Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Vận Dụng Ông Nghệ Dạy Họ Hiện Đại Vào Dạy Họ Thự Hành Nghề Sửa Hữa Máy Ông Ụ Theo Phương Pháp Dự Án Ở Khoa Cơ Khí Động Lự Trường Đại Họ Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 145 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hà nội

Luận văn thạc sĩ khoa học
Ngành: S phạm kỹ thuật

Vận dụng Công nghệ dạy học hiện đại
vào dạy học thực hành nghề Sửa chữa máy
công cụ theo phơng pháp Dự án ở khoa Cơ khí
Động lực trờng Đại học S phạm Kỹ thuật Vinh

Nguyễn thanh bình

Hà nội 2006

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061131676031000000


1

Mục lục
trang
mục lục...................................................................................................................... 2
Mở đầu ....................................................................................................................... 5

Chơng 1 - Cơ së lý ln ...................................................................... 11
1. 1. Tỉng quan vỊ c«ng nghệ dạy học: ....................................................

11

1.1.1. Quan niệm về dạy và học theo cách tiếp cận thông tin..................... 11


1.1.2. Quan niệm về công nghệ dạy học ...................................................

11

1.1.2.1. Công nghệ dạy học là gì?

11

1.1.2.2. Vì sao phải sử dụng công nghệ trong dạy và học?

13

1.1.3. Vai trò của công nghệ mới trong cải cách giáo dục

14

1.1.4. Đa phơng tiện và vai trò của nó trong việc dạy và học.

15

1.1.5. Các thành tựu của các ngành khoa học kỹ thuật khác với việc dạy 16
và học
1.1.6. Về bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại

18

1.1.6.1. Bản chất của công nghệ dạy học

20


1.1.6.2. Đặc điểm của Công nghệ dạy học

20

1.2. Tổng quan về phơng pháp dự án........................................................ 21
1.2.1. Khái niệm về phơng pháp dạy học (PPDH).................................... 21
1.2.2. Khái niệm về phơng pháp dự án.....................................................

21

1.2.3. Sơ lợc lịch sử phát triển của dạy học dự án:...................................

22

1.2.4. Cơ sở triết học và tâm lý học............................................................

22

1.2.5. Một số đặc điểm của dạy học Dự án................................................. 23
1.2.6. Cấu trúc dạy học Dự án:................................................................... 24
1.2.7. Đặc điểm cấu trúc của dạy học Dự án.............................................

26

1.2.8. Tính u việt và hạn chế của việc dạy học bằng phơng pháp Dự án

30

1.3. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập....................................................... 31
1.3.1. Mục đích của việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập

31
1.3.2. Những hình thức kiểm tra trong dạy thực hành

32


2

Chơng 2 - Thực trạng việc vận dụng dạy học môn học thực
hành SCMCC tại khoa CKĐL trờng ĐHSPKT Vinh................................

34

2.1. Đội ngũ giáo viên của khoa CKĐL trờng ĐHSPKT Vinh ................ 34
34
2.1.1. Giáo viên trực tiếp tham gia dạy THKT.
2.1.2. Cơ sở vật chất phục vụ dạy học

34

2.2. Cơ sở lý luận của việc vận dụng PPDA vào dạy học áCMCC

35

2.2.1. Nghề sửa chữa máy công cụ ở trờng ĐHSPKT Vinh

35

2.2.1.1. Đối tợng nghiên cứu của ngành học.


36

2.2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của môn học.

36

2.2.1.3. Chơng trình nội dung nghề sữa chữa máy công cụ

37

2.2.2. Vận dụng phơng pháp dự ¸n víi viƯc thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ d¹y 39
häc
2.2.2.1. Phơng pháp dự án với nhiệm vụ phát triển.

39

2.2.2.2. Phơng ph¸p dù ¸n víi nhiƯm vơ gi¸o dơc.

41

2.2.2.3. VËn dơng phơng pháp dự án với việc nâng cao chất lợng dạy
học.

42

2.2.3. Thực trạng dạy học môn học sửa chữa máy công cụ

42

2.2.4. Thực trạng về sử dụng phơng pháp trong dạy thực hành.


45

2.2.5. Thực trạng về việc sử dụng phơng tiện dạy thực hành.

47

2.2.6. Thực trạng về hình thức tổ chức học thực hành.

48

2.3. Đánh giá chung và khuyến nghị hớng giải quyết.

48

Chơng 3 - Vận Dụng Công nghệ dạy học hiện đại và phơng pháp Dự
án vào dạy học thực hành nghề scMCC.................................

51

3.1. Cơ sở xây dựng quy trình vận dụng công nghệ dạy học ..................... 51
3.1.1. Quy luật hình thành kỹ năng

51

3.1.2. Các giai đoạn hình thành kỹ năng và hoạt động dạy thực hành của

52

GV


58

3.1.2. Các giai đoạn hình thành kỹ năng và hoạt động dạy thực hµnh cđa
GV

55


3

3.2. Quy trình vận dụng chung...................................................................

57

3.2.1. Cấu trúc bài giảng điện tử.

57

3.2.2. Công nghệ soạn bài CAI

57

3.3. Xây dựng cấu trúc chung cho bài dạy thực hành theo PPDA

58

3.3.1. Cơ sở vận dụng dạy học định hớng dự án

58


3.3.2 Vận dụng cụ thể quy trình dạy học định hớng dự án trên cơ sở cấu 59
trúc chung.
3.3.3 Quy trình bài dạy thực hành theo theo dạy học định hớng dự án

60

3.4. Tính u việt của PPDH định hớng dự án so với phơng pháp truyền
thống trong dạy thực hành sửa chữa máy công cụ.....................................

62

3.4.1 Sự giống nhau về cấu trúc

62

3.4.2 Sự khác nhau về cấu trúc.

62

3.5. Xây dựng cấu trúc chung cho bài dạy thực hành theo dạy học định
hớng hành động......................................................................................

65

3.5.1. Nguyên tắc lựa chọn bài giảng thực hành

65

3.5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tính định hớng dự án


65

3.6. Một số bài soạn cụ thể trong chơng trình các môn học nghề

67

SCMCC tại khoa Cơ khí Động lực Trờng ĐHSPKT
Vinh.....................

77

Chơng 4 - Thực nghiệm s phạm ..........................................................

77

4.1. Mục đích thực nghiệm.

77

4.2. Đối tợng và thời gian thực nghiệm.

78

4.3. Kết quả thực nghiệm.

78

4.3.1. Đánh giá định tính.


78

4.3.2. Đánh giá định lợng.

88

Kết luận và kiến nghị.....................................................................

88

1. Kết luận

89

2. Kiến nghị

90

Tài liệu tham khảo

93


4

PhÇn phơ lơc.....................................................................................


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban

Giám hiệu, các Giáo s, Giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và các
thầy cô tham gia giảng dạy lớp Cao học SPKT tại vinh đà tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả đợc học tập, nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn toàn thể các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình quan tâm động
viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn GS - TS Nguyễn Xuân Lạc ngời trực tiếp
hớng dẫn và dành nhiều thời gian, công sức và trí tuệ để chỉ dẫn giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do điều kiện về thời gian cũng nh do hạn chế về trình độ của bản thân,
thêm vào đó vấn đề nghiên cứu còn mới mẻ đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận ®ỵc sù ®ãng gãp, bỉ sung cđa héi ®ång chÊm luận văn tốt
nghiệp
Hà nội, Ngày 01.10.2006

1


mục lục
Mở đầu
chơng i: Cơ sở lý luận về việc áp dụng công nghệ dạy học hiện đại
vào giảng dạy thực hành

1. 1. Tổng quan về công nghệ dạy học:
1.1.1. Quan niệm về dạy và học theo cách tiếp cận thông tin
1.1.1.1. Quan niệm về dạy và học.
1.1.1.2. Phơng pháp s phạm tơng tác.
1.1.2. Quan niệm về công nghệ dạy học và phơng tiện dạy học.
1.1.2.1. Công nghệ dạy học là gì?
1.1.2.2. Vì sao phải sử dụng công nghệ trong dạy và học?
1.1.3. Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông mới đối với giáo dục.

1.1.3.1. Phân loại các mô hình giáo dục theo cách tiếp cận thông tin.
1.1.3.2. Vai trò của công nghệ mới trong cải cách giáo dục
1.1.4. Về việc sử dụng một vài loại công nghệ dạy học.
1.1.4.1. Về công nghệ sử dụng máy chiếu hăt (overhead)
1.1.4.2. Đa phơng tiện và vai trò của nó trong việc dạy và học.
1.1.5. Các thành tựu của các ngành khoa học kỹ thuật khác với việc dạy và học
1.1.6. Về e- learning và các trờng lớp ảo
1.1.7. Về bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại
1.1.8. Về vai trò và vị trí của nhà giáo đại học trong thời đại thông tin
1.2. phơng pháp dạy học dự án.
1.2.1. Khái niệm về phơng pháp dạy học (PPDH)
1.2.2. Khái niệm về phơng pháp dự án
1.2.3. Sơ lợc lịch sử phát triển của dạy học dự án:
1.2.4. Cơ sở triết học và tâm lý học.
1.2.5 Một số đặc điểm của dạy học Dự án.
1.2.6. Cấu trúc dạy học Dự án:
1.2.7. Đặc điểm cấu trúc của dạy học Dự án.
2.1.8 Ví dụ minh họa cấu trúc dạy học dự án trong thùc hµnh kü thuËt.
2


2.1.9 Tính u việt và hạn chế của việc dạy học bằng phơng pháp Dự án
2.2 Cơ sở lý luận của việc vận dụng phơng pháp dự án vào dạy học sữa chữa
máy công cụ
2.2.1. Nghề sửa chữa máy công cụ ở trờng ĐHSPKT Vinh
2.2.1.1. Đối tợng nghiên cứu của ngành học
2.2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của ngành học.
2.2.1.3. Chơng trình nội dung nghề sữa chữa máy công cụ
2.2.2. Vận dụng phơng pháp dự án với việc thực hiện các nhiệm vụ dạy học
2.2.2.1. Phơng pháp dự án với nhiệm vụ phát triển.

2.2.2.2. Phơng pháp dự án với nhiệm vụ giáo dục.
2.2.2.3. Vận dụng phơng pháp dự án với việc nâng cao chất lợng dạy học.
Chơng II:
Thực trạng việc vận dụng dạy học môn học thực hành sửa chữa máy công cụ tại
khoa cơ khí động lực trờng đại học s phạm kỹ thuật Vinh.
2.1. Đội ngũ giáo viên của khoa cơ khí động lực trờng đại học s phạm kỹ thuật
Vinh.
2.1.1. Giáo viên trực tiếp tham gia dạy THKT.
2.1.2. Cơ sở vật chất phục vụ dạy học.
2.1.3. Chơng trình môn học thực hành sửa chữa máy công cụ.
2.1.4. Thực trạng dạy học môn học sửa chữa máy công cụ.
2.1.5. Thực trạng về sử dụng phơng pháp trong dạy thực hành.
2.1.6. Thực trạng về việc sử dụng phơng tiện dạy thực hành.
2.1.7. Thực trạng về hình thức tổ chức học thực hành.
2.2. Đánh giá chung và khuyến nghị hớng giải quyết.
Chơng III: Vận Dụng Công nghệ dạy học hiện đại và phơng pháp Dự
án vào dạy thực hành giáp mặt Môn học Sửa chữa máy công cụ

3.1 Cơ sở xây dựng quy trình vận dụng công nghệ dạy học
3.2. Quy tr×nh vËn dơng chung:
3


3.3. Xây dựng cấu trúc chung cho bài dạy thực hành theo phơng pháp dự án
3.4 Tính u việt của PPDH định hớng dự án so với phơng pháp truyền thống
trong dạy thực hành sửa chữa máy công cụ.
3.5 Xây dựng cấu trúc chung cho bài dạy thực hành theo dạy học định hớng
hành động.
3.6. Một số bài soạn cụ thể trong chơng trình các môn học nghề Sửa chữa máy
công cụ tại khoa Cơ khí Động lực Trờng ĐHSPKT Vinh.

Chơng IV: Thực nghiệm s phạm
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khoả
Phần phụ lục

4


Danh mục các thuật ngữ viết tắt
TT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

1.

CKĐL

Cơ khí Động lực

2.

SCMCC

Sửa chữa máy công cụ

3.

ĐHSPKTV


Đại học S phạm Kỹ thuật Vinh

4.

GV

Giáo viên

5.

SV

Sinh viên

6.

KTV

Kỹ thuật viên

7.

GVDN

Giáo viên dạy nghề

8.

GVKT


Giáo viên Kỹ thuật

9.

TDKT

T duy kỹ thuật

10.

THKT

Thực hành Kỹ thuật

11.

QTDH

Quá trình dạy học

12.

ĐVHT

Đơn vị học trình

5



Mở đầu

1.1 Lý do chọn đề tài.
1.1.1. Định hớng đào tạo nghề.
Theo định hớng đổi mới giáo dục của đảng, trong những năm tới, phát
triển đào tạo nghề phải gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xà hội, tiến bộ
khoa học - công nghệ, đảm bảo sự hợp lí về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề,
cơ cấu vùng miền. Chiến lợc phát triển giáo dục 2001 - 2010 đà xác định rõ
mục tiêu giáo dục nghề nghiệp là: " Hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật thực
hành đáp ứng nhu cầu kinh tế - xà hội, trong đó chú trọng phát triển đào tạo nghề
ngắn hạn và đào tạo công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có
trình độ học vấn cao dựa trên nền học vấn trung học phổ thông hoặc trung học
chuyên nghiệp". Giải pháp để thực hiện mục tiêu trên: Đổi mới và chuẩn hoá nội
dung, chơng trình đạo tạo theo hớng mềm dẻo, nâng cao kỹ năng thực hành,
năng lực tự làm việc, năng lực thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của công
nghệ và thực tế sản xuất kinh doanh, gắn kết chặt chẽ với việc làm trong xà hội,
liên thông với các việc làm trong xà hội, liên thông với các trình độ đào tạo khác"
Trong bối cảnh toàn cầu hoá, khoa học công nghệ phát triển mạnh, đặc
biệt là công nghệ thông tin, đà tác động mạnh mẽ tới nội dung lao động kỹ thuật
trong sản xuất, dịch vụ, đòi hỏi ngời lao động có năng lực hoạt động thích ứng
với kỹ thuật cao. Nh vậy hệ thống đào tạo kỹ thuật nghề nghiệp phải hết sức coi
trọng các hoạt động thực hành để nâng cao kỹ năng hoạt động của ngời lao
động nghề nghiệp cũng nh trong cuộc sống xà hội.
Đào tạo nghề theo định hớng kinh tế thị trờng, có nhiều thành phần kinh tế,
dới sự quản lý của nhà nớc là nhằm đáp ứng và thoả mÃn nhu cầu của thị
trờng lao động, nhu cầu tự do lựa chọn nơi làm việc, tự do tuyển lao động phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh và những quy định của bộ luật lao động. Từ
đó đào tạo nghề cần tác động mạnh và giảm thiểu tình trạng mất cân đối giữa
cung và cầu của thị trờng lao động. Đào tạo nghề không những cần tăng quy
mô, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, mở rộng ngành nghề mới đáp øng nhu

6


cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động mà còn đặc biệt quan tâm đến
chất lợng đào tạo cho dù đào tạo ở loại hình nào.
Bài học lớn nhất cho sự thành công của nền giáo dục Việt Nam hơn nửa
thế kỷ qua chính là sự quán triệt nguyên lí giáo dục của Đảng thể hiện trong thực
tiễn sinh động" Học đi đôi với hành; giáo dục kết hợp với sản xuất; lí luận gắn
liền với thực tiễn; giáo dục nhà trờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục
xà hội".
Nh vậy, giáo dục và đào tạo trong đó có sự nghiệp đào tạo GVKT đứng
trớc một thách thức mới của xà hội là đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hoá đất nớc. Để đáp ứng đợc mục tiêu đó đòi hỏi
hoạt động đào tạo GVKT nói chung và trờng ĐHSPKT nói riêng cần phải có sự
đổi mới cả về mục tiêu, nội dung, phơng pháp giảng dạy. Tăng cờng công tác
nghiên cứu, ứng dụng khoa học s phạm vào trong các hoạt động giảng dạy các
môn học, nhằm không ngừng nâng cao chất lợng đào tạo của nhà trờng.
1. 1. 2. Thực trạng dạy và học môn:" Sửa chữa máy công cụ" tại trờng Đại
Học S phạm kỹ thuật Vinh.
Khoa Cơ khí Động lực là một trong những khoa của nhà trờng đà và đang
nhận đợc sự đầu t của chơng trình Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề thuộc
dự án ADB. Cùng với các chuyên gia của Ban quản lý dự án Quốc gia, nhà
trờng đà chỉ đạo cho khoa đổi mới xây dựng chơng trình đào tạo nghề "Nguội
sửa chữa máy công cụ", đề xuất các giải pháp giảng dạy các môn học theo
chơng trình dự án trên các thiết bị giảng dạy đợc đầu t của ban quản lý dự án
Quốc gia tại xởng thực hành của trờng.
Quá trình đào tạo kỹ thuật thực hành bao gồm các khâu có quan hệ chặt chẽ với
nhau: Mục tiêu - Nội dung - Phơng pháp - phơng tiện - tổ chức quá trình và
đánh giá. Trong đó khâu phơng pháp đào tạo cần đặc biệt coi trọng. Để hình
thành năng lực thực hành của ngời lao động kỹ thuật cần đảm bảo cho học sinh

đợc luyện tập, thí nghiệm, thực hành tại nhà trờng và tại cơ sở sản xuất. Bởi
vậy, phơng pháp đào tạo cần đề cao tính tích cực tham gia của häc sinh vµo
7


quá trình học tập. Các bài dạy lí thuyết cần gắn sát và liên hệ sâu sắc với thực
tiễn. Các bài dạy sản xuất, dạy thực hành phải tạo điều kiện về mặt thời gian và
phơng tiện kỹ thuật để học sinh chủ động thực hiện. Với yêu cầu này, trờng
ĐHSPKT Vinh và khoa Cơ khí Động lực nói riêng đà đáp ứng tơng đối đầy đủ
về phơng tiện và trang bị dạy học, cũng nh đội ngũ giáo viên có trình độ
chuyên môn cao và chuyên nghiệp. Để tích cực hoá ngời học thì hoạt động "tiếp
nhận tri thức" phải thay bằng hoạt động tự tìm tòi, tự khám phá tri thức của ngời
học trong mỗi bài học. Vì lẽ đó bài giảng cũng nh giáo trình không thể tồn tại
dới dạng "thông báo tri thức" mà nhất thiết phải là một phơng tiện, tài liệu tạo
cơ hội cho ngời học tự nghiên cứu, tự tìm tòi, khám phá để giải quết bài toán
nhận thức (những tình huống có vấn đề). Điều này có nghĩa là khi thiết kế bài
giảng, ngời giáo viên ngoài việc chú trọng tới tri thức nội dung, thì cần phải đặc
biệt quan tâm tới tri thức phơng pháp.
Thực trạng đó dẫn đến việc nghiên cứu ứng dụng quan điểm dạy học định
hớng hành động cụ thể, vận dụng công nghệ dạy học hiện đại, dạy học định
hớng Dự án vào việc dạy học thực hành tại trờng ĐHSPKT Vinh nói chung và
môn học thực hành sửa chữa máy công cụ nói riêng là một vấn đề cấp thiết hiện
nay.
1. 1. 3. Quan điểm định hớng hành động phù hợp với mục tiêu đào tạo Giáo
viên kỹ thuật vào việc đổi mới phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng
đào tào nghề.
Việc nghiên cứu ứng dụng quan điểm dạy học mới vào việc đổi mới
phơng pháp dạy học bộ môn trong lĩnh vực dạy nghề ở nớc ta đà bắt đầu đợc
chú ý từ những năm 90, tuy nhiên vẫn còn thiên về nghiên cứu lý luận. tác giả
một mặt trình bày quan điểm dạy học mới, mặt khác đa ra các giải pháp đồng

bộ giảng dạy các nội dung cụ thể. Song việc vận dụng vào thực tế còn nhiều hạn
chế, chất lợng đào tạo nghề cha thực sự đợc nâng cao.
Trờng ĐHSPKT Vinh đà tiến hành dạy môn "Phơng pháp giảng dạy bộ
môn" từ năm học 2000 theo quan điểm dạy học mới, kết hợp với việc đầu t
8


nghiên cứu hoàn thiện chơng trình, nội dung môn học (Lý luận dạy học chuyên
ngành) để phục vụ cho việc giảng dạy trong và ngoài trờng. Nhng bên cạnh đó
việc nghiên cứu ứng dụng, phát triển lý luận dạy học chuyên ngành cho các môn
học trong trờng còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, các môn học thực hành nói chung
và môn học sửa chữa máy công cụ nói riêng của chuyên ngành cơ khí động lực
đến nay vẫn cha có một công trình nào nghiên cứu đầy đủ hệ thống lý luận dạy
học.
Trong dạy nghề, các bài toán kỹ thuật với đặc trng riêng, mang tính kỹ
thuật là đối tợng nhận thức của ngời học nghề. Do vậy, phơng pháp dạy học
nên đợc thể hiện nh một quy trình hớng dẫn hoạt động nhận thức của ngời
học và hình thành năng lực t duy độc lập, sáng tạo cho họ. Các hoạt động của
ngời học và ngời dạy là cơ sở để ngời giáo viên lựa chọn phơng pháp thích
hợp trong quá trình tích cực hoạt động học tập. Theo đó khi lựa chọn phơng
pháp cần đặc biệt chú ý tới một số vấn đề:
- Tạo tính chủ động cho ngời học, tìm cách đơn giản hoá đối tợng nhận thức
nhằm tạo cảm giác có đủ khả năng chiếm lĩnh đối tợng nhận thức của ngời
học.
- Tạo không khí thuận lợi, động viên ngời học phát biểu ý kiến, trình bày suy
nghĩ và ý tởng.
- Tăng cờng, phát vấn, đàm thoại, thăm dò ý kiến, liên hệ thực tế, phân tích,
tổng hợp, tổng kết nhằm kích thích t duy độc lập và sáng tạo của học.
Việc ứng dụng quan điểm dạy học mới trong lý luận dạy học chuyên
ngành kỹ thuật là một vấn đề có tính thời sự, cấp thiết nhằm nâng cao chất lợng

dạy học của các trờng dạy học của các trờng đại học, Cao đẳng S phạm Kỹ
thuật và bồi dỡng nghiệp vụ cho các giáo viên ở các trờng nghề nhằm mục tiêu
trang bị cơ sở lý luận của môn học này cho đội ngũ GVKT cả nớc. Vì vậy, việc
triển khai nghiên cứu đề tài" Vận dụng Công nghệ dạy học hiện đại vào dạy thực
hành giắp mặt nghề sửa chữa máy công cụ bằng phơng pháp Dự án ở khoa
9


CKĐL trờng ĐHSPKH Vinh" là công việc cấp thiết tại trờng ĐHSPKT Vinh
hiện nay.
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
ã Đề xuất những giải pháp mới cho việc giảng dạy môn thực hành sửa chữa
máy công cụ tại trờng ĐHSPKT Vinh theo quan điểm của Công nghệ dạy
học hịên đại, dạy học định hớng dự án nhằm nâng cao hiệu quả trong quá
trình dạy học thực hành.
ã Hoàn thiện cấu trúc chơng trình môn học thực hành sửa chữa máy công
cụ của chuyên ngành cơ khí động lực.
ã Xây dựng nội dung cụ thể cho môn học thực hành sửa chữa máy công cụ.
1.3.Đối tợng, phạm vi nghiên cứu.
ã Đối tợng nghiên cứu: Quá trình dạy học thực hành Sửa chữa máy công cụ
tại trờng ĐHSPKT Vinh.
ã Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động dạy và học thực hành theo quan điểm của
Công nghệ dạy học hịên đại và dạy học định hớng dự án tại trờng
ĐHSPKT Vinh.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
ã Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các nội dung các tài liệu về Công nghệ
dạy học hiện đại, quan điểm dạy học định hớng Dự án và lý luận dạy học
chuyên ngành.
ã Khảo sát thực trạng giảng dạy môn học thực hành sửa chữa máy công cụ
tại trờng ĐHSPKT Vinh và đề xuất giải pháp.

ã Xây dựng chơng trình tổng quát môn học, xác định mục tiêu và cấu trúc
nội dung môn học theo quan điểm dạy học mới.
ã Vận dụng công nghệ dạy học hiện đại, dạy học định hớng dự án vào
giảng dạy, xây dựng một số bài giảng điển hình của môn học.
ã Thực nghiƯm s ph¹m.

10


1. 5. Phơng pháp nghiên cứu.
ã Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Đọc, nghiên cứu các tài liệu liên quan
đến nội dung môn học, nghiên cứu quan điểm về công nghệ dạy học hiện
đại, dạy học định hớng Dự án trong lý luận dạy học chuyên ngành.
ã Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng phiếu điều tra trên đối tợng là
sinh viên và GVKT cơ khí động lực, đồng thời tiến hành quan sát trực tiếp
thông qua việc dự lớp để khảo sát thực trạng giảng dạy của môn học.
ã PP chuyên gia: Lấy ý kiến của GV dạy thực hành, các cán bộ quản lý về
chơng trình giảng dạy, về nội dung, phơng pháp, phơng tiện giảng dạy.
1. 6. Giả thuyết khoa học.
Vận dụng dạy học định hớng Đề án, có thể xây dựng đợc cấu trúc bài
dạy thực hành kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả dạy học thực hành môn học
"Sửa chữa máy công cụ" ở khoa cơ khí động lực trờng ĐHSPKT Vinh.

11


chơng i:
Cơ sở lý luận về việc áp dụng công nghệ dạy học hiện
đại vào giảng dạy thực hành
1. 1. tổng quan về công nghệ dạy học:

1.1.1. Quan niệm về dạy và học theo cách tiếp cận thông tin
1.1.1.1. Quan niệm về dạy và học.
Các nhà tâm lý học và giáo dục học s phạm đà tốn rất nhiều công søc ®Ĩ tranh
ln vỊ vÊn ®Ị võa cỉ xa võa luôn luôn mới mẻ: Thế nào là học? Thế nào là
dạy? ở đây để bàn về công nghệ dạy học trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên thông
tin, chúng ta cần nhìn nhận, quan niệm về dạy và học một cách hợp lý từ cách
tiếp nhận thông tin.
Trớc hết xin nêu một quan niệm về học
Học là quá trình tự làm biến đổi mình và làm phong phú mình bằng cách
chọn nhập và xử lý thông tin từ môi trờng xung quanh.
Rõ ràng định nghĩa này rất rộng, nó bao gồm các yếu tố: Thông tin từ môi trờng
xung quanh, thu nhập và xử lí và tự tự biến đổi bản thân.
Từ quan điểm đó, có thể đa ra một quan niệm sóng đôi với nó về dạy.
Dạy là việc giúp cho ngời học tự mình chiếm lĩnh những kiến thức, kỹ
năng và hình thành hoặc biến đổi những chuẩn mực ứng xử.
Theo quan niệm này, dạy không phải là truyền thụ kiến thức, càng không phải
cung cấp kiến thức đơn thuần, mà chủ yếu là giúp ngời học tự mình chiếm lĩnh
tri thức, kỹ năng, thay đổi và hình thành chn mùc øng xư.
§Ĩ cã thĨ gióp ngêi häc trong việc chọn nhập và xử lý thông tin, ngời dạy học
phải trải nghiệm các quá trình đó. Một hoạt động trải nghiệm quan trong tạo giúp
ngời học tích luỹ đợc kinh nghiệm chọn nhập và xử lý thông tin chính là
nghiên cứu khoa học. Do đó ngời dạy, nhất là ngời dạy ở bậc đại học, phải gắn
liền với nghiên cøu khoa häc.
12


1.1.1.2 Phơng pháp s phạm tơng tác.
Khi nói về phơng pháp s phạm tơng tác, các tác giả công trình đà nêu 3
tác nhân mà phơng pháp đó quan tâm: ngời học, ngời dạy và môi trờng. Họ
nhấn mạnh: ngời học là ngời đi học chứ không phải là ngời đợc dạy (tính

tình nguyện và chủ động), nhiệm vụ của ngời dạy là giúp đỡ ngời học, phục vụ
ngời học để làm nảy sinh tri thức ở ngời học, còn môi trờng tự nhiên và xÃ
hội xung quanh và bên trong ngời học là tác nhân quan trọng ảnh hởng đế việc
dạy và học. Các tác nhân này hợp thành mét bé ba cã thĨ biĨu diƠn b»ng 3E theo
tiÕng pháp (étudiant, enseignant, environnement). theo cách tiếp cận thông tin đÃ
nêu trên, môi trờng là nơi chứa thông tin.
1.1.2. Quan niệm về công nghệ dạy học và phơng tiện dạy học.
1.1.2.1. Công nghệ dạy học là gì?
Trong nền kinh tế thị trờng, công nghệ là một loại hàng hoá có thể mua
bán qua phơng thức chuyển dao công nghệ, vì lợi ích chung của ngời mua
công nghệ và ngời bán nhu cầu, định nghĩa công nghệ một cách chặt chẽ, đợc
nhiều tổ chức và chuyên gia quốc tế quan tâm. Một trong những định nghĩa đợc
tổng hợp qua nhiều t liệu hiện hành
Trớc hết phải hiểu thế nào là công nghệ dạy và học. Công nghệ theo chữ
latin đợc ghép từ technic (công cụ và vật liệu) và logic (các cách tiếp cận khác
nhau để giải quyết vấn đề).
Công nghệ là một hệ thống phơng tiện, phơng pháp và kỹ năng nhằm
vận dụng quy luật khách quan, tác động vào một đối tợng nào đó, đạt một hiệu
quả xác định cho con ngời.
Với định nghĩa này, dạy học cũng là một công nghệ, chuyển giao đợc:
Công nghệ dạy học là một hệ thống phơng tiện, phơng pháp và kỹ năng (thậm
chí nghệ thuật), tác động vào con ngời, hình thành một nhân cách xác định.
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về công nghệ dạy học trong giới không
chuyên. Tuy nhiên, các chuyên gia về lĩnh vực này thờng quan niƯm c«ng nghƯ
13


dạy học là một quá trình tích hợp phức tạp trong đó có các vấn đề liên quan với
mọi khía cạnh của việc học đợc khái niệm hoá, phân tích, xây dựng và quyết
định thông qua sự tơng tác giữa con ngời, kỹ thuật, ý tởng và các nguồn lực

giữa một khung cảnh tổ chức nào đó.
Nói gọn hơn, công nghệ dạy học là một quá trình khoa học trong đó các
nguồn nhân lực và vật lực đợc sử dụng hợp lý vào việc giảng dạy và học tập.
Với góc độ đó, công nghệ dạy học cha đợc quan niệm nh một sản
phẩm (product) và nh là một quá trình (process).
- Với quan niệm nh là một sản phẩm, công nghệ dạy học bao gồm các quy
trình, sự thực hành và vật liệu để dạy học. Sản phẩm phải bao gồm sản phẩm
không thực thể (non-physical) (học tập chơng trình hoá, học tập cá thể hóa, kỹ
năng dạy học...) và sản phẩm thực thể (physical) (máy ghi âm, máy video, m¸y vi
tÝnh, m¸y chiÕu, ...).
- Víi quan niƯm nh mét quá trình, công nghệ dạy học bao gồm các chức
năng liên quan với việc quản lí các tổ chức và nguồn nhân lực, việc nghiên cứu,
đảm bảo hậu cần, sử dung và thiết lập hệ thống.
Có nhiều cách phân loại công nghệ, nhng để phù hợp với cách tiếp cận thông
tin, chúng tôi cho rằng có thể phân thành 2 loại: công nghệ truyền thống và công
nghệ mới. Công nghệ mới, khác với công nghệ truyền thống, là các công nghệ
gắn với công nghệ thông tin và truyền thông mới (new information and
communication technology - NICT).
1.1.2.2. Vì sao phải sử dụng công nghệ trong dạy và học ?
- Về công nghệ dạy và học nói chung. Tác dụng của các giác quan trong việc tiếp
nhận và lu trữ tri thức:
Công nghệ nói chung là một hợp phần của môi trờng, ngời dạy, ngời học có
tác dụng hỗ trợ các tơng tác trong quá trình dạy và học. Công nghệ giúp tối đa
hoá thời gian mà việc học tập thự sự diễn ra, tối thiểu hoá các lao động cấp thấp,
tạo thuận lợi cho các mối quan hệ tơng tác.
Để hiểu rõ hơn vai trò của công nghệ và phơng tiện dạy học, tác giả xin
14


dành vài số liệu thống kê, nêu tác dụng của các loại giác quan trong quá trình thu

nhận và lu trử tri thức.
Tỷ lệ trung bình về vai trò của c¸c gi¸c quan trong viƯc thu nhËn tri thøc nh
sau:
+ Vị giác:

1%

+ Xúc giác:

1,5%

+ Khứu giác:

3,5%

+ Thính giác:

11%

+ Thị giác:

83%

Tỷ lệ tri thức còn lu lại trong trí nhớ sau khi thu nhận bằng từng giác quan,
bằng sự kết hợp các giác quan hoặc qua việc tự trình bày hoặc qua việc thao tác
thực hiện, nh sau:
+ Nghe:

20%


+ Nhìn:

30%

+ Nghe và nhìn:

50%

+ Tự trình bày:

80%

+ Tự trình bày và làm:

90%

Sự tổng kết này đợc phản ánh trong câu ngạn ngữ của Việt Nam:" trăm
nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng một làm", hoặc câu ngạn ngữ
của nớc ngoài:"nghe thì quên, nhìn thì nhớ, làm thì hiểu".
- Các quy luật tâm sinh lý nêu trên cần đợc đặc biệt lu ý khi lựa chọn công
nghệ và phơng tiện hỗ trợ việc dạy và học.
- Đối với công nghệ mới, vấn đề sử dụng chúng vào quá trình dạy và học lại có
tầm quan trọng lớn hơn. Vì sao vậy?
Chúng ta đang sống đầu thế kỷ 21, sống trong thời đại thông tin, thời đại mà
nhân loại đang quá độ sang nền kinh tế tri thức, mà đặc điểm của nã lµ sù bïng
15




×