)Tháng 11-12/2015 [10]
Tác giả đã khái quát những nội dung lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ

thẻ tại Thị trường Việt Nam và phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thơn Việt Nam. Qua đó Đề tài đã
đưa ra một số giải pháp cần thực hiện để triển khai phát triển dịch vụ thẻ tại Việt
Nam.
- Lê Anh Tuấn (2017), Phát triển ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Tuyên Quang, Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên
ngành Tài chính- Ngân hàng, đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội [7]
Luận văn chỉ ra khái niệm, số lượng, chất lượng các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại Việt Nam và ở một số Ngân hàng nước ngồi, trong số đó có dịch vụ thẻ. Từ đó
đề xuất một số nhóm giải pháp và khuyến nghị nhằm đổi mới và phát triển thêm các
sản phâm dịch vụ mới đảm bảo sự phát triển an tồn, lành mạnh và bền vững cho
ngành ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung.
Xét một cách tổng thể, tuy đã có một số nghiên cứu khẳng định ý nghĩa và
tầm quan trọng của dịch vụ thẻ ngân hàng, tuy nhiên những nghiên cứu đó mới
chỉ tiếp cận ở góc độ đánh giá các dịch vụ nói chung, hiếm có một đề tài nào
nghiên cứu chuyên sâu về phát triển dịch vụ thẻ đối với các Ngân hàng. Nhận
thức rõ điều đó, luận văn kế thừa những thành tựu nghiên cứu đã đạt được, phân
tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ, từ đó đề ra những giải pháp nhằm tăng
cường hiệu quả hoạt động này đối với các TCTD
6. Kết cấu đề tài.
Kết cấu: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các phụ lục, bảng biểu, danh
mục các chữ viết tắt, luận văn sẽ được trình bày thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Nam Định giai đoạn 2017-2019.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Nam Định giai đoạn 2020-2023
4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀPHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ.
1.1.1. Khái niệm về thẻ.
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chúng là cơng cụ thanh
toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền mua
hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn
mức tín dụng được cấp (Nguồn:Giáo trình “Ngân hàng thương mại” – Học viện
ngân hàng)
Như vậy, thẻ ngân hàng thực chất là thể hiện sự cam kết của ngân hàng đảm
bảo thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho
chủ thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Với ưu thế về thời
gian thanh tốn, tính an tồn, hiệu quả trong q trình sử dụng và phạm vi thanh
toán rộng, ngày nay, thẻ ngân hàng đã trở thành cơng cụ thanh tốn phổ biến và
có vị trí quan trọng trong các cơng cụ thanh tốn tại các nước phát triển cũng như
tại các nước đang phát triển nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Đối với ngân hàng, việc phát hành và thanh toán thẻ là hoạt động bao gồm
các nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, thanh tốn trong nước và ngồi nước.

Hình 1.1.Biểu tượng của một số thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới
Hầu hết các loại thẻ được làm từ nhựa ABS hoặc PC cấu tạo gồm 3 lớp
được ép với kỹ thuật cao. Thẻ ln được làm theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và
bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành
thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ, ô chữ ký, dải băng từ chứa các
thông tin đã được mã hóa về khách hàng. Ngồi ra trên thẻ cịn có thể có thêm
tên cơng ty phát hành thẻ hoặc một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức
hoặc tập đoàn thẻ quốc tế.


5


1.1.2. Phân loại thẻ
Thẻ ngân hàng được phân loại như sau:


Theo đặc tính kỹ thuật.

- Thẻ băngtừ (Magnetic Stripe): Thẻ từ áp dụng cơng nghệ bảo mật bằng
từ tính và lưu trữ thông tin trên dải băng từ ở mặt sau thẻ. Các thơng tin chỉ được
mã hóa một lần và khi quẹt thẻ qua máy thanh tốn, thơng tin được giải mã. Thẻ
có thể bị làm đi làm lại nhiều lần vì thơng tin trong thẻ từ là cố định. Chính vì
vậy, khi đã xâm nhập được vào cơ sở dữ liệu của thiết bị đọc thẻ, kẻ gian hồn
tồn có thể đánh cắp thơng tin trên thẻ từ của người dùng làm cho việc ăn cắp
tiền từ thẻ dễ dàng.
- Thẻ chip theo tiêu chuẩn EMV (viết tắt là thẻ Chip): Là sản phẩm thẻ
được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và
ứng dụng có khả năng lưu trữ các thơng tin quan trọng được mã hóa với độ bảo
mật cao. EMV là sản phẩm chung do Europay, MasterCard và Visa cùng phát
triển vào giữa thập niên 1990s có tính năng mở để đảm bảo khả năng vận hành
liên thông giữa các thẻ chip và máy đọc để thanh tốn.
Ưu điểm của loại thẻ này là tính an toàn và bảo mật rất cao.Mi khi thẻ
EMV được dùng để thanh toán, chip EMV sẽ tạo ra một mã giao dịch độc
nhất và không bao giờ lặp lại. Trong trường hợp thẻ của bạn bị đánh cắp thông
tin từ một cửa hàng nào đó, chiếc thẻ giả sẽ khơng bao giờ hoạt động vì mã giao
dịch bị trộm sẽ khơng dùng lại được, chiếc thẻ đó sẽ bị từ chối.
Để một giao dịch trên thẻ EMV thành công sẽ phải trải qua những bước xác
nhận phức tạp hai chiều:

• Khi đưa thẻ vào máy thanh tốn hoặc giao dịch tại website, dữ liệu thẻ sẽ
được xử lý và gửi thơng tin tới ngân hàng thanh tốn. Ngân hàng thanh tốn sau
đó sẽ gửi thơng tin của chủ thẻ tới tổ chức thanh tốn như MasterCard rồi
MasterCard gửi thơng tin giao dịch tới ngân hàng phát hành để xin cấp phép giao
dịch.
• Sau đó, ngân hàng phát hành sẽ xác thực thẻ và kiểm tra thông tin rồi gửi
thông tin cấp phép giao dịch về cho MasterCard và ngân hàng thanh toán và cuối
cùng tới thiết bị thanh toán để thực hiện trả lời cho chủ thẻ thực hiện giao dịch.
Chính vì vậy, với quy trình như trên, giao dịch thẻ chip được đánh giá là
cực kỳ an toàn cho khách hàng và hạn chế được việc làm giả hay lấy cắp dữ liệu
cá nhân.

6


Thẻ chip
Thẻ băng từ
Hình 1.2.Hình ảnh thẻ băng từ và thẻ chip của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam.
➢ Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ
quốc tế.
- Thẻ nội địa: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng trong phạm vi một nước, các
ngân hàng phát hành thẻ và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt
trong nước, loại thẻ này cũng chỉ được lưu hành tại nước đó.
- Thẻ quốc tế: được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ trong nước và ở nước ngoài. Ngân hàng trong nước thường phát
hành các loại thẻ Visa, MasterCard, JCB, American Express, UP. Thẻ tín dụng
quốc tế đáp ứng tốt nhu cầu thanh tốn các mặt hàng tại các địa điểm chấp nhận
thẻ, khi đi nước ngoài, và thường nhận được các ưu đãi, khuyến mại lớn.
Ngày nay, nhờ sự phát triển của công nghệ, qua việc kết nối của tổ chức

trong nước là Banknet.vn với các tổ chức nước ngoài, một số ngân hàng đã tích
hợp được vào thẻ nội địa khả năng thanh tốn ở nước ngồi. Từ đó cho thấy sự
phát triển của nền công nghệ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng thẻ cho người
dùng thẻ tại nước ta.
➢ Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ
ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
- Thẻ ghi nợ (Debit card)
Thẻ loại A: Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn với tài khoản tiền gửi
thanh toán của chủ thẻ. Để sử dụng loại thẻ này, chủ thẻ phải có tài khoản hoạt
động thường xuyên tại ngân hàng. Loại thẻ này khi rút tiền tại các máy ATM hay
mua hàng hoá tại các đơn vị chấp nhận thẻ, giá trị giao dịch sẽ được trừ ngay lập
tức vào tài khoản của chủ thẻ, căn cứ để thanh toán là số dư TKTG của chủ thẻ
sở hữu tại ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa của thẻ do ngân hàng quy
định.
7


- Thẻ trả trước (Prepaid Card)
Thẻ loại B: Là loại thẻ mới được phát triển trên thế giới, khách hàng không
cần thực hiện các thủ tục phát hành thẻ theo yêu cầu của ngân hàng mà họ chỉ
cần trả cho ngân hàng một số tiền sẽ được ngân hàng bán cho tấm thẻ với mệnh
giá tương đương. Chủ thẻ chỉ được chi tiêu trong giới hạn trong số tiền có trong
thẻ và chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định tuỳ vào quy định của mi
ngân hàng.
- Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ loại C: Theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy
định khơng phải trả lãi (nếu chủ thẻ hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng kỳ hạn) để
mua sắm hàng hoá dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng
là một phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho phép người sử dụng khả
năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh

toán hàng hoá, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ
thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Thời gian này chủ
thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số tiền phát sinh. Nếu hết thời gian miễn lãi
này mà toàn bộ số tiền phát sinh chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ
sẽ chịu những khoản phí và lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn
trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khơi phục như ban đầu.
Hạn mức tín dụng với mi chủ thẻ được ngân hàng xác định dựa trên tổng
hợp nhiều thơng tin khác nhau như: Thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ sẵn
có với tổ chức phát hành thẻ, địa vị xã hội, tài sản đảm bảo…Sự tiện lợi là đặc
điểm quan tr ọng nhất của thẻ. Chủ thẻ có thể rút ti ền tự động 24/24h một ngày
và 7 ngày trong tuần. Tuy nhiên để phát triển được hoạt động th ẻ ngành ngân
hàng phải đầu tư lớn trang thiết b ị kỹ thuật, tập trung lớn vào công tác tuyên
truyền quảng cáo để phục vụ cho khách hàng sử dụng thẻ.
➢ Theo chủ th ể phát hành
-Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp
cho khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng
một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ được sử dụng rộng rãi nhất
hiện nay trên thế giới.
-Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đó là loại thẻ du lịch gía trị
của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như thẻ Diner Club, Amex... được
lưu hành trên toàn Thế giới.

8


➢ Theo hạn mức tín dụng
-Thẻ chuẩn (Standard Card):
Đây là loại thẻ đư ợc sử dụng phổ biến thích hợp với nhiều đối tượng
khách hàng có thu nhập khác nhau. Loại thẻ này khác căn bản so với thẻ vàng
là hạn mức tín dụng t ối thiểu thấp hơn, tuỳ thuộc vào mi ngân hàng phát

hành quy định.
-Thẻ vàng (Gold Card):
Là loại thẻ phục vụ cho các đối tượng khách hàng có thu nhập cao có uy tín
đối với ngân hàng, có khả năng tài chính vững mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn.
1.1.3. Đặc điểm của thẻ.
- Tính linh hoạt:
Thẻ phát hành rất đa dạng, nhiều chủng loại hình thức, tính năng khác
nhau thích hợp với mọi đối tượng trong xă hội. Với tất cả các đối tượng người
sử dụng, từ những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), cho đến các khách
hàng có thu nhập trung bình (thẻ chuẩn), những người có nhu cầu sử dụng
trước lượng tiền có trong tài kho ản và thanh tốn sau cho ngân hàng phát hành
(thẻ tín d ụng), những khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt từ tài khoản, chuyển
khoản thanh toán từ thẻ, thanh toán các loại hóa đơn, nạp tiền điện thoại mà
khơng ph ải ra khỏi nhà, văn phịng... Như vậy, thẻ có thể đáp ứng rất nhiều
loại nhu cầu sử dụng c ủa nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Vì v ậy cần
nghiên cứu và đưa ra được những sản phẩm dịch vụ thẻ đáp ứng tính linh
hoạt, nhằm phục vụ được đại đa số nhu cầu của tất cả khách hàng.
- Tính tiện lợi:
Đây là một đặc tính rất quan trọng, là đặc tính then chốt đảm bảo sự hài
lịng của khách hàng sử dụng thẻ. Là một phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt, thẻ cung cấp cho khách hàng sự tiện lợi mà không một dịch vụ nào khác
thay thế được. Thẻ sẽ rất hữu ích với những người có nhu cầu đi du lịch, đi công
tác không thể cầm theo nhiều tiền vì sự an tồn. Tiền mua hàng hóa, hay dịch vụ
sẽ được thanh tốn bằng cách qt thẻ, người dùng thẻ có thể thanh tốn được bất
cứ nơi đâu với khối lượng thanh tốn lớn, nhanh, chính xác, đặc biệt là trong điều
kiện phát triển kinh tế như hiện nay. Thẻ được coi là phương tiện thanh toán ưu
việt nhất trong số các phương tiện thanh toán tiêu dùng.
Đặc tính này đặt ra một yêu cầu rất lớn cho phát triển dịch vụ thẻ: Đó là
việc đầu tư phải hướng đến mục tiêu tạo ra được hệ thống dịch vụ h trợ hoạt
động thanh toán thẻ chuyên nghiệp, hiệu quả bao gồm từ khâu máy móc, hệ

9


thống đến đội ngũ cán bộ nhân viên h trợ hoạt động sử dụng thẻ.
- Tính an tồn và nhanh chóng:
Hầu hết các giao dịch của thẻ đều được thực hiện qua mạng trực tuyến, hệ
thống xử lý giao dịch toàn cầu từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới
ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và tổ chức thẻ quốc tế. Việc ghi nợ,
có cho các chủ thể tham gia quy trình thanh tốn rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh
chóng. Đặc biệt là khi thẻ thơng minh được tung ra thị trường thì độ an tồn của
nó tăng lên do đó nó được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi mất thẻ hay lộ
PIN, chủ thẻ có thể thơng báo cho ngân hàng để kịp thời khoá tài khoản thẻ nhằm
tránh khả năng rút tiền của kẻ gian.
Kích thước thẻ rất gọn nhẹ, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo người với số
lượng thanh toán lớn hoặc di chuyển xa. Khi mua sắm hàng hoá dịch vụ khách
hàng chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hố đơn thanh tốn thì coi như việc thanh
toán đã xong, như vậy khách hàng đã tiết kiệm được các chi phí vận chuyển tiền
và chi phí kiểm đếm.
Từ đó u cầu máy móc thiết bị, công nghệ thông tin liên quan đến hoạt
động thẻ phải được nghiên cứu đầu tư, phát triển, sử dụng cơng nghệ tiên tiến,
nhằm đảm bảo an tồn, các giao dịch được bảo mật tối đa cho chủ thẻ
1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ.
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có
sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: Ngân hàng phát hành thẻ, ngân
hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối với thẻ
quốc tế còn thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mi chủ thể
đóng vai trị quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương
tiện thanh tốn hiên đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
- Ngân hàng phát hành:là ngân hàng, tổ chức được Ngân hàng trung ương
cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho chủ thẻ là cá nhân, tổ

chức để sử dụng. Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin
cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ. Đồng thời, thực hiện việc thanh toán cuối cùng
với chủ thẻ. Đối với thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải được phép và tuân
theo những quy định của Tổ chức thẻ quốc tế.
- Ngân hàng thanh toán:là ngân hàng, tổ chức chấp nhận các giao dịch thẻ
như một phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ
với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh tốn thẻ
đóng vai trị là trung gian giao dịch thẻ, được các ngân hàng phát hành thẻ ủy
quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ.
10



×