Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Bài Tập Lớn Môn Kinh Doanh Bđs.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.64 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
********

BÀI TẬP LỚN
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Đề tài: Lập một dự án đầu tư kinh doanh
GV hướng dẫn :
Nhóm :
Sinh viên :
Mã sinh viên :

01
Vũ Văn Dương
Msv:2021030212

HÀ NỘI-2023


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANH.....................................................4
1.1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG................................................................................4
1.2. THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG............................................................................4
CHƯƠNG 2 DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN............................................................5
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG..........................................................................5
2.2. ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ CỦA NHÀ HÀNG.......................................................6
2.3. THỊ TRƯỜNG ĐÀ LẠT....................................................................................7
2.1.QUẢN LÝ VẬN HÀNH.....................................................................................8
2.1.1.

Đội ngũ nhân viên........................................................8



2.1.2.

Vận hành nhà hàng.....................................................10

2.2CÁC RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI...................................................................11
2.1.3.

Thực phẩm hư hại, nhiễm độc....................................11

2.1.4.

Thiệt hại cháy nổ........................................................11

2.1.5.

Thiếu kinh nghiệm.....................................................11

2.1.6.

Ngành nghề có sự cạnh tranh cao...............................11

CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................13
3.1 Chi phí ban đầu và tổng đầu tư..........................................................................13
3.1.2.

Ngun vật liệu..........................................................14

3.1.1.


Cơng cụ dụng cụ........................................................15

3.2.Dự kiến doanh thu bán hàng..............................................................................17
3.2.1.

Doanh thu bán hàng năm 2022...................................17

3.3.Chi phí quản lý, chi phí bán hàng và các chi phí khác.......................................19
3.2.3.

Chi phí lương nhân viên.............................................19

3.2.1.

Chi phí Marketing......................................................19

3.2.

Kế hoạch lãi lỗ...........................................................22

3.3.1.

Các chỉ tiêu đánh giá..................................................23


LỜI MỞ ĐẦUI MỞ ĐẦU ĐẦUU
Bản sắc Văn Hoá Việt Nam đã được hình thành và phát triển từ hàng ngàn năm
nay. Trải qua bao nhiêu năm lịch sử cho đến nay. Văn hoá Việt Nam đã được đúc kết
và tôi luyện dần trở nên tinh tuý. Những nét văn hoá đặc sắc của Việt Nam được cả
thế giới biết đến.

Tuy nhiên. Cùng với sự hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới. Chạy theo
những nỗi lo về cơm áo gạo tiền và du nhập những nét văn hoá nước ngồi mà ngày
nay nhiều nét Văn hố Việt Nam đang dần trở nên lu mờ. Văn Hoá ẩm thức cũng là
một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hố miền Nam nói riêng và
văn hố Việt Nam nói chung. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong
muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực miền Nam trong thời kì
hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa hiện nay. Chúng tôi quyết định thực hiện dự án nhà
hàng
Ngày nay khi kinh tế ngày một phát triển nhu cầu của mỗi người về cái ăn cái
mặc cũng chao chuốt hơn, khơng chỉ ăn no mặc ấm mà cịn phải ăn ngon mặc đẹp .
Lúc đó họ sẵn sàng bỏ ra giá cao để có được sản phẩm chất lượng và điều mà doanh
nghiệp cần làm là có dịch vụ và sản phẩm thật tốt để tạo nên thương hiệu có sức cạnh
tranh mạnh mẽ .
Xu hướng ăn uống tại nhà hàng của người dân đang ngày một gia tăng, giúp
việc đầu tư, kinh doanh nhà hàng được đánh giá là “hái ra tiền”. Song bên cạnh
những nhà hàng đang mọc lên như nấm, vẫn có khơng ít nhà hàng phải chuyển
nhượng, sang tay hoặc đóng cửa do thua lỗ. Vậy thực hư ngành kinh doanh này như
thế nào? Xuất phát từ thực tiễn, nhóm chúng em đã nghiên cứu và nhận thấy được
lượng cầu về nhu cầu ăn ngon và đẹp là hết sức thiết yếu
Đà Lạt nổi tiếng với khơng khí lạnh quanh năm và cũng chính vì lí do đấy, nơi
đây được xem là địa điểm thu hút nhiều khách du lịch đến hằng năm. Dựa trên những
yếu tố đó, chúng tơi muốn đem đến cho người dân và khách du lịch nơi đây, nét văn
hóa ẩm thực Tây Bắc thơng qua các món ăn độc đáo. Kết hợp giữa khơng khí lạnh
của Đà Lạt, cùng với hương vị đậm đà của các món nướng và lẩu được chế biến từ
mắc khén & hạt dổi hòa quyện vào nhau, đem lại cho thực khách một cảm giác gần
gũi và không kém phần đặc trưng - “Một khoảnh khắc, hai thiên đường”.


CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANHNG 1 Ý TƯỞ ĐẦUNG ĐẦUU TƯ KINH DOANH
1.1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG

Trong thời đại phát triển với xu thế hội nhập hóa toàn cầu, nước ta là nước
đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của người dân tăng, tuy nhiên
lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên cao. Mức sống của người
dân càng ngày càng tăng cao, nhu cầu mua sắm tiêu dùng càng ngày càng lớn.
Trong đó, ngành dịch vụ chiếm mức tăng trưởng cao nhất, đây cũng là môi
trường mang nhiều thuận lợi cho việc kinh doanh. Bên cạnh đó, cùng với việc mở cửa
nền kinh tế, sự du nhập của văn hố nước ngồi đang ảnh hưởng khá lớn đến thói
quen tiêu dùng của người dân. Sự địi hỏi dịch vụ mới lạ có chất lượng cao, giá thành
hợp lý, cách phục vụ chuyên nghiệp đang là xu hướng của xã hội.
1.2. THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của du lịch thế giới và
trong nước, du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng đã tăng trưởng nhanh, trở thành ngành kinh
tế quan trọng, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của địa phương nói riêng
và của nước ta nói chung, tạo công ăn việc làm, cải thiện kết cấu hạ tầng và nhiều
lĩnh vực trọng yếu khác, đưa nước ta phát triển hơn.
Với nhu cầu du lịch trong và ngoài nước “ồ ạt”, nhiều người đã và đang đổ xô
về “Thành phố ngàn hoa” để nghỉ ngơi và tận hưởng sau những ngày dài làm việc,
học tập mệt mỏi.
Chính vì ngun nhân này, khơng những ngành du lịch phát triển, song song
với đó là ngành kinh doanh nhà hàng, các dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn cũng
được phát triển. Các quán café, nhà hàng, khách sạn,... mọc lên tại TP. Đà Lạt ngày
càng nhiều do nhu cầu du lịch không những đối với khách trong nước mà cả du khách
nước ngoài đến nơi đây ngày một tăng.
Các kiến trúc mới lạ, thiết kế độc đáo được áp dụng vào các cửa hàng, quán ăn
ngày càng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, khi tìm hiểu thị trường này thì chúng tơi
đã phát hiện được thị trường ngách trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống đó là
hương vị Tây Bắc vẫn chưa được phổ biến ở nơi đây. Chúng tôi muốn giới thiệu ẩm
thực Tây Bắc đến với khách du lịch nói chung và bạn bè Quốc tế nói riêng để cảm
nhận được hương vị núi rừng – mắc khén & hạt dổi. Và một đặc điểm khơng thể
thiếu đó là, khi thưởng thức những món ăn mang lại cảm giác nóng hịa quyện với

khơng khí se lạnh nơi đây, là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng ở TP Đà Lạt.


=> Nhận thấy được thị trường tiềm năng này, chúng tôi đã quyết định đầu tư
kinh doanh nhà hàng phục vụ các món ăn mang đậm bản sắc vùng Tây Bắc tại Đà Lạt
thơng qua ngun liệu chính là mắc khén & hạt dổi.

CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANHNG 2 DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁNN PHÁT TRIỂN DỰ ÁNN DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN ÁN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG
2.1.1. Vị trí nhà hàng
2.1.1.1. Địa điểm
 Tên quán: TÂY BẮC QUÁN
 Địa chỉ: 2C Đường Đống Đa, Phường 3, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
 Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ nhà hàng.
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng dự kiến
Nhà hàng nằm trên một con đường nhỏ xinh xắn của trung tâm thành phố Đà
Lạt, Đường Đống Đa với diện tích 250m2 . Lấy ý tưởng từ rừng núi và vùng khí hậu
mát mẻ và cảm hứng từ những ngôi nhà vùng cao chân chất, giản dị. Tây Bắc Qn là
mơ hình quán ăn mang đậm sắc Tây Bắc. Sự thiết kế khéo léo tận dụng một không
gian lầu một với diện tích nhỏ mang lại cảm giác ấm cúng khách hàng. Thực tế đã
cho thấy rất nhiều khách hàng bị thu hút bởi những khung cảnh đồi thông độc đáo,
phong cách và kiến trúc nổi bật, đặc sắc riêng.
Mô tả chi tiết:
+ Nội thất: Bàn ghế gỗ được lót kính cường lực, những bức tượng và cây nhiệt
đới, decor bằng tranh, tạo cảm giác vừa thiên nhiên vừa ấm cúng, sang trọng mà
khơng cầu kì xa hoa.
+ Tầng trệt: Quầy pha chế, nhà bếp, khu vực nướng, khu vực phục vụ thực
khách, nhà vệ sinh, chỗ để xe.
+ Lầu 1: Chia thành 2 phần khu vực; nhà vệ sinh và còn lại là khơng gian
thưởng thức món ngon, cũng như có thể tận hưởng khơng khí lạnh và ngắm nhìn đồi

núi khi về đêm.
2.1.3. Menu nhà hàng
Thực đơn của Tây Bắc Qn bao gồm các món ăn chính và thức uống mang
đậm hương vị Tây Bắc.


Hình 2 Menu Tây Bắc Quán\

2.2. ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ CỦA NHÀ HÀNG
 Mã ngành, nghề kinh doanh nhà hàng: 5629
 Giấy phép kinh doanh: Nhà hàng.
 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Thẩm quyền cấp
phép thuộc UBND phường 3, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng.
 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
cho nhà hàng: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Lâm Đồng, TP. Đà Lạt.
2.2.1. Một số giấy phép liên quan cần đăng ký
2.2.1.1. Giấy phép bán lẻ rượu, bia (thức uống có cồn)
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và Khoản 7
Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ.
2.2.1.2. Giấy cam kết bảo vệ môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 và thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và


Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2.2.1.3. Cơ sở đủ điều kiện an ninh trật tự
Đăng ký giấy phép Luật an ninh trật tự theo quy định tại Điều 3 Nghị định
96/2016/NĐ-CP.

2.2.1.4. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Văn bản pháp luật quy định về phòng cháy chữa cháy được ban hành bởi luật
phòng cháy chữa cháy 2001 và luật sửa đổi bổ sung luật phòng cháy 2013 đi kèm đó
là các văn bản hướng dẫn. Trong đó tại mục III Danh mục cơ sở thuộc diện phải
thông báo cho cơ quan cảnh sát PCCC về việc đảm bảo quy định về PCCC được quy
định tại nghị định 79/2014/QĐ-CP.
2.2.1.5. Điều kiện về nơi chế biến
Nơi chế biến của nhà hàng phải đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước
để dùng, để nấu, để chế biến phải đảm bảo đúng quy chuẩn. Nguồn nước không bị ô
nhiễm. Đảm bảo hàm lượng sắt không vượt quá 0,5 mg/l. Nguồn nước phải đảm 7
lOMoARcPSD|35447447 bảo phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt số 02:2009/BYT. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải
bảo đảm vệ sinh. Cống rãnh ở khu vực nhà hàng, nhà bếp phải thơng thốt, khơng ứ
đọng.
2.3. THỊ TRƯỜNG ĐÀ LẠT
2.3.1. Khách hang
Khách hàng là yếu tố quan trọng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
của nhà hàng. Qua nghiên cứu và tìm hiểu thị trường tại Đà Lạt, nhà hàng đã phân
chia thành ba nhóm khách hàng sau:
✔ Nhóm 1: Những người trẻ thích mới lạ check in và món ăn trưng bày phải
đẹp mắt, trong đó đơng đảo nhất là sinh viên giới trẻ, hot blogger, photographer. Đây
là nhóm khách hàng chủ chốt của quán. Và vì khu vực gần trung tâm thành phố nên
có rất nhiều khách du lịch nên đây là ưu thế của qn.
✔ Nhóm 2: Du khách nước ngồi đang du lịch tại TP. Đà Lạt.
✔ Nhóm 3: Người dân địa phương, đây cũng là một nhóm đối tượng khách
hàng tiềm năng đối với nhà hàng.
Qua phân tích trên nhà hàng Tây Bắc Qnln tập trung vào ba nhóm khách
hàng tiềm năng trên, nhưng cũng khơng bỏ lỡ nhóm khách hàng kém tiềm năng hơn
vì đây cũng có thể trở thành nguồn lực tiềm năng cho hoạt động kinh doanh lâu dài
của nhà hang



2.3.2. Đối thủ cạnh tranh
Nhà hàng nằm trong con đường đẹp và yên tĩnh, xung quanh có rất nhiều nhà
hàng và quán cà phê nhiều phong cách kiến trúc khác nhau. Theo kết quả thăm dò
cho thấy:
 Đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí số một là quán nướng ngói BBQ là nhóm
quán dành cho người có thu nhập trung bình được xem là có cách phục vụ rất tốt và
giá trung bình nên đáp ứng cho đại đa số khách hàng. 8 lOMoARcPSD|35447447
 Đối thủ thứ hai là nhóm các quán cơm Đà Lạt, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ
nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên bình thường và những người có thu nhập
thấp.
 Đối thủ thứ ba gồm những quán ăn đáp ứng sở thích đặc thù của khách hàng
như: quán chay, bún, phở,...
Đối với đối thủ cạnh tranh có sức cạnh tranh mạnh mẽ, thương hiệu lâu đời thì
nhà hàng cần phải học hỏi nhằm phát triển hơn, tạo ra được thương hiệu đặc trưng
cho riêng mình.
2.3.3. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên thành cơng quán, việc tạo quan
hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho nhà
hàng, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ.
Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc đã tìm ra những nguyên vật liệu chất lượng tương
ứng với nhà cung cấp chính cho cửa hàng là
Bảng 1 Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho cửa hàng

Mắc khén, hạt dổi

Từ Tây Bắc




Từ Long An

Gà ta

Từ Đắk-Lắk

Sườn lợn

Từ chợ Tây Bắc

2.1.QUẢN LÝ VẬN HÀNH
2.1.1. Đội ngũ nhân viên
2.1.1.1. Kế hoạch nhân sự
Bảng 2 Đội ngũ nhân viên nhà hang
Chức vụ

Số người


Quản lý

1

Thu ngân

1

Bếp chính


1

Bếp phụ

1

Phụ bếp

4

Nhân viên phục vụ

5

Nhân viên rửa bát

2

Bảo vệ

1

2.1.1.1. Yêu cầu của từng bộ phận
-

Quản lý: Am hiểu chuyên sâu về lĩnh vực nhà hàng, có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhà hàng trên 2 năm.

-


Thu ngân: trung thực, nhanh nhẹn, có tiếng anh giao tiếp, ưu tiên có
kinh nghiệm.

-

Bếp chính: Cần có bằng cấp, chứng chỉ nghề đầu bếp, có khả năng
sáng tạo món ăn, khả năng cảm nhận mùi vị, kinh nghiệm nấu
món.

-

Bếp phụ: Có các chứng chỉ, bằng cấp liên quan đến nghề đầu bếp, có
tinh thần học hỏi, sức khỏe tốt, nhiệt tình, năng động.

-

Phục vụ: Có kinh nghiệm trong việc phục vụ bộ phận bồi bàn,
nhanh nhẹn, vui vẻ, nhiệt tình với cơng việc, trung thực, tiếng anh
giao tiếp tốt.

-

Nhân viên rửa bát: kỹ càng và cẩn thận.

-

Bảo vệ: do các công ty chuyên cung cấp nhân viên bảo vệ giới thiệu.

2.1.1.2. Mô tả công việc
-


Quản lý: Quản lý chung trong quán, đưa ra những giải pháp và xử
lí với các vấn đề liên quan đến khách hàng gặp phải.

-

Thu ngân: Là người in hóa đơn và trực tiếp tính phí, thu tiền khách
hàng, quản lý lượng hàng hóa xuất nhập kho.


-

Bếp chính, bếp phụ: Chế biến món ăn theo u cầu của thực
khác, tiếp nhận hóa đơn, sơ chế,…

-

Nhân viên bảo vệ: Trông xe khách, đảm bảo vấn đề an ninh trong
khu vực quán.

-

Nhân viên phục vụ: Trực tiếp phục vụ khách, giải đáp thắc mắc,
lau dọn bàn ghế.

-

Nhân viên rửa chén: Rửa, sắp xếp lại chén, bát,… vào kệ.

2.1.2. Vận hành nhà hàng

Nhà hàng mở cửa từ 09:00 am - 12:00 pm tất cả các ngày trong tuần.
2.1.2.1. Trước khi đón khách


Kiểm tra, sắp xếp các khu vực trước giờ đón khách: Đối với mỗi
vị trí, việc kiểm tra, sắp xếp và chuẩn bị tất cả phải trong trạng
thái sẵn sàng trước khi khách hàng đến.



Tổ chức họp nhân viên đầu giờ: Hoạch định cho nhân viên những
công việc cần phải thực hiện trong ngày hơm đó, cũng như nhắc nhở
nhân viên phục vụ chu đáo.

2.1.2.2. Trong thời gian hoạt động


Đón tiếp khách: Nhân viên sẵn sàng hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng
đến chỗ ngồi phù hợp. Thường xuyên kiểm tra tình trạng bàn cịn
trống nhằm kịp thời thơng báo.



Gọi món: Nhân viên chủ động đi đến khách hàng để ghi chú món ăn.



Phục vụ món: Quy trình chuyển nhận đơn giữa các bộ phận phải
được sắp xếp một cách khoa học tình trạng phục vụ chậm trễ trong
trường hợp khách hàng muốn thêm món, đổi món.




Tiễn khách ra về: Khi thanh tốn, phải đảm bảo đúng món, số lượng
món mà khách hàng đã dùng. Gửi tặng voucher cho khách hàng đến
lần sau, hoặc gợi ý làm thẻ khách hàng thành viên nhằm được hưởng
nhiều ưu đãi hơn.

2.1.2.3. Trước lúc đóng cửa


Đánh giá hiệu quả cơng việc của ngày hơm đó. Kiểm kê hàng hóa, doanh
thu, dự trù nguyên vật liệu cho ngày hôm sau nhằm hạn chế những phát sinh
không đáng có.
2.2CÁC RỦI RO CĨ THỂ GẶP PHẢI
2.1.3. Thực phẩm hư hại, nhiễm độc
Nhà hàng phải chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường trong trường hợp
khách hàng chẳng may ăn phải đồ ăn hư hại của nhà. Không những thế, cịn
ảnh hưởng đến hình ảnh, niềm tin trong lịng khách hàng.
Việc đảm bảo an bảo quản an toàn thực phẩm là thiết yếu. Cần có các biện
pháp dự phịng trong trường hợp nhà hàng bị mất điện mà, tủ đông bị hỏng
nhằm bảo quản thực phẩm tươi sạch.
Nếu nhà hàng bạn gây ngộ độc cho nhiều khách hàng thì rất có thể nhà hàng
sẽ bị ngừng hoạt động. Để khơng xảy ra chuyện như vậy thì nhà hàng phải quản
lý đúng cách, chế biến thực phẩm an toàn và vệ sinh sạch sẽ, nấu chín đồ ăn.
2.1.4. Thiệt hại cháy nổ
Khi tình trạng cháy nổ xảy ra sẽ gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp khi phải bỏ
ra thêm nhiều chi phí sửa chữa, thiệt hại về tài sản, thậm chí là con người.
2.1.5. Thiếu kinh nghiệm
Là lần đầu kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, dịch vụ ăn uống, cho nên

việc thiếu kinh nghiệm là điều không thể tránh khỏi. Việc xử lý chưa tốt trong
phục vụ, chăm sóc khách hàng, cũng như điều hành quản lý đội ngũ nhân viên
cịn chưa có kinh nghiệm sẽ dẫn đến tác phong làm việc thiếu chuyên nghiệp,
từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nhà hàng.
2.1.6. Ngành nghề có sự cạnh tranh cao
Việc lựa chọn địa lý ln là một bài tốn khó khi kinh doanh nhà hàng. Vì địi
hỏi sự nghiên cứu thị trường trước khi quyết định vị trí thuê mặt bằng kinh
doanh.


Thường các vị trí như khu du lịch nổi tiếng hay các thành phố đông đúc, các
khu vực nhiều hoạt động như hội nghị, tiệc cưới, sự kiện lớn nhằm có một
lượng khách hàng nhất định. Việc lựa chọn vị trí đắc địa ln đi cùng với đó là
tính cạnh tranh cao.


Liệu vị trí mà bạn hướng tới có nhiều nhà hàng chưa?



Nhà hàng của mình có đủ khả năng để cạnh tranh với các nhà hàng
khác hay khơng?



Nếu như khơng đủ khả năng để cạnh tranh thì nên cân nhắc có
nên xây dựng ở vị trí đó khơng?

Việc cạnh tranh gay gắt địi hỏi bạn khơng ngừng nâng cao dịch vụ, hồn
thiện chất lượng để có thể đi đường dài.



CHƯƠNG 1 Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ KINH DOANHNG 3 KẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN HOẠCH TÀI CHÍNHCH TÀI CHÍNH
3.1 Chi phí ban đầu và tổng đầu tư
3.1.1. Tài sản và nguồn vốn của nhà hàng
Tổng tài sản đầu ban đầu của Tây Bắc Quán là 900.000.000 (VND) gồm của
2 nhà đầu tư, với mỗi nhà đầu tư là 300.000.000 (VND).
Bảng 3 Bảng cân đối kế tốn

Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
A

B
1

2

A
I
II
1
2
B
I

Số tiền

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tiền mặt

Đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu

590.000.000
44.820.000

Hàng tồn kho
_NVL, hàng hóa, thành phẩm… tồn kho
_ Công cụ dụng cụ tồn kho
Tài sản lưu động khác

545.180.000
204.501.000
340.679.000

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Cộng tài sản

310.000.000
40.000.000
40.000.000
270.000.000
900.000.000

NGUỒN VỐN
Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn khác
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn và quỹ
Nguồn vốn kinh doanh

Số tiền

900.000.000
900.000.000
900.000.000


Chênh lệch tỷ giá
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự trữ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Cổ phiếu quỹ
Nguồn kinh phí. quỹ khác

II
III

Cộng nguồn vốn

900.000.000

3.1.1. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

Tây Bắc Quán chi tổng cộng 310.000.000 (VND) cho việc mua sắm trang
thiết bị, cũng như xây dựng, lắp đặt điện nước cho nhà hàng.
Bảng 4 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

Tài sản cố định + Đầu tư dài hạn (VND)
Tên tài sản

Số
lượng

Trang trí

1

Chi phí
xây dựng
WC +
lắp đặt điện
nước
Máy hút
khói
Thuê đất

Đơn giá

150.000.000

Giá trị

Thá

ng
K
H

150.000.00
0

60

1

120.000.000

120.000.00
0

60

1

40.000.000

40.000.000

60

12
tháng

240.000.000


Tổng Cộng

310.000.00
0

Mức
KH/tháng
2.500.0
00
2.000.0
00
666.6
67

5.166.667

3.1.2. Nguyên vật liệu
Bảng 5 Nguyên vật liệu nhà hàng

Hàng hóa (nguyên vật liệu) (VND)
Tên tài sản
Nước lọc (thùng)

Số
lượng
3

Đơn giá
114.000


Giá trị
342.000


Nước ngọt (thùng)

3

180.000

540.000

Khăn giấy (lốc)

15

41.000

615.000

Bia (thùng)

16

346.000

5.536.000

Gia vị (set)


4

5.000.000

20.000.000

Mắc khén & hạt dổi (kg)

10

750.000

7.500.000

Giấy bạc (thùng 24 cuộn)

3

285.000

855.000

10

16.000

160.000

2


34.000

68.000

Rau (kg)

200

35.000

7.000.000

Củ (kg)

80

17.000

1.360.000

100

35.000

3.500.000

15

55.000


825.000

Cá trê (kg)

140

55.000

7.700.000

Mì tơm (gói)

400

5.000

2.000.000

Bánh phở (kg)

200

20.000

4.000.000

Thịt gà Ta (kg)

850


70.000

59.500.000

Sườn lợn (kg)

200

120.000

24.000.000

Thịt bị (kg)

350

140.000

49.000.000

1000

10.000

10.000.000

Nước rửa chén (kg)
Nước tẩy (lít)


Trái cây (kg)
Trà hương (gói)

Đá (kg)
Tổng cộng

204.501.000

3.1.1. Cơng cụ dụng cụ
Cơng cụ dụng cụ cần sử dụng cho nhà hàng tổng giá trị là 340.679.000 (VND).
Bảng 6 Công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ (VND)
Tên tài sản

Bàn, ghế dài

Số
lượn
g
7

Đơn giá

7.000.000

Giá trị

49.000.000


Tháng
phân
bổ
60

Mức
phân
bổ/thán
g
816.667


Bàn, ghế vuông

15

5.000.000

75.000.000

60

1.250.000

Xô đá

25

45.000


1.125.000

24

46.875


Cốc

150

31.000

4.650.000

24

193.750

3

1.750.000

5.250.000

60

87.500

20


400.000

8.000.000

60

133.333

Cây cảnh

5

2.000.000

10.000.000

60

166.667

Tượng trang trí

3

625.000

1.875.000

60


31.250

Tranh món ăn

6

475.000

2.850.000

60

47.500

Đèn thả trần

4

7.000.000

28.000.000

60

466.667

Dàn loa

1


8.000.000

8.000.000

60

133.333

Bếp cồn

22

275.000

6.050.000

60

100.833

Kệ

2

700.000

1.400.000

60


23.333

Bát

150

25.000

3.750.000

24

156.250

Đĩa

75

40.000

3.000.000

24

125.000

Nĩa

100


7.000

700.000

12

58.333

Thìa

100

7.000

700.000

12

58.333

Đũa (Bộ 10 đơi)
Hộp đựng
dụng cụ ăn
uống
Hộp khăn giấy

20

25.000


500.000

12

41.667

23

200.000

4.600.000

60

76.667

25

65.000

1.625.000

60

27.083

Kính lót bàn

22


1.000.000

22.000.000

60

366.667

Quạt trần

5

2.150.000

10.750.000

60

179.167

Thùng rác

3

270.000

810.000

60


13.500

Tủ đông

1

10.250.000

60

170.833

Tủ mát

1

10.250.00
0
6.350.000

6.350.000

60

105.833

Bồn rửa chén

1


15.000.000

60

250.000

Miếng rửa chén
Nồi, niêu,
xoong, chảo
(Bộ)
Kéo

5

15.000.00
0
20.000

100.000

6

16.667

3

1.550.000

4.650.000


24

193.750

10

30.000

300.000

12

25.000

5

1.500.000

7.500.000

12

625.000

3

3.000.000

9.000.000


36

250.000

Rèm cửa
Đèn trang trí

Dao chun
dụng
Lị nướng


Bếp cơng nghiệp

1

8.000.000

8.000.000

60

133.333

Thảm sàn

5

130.000


650.000

12

54.167

Chổi

2

62.000

124.000

6

20.667

Cây lau sàn

2

350.000

700.000

6

116.667


Ky hốt rác

2

35.000

70.000

6

11.667

Bình chữa cháy

3

250.000

750.000

12

62.500

Máy tính

1

15.000.000


60

250.000

Máy quẹt thẻ

1

15.000.00
0
2.200.000

2.200.000

60

36.667

Máy in hóa đơn

1

950.000

950.000

60

15.833


Mái che

1

600.000

600.000

24

25.000

Dù che

2

1.550.000

3.100.000

24

129.167

Dây đèn

5

200.000


1.000.000

12

83.333

Bảng hiệu

1

2.000.000

2.000.000

60

33.333

Hộp đèn
Đồng phục nhân
viên
Tổng cộng

1

500.000

500.000


60

8.333

15

150.000

2.250.000

24

93.750

340.679.00
0

7.311.875

Tổng múc đầu tư 1.094.000.000
3.2.1.

Chi phí lương nhân viên

Dưới đây là mức lương cụ thể của từng nhân viên theo từng tháng, cửa
hàng sẽ thưởng lương cho nhân viên thêm tháng 13 bằng với số tiền lương
từng tháng đối với những vị trí hồn thành tốt cơng việc và có thời gian làm
việc hơn 12 tháng.
Bảng 10 Chi phí lương nhân viên


Chức vụ
Quản lý

Số lượng

Tiền lương 1 tháng

1

15.000.000

Lương tháng
15.000.000


Thu ngân

1

7.000.000

7.000.000

Bếp chính

1

12.000.000

12.000.000


Bếp phụ

1

9.000.000

9.000.000

Phụ bếp

4

6.000.000

24.000.000

Nhân viên phục vụ

5

5.500.000

27.500.000

Nhân viên rửa bát

2

6.000.000


12.000.000

Bảo vệ

1

7.000.000

7.000.000

2.1.5 chi phí điện nước / internet
5tr/tháng
2tr/nam

3.2.Dự kiến doanh thu bán hàng
3.2.2.

Doanh thu bán hàng
Bảng 7 Doanh thu nhà hàng

Sản phẩm

Đơn
giá

Số lượng bán trung
bình 1 ngày

1.Lẩu gà mắt khén & hạt dổi.


500k

10

2.Gà nướng mắt khén & hạt dổi
(nguyên con).

300k

8

3.Cá trê đồng nướng mắt khén.

300k

8

4.Bò nướng mắt khén

300k

8

5.Sườn lợi nướng mắt khén.

300k

8


6.Combo rau thêm.

150k

10

7.Mì tơm & bánh phở thêm.

50k

15

8.Trái cây tráng miệng

150k

15

9.Bia.

15k

100

10.Nước ngọt.

15k

100



- Trung bình doanh thu một ngày : 20tr
- Trung bình doanh thu một tháng : 600tr
- Doanh thu 1 năm :7200

Bảng 11: Doanh thu tăng trưởng mỗi năm.
Năm 1
7200

Năm 2
5%

3.1Phân tích tài chính.
Năm
0
1
Chỉ tiêu
CFv
0
0

Năm 3
8%

Năm 4
11%

Năm 5
12%


2

3

4

5

7200

7560

7776

7992

6
8664



×