Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

báo cáo thực tập công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 32 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành: Cơng Nghệ Thơng Tin

ĐỀ TÀI:

Lập trình web - Laravel
Cán bộ hướng dẫn:

NGUYỄN NGỌC BÍCH

Giảng viên hướng dẫn:

PHẠM THỊ THUẬN

Sinh viên thực hiện:

PHẠM ĐÌNH THẮNG

Mã sinh viên:

70DCTT21190

Lớp:

70DCTT21

Hà Nội – 2020
1




TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Công nghệ thông tin

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
Thời gian từ 09/11/2020 đến 15/01/2021

Họ và tên sinh viên: Phạm Đình Thắng
Lớp: 70DCTT21 Điện thoại: 0835787380
Email:
Cơ sở thực tập: Công ty cổ phần VNP Group
Tên cơ quan: Công ty cổ phần VNP Group
Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Hà Thành Plaza, số 102, Phố Thái Thịnh, Ngã tư sở ,HN
Số điện thoại: 0368.201.788
Người hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Bích
Điện thoại: 0368.201.788
Email:
Nội dung thực tập:
Lập trình laravel trong dự án 123job.vn
Loại hình:
Phát triển phần mềm Web
Mục đích yêu cầu:
● Học và rèn luyện kinh nghiệm khả năng tư duy về phân tích thiết kế phần
mềm.

● Rèn luyện kỹ năng mềm.
● Thực chiến với dự án thực tế
2


Dự kiến kết quả:
- Nắm được tổng quan về lập trình laravel
- Tìm hiểu và nắm được phương pháp thiết kế hệ thống
- Cải thiện được kỹ năng mềm.
Lịch trình thực hiện (Bám sát nội dung công việc):
Nội dung

Các tuần tương ứng

Chương 1: Giới thiệu

Tuần 1: Tìm hiểu về cơng ty

1.1 Giới thiệu về cơng ty

Hồn thành đề cương

1.2 Nội dung và mục tiêu thực tập
Chương 2: Kiến thức nền tảng

Tuần 2 + 3 + 4 + 5:

2.1 Cơ sở lý thuyết
2.2. PHP
2.3. MySQL

2.4. Laravel
Chương 3: Quá trình

Tuần 6 +7 +8 +9+10+11+12:

Chương 4: Kết luận trong quá trình Tuần 13: Tổng kết lại các kết quả trong
thực tập
quá trình thực tập
4.1 Những kết quả đạt được
4.2 Kết luận
Đề nghị (nếu có)
Ngày nộp Đề cương:
Ngày nộp Báo cáo kết quả thực tập:
Ngày bảo vệ kết quả Thực tập tốt nghiệp:
Ý kiến phê duyệt của người hướng dẫn về nội dung Đề cương:

Ngày….

tháng….

năm
3


202...
Chữ ký của
người hướng dẫn

Xác nhận của
giáo viên hướng dẫn


Xác nhận của
đơn vị thực tập

MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu
1.1, Giới thiệu về công ty.

7
7

1.1.1 Giới thiệu chung về công ty

7

1.1.2. Lịch sử phát triển

7

1.2

Tầm nhìn và sứ mệnh

Chương 2: Kiến thức nền tảng
2.1 Cơ sở lý thuyết

10
11
11


2.1.1, Khái niệm về website

11

2.1.2, Quy trình sản xuất website

11

2.2, PHP

12

2.2.1, Khái niệm

12

2.2.2, Ưu điểm

12

2.2.3, Nhược điểm

13

2.3, Mysql

13

2.3.1, Khái niệm


13

2.3.2, Ưu điểm

14

2.3.3, Nhược điểm

14

2.4, Laravel

15

2.4.1, Khái niệm

15

2.4.2, Ưu điểm

15
4


2.4.3, Nhược điểm

15

Chương 3, Q trình


16

3.1 Phân tích thiết kế

16

3.2, Đặc tả yêu cầu

17

3.3, Lên kế hoạch

18

3.4, Thiết kế giao diện

18

3.5, Thực hiện lập trình

19

3.6, Kiểm thử

19

3.7, Hồn thiện sản phẩm

19


CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

20

4.1. Những gì đạt được trong quá trình thực tập

20

4.2. Kết luận

21

Chương 1: Giới thiệu
1.1, Giới thiệu về công ty.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công Ty Cổ phần VNP GROUP - Viet Nam Price Joint Stock Company
(VNP)- được thành lập ngày 21 tháng 8 năm 2006, tọa lạc tại số 102, phố Thái
Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội do CEO Nguyễn
Ngọc Điệp sáng lập.
Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, VNP đã từng bước khẳng định vị trí
đi đầu của mình trong lĩnh vực thương mại điện tử cũng như truyền thông Internet.
VNP là đối tác chiến lược cho các tập đoàn đầu tư hàng đầu của Nhật Bản như
CyberAgent Venture, tập đoàn tài chính Mitsui, quỹ đầu tư IDG của Mỹ và CAI
của Nhật Bản.
Không chỉ đặt những viên gạch đầu tiên cho ngành TMĐT, VNP đã và đang
để lại những dấu ấn ấn tượng trong lĩnh vực này. Song song với việc phát huy
5


những thế mạnh sẵn có, VNP vẫn ln tìm tịi, học hỏi và đúc rút kinh nghiệm để

có thể cho ra những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng, hết mình vì sứ mệnh "giúp
cho con người hạnh phúc hơn với internet, đem lại sự giàu có và tự hào cho các
thành viên".
1.1.2. Lịch sử phát triển
Thời gian
2006

Hoạt động
● Thành lập Công ty Cổ Phần VNP Group
● Bắt đầu phát triển website: vatgia.com

2007

● Chính thức ra mắt website vatgia.com

2008

● Nhận đầu tư từ IDG

2009

● Ra mắt vatgia.com trên Mobile
● CyberAgent đầu tư
● Xây dựng hệ thống email, đấu giá, affiliate
● Thử nghiệm cổng thanh toán baokim.vn

2010

● Ra mắt cổng thanh toán baokim.vn
● Ra mắt website mua hàng tốt nhất curce.vn

● Tích hợp thanh tốn baokim.vn cho vatgia.vn
● Thay đổi giao diện vatgia.com

2011

● Nhận đầu tư từ Mitsui
● Ra mắt dịch vụ phân phối vận chuyển tận nhà nhanh.vn
● Ra mắt website du lịch mytour.vn

2012

● Nhận đầu tư từ Recruit JV
● Phát triển hệ thống cửa hàng giá tốt cucre.vn, hai cửa hàng
6


Thời gian

Hoạt động
đầu tiên ở Hà Nội

2013

● Mở thêm 9 cửa hàng giá tốt curce.vn
● Baokim.vn phát hành thẻ khuyến mãi cho khách hàng Vpoint

2014

● Mở thêm 6 cửa hàng giá tốt curce.vn
● Đẩy mạnh phát triển C2C kết hợp B2C


2015

● Phát triển VNPU - nơi đào tạo nhân tài cho VNP
● Phát triển Vchat tạo ra lợi nhuận.
● Phát triển phần mềm quản lý bán lẻ

2016

● Bắt đầu tham gia vào lĩnh vực ăn uống online
● Đầu tư vào 5Ship trong lĩnh vực vận chuyển
● Đầu tư vào TopCV - tầm nhìn mong muốn trở thành
Linkined của Việt Nam

2017

● Nhanh.vn ra mắt phần mềm quản lý fanpage facebook, kết
nối đồng bộ sàn TMĐT lazada.com, adayroi.com, vatgia.com
giúp quản lý đơn hàng, đối sốt hiệu quả hơn, hồn thành giải
pháp quản lý bán lẻ đa kênh Omni-Channel
● Tách Westay.org thafnh1 dự án độc lập với VNP để gọi vốn
phát triển
● Exit thành công 1 phần nhỏ khoản đầu tư vào Appota
● Chạy 123deta.com - Site tài liệu phiên bản tiếng Nhật cho thị
trường Nhật

2018

● Bán Mytour cho Traveloka
● Chạy phần mềm quản lý nhà hàng wepos.vn

7


Thời gian

Hoạt động
● Chạy thử nghiệm 123job theo mơ hình indeed US
● Đổi tên từ CTCP Vật Giá Việt nam thành CTCP VNP Group

1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
● Sứ mệnh: VNP thành lập ra để giúp cho mọi người hạnh phúc hơn với
internet, đem lại sự giàu có & tự hào cho các thành viên.
● Tầm nhìn: Tạo ra hệ sinh giúp mua sắm hạnh phúc - kinh doanh hiệu quả.

8


Chương 2: Kiến thức nền tảng
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1, Khái niệm về website
Website còn gọi là trang web (hoặc trang mạng) là tập tập hợp các trang chứa
thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, video, dữ liệu, nằm trên một miền được lưu
trữ trên máy chủ web.
Website có thể được người dùng truy cập từ xa thông qua mạng Internet.
2.1.2, Quy trình sản xuất website
Bước 1: Thu thập thơng tin thiết kế website
- Mục đích của việc thu thập giúp nhà phát triển website không chệch hướng
khi thiết kế và khởi tạo một website. Mọi thông tin càng chi tiết, càng cụ thể càng
tốt
- Cần hiểu rõ về những yếu tố: mục tiêu của website, yêu cầu của khách hàng,

nội dung cốt lõi website hướng tới,…
Bước 2: Lên kế hoạch thiết kế website
- Sau khi thu thập đầy đủ thông tin cần thiết, hãy hệ thống chúng lại và lên kế
hoạch cụ thể gồm phác thảo sơ đồ website, liệt kê các chủ đề chính, phụ, các trang
xuất hiện trên website.
Bước 3: Thiết kế website
- Nên thiết kế website đủ thuận tiện, tối giản và dễ hiểu cho người sử dụng
Bước 4: Phát triển website
Với bước này, các nhân viên lập trình website sẽ thực hiện hóa những ý tưởng,
đưa các chức năng cần có lên website. Họ sẽ phải xây dựng các tính năng theo yêu
cầu như đã được thống nhất. Đây cũng là một bước rất trọng yếu trong quy
trình thiết kế website.
Bước 5: Kiểm tra và chỉnh sửa website

9


- Phải đảm bảo rằng khơng có sự sai lệch giữa yêu cầu của khách hàng với sự
đáp ứng của website tới khách hàng
- Hỗ trợ kiểm thử xem còn lỗi gì trên website.
Bước 6: Hồn thiện và bảo trì website
- Khách hàng sẽ duyệt chất lượng dự án trước khi website được đăng tải, đảm
bảo hệ thống chạy tốt và đúng yêu cầu của mình.
- Nếu cần thiết website sẽ được tiếp tục chỉnh sửa từ phía nhà phát triển.
2.2, PHP
2.2.1, Khái niệm
Ngôn ngữ PHP là từ viết tắt của Personal Home Page (hiện nay là Hypertext
Preprocessor). Thuật ngữ này chỉ chuỗi ngôn ngữ kịch bản hay mã lệnh, phù hợp để
phát triển cho các ứng dụng nằm trên máy chủ.


Hình 2.1: Ngơn ngữ PHP
2.2.2, Ưu điểm
PHP có 4 ưu điểm chính:
● Tính đơn giản và linh động: PHP sử dụng mã nguồn mở nên việc cài đặt
và sử dụng nó rất dễ dàng. Ngơn ngữ này phù hợp với cả những người hồn tồn
mới với nghề lập trình viên. Bạn chỉ cần học chăm chỉ trong 3 – 6 tháng để thuần
thục nó.
10


● Cộng đồng hỗ trợ lớn: PHP là một ngôn ngữ phổ biến nên các diễn đàn,
đội nhóm chuyên sâu của PHP thuộc hàng ngũ đầu của ngành. Bên cạnh đó, thị
trường tuyển dụng cho cơng việc này cũng chưa bao giờ giảm nhiệt.
● Cơ sở dữ liệu đa dạng: PHP cho phép kết nối với hầu hết các loại cơ sở dữ
liệu như MySQL, mSQL, MS-SQL, SQLite, PostgreSQL, v.v. Nhờ vậy, bạn sẽ
khơng bị giới hạn và có thể chọn cơ sở dữ liệu tối ưu nhất cho ứng dụng của mình.
● Thư viện phong phú: Nhiều sách hướng dẫn và các tài liệu tham khảo có
sẵn, cung cấp các kiến thức hữu ích cho các lập trình viên mới làm quen dần.
2.2.3, Nhược điểm
Mặc dù ngôn ngữ lập trình PHP hữu ích cho việc phát triển web, nhưng nó
cũng có một số nhược điểm nhất định. Trong đó, hạn chế lớn nhất có thể kể đến
chính là lỗi bảo mật đến từ hai nguyên do chính:
● Bản chất mã nguồn PHP: Ngơn ngữ PHP có mã nguồn mở. Điều này có
nghĩa là các lỗ hổng của mã nguồn sẽ bị cơng khai ngay sau khi chúng được tìm
thấy. Do đó, trước khi kịp sửa chữa, các lỗ hổng có thể bị khai thác cho các mục
đích xấu.
● Một số ứng dụng bằng ngôn ngữ PHP được thiết kế bởi người thiếu kinh
nghiệm: Bởi PHP phù hợp với lập trình viên mới vào nghề. Cho nên một số trang
web và ứng dụng được phát triển bởi những người còn thiếu kinh nghiệm cũng sẽ
đem đến hiệu suất và bảo mật kém hơn.

2.3, Mysql
2.3.1, Khái niệm
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là
RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server. MySQL được tích hợp
apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thơng qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ
liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách
truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập
niên 90s.

11


Hình 2.2: MySQL
2.3.2, Ưu điểm
● Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng và
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất
mạnh.
● Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật thậm chí là ở cấp
cao.
● Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được mong chờ từ
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
● Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và
hơn thế nữa nó có thể được mở rộng nếu cần thiết.
● Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc
rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ thực thi.
2.3.3, Nhược điểm
● Giới hạn: Theo thiết kế, MySQL khơng có ý định làm tất cả và nó đi kèm
với các hạn chế về chức năng mà một vào ứng dụng có thể cần.
● Độ tin cậy: Cách các chức năng cụ thể được xử lý với MySQL (ví dụ tài

liệu tham khảo, các giao dịch, kiểm tốn…) làm cho nó kém tin cậy hơn so với một
số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.
12


● Dung lượng hạn chế: Nếu số bản ghi của bạn lớn dần lên thì việc truy xuất
dữ liệu của bạn là khá khó khăn, khi đó chúng ta sẽ phải áp dụng nhiều biện pháp
để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu như là chia tải database này ra nhiều server,
hoặc tạo cache MySQL
2.4, Laravel
2.4.1, Khái niệm
Laravel là framework PHP mã nguồn mở phổ biến tốt nhất hiện nay. Nó được
xây dựng theo mơ hình MVC và mục đích dùng để phát triển ứng dụng.

Hình 2.3: Framework Laravel (PHP)
2.4.2, Ưu điểm
● Tiếp cận các tính năng mới nhất mà PHP cung cấp. Ưu điểm này đặc biệt
hữu ích với người dùng Namespaces, Interfaces, Overloading, Anonymous
functions và Shorter array syntax.
● Tham khảo nguồn tài nguyên đa dạng tài liệu khác nhau. Mỗi phiên bản
phát hành của Laravel đều kèm theo nguồn tài liệu phù hợp để người dùng tiện tra
cứu.
● Tích hợp với dịch vụ mail dựa trên nền tảng đám mây hoặc local nhờ API
sạch trên thư viện SwiftMailer
● Tốc độ xử lý nhanh, đáp ứng nhu cầu tạo lập website hay các dự án lớn
trong thời gian ngắn
13


● Dễ sử dụng nhờ tuân theo mẫu thiết kế mơ hình 3 lớp MVC dễ hiểu.

● Tính bảo mật cao
● Hỗ trợ các cache backend như Memcached và Redis out-of-the-box
● Cơng cụ tích hợp cho dịng lệnh – Artisan
● Tạo liên kết đến các route được đặt tên
● Giảm đáng kể chu kỳ phát triển sản phẩm vì Laravel giúp tích hợp nhanh
hơn cùng sự hỗ trợ của cộng đồng Laracasts.
2.4.3, Nhược điểm
● Khơng có sự liên kết giữa các phiên bản. Ứng dụng có thể bị đình trệ,
ngừng hoạt động hoặc phá vỡ nếu người dùng cố cập nhật code.
● Làm chậm tốc độ tải trang vì Laravel quá nặng cho ứng dụng di động.
● Không hỗ trợ tính năng thanh tốn

14


Chương 3: Q trình
3.1 Phân tích thiết kế
3.1.1 Đánh giá hệ thống hiện tại
Ưu điểm:
- Nhà tuyển dụng có thể trực tiếp nạp tiền mua xu, thay đổi thông tin cũng
như xác thực công ty.
- Quản lý CV tiện lợi, dễ dùng.
- Sàng lọc thông tin kĩ trước khi đăng. Hạn chế tối đa tin rác, sớm kết nối
được nhà tuyển dụng uy tín.
Nhược điểm:
- Hệ thống mới chỉ phân cấp giữa Nhà tuyển dụng - Ứng viên
- Chưa có hệ thống lớn để quản lý những Nhà tuyển dụng
3.1.2. Đề xuất hệ thống mới
- Xây dựng module tài khoản doanh nghiệp trên business
+ Ưu điểm:

- Giúp quản trị các nhà tuyển dụng
- Thêm chức năng chuyển xu – hoàn xu kiểm soát số lượng tin đăng, sử dụng
dịch vụ của nhân viên
- Kiểm soát độ hiệu quả tin của nhân viên
3.1.3 Các chức năng dự kiến
1. Quản lý nhân viên
2. Thêm nhân viên
2. Sửa nhân viên
2. Chuyển xu
3. Thu hồi xu
15


4. Mở - Khóa nhân viên
5. Xem chi tiết hoạt động (tin đăng, lịch sử giao dịch)
6. Báo cáo doanh nghiệp
3.2, Đặc tả yêu cầu

Hình 3.1: Bảng đặc tả yêu cầu

16


3.3, Lên kế hoạch

Hình 3.2: Bảng kế hoạch triển khai
3.4, Thiết kế giao diện
3.4.1 Giao diện tài khoản nhân viên

Hình 3.3: Mockup quản lý nhân viên

17


3.4.1 Giao diện thêm mới tài khoản

Hình 3.4: Mockup thêm mới nhân viên
3.4.3, Giao diện sửa nhân viên

Hình 3.5: Mockup sửa nhân viên
3.4.4, Giao diện chi tiết hoạt động

18


Hình 3.6: Mockup chi tiết hoạt động
3.4.5, Giao diện chuyển tiền

Hình 3.7: Mockup chuyển tiền
3.4.6, Giao diện thu hồi xu

19


Hình 3.8: Mockup thu hồi
3.6.7, Giao diện mở - khóa tài khoản.

Hình 3.9: Mockup mở-khóa tài khoản
3.6.8, Giao diện báo cáo tổng hợp

20




×