Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

Giáo án khbd môn công nghệ 8 sách cánh diều 2023 2024 (nxpowerlite copy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 192 trang )

MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Ngày giảng: /09/2023
CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT
BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của
bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ
thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe
và phản hồi tích cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên
quan đến bản vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ
thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm


- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước
khác nhau?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải
phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời
được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hơm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khổ giấy
a.Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Nội dung cần
Hoạt động của GV và HS
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát bảng 1.1. và cho biết:
- Khổ giấy dùng
Bảng 1.1. Kí hiệu và kích thước khổ giấy vẽ
để vẽ kỹ thuật
bao gồm các
Kí hiệu A0
A1
A2
A3
A4
Kích
1189x841 841x594 504x420 420x297 297x210 khổ giấy từ A0
thước
đến A4
(mm)
1. Khổ giấy dùng vào mục đích gì?
2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
3. Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả
lời câu hỏi

trên trong thời gian 1 phút.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật
2. Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ
sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều
rộng khổ sau.
3. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài
khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều
rộng khổ sau.
Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính
tốn các khổ cịn lại.
VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm
=> Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1
189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm.
Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nét vẽ
a.Mục tiêu: Mơ tả được tiêu chuẩn về đường nét của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Nét vẽ
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
II.Nét vẽ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
- Gồm các nét:
1.Quan sát bảng 1.2 SGK và kể tên một số loại nét vẽ cơ bản
Nét liền đậm, nét
và ứng dụng của nét vẽ đó theo TCVN8-24.2002
liền mảnh, nét
đứt mảnh, nét
Tên nét
Hình dạng
Ứng dụng
1.Nét liền đậm
Cạnh thấy, đường
gạch dài - chấm -


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
2. Nét liền mảnh
3. Nét đứt mảnh
4. Nét gạch dài –
chấm - mảnh


bao thấy.
Đường kích thước và
đường gióng
Cạnh khuất và đường
bao khuất
Đường tâm, đường
trục đối xứng.

2. Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ
nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng khơng?
GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả
lời câu hỏi
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.
- Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét
gạch dài - chấm - mảnh.
- Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy
- Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng.
- Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất.
- Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng.
2. Các loại nét vẽ có trong hình

- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch dài - chấm - mảnh
Các nét vẽ khơng có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ
a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật.

mảnh.
- Nét liền đậm:
cạnh thấy, đường
bao thấy
- Nét liền mảnh:
đường kích
thước, đường
gióng.
- Nét nứt mảnh:
cạnh khuất,
đường bao khuất.
- Nét gạch dài chấm - mảnh:
đường tâm,
đường trụ đối
xứng.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
b. Nội dung: Tỉ lệ

c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
III. Tỉ lệ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
- Tỉ lệ là tỉ số
1. Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
giữa kích thước
2. So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản đo được trên hình
vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
biểu diễn với
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả
kích thước tương
lời câu hỏi
ứng đo trên vật
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
thể
Thực hiện nhiệm vụ
- Gồm các tỉ lệ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo + Tỉ lệ thu nhỏ
luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
+ Tỉ lệ nguyên
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
hình
Báo cáo, thảo luận
+ Tỉ lệ phóng to.
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và

bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.
Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể
thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y
chang chính xác vào trong bản vẽ.
2. Tỉ lệ phóng to 2:1.
Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ghi kích thước
a.Mục tiêu: Mơ tả được tiêu chuẩn về ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Ghi kích thước
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
IV.Kích thước
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
- Các thành phần của
1. Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?
kích thước: đường


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
2. Cho biết phía trước chữ số kích thước đường trịn,
gióng, đường kích
cung trịn phải có kí hiệu gì?

thước và chữ số kích
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và thước
trả lời câu hỏi
- Đường gióng kẻ
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
vng góc tại hai đầu
Thực hiện nhiệm vụ
mút cần ghi kích
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thước.
thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
- Đường kích thước kẻ
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
song song với đoạn
Báo cáo, thảo luận
cần ghi kích thước, hai
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét đầu mút có mũi tên
và bổ sung.
chạm vào đường gióng
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. và cách đầu mút đường
1.
gióng một đoạn.
Đường kích thước, đường gióng được vẽ bằng nét liền
- Chữ số kích thước là
mảnh.
chữ số thể hiện độ lớn
2.
thực của vật thể, được
- Phía trước chữ số kích thước đường trịn phải có kí
đặt ở giữa, phía trên
hiệu Ø.

đường ghi kích thước
- Phía trước chữ số kích thước cung trịn phải có kí hiệu
và có hướng nghiêng
R.
theo hướng của đường
Kết luận và nhận định
kích thước
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.
GV đưa ra bài tập
Đường
Hình dạng
Tên
1.Lập và điền thơng tin theo bảng gợi ý sau: biểu diễn
nét
nh thấy
Nét
Đường biểu diễn
Hình
Tên

liền
dạng
nét
Cạnh thấy
?
?
đậm
Cạnh khuất
?
?
Cạnh
Nét đứt
Đường tâm, đường
?
?
khuất
mảnh
trục đối xứng
Đường
Nét


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Đường kích thước,
?
?
tâm,
gạch
đường gióng
đường

dài 2. Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy trục đối
chấm A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.
xứng
mảnh
GV u cầu HS thảo luận trao đổi nhóm
Đường
Nét
cặp bàn, hồn thành bài tập trong thời gian
kích
liền
4 phút.
thước,
mảnh
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
đường
Thực hiện nhiệm vụ
gióng
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và 2. HS tự vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1
lên khổ giấy A4 và ghi kích thước
trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. cho hình vẽ.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong

vở
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tiêu chuẩn của các bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn
b. Nội dung: Tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Kích thước khổ A0 là 1 189
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ:
x 841, khổ A4 là 297 x 210.
1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4,
Dễ thấy kích thước khổ A0
nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia
gấp 4 lần khổ A4, vậy để
tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các chia khổ A0 thành các khổ
bài thực hành.
A4 thì làm chỉ cần lần lượt
2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông gập đôi tờ giấy 4 lần (gấp đôi
tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để lần 1 A0>A1, lần 2 A1>A2,
vẽ bản vẽ đó.
lần 3 A2>A3, lần 4 A3>A4)
Thực hiện nhiệm vụ
và cắt, em sẽ được 16 tờ A4
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
từ 1 tờ A0.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét
và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.

2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ nhà,
bản vẽ vòng đai….

Ngày giảng: / /2023
BÀI 2. HÌNH CHIẾU VNG GĨC CỦA KHỐI HÌNH HỌC CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Vẽ được hình chiếu vng góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay
thường gặp theo phương pháp chiếu thứ nhất.
- Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức cơng nghệ: Nhận biết được hình chiếu vật thể. Nhận biết được
phương pháp chiếu thứ nhất. Nhận biết được khối đa diện, khối tròn xoay và vật
thể của chúng.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày được
hình chiếu vng góc.
- Đánh giá cơng nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy vẽ hình
chiếu khối hình học, khối vật thể đơn giản.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo

luận các vấn đề liên quan đến hình chiếu vng góc, lắng nghe và phản hồi tích
cực trong q trình hoạt động nhóm


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên
quan đến hình chiếu vng góc.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về hình chiếu vng góc đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về hình chiếu vng góc
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Em hãy nhận xét bóng của cột cờ khác nhau như thế nào khi Mặt Trời chiếu vào
buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.
Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.
Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đơng.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi

trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Khối hình học có những dạng nào? Thế nào là phép chiếu vng
góc thứ nhất? Để vẽ hình chiếu khối hình học và khối vật thể đơn giản cần tiến
hành theo quy trình nào? Để trả lời được câu hỏi này thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm của hình chiếu
a.Mục tiêu: Trình bày được khái niệm của hình chiếu vật
b. Nội dung: Khái niệm hình chiếu
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I.Khái niệm
GV đưa ra câu hỏi
hình chiếu

Quan sát Hình 2.1 và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác
Hình chiếu là
nhau như thế nào?
hình biểu diễn
của vật thể trên
mặt phẳng
chiếu.

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả
lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm
chiếu.
b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau.
c) Phép chiếu vng góc: Các tia chiếu song song với nhau và
vng góc với mặt phảng hình chiếu.
Kết luận và nhận định


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về hình chiếu vật thể
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương pháp xây dựng hình chiếu vng góc
a.Mục tiêu: Trình bày được phương pháp xây dựng hình chiếu vng góc.

b. Nội dung: Phương pháp xây dựng hình chiếu vng góc.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
II.Hình chiếu vng
GV đưa ra câu hỏi
góc
Quan sát Hình 2.3 và cho biết: Làm thế nào để nhận
1.Phương pháp xây
được hình chiếu vng góc của vật thể?
dựng hình chiếu vật thể
- Có các mặt phẳng
chiếu là
+ Mặt phẳng thẳng
đứng ở chính diện gọi
là mặt phẳng hình chiếu
đứng
+ Mặt phẳng nằm
ngang gọi là mặt phẳng
hình chiếu bằng
-Mặt phẳng nằm cạnh
bên phải gọi là mặt
phẳng hình chiếu cạnh
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp - Phương pháp xây
bàn và hoàn thành câu hỏi trong thời gian 2 phút.
dựng hình chiếu thức
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
nhất: Để nhận được

Thực hiện nhiệm vụ
hình chiếu vng góc
HS thảo luận, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi
của vật thể ta cần đặt
của GV.
vật thể trong không
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
gian được tạo bởi ba
Báo cáo, thảo luận
mặt phẳng hình chiếu
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
vng góc với nhau
xét và bổ sung.
từng đơi một (MPHC
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
đứng, MPHC bằng,
sung.
MPHC cạnh) rồi lần
Để nhận được hình chiếu vng góc của vật thể ta cần
lượt chiếu vng góc
đặt vật thể trong khơng gian được tạo bởi ba mặt phẳng
vật thể theo các hướng
hình chiếu vng góc với nhau từng đôi một (MPHC
từ trước ra sau, từ trên


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu
vng góc vật thể theo các hướng từ trước ra sau, từ trên
xuống dưới và từ trái sang phải để nhận được các hình

chiếu:
- Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).
- Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).
- Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu 1-2 HS kể tên các phép chiếu, ứng dụng các
phép chiếu đó.
1-2 HS hoàn thành yêu cầu, HS khác nhận xét và bổ
sung.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

xuống dưới và từ trái
sang phải để nhận được
các hình chiếu từ trước,
hình chiếu từ trên, hình
chiếu từ trái.
- Hình chiếu đứng: Có
hướng chiếu từ trước
tới
- Hình chiếu bằng: có
hướng chiếu từ trên
xuống
- Hình chiếu cạnh:
hướng chiếu từ trái
sang.

Hoạt dộng 2.3. Tìm hiểu cách bố trí các hình chiếu
a.Mục tiêu: Trình bày được cách bố trí các hình chiếu
b. Nội dung: Các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu của phương pháp chiếu thứ

nhất.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hồn thành PHT1
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
II.Hình chiếu vng góc
GV đưa ra PHT số 1
2.Bố trí các hình chiếu
PHIẾU HỌC TẬP 1
- Hình chiếu bằng đặt dưới
Quan sát hình 2.4 và cho biết
hình chiếu đứng
1.Quan sát Hình 2.4 và đọc tên các hình chiếu theo
- Hình chiếu cạnh đặt bên
hướng chiếu tương ứng.
phải hình chiếu đứng


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
2. Vì sao phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng
với mặt phẳng hình chiếu đứng?
1.Liệt kê các cặp mặt phẳng vng góc với nhau.
2. Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và
người quan sát
3. Cho biết vị trí các hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh so
với hình chiếu đứng trên mặt phẳng giấy vẽ.
4. Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện
cạnh nào của vật thể?
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến

hành thảo luận và hồn thành u cầu của PHT số 2
HS nhận nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu
cầu PHT số 2
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. - Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu
đứng).
- Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).
- Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).
2. Phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt
phẳng hình chiếu đứng vì khi lập bản vẽ, người ta dễ thể
hiện các hình chiếu trên mặt phẳng giấy.
3. Hình chiếu bằng ở bên dưới cịn hình chiếu cạnh ở
bên phải hình chiếu đứng.
4. Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện
cạnh khơng nhìn thấy của vật thể.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khối đa diện
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối đa diện
b. Nội dung: Khối đa diện



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
III.Hình chiếu
GV đưa ra câu hỏi
vng góc của
Quan sát Hình 2.6 và cho biết:
khối đa diện
1.Khối đa diện
Khối đa diện là
khối hình khơng
gian được bao
bởi các mặt là
các hình đa giác
phẳng
- Khối hình hộp
chữ nhật, khối
lăng trụ tam
1.Các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện là hình gì?
2. Mỗi khối đa diện có những kích thước nào được thể hiện trên giác đều, khối
chóp tứ giác
hình?
GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả đều.
lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.
- Khối hộp chữ nhật: Mặt đáy mặt bên là các hình chữ nhật.
- Khối lăng trụ tam giác đều: Mặt đáy là hình tam giác, mặt bên
là hình chữ nhật.
- Khối chóp tứ giác đều: Mặt đáy là hình vng, mặt bên là hình
tam giác.
2.
Mỗi khối đa diện có kích thước chiều dài, chiều rộng của đáy
(hoặc cạnh đáy) và chiều cao được thể hiện trên hình.
GV: Nêu khái niệm khối đa diện, kể tên khối đa diện thường
gặp.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu vẽ hình chiếu vng góc của khối đa diện
a.Mục tiêu: Xác định được hình chiếu vng góc khối đa diện
b. Nội dung: Vẽ hình chiếu vng góc của khối đa diện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2. Vẽ hình chiếu vng
GV đưa ra câu hỏi
góc của khối đa diện
1. Từ hình chiếu đứng, xác định vị trí hình chiếu bằng
Bước 1.Vẽ hình chiếu
như thế nào?
đứng
2. Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình gì?
- Căn cứ vào kích
Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối hộp?
thước khối đa diện
3. Quan sát Hình 2.8 và cho biết:
chọn tỉ lệ phù hợp với
- Các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều là hình
khổ giấy vẽ.
gì?
- Vẽ một cạnh làm
- Kích thước của hình chiếu cạnh.
chuẩn, căn cứ vào hình
dạng, kích thước mặt
trước để vẽ hình chiếu
đứng. Tất cả vẽ bằng
nét mảnh.
Bước 2. Vẽ hình chiếu
bằng
- Kẻ đường gióng từ
hình chiếu đứng để xác
định vị trí vẽ hình

chiếu bằng
- Căn cứ vào hình
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp dạng, kích thước mặt
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
đáy phía trên vẽ hình
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
chiếu bằng
Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3. Vẽ hình chiếu
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
cạnh
Báo cáo, thảo luận
- Kẻ đường phụ trợ
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét nghiêng 450 so với
và bổ sung.
phương ngang. Kẻ


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.Kẻ đường gióng từ hình chiếu đứng để xác định vị trí
vẽ hình chiếu bằng sao cho hình chiếu bằng ở dưới hình
chiếu đứng.
2. Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình chữ
nhật bao quanh hình hộp.
Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước:
 Hình chiếu đứng: chiều dài (chiều rộng) x chiều
cao.
 Hình chiếu bằng: chiều dài x chiều rộng.
 Hình chiếu cạnh: chiều rộng (chiều dài) x chiều

cao.
3. - Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
- Hình chiếu bằng: hình tam giác.
- Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
- Kích thước của hình chiếu cạnh: a x h.
GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối đa diện
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu khối trịn xoay
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối tròn xoay
b. Nội dung: Khối trịn xoay
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

đường gióng từ hình
chiếu đứng và hình
chiếu bằng để xác định
vị trí hình chiếu cạnh.
- Căn cứ và hình dạng
mặt bên trái vẽ hình
chiếu cạnh.
Bước 4. Hồn thiện
các hình chiếu
-Tẩy bỏ nét thừa,
đường gióng, đượng
phụ trợ, tơ đậm các nét
theo quy định

- Ghi kích thước cho
bản vẽ.

Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Quan sát Hình 2.9 và cho biết: Khi quay hình chữ nhật, hình
tam giác vng, nửa hình trịn quanh một trục cố định ta được
các khối trịn xoay như thế nào?

Nội dung cần
đạt
IV.Hình chiếu
vng góc của
khối trịn xoay
1. Khối trịn
xoay
- Khối trịn xoay
được tạo thành
khi quay một
mặt phẳng
quanh một cạnh
cố định của hình


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Khối trịn xoay
thường gặp là
hình trụ, hình
nón, hình cầu.


2. Hãy kể tên một số vật dụng có dạng khối trịn xoay trong đời
sống.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả
lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.
- Khi quay hình chữ nhật quanh một trục cố định ta được khối
trụ.
- Khi quay hình tam giác vng quanh một trục cố định ta được
khối nón.
- Khi quay nửa hình trịn quanh một trục cố định ta được khối
cầu.
2. Quả bóng, Trái đất, nón lá, lon bia, quả bóng tenis, viên bi,
hộp khoai tây ...
GV: Nêu khái niệm khối tròn xoay, kể tên khối tròn xoay
thường gặp.
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.7. Tìm hiểu vẽ hình chiếu vng góc của khối trịn xoay
a.Mục tiêu: Xác định được hình chiếu vng góc khối trịn xoay
b. Nội dung: Vẽ hình chiếu vng góc của khối trịn xoay
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi

d. Tổ chức hoạt động


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
Quan sát Hình 2.10 Em hãy cho biết h và d
thể hiện kích thước nào của vật thể?

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời
gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
- h: chiều cao khối trụ.
- d: đường kính đáy khối trụ/ đườn kính khối
cầu.
GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối trịn
xoay
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong

vở.

Nội dung cần đạt
2. Vẽ hình chiếu vng góc của
khối trịn xoay
Bước 1.Vẽ hình chiếu đứng
- Căn cứ vào kích thước khối đa
diện chọn tỉ lệ phù hợp với khổ
giấy vẽ.
- Vẽ một cạnh làm chuẩn, căn cứ
vào hình dạng, kích thước mặt
trước để vẽ hình chiếu đứng. Tất
cả vẽ bằng nét mảnh.
Bước 2. Vẽ hình chiếu bằng
- Kẻ đường gióng từ hình chiếu
đứng để xác định vị trí vẽ hình
chiếu bằng
- Căn cứ vào hình dạng, kích
thước mặt đáy phía trên vẽ hình
chiếu bằng
Bước 3. Vẽ hình chiếu cạnh
- Kẻ đường phụ trợ nghiêng 450 so
với phương ngang. Kẻ đường
gióng từ hình chiếu đứng và hình
chiếu bằng để xác định vị trí hình
chiếu cạnh.
- Căn cứ và hình dạng mặt bên trái
vẽ hình chiếu cạnh.
Bước 4. Hồn thiện các hình chiếu
-Tẩy bỏ nét thừa, đường gióng,

đượng phụ trợ, tơ đậm các nét theo
quy định
- Ghi kích thước cho bản vẽ.
*Do tính chất đối xứng nên khối
trịn xoay chỉ biểu diễn hai chính
chiếu là hình chiếu đứng và hình
chiếu bằng hoặc hình chiếu đứng
và hình chiếu cạnh.

Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình chiếu vật thể
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1. 1 - A, 2 - C,
GV đưa ra bài tập
3 - B.
Bài tập 1. Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C (Hình Bài tập 2
2.5a) và các hình chiếu 1, 2, 3 (Hình 2.5b). Hãy ghép cặp
hình chiếu với hướng chiếu tương ứng.

Bài tập 2.Vẽ các hình chiếu của khối chóp tứ giác đều
Bài 3. 1 - B; 2 - A
Hình 2.6c với kích thước a = 60 mm, h = 100 mm.

Bài tập 3. Cho các hình chiếu vuống góc(Hình 2.11a) và
các khối trịn xoay(Hình 2.11b). Hãy ghép cặp khối trịn
xoay với hình chiếu vng góc tương ứng
GV u cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hồn
thành bài tập trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về hình chiếu vng góc của khối hình học cơ bản
vào thực tiễn
b. Nội dung: Thực hành vẽ hình chiếu vng góc của một số khối hình học cơ bản
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Bản ghi trên giấy A4.

GV yêu cầu HS tiến hành hoàn thành nhiệm vụ sau
1. Lựa chọn tỉ lệ thích hợp vẽ hình chiếu vng góc
của khối nón có đường kình đáy d=100mm, chiều
cao nón h=150mm
2.Vẽ các hình chiếu vng góc và ghi kích thước
của các vật thể ở hình 2.12
HS nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV.
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét
và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.

Ngày giảng:

/ /2023

BÀI 3. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ chi tiết.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ chi tiết. Nhận biết được quy
trình đọc được bản vẽ chi tiết..
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ chi tiết.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy
trình đọc bản vẽ chi tiết.



×