Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận kinh tế chính trị quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường việtnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

……..***……..

TIỂU LUẬN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt
Nam
Họ và tên: Trịnh Xuân Cường
Lớp: TRIE115.1 (GĐ1+2.1/2122)
Lớp hành chính: K60 – Anh 02 – CTTT TCNH
Mã sinh viên: 2112380008
Số báo danh: 08
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đinh Thị Quỳnh Hà
1


Hà Nội, năm 2021

2


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
1) Nội dung chính..................................................................................................6
a)

Cơ sở lý luận về lợi ích kinh tế và vai trị của lợi ích kinh tế đối với

chủ thể kinh tế và xã hội.........................................................................................6


1.

Khái niệm lợi ích kinh tế và hệ thống các loại lợi ích kinh tế......................6

i)

Biểu hiện và đặc trưng cơ bản của lợi ích kinh tế.........................................8

b)

Vai trị của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế xã hội......................10

c)

Những yếu tố chính ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế...................................11

2) Quan hệ lợi ích kinh tế ở trong nền kinh tế thị trường..................................12
a)

Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế...............................................................12

b)

Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế...............12

c)

Các quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường............15

3) Những tồn tại, yếu kém của Việt Nam trong việc thực hiện lợi ích kinh

tế giữa người lao động và người sử dụng sức lao động trong quan hệ lợi ích
kinh tế qua những ví dụ trực quan........................................................................19
a)

Những gợi ý trong việc thực hiện lợi ích kinh tế của nhười lao động

trong quan hệ lợi ích kinh tế với người sử dụng lao động, với cộng đồng
và xã hội..................................................................................................................22
4) Tổng kết............................................................................................................23
5) Tài liệu tham khảo...........................................................................................25

3


LỜI MỞ ĐẦU

Cho tới n:m 1986, nền kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà đã chuyển sang
kinh tế thD trưEng đDnh hướng xã hội chủ nghFa. Đây là nền kinh tế hGn hợp,
phI thuộc cao vào xuJt khKu thL và đMu tư trNc tiếp nước ngoài. XPt về mặt
kinh tế, Việt Nam là quốc gia thành viRn của LiRn Hiệp Quốc, TU chVc
Thương mại Thế giới, QuW Tiền tệ Quốc tế, NhXm Ngân hàng Thế giới, Ngân
hàng Phát triển Châu Z, Di[n đàn Hợp tác Kinh tế châu Z - Thái B]nh Dương,
ASEAN,...Kinh tế Việt Nam dưới sN điều hành của chính phủ cịn nhiều vJn
đề tbn tại cMn giải quyết, các vJn đề tbn tại gcn liền với gốc r[ của bJt Un kinh
tế vF mL đã :n sâu, bám chặt vào cơ cJu nội tại của nền kinh tế nước này, cộng
với việc điều hành kPm hiệu quả, liệu ddn đến liRn tIc gặp lạm phát ceng như
nguy cơ đ]nh đốn nền kinh tế.
Với quy luft giá trD là quy luft kinh tế cơ bản của sản xuJt hàng hXa, quy đDnh
bản chJt của sản xuJt hàng hXa, chúng ta biết rằng ở đâu cX sản xuJt và trao
đUi hàng hXa th] ở đX cX sN xuJt hiện của quy luft giá trD. Mji hoạt động của

chủ thể kinh tế trong sản xuJt và lưu thLng hàng hXa đều chDu sN tác động của
quy luft này. Chính v] thế, quy luft giá trD, t]m hiểu vai trò và tác động của nX
tới nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế thD trưEng hiện nay cMn phải được
nghiRn cVu và hiểu thft sâu và kF để cX thể vfn dIng khcc phIc nhkng nhược
điểm của nền kinh tế và phát triển đJt nước. V] vfy, em đã quyết đDnh lNa
chjn đề tài “ Quy luZt giá trị và bi[u hiện của n\ trong nền kinh tế thị
trường Việt Nam”.

4


Em muốn được dành lEi cảm ơn và cảm kích chân thành nhJt của m]nh đến cL
Đinh ThD Quỳnh Hà, ngưEi đã vL cùng tfn t]nh và ch:m lo cho chúng em
trong thEi gian vừa qua, và em mong được hjc hiểu nhiều hơn từ cL trong các
nhfn xPt của cL về bài tiểu lufn này ạ.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


1)

Nội dung chính

1.

Khái niệm lợi ích kinh tế và hệ thống các loại lợi ích kinh tế
Để tbn tại, phát triển, con ngưEi cMn được thoả mãn các nhu cMu vft

chJt ceng như nhu cMu tinh thMn. Lợi ích thu được khi con ngưEi được thỏa

mãn nhu cMu của m]nh. Lợi ích cX thể là lợi ích vft chJt, cX thể là lợi ích tinh
thMn.
Để giải thích lợi ích kinh tế là g] th] trước hết theo C.Mác th] phạm trù
lợi ích, ích lợi, cX lợi được sử dIng như là cùng nghFa và cX thể thay thế nhau.
Lợi ích khLng phải là một cái g] trừu tượng và cX tính chJt chủ quan, mà cơ sở
của lợi ích là nhu cMu khách quan của con ngưEi.
Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan, nX xuJt hiện trong
nhkng điều kiện tbn tại xã hội của con ngưEi. Hay nXi khác, lợi ích kinh tế là
mối quan hệ xã hội nhằm thNc hiện nhu cMu kinh tế của các chủ thể kinh tế.
Nhkng nhu cMu kinh tế của con ngưEi khi nX được xác đDnh về mặt xã hội th]
nX trở thành cơ sở, nội dung của lợi ích kinh tế.

Lợi ích kinh tế ở đây gcn liền với nhu cMu tbn tại và
phát triển của ngưEi lao động cho nRn cX thể nXi lợi ích và nhu cMu là hai thV
khLng thể thiếu trong cuộc sống của một con ngưEi. Lợi ích bct ngubn từ nhu
cMu và là cái để đáp Vng nhu cMu, nhu cMu làm nảy sinh lợi ích.
6


Document continues below
Discover more
from:tế chính trị
Kinh
Trường Đại học…
999+ documents

Go to course

Giáo trình Kinh tế
226


17

chính trị Mac-Lenin
Kinh tế
chính trị

99% (272)

Đề tài Nguồn gốc và
bản chất của giá trị…
Kinh tế
chính trị

99% (89)

Tiểu luận Tác động
32

của đại dịch Covid-…
Kinh tế
chính trị

98% (66)

Tiểu luận Kinh tế
23

chính trị
Kinh tế

chính trị

100% (33)

Các hình thức biểu
14

hiện giá trị thặng dư…
Kinh tế
chính trị

98% (165)


Tiểu luận - Tieu luan
11

kinh te chinh tri

Vào thEi kỳ quá độ lRn chủ nghFa xã hội ở nước ta
tbn tế
tại nhiều quan hệ
Kinh

98% (60)

chính
sản xuJt, mà trước hết là nhiều quan hệ sở hku khác nhau
về tưtrịliệu sản xuJt,


nhiều thành phMn kinh tế, do đX hệ thống lợi ích kinh tế ceng mang tính đa
dạng. Tùy thuộc vào các gXc độ mà ta cX thể phân chia thành các nhXm lợi ích
kinh tế khác nhau:
XPt theo gXc độ khái quát nhJt cX thể phân chia hệ thống lợi ích kinh tế
thành: Lợi ích kinh tế cá nhân, lợi ích kinh tế tfp thể và lợi ích kinh tế xã hội.
XPt theo gXc độ các thành phMn kinh tế, ta phân chia các lợi ich kinh tế
thành các loại tương Vng với các thành phMn kinh tế.
XPt theo gXc độ các khâu của quá tr]nh tái sản xuJt xã hội, ta chia ra
thành lợi ích kinh tế của ngưEi sản xuJt, ngưEi phân phối, ngưEi trao đUi và
ngưEi tiRu dùng.
Mặc dù cách phân chia các lợi ích kinh tế cX thể khác nhau theo nhiều
gXc nh]n và quan điểm nhưng gika chúng sẽ luLn cX một mối quan hệ cNc k]
mft thiết đX là chúng cX thể thống nhJt nhưng ceng mâu thudn với nhau. ĐMu
tiRn, ở

là chúng cùng đbng thEi tbn tại trong một hệ thống,

trong đX lợi ích kinh tế này là cơ sở, là tiền đề cho lợi ích kinh tế khác. Ví dI,
phải cX lợi ích kinh tế của ngưEi sản xuJt, th] mới cX lợi ích kinh tế của ngưEi
trao đUi, ngưEi tiRu dùng và ngược lại. Tiếp đX, ở

th] lại thể

hiện ở sN tách biệt nhJt đDnh gika các lợi ích đX ddn đến xu hướng lJn át của
lợi ích kinh tế này đối với lợi ích kinh tế khác. Do đX, nX cX thể gây nRn
nhkng xung đột nhJt đDnh, ảnh hưởng tiRu cNc đến các hoạt động kinh tế – xã
hội. LJy ví dI trong một cLng ty, ngưEi lao động sẽ luLn bD chi phối bởi giá trD
của một lợi ích kinh tế (cX giá trD lớn hay nhỏ) từ đX ddn đến nhkng xung đột

7



trong việc tranh giành nhkng lợi ích to lớn về phía m]nh kPo theo cả tfp thể đi
xuống và từ đX ảnh hưởng đến n:ng suJt lao động của toàn xã hội.
Trong thNc tế, lợi ích kinh tế thưEng được biểu hiện ở các h]nh thVc thu
nhfp như: tiền lương, tiền cLng, lợi nhufn, lợi tVc, đDa tL, thuế, phí, lệ phí…

i)

Biểu hiện và đặc trưng cơ bản của lợi ích kinh tế
Biểu hiện: Ph. Ănghen đã viết: “Nhkng quan hệ kinh tế của một xã hội

nhJt đDnh nào đX biểu hiện trước hết dưới h]nh thái lợi ích”. SN thft là đối với
các chủ thể kinh tế khác nhau th] lợi ích kinh tế hj mong muốn sẽ khác nhau:
chủ doanh nghiệp th] mong muốn lợi nhufn cho doanh nghiệp của hj, ngưEi
lao động th] sẽ mong muốn thu nhfp cho bản thân, nhà đMu tư sẽ mong muốn
lợi suJt sinh sLi từ tiền vốn của m]nh… Tuy khLng phải lúc nào lợi ích kinh tế
ceng được chủ thể lao động đặt lRn hàng đMu thế nhưng trong dài hạn, lợi ích
kinh tế cI thể là lợi ích về vft chJt sẽ luLn là ưu tiRn hàng đMu bởi nX là nhân
tố tạo động lNc cho ngưEi lao động tiếp tIc gXp sVc và các hoạt động kinh tế xã hội của một đJt nước. Là h]nh thVc biểu hiện của quan hệ sản xuJt, lợi ích
kinh tế thể hiện trong tJt cả bốn khâu của quá tr]nh tái sản xuJt xã hội. CMn
khẳng đDnh rằng, ở đâu cX hoạt động sản xuJt - kinh doanh th] ở đX cX lợi kinh
tế và chủ thể sản xuJt - kinh doanh ceng là chủ thể của lợi ích kinh tế.
Hệ thống QHSX của mGi một chế độ xã hội nhJt đDnh sẽ quy đDnh hệ
thống lợi ích kinh tế của xã hội đX. Trong TKQĐLCNXH ở nước ta tbn tại
nhiều QHSX, mà trước hết là nhiều quan hệ sở hku khác nhau về TLSX, nhiều
TPKT, do đX hệ thống lợi ích kinh tế ceng mang tính đa dạng. Tuỳ gXc độ
xem xPt mà ta cX thể phân chia thành các nhXm, các loại lợi ích kinh tế khác
nhau tương Vng
8



Đặc trưng cơ bản:
Lợi ích kinh tế mang tính khách quan: Xã hội ngày càng phát triển
khiến cho nhu cMu về lợi ích vft chJt của con ngưEi càng ngày càng t:ng cao
v] chúng ảnh hưởng trNc tiếp đến sN tbn vong và phát triển của xã hội. Mà
phương thVc ceng như mVc độ thỏa mãn về mặt vft chJt của con ngưEi phI
thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như: số lượng, chJt lượng của hàng hXa
dDch vI đX, thu nhfp của các chủ thể kinh tế… Chính bản chJt khách quan này
địi hỏi lợi ích kinh tế của ngưEi lao động phải được tLn trjng tuyệt đối và
thNc hiện lợi ích trRn cơ sở khách quan cLng bằng.
Lợi ích kinh tế là kết quả trực tiếp của quan hệ phân phối: Thước đo
của việc thNc hiện các lợi ích kinh tế chính là thu nhfp v] thu nhfp ảnh hưởng
trNc tiếp đến phương thVc và mVc độ thỏa mãn của lợi ích kinh tế của mGi chủ
thể kinh tế. Do đX việc phân phối hợp lí mVc thu nhfp và hành động phù hợp
với nhfn thVc th] lợi ích kinh tế sẽ là một động lNc to lớn để giúp ngưEi lao
động phát triển. Còn nếu cX nhkng đòi hỏi ceng như phân phối mVc thu nhfp
của m]nh phù hợp th] sẽ là rào cản cho sN phát triển của ngưEi lao động. LJy
ví dI rằng một ngưEi cX mVc thu nhfp mưEi triệu đbng một tháng nếu anh ta
biết phân chia số tiền của m]nh ra thành các phMn tiRu dùng hợp lí anh ta sẽ cX
được tiền tiết kiệm cX thể anh ta sẽ dùng số tiền tiết kiệm đX để đi đMu tư và
sinh lEi từ đX anh ta sẽ cX rJt nhiều động lNc để nâng số vốn đMu tư của m]nh
lRn nhằm mIc đích kiếm được nhiều tiền hơn nka, cịn trong trưEng hợp
ngược lại anh ta tiRu hết số tiền m]nh đang cX khLng cX phMn dư ra để tiết
kiệm và đMu tư th] anh ta sẽ cX nhkng suy nghF tiRu cNc về động lNc kiếm tiền
của m]nh từ đX chán việc và nặng hơn cX thể ddn đến bỏ việc.

9



Lợi ích kinh tế là quan hệ xã hội Lợi ích kinh tế của mGi chủ thể lao
động khLng đơn giản chỉ là số lượng ceng như chJt lượng hàng hXa mà hj
nhfn được mà còn được đặt trong rJt nhiều mối quan hệ tương quan khác
ngoài xã hội: lợi ích gika ngưEi lao động và ngưEi sử dIng lao động là một
quan hệ điển h]nh rõ nPt nhJt minh hja điều này. Do đX, việc giải quyết nhu
cMu về lợi ích kinh tế thNc chJt chính là giải quyết quan hệ gika ngưEi và
ngưEi với nhau trong xã hội nhằm tạo sN cLng bằng và đbng thufn trong việc
phân phối mVc thu nhfp.
Lợi ích kinh tế mang tính lịch sử: Phương thVc và mVc độ thỏa mãn về
lợi ích vft chJt do rJt nhiều yếu tố quyết đDnh mà các yếu tố đX lại khLng
ngừng thay đUi vfn động. Từ đX ta cX thể thJy rằng lợi ích kinh tế mang tính
lDch sử. Tính chJt này của lợi ích kinh tế đòi hòi các nhà nghiRn cVu phải
nghiRn cVu vJn đề này trong nhiều hoàn cảnh và tiến tr]nh vfn động biến đUi
khLng ngừng.

Trong hệ thống lợi ích của con ngưEi nXi chung bao gbm lợi ích kinh tế,
chính trD, tư tưởng, v:n hXa – xã hội, th] lợi ích kinh tế gik vai trò quyết đDnh
nhJt, chi phối các lợi ích khác. CX thể thJy lợi ích kinh tế là một trong nhkng
vJn đề sống còn của sản xuJt và đEi sống. Chính nhkng lợi ích kinh tế đã gcn
bX con ngưEi với cộng đbng của m]nh và tạo ra nhkng kích thích, thLi thúc,
khát vjng và sN say mR trong hoạt động sản xuJt – kinh doanh cho ngưEi lao
động.
Lợi ích kinh tế được nhfn thVc và thNc hiện đúng th] nX sẽ là động lNc
kinh tế thúc đKy con ngưEi hành động. Do đX, lợi ích kinh tế thể hiện như là
một trong nhkng động lNc cơ bản của sN tiến bộ xã hội nXi chung, phát triển
sản xuJt – kinh doanh nXi riRng.
10


Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động

kinh tế - xã hội: Trong xã hội, ngưEi lao động tham gia vào các hoạt động
kinh tế - xã hội trước hết là v] lợi ích của bản thân m]nh, hj lao động để kiếm
ra thu nhfp nuLi sống bản thân và gia đ]nh hj. Do đX thu nhfp càng cao th]
động lNc làm việc ceng như n:ng suJt của con ngưEi ceng theo đX mà được
đKy lRn cao. TJt các cả lợi ích đều phải được đặt trong mối quan hệ với các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội. Về phía ngưEi lao động th] nếu mà muốn
mVc thu nhfp của m]nh càng cao th] hj phải cX trách nhiệm tích cNc tham gia
vào quá tr]nh lao động sản xuJt nâng cao tay nghề của m]nh lRn theo thEi gian,
cải tiến cLng cI lao động của chính m]nh; ngưEi chủ doanh nghiệp th] phải sử
dIng hiệu quả các ngubn lNc của m]nh sao cho cX sản phKm đáp Vng được nhu
cMu của ngưEi mua hàng.
Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của các lợi ích khác:
Trong xã hội, phương thVc và mVc độ thỏa mãn của vft chJt thNc tế luLn phI
thuộc vào đDa vD của con ngưEi trong hệ thống quan hệ sản xuJt của xã hội nRn
chỉ cX đJu tranh tranh giảnh quyền làm chủ đối với tư liệu sản xuJt th] chủ thể
kinh tế mới cX thể thNc hiện được lợi ích của m]nh.V] thế mà ta thJy ở xã hội
thEi xưa luLn nU ra các cuộc chiến tranh giành quyền làm chủ đối với một tư
liệu sản xuJt nào đX. LJy ví dI là cuộc chiến tranh của MF - Việt Nam được
khơi mào bởi MF với dã tâm muốn chiếm đXng lãnh thU của đJt nước ta để làm
giàu cho đJt nước hj nhưng tiếc là ý đb đX đã bD chặn đVng bới Quân Đội
Nhân Dân Việt Nam kiRn cưEng bJt khuJt. Như vfy ta cX thể rút ra được rằng
mji vfn động theo dòng lDch sử dù dưới h]nh thVc nào th] ceng đều ddn đến
kết cIc cuối cùng đX là lợi ích, mà đMu tiRn đX chính là lợi ích kinh tế.

11


Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Phát triển tr]nh độ của
lNc lượng sản xuJt là yếu tố quan trjng hàng đMu mà các quốc gia phải đảm
bảo khi thNc hiện lợi ích kinh tế bởi v] lợi ích kinh tế là phương thVc và mVc

độ thỏa mãn về vft chJt của con ngưEi mà điều này lại phI thuộc vào số lượng
và chJt lượng của hàng hXa dDch vI được làm ra. Nếu muốn cX được hàng hXa
dDch vI chJt lượng cao th] lJy ngubn nhân lNc tốt làm tiRu chuKn đi đMu.
Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ xã hội: Như đã phân tích ở
trRn, việc sở hku ít hay nhiều tư liệu sản xuJt là yếu tố quan trjng quyết đDnh
đến đDa vD của một ngưEi trong xã hội. V] vfy, khLng cX lợi ích kinh tế nào là
nằm ngồi quan hệ sản xuJt, mà chúng được tạo ra bởi quan hệ sản xuJt, là
h]nh thVc và biểu hiện của các quan hệ sản xuJt.
Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước: Nhà nước can thiệp
vào thD trưEng nền kinh tế bằng chính sách phân phối thu nhfp. Chính sách
này làm thay đUi mVc thu nhfp và tương quan thu nhfp của các chủ thể kinh
tế. Khi hai yếu tố này thay đUi th] tJt nhiRn lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích
kinh tế gika các chủ thể ceng theo đX mà thay đUi.
Hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhfp kinh tế quốc tế sẽ cX tác động
mạnh mẽ đến nhiều khía cạnh của lợi ích kinh tế của các chủ thể trong xã hội.
Một mặt mở cửa giao thương hàng hXa với các quốc gia khác sẽ gia t:ng lợi
ích kinh tế từ thương mại quốc tế và đMu tư quốc tế. Mặt khác, hàng hXa nước
ngoài sẽ cạnh tranh với hàng hXa nội đDa và cX thể ảnh hưởng đến lợi ích của
các chủ thể sản xuJt hàng hXa nội đDa.

2)

Quan hệ lợi ích kinh tế ở trong nền kinh tế thị trường

12


Như vfy, ta cX
thể thJy rằng quan hệ lợi ích kinh tế cX biểu hiện hết sVc đa dạng, đX cX thể là
các quan hệ theo


, gika một tố chVc kinh tế với một cá nhân trong tU

chVc kinh tế đX. Ceng cX thể theo

gika các chủ thể, các cộng

đbng ngưEi, gika các tU chVc, các bộ phfn hợp thành nền kinh tế.
Ví dI: Theo chiều djc: Quan hệ gika giám đốc và nhân viRn trong một
cLng ty
Theo chiều ngang: Nhkng ngưEi trong cùng một nhXm chạy bộ

Sự thống nhất:
Chúng thống nhJt với nhau v] một chủ thể cX thể trở thành bộ phfn cJu thành
của chủ thể khác. Do đX, lợi ích của chủ thể này được thNc hiện th] lợi ích của
chủ thể khác ceng trNc tiếp hoặc gián tiếp được thNc hiện. Chẳng hạn, mGi cá
nhân ngưEi lao động cX lợi ích riRng của m]nh, dbng thEi các cá nhân dX lại là
bộ phfn cJu thành tfp thể doanh nghiệp và tham gia vào lợi ích tfp thể dX.
Doanh nghiệp hoạt dộng càng cX hiệu quả, lợi ích doanh nghiệp càng được
đảm bảo th] lợi ích ngưEi lao động càng được thNc hiện tốt: việc làm được
đảm bảo, thu nhfp Un đDnh và được nâng cao... Ngược lại, lợi ích ngưEi lao
động càng được thNc hiện tốt th] ngưEi lao động càng tích cNc làm việc, trách

13


nhiệm với doanh nghiệp càng cao và từ đX lợi ích doanh nghiệp càng được
thNc hiện tốt
Các quan hệ lợi ích kinh tế thống nhJt với nhau v] một chủ thể kinh tế cX thể
trở thành bộ phfn cJu thành nRn một chủ thế khác, từ đX nếu mà lợi ích của

một chủ thể được thNc hiện th] lợi ích của chủ thể khác ceng trNc tiếp hoặc
gián tiếp được thNc hiện theo. LJy ví dI một doanh nghiệp làm việc cX lợi
nhufn t:ng trưởng tốt th] lợi ích của các chủ thể lao động của doanh nghiệp đX
ceng được đảm bảo và điều ngược lại ceng hồn tồn chính xác. Nếu ngưEi
lao động ngày càng nâng cao chuyRn mLn và n:ng lNc làm việc của m]nh càng
ngày càng tạo ra nhiều thành quả lao động chJt lượng th] doanh nghiệp ceng
sẽ đi lRn theo đà th:ng tiến Jy.
Trong nền kinh tế thD trưEng, sản lượng đMu ra và các yếu tố đMu vào đềuđược
thNc hiện thLng qua thD trưEng. Điều đX cX nghFa là, mIc tiRu của các chủ
thếchỉ được thNc hiện trong mối quan hệ và phù hợp với mIc tiRu của các chủ
thềkhác. Như vfy, khi các chủ thể kinh tế hành động v] mIc tiRu chung hoặc
các mIc tiRu thống nhJt với nhau th] các lợi ích kinh tế của các chủ chể đX
thống nhJt với nhau. Chẳng hạn, để thNc hiện lợi ích của m]nh, doanh nghiệp
cải tiến kW thuft,nâng cao chct lượng sản phKm, thay đUi mdu mã sản phKm...
th] lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội thống nhJt với nhau. Chủ doanh
nghiệp càng thu được nhiều lợi nhufn th] nền kinh tế, đJt nước càng phát
triển.

Sự mâu thuẫn:

14


Cịn về mặt mâu thudn, các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thudn với nhau v] các
chủ thể kinh tế sẽ luLn sử dIng nhkng phương pháp đa dạng để thu được lợi
ích kinh tế về cho bản thân m]nh. Ví dI trong một cLng tr]nh xây dNng mIc
tiRu lợi ích kinh tế của chủ cLng tr]nh là xây được nRn một tòa nhà đẹp trong
khi ngưEi cLng nhân lại v] lợi ích của m]nh mà :n ccp đinh ốc vít nguyRn vft
liệu xây dNng đem bán lJy tiền, điều đX thể hiện sN mâu thudn đối lfp hoàn
toàn gika hai mIc tiRu. Điều này gây ra tác động tiRu cNc như: cLng tr]nh hoàn

thiện cX chJt lượng kPm gây nguy hiểm cho ngưEi qua lại hay ngưEi sử dIng
cLng tr]nh, nh]n xa hơn nếu mà mji cLng nhân điều làm vfy th] sN “sIp đU”
của đJt nước ceng là chuyện sớm muộn. Từ đX, ta cX thể thJy được rằng mâu
thudn sẽ ng:n cản và gây tUn hại đến việc thNc hiện các lợi ích chính đáng, v]
vfy việc điều hòa mâu thudn là điều mà bJt cV chủ thể nào ceng phải quan
tâm và t]m cách thNc hiện, cX như vfy xã hội mới cX thể phát triển bền vkng
và lâu dài.
Lợi ích của nhkng chủ thể kinh tế cX quan hệ trNc tiếp trong việc phân phối
kết quả hoạt động sản xuJt, kinh doanh ceng cX thể mâu thudn với nhau v] tại
một thEi điểm kết quả hoạt động sản xuJt, kinh doanh là xác đDnh. Do đX, thu
nhfp củachủ thể này táng lRn th] thu nhfp của chủ thể khác giảm xuống.
Chẳng hạn, tiền lương của ngưEi lao động bD bớt xRn sẽ làm t:ng lợi nhufn
của chủ doanh nghiẹp;nhà nước giảm thuế sẽ làm lợi nhufn doanh nghiệp
t:ng..
Trong các h]nh thVc lợi ích kinh tế, lợi ích cá nhân là cơ sở, nền tảng của các
lợi ích khác. Các nguyRn nhân chủ yếu là, thV nhJt nhu cMu cơ bản, song còn
trướchết thuộc về các cá nhân, quyết đDnh hoạt động của các cá nhân; thV hai,
thNc hiệnlợi ích cá nhân là sơ sở để thNc hiện các lợi ích khác v] cá nhân cJu

15


thành nRn tfp thể, giai cJp, xã hội... “Dân giàu” th] “nước mạnh”. Do dX, lợi
ích cá nhân chínhđáng cMn được pháp luft tLn trjng, bảo vệ

Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
là ngưEi cX khả n:ng lao động và hj bán sVc lao động của
m]nh để đUi lJy tiền lương (tiền lương ở đây là giá cả hàng hXa sVc lao động
mà ngưEi lao động đã bán) và làm việc dưới sN quản lý của ngưEi sử dIng lao
động.


là chủ doanh nghiệp (nhà tư bản trong chủ nghFa tư
bản), các cơ quan đoàn thể, hợp tác xã, hộ gia đ]nh, cá nhân cX thuR mướn
ngưEi lao động sử dIng lao động theo hợp đbng lao động đã thỏa thufn. Hj
trả tiền để mua giá cả hàng hXa sVc lao động của ngưEi lao động nRn hj cX
quyền quản lý và giám sát quá tr]nh làm việc của ngưEi lao động.

Lợi ích kinh tế của ngưEi sử dIng lao động là lợi nhufn mà hj thu được trong
quá tr]nh sản xuJt kinh doanh sản xuJt. Cịn đối với ngưEi lao động lợi ích
kinh tế của hj là tiền lương mà hj nhfn được khi bán đi sVc lao động của
m]nh cho ngưEi sử dIng lao động. Hai lợi ích kinh tế này vừa thống nhJt
nhưng ceng vừa cX mâu thudn với nhau. SN thống nhJt thể hiện ở chG ngưEi
sử dIng lao động trong quá tr]nh kinh doanh sản xuJt tạo ra lợi nhufn th] hj sẽ
tiếp tIc sử dIng sVc lao động mà khi hj cX nhu cMu đX th] ngưEi lao động sẽ
cX cơ hội để bán sVc lao động của m]nh để đUi lJy tiền lương từ đX thJt nghiệp
16


sẽ giảm đi đáng kể. Ngược lại nếu ngưEi lao động tích cNc tham gia và các
hoạt động sản xuJt của doanh nghiệp th] hj vừa cX thể gia t:ng tiền lương,
mVc thu nhfp của m]nh vừa giúp cho ngưEi sử dIng lao động cX được lợi
nhufn cao hơn. Tuy nhiRn, tại một thEi điểm nhJt đDnh, thu nhfp từ các hoạt
động kinh tế là xác đDnh nRn thu nhfp của ngưEi lao động t:ng lRn th] lợi
nhufn của ngưEi sử dIng lao động sẽ giảm xuống và điều ngược lại ceng đúng
với trưEng hợp này. V] lợi ích của m]nh, ngưEi sử dIng lao động sẵn sàng cct
giảm mVc lương của ngưEi lao động xuống mVc tối thiểu để gia t:ng lợi
nhufn cho m]nh. Và ngưEi lao động ceng cX thể v] lợi ích của m]nh mà sẵn
sàng biểu t]nh, bãi cLng, đ]nh cLng khLng làm việc… Điều này sẽ gây ảnh
hưởng xJu đến nền kinh tế thD trưEng và sN phát triển của toàn xã hội.


Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuR mướn, sử dIng
lao động, trả lương gika ngưEi lao động và ngưEi sử dIng lao động. Trong
mối quan hệ pháp luft gika ngưEi sử dIng và ngưEi sử dIng lao động, ngưEi
lao động phải tN m]nh thNc hiện cLng việc.
Điều đX cX nghFa là ngưEi lao động phải tN m]nh thNc hiện cLng việc bằng
cách hành vi lao động để thNc hiện cLng việc mà khLng được chuyển giao
nghFa vI đX cho ngưEi khác, đặc biệt là ngưEi khLng cX quan hệ lao động với
ngưEi sử dIng lao động đX. Quan hệ pháp luft gika ngưEi lao động và ngưEi
sử dIng lao động khác hẳn với quan hệ lao động ở dạng khoán việc dân sN do
Luft dân sN điều chỉnh hay quan hệ lao động gika ngưEi lao động và ngưEi sử
dIng lao động là thành viRn của gia đ]nh tiến hành thNc hiện cLng việc duy tr]
sinh hoạt gia đ]nh do Luft HLn nhân và gia đ]nh điều chỉnh.
17


Nhkng ngưEi sử dIng lao động ceng cX quan hệ lợi ích kinh tế với nhau. TrRn
thD trưEng, hj vừa cX mối quan hệ hợp tác làm :n lại ceng vừa phải cạnh tranh
với nhau để giành được nhiều lợi nhufn hơn từ đX tạo ra sN mâu thudn và
thống nhJt về lợi ích kinh tế gika hj. Trong cơ chế thD trưEng, nhkng ngưEi sử
dIng lao động cạnh tranh với nhau rJt khốc liệt, từ đX ddn đến hệ quả là các
doanh nghiệp cX giá trD cá biệt cao hơn giá trD xã hội tạo ra sẽ gành chDu thua
lG, phá sản và thfm chí bD xXa sU khỏi thương trưEng. Đbng thEi, nhkng bRn
thu được nhiều lợi nhufn sẽ phát triển rJt nhanh. Tuy nhiRn, sN thống nhJt về
lợi ích kinh tế làm cho nhkng ngưEi sử dIng lao động cX liRn kết chặt chẽ với
nhau và giúp đỡ, hG trợ ldn nhau. Nhkng ngưEi sử dIng lao động ceng cX các
nghiệp đoàn, hội nghề nghiệp của riRng m]nh như Hội doanh nhân tư nhân
Việt Nam, Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam cùng rJt nhiều các
hiệp hội khác. SN liRn kết chặt chẽ này đã giúp nhkng ngưEi sử dIng lao động
nâng cao được n:ng lNc cạnh tranh, vD thế tMm ảnh hưởng ceng như giúp hj

bảo vệ lợi ích kinh tế của m]nh.

Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
Trong nền kinh tế thD trưEng cX rJt nhiều ngưEi bán sVc lao động và để cX thể
thNc hiện lợi ích kinh tế của m]nh một cách hiệu quả th] hj ceng phải cX mối
quan hệ với nhau. Nếu ngưEi lao động thống nhJt được với nhau th] hj cX thể
thNc hiện được nhkng quyền lợi, yRu sách của m]nh ở một mVc độ nhJt đDnh
đối với nhkng ngưEi sử dIng lao động. Nhưng khi cX nhiều ngưEi bán sVc lao
động như vfy th] hj sẽ phải cạnh tranh với nhau rJt khốc liệt để cX được thu
nhfp, điều đX ddn đến ngubn tiền thu nhfp bD giảm và thfm chí một bộ phfn
ngưEi lao động còn bD cct giảm. Nh]n chung, sN xung đột về lợi ích kinh tế
18


gika nhkng ngưEi lao động là rJt ít xảy ra, nếu cX th] hj vdn cX thể d[ dàng
thương lượng với nhau.

Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Lợi ích là một trong nhkng động lNc hoạt động của con ngưEi, của sN biến đUi
xã hội và là một trong nhkng vJn đề c:n bản, cX ý nghFa quyết đDnh bản chJt
các mối quan hệ trong xã hội. Suy cho cùng, sN phát triển xã hội là kết quả của
nhkng hoạt động cX ý thVc của con ngưEi “đang theo đuUi nhkng mIc đích
nhJt đDnh”. Lợi ích chính đáng là động cơ thLi thúc hành động của mGi con
ngưEi; việc giành, bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp bao giE ceng là động
lNc mạnh mẽ nhJt, trNc tiếp nhJt thLi thúc con ngưEi ta hoạt động. Lợi ích
chính là nhân tố quan trjng nhJt trong chuGi quy đDnh nhân quả ddn dct sN
hoạt động của con ngưEi: nhu cMu - lợi ích - mIc đích - hoạt động. Ở gXc độ
xã hội, lợi ích là động lNc của quMn chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng
và là nguyRn nhân sâu xa của mji mâu thudn xã hội. MGi lợi ích đều cX nhkng
chủ thể xác đDnh và mối quan hệ gika các lợi ích, đặc biệt gika LICN và

LIXH, tạo nRn nhkng vector thúc đKy hoạt động của con ngưEi và sN vfn động
của xã hội theo nhkng chiều hướng khác nhau, mạnh yếu khác nhau. Trong
đX, quan hệ gika LICN và LIXH là quan hệ lợi ích c:n bản của xã hội, chi
phối đến sN phát triển của cá nhân và xã hội.
TrRn thD trưEng lao động, cá nhân cX thể được hiểu theo rJt nhiều nghFa: ngưEi
lao động, ngưEi sử dIng lao động nRn mGi cá thể này đều cX lợi ích cá nhân
của riRng m]nh và cX quan hệ mft thiết với lợi ích xã hội. Khi mà ngưEi sử
dIng lao động và ngưEi lao động làm việc theo đúng quy tr]nh và luft pháp đã
được đặt ra th] sẽ gXp phMn và sN phát triển nền kinh tế, vừa thNc hiện được
19



×