TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS CẦN NÔNG
Họ và tên GV: NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM CHỦ GIA ĐÌNH – THÁNG 1
MỤC TIÊU – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xác định được những khoản chi ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế.
- Thể hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành
động cụ thể.
- Làm được một số cơng việc trong gia đình một cách chủ động, tự giác.
- Biết tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình.
CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM CHỦ GIA ĐÌNH – THÁNG 1
Loại hình tổ chức: Sinh hoạt dưới cờ
Thời gian thực hiện: Tuần 24
TIẾT 67. THI HÙNG BIỆN: GIÁ TRỊ CỦA GIA ĐÌNH
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
hiện
6
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu về ý nghĩa của sự quan tâm đến người thân.
- Biết cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương với người thân trong gia đình.
- YCCĐ cho tiết SHDC:
+ HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân
tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do
cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức
mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
+ HS lắng nghe nội quy trường, lớp và nội dung kế hoạch tuần mới.
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Biết cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương
với người thân trong gia đình.
2. Về năng lực: HS được phát triển các năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động; cùng bạn bè
tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập; thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các thành viên
trong gia đình khi giải quyết các vấn đề này sinh trong gia đình một cách hiệu quả.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các tình huống khi BGK phản biện trong
q trình hùng biện.
- Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng kiến thức, hiểu biết để giải quyết tình huống phát
sinh trong q trình làm việc nhóm; kiên trì vượt qua khó khăn để hồn thành cơng việc
theo kế hoạch.
- Tổ chức và thiết kế hoạt động: Phân công nhiệm vụ và làm việc nhóm quả; tự thiết kế
được sản phẩm tặng người thân.
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác, thích ứng với cuộc sống.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động; chủ động, tự giác tham
gia làm một số công việc trong gia đình; tham gia giải quyết các vấn đề/sinh trong gia
đình; có ý thức tiết kiệm trong chỉ tiêu của cá nhân và gia đình hiện nay.
- Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt, phong cách cá nhân của các thành viên trong gia đình;
cảm thơng và sẵn sàng giúp đỡ họ.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, khách quan, công bằng trong ứng xử, nêu ra 1 điểm thẳng
thắn về các vấn đề nảy sinh trong gia đình với người thân.
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác, thích ứng với cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Máy tính hoặc laptop: Hiển thị các tài liệu, bài giảng, video sử dụng trong bài hùng biện
của các nhóm
- Máy chiếu: Phóng to hình ảnh từ máy tính hoặc laptop lên màn hình lớn, giúp học sinh dễ
dàng theo dõi bài hùng biện của các nhóm.
- Loa và micro: Truyền đạt âm thanh rõ ràng và dễ nghe cho học sinh trong quá trìnhdẫn
dắt cuộc thi hùng biện.
- Kết nối internet: Đảm bảo có kết nối internet ổn định để truy cập vào các tài liệu, video
hướng dẫn và các nguồn thông tin liên quan đến cuộc thi.
- Đèn chiếu: Nếu cuộc thi diễn ra trong không gian yếu sáng, cần có đèn chiếu để chiếu
sáng cho màn hình và bảng trắng.
- Bảng điểm và bút: Chuẩn bị bảng điểm và bút để ghi điểm cho các thí sinh tham gia cuộc
thi.
- Giấy và bút viết: Cung cấp giấy và bút viết cho BGK chấm điểm trong quá trình cuộc thi
diễn ra.
- Phần mềm hỗ trợ: Cài đặt các phần mềm liên quan đến trình chiếu trong bài hùng biện để
các thí sinh có thể thực hành và áp dụng hoàn thiện phần thi.
- Các tài liệu học tập, đề thi, giải thưởng và các vật phẩm khác liên quan đến cuộc thi để
tạo sự hứng thú và động lực cho các thí sinh.
- Chuẩn bị một biểu mẫu đăng ký để học sinh có thể đăng ký tham gia cuộc thi. Thu thập
thông tin cá nhân, thông tin liên hệ và thông tin giá trị của gia đình dưới nhiều góc nhìn,
phù hợp với giai đoạn, tình hình phát triển của XH.
- Thiết kế đề thi, câu hỏi, câu đố giao lưu với khán giả: Chuẩn bị các bài tập và câu hỏi để
đánh giá kiến thức, cảm nhận của học sinh về giá trị của gia đình. Đảm bảo đề thi phù hợp
với mục tiêu và trình độ của cuộc thi.
- Phân cơng lớp có chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm hài hước, thơng điệp về giá
trị của gia đình.
- Chuẩn bị phương tiện, hệ thống thiết bị phục vụ sân khấu: Âm li, loa đài, micro, đàn đệm
hát cho các tiết mục văn nghệ.
- Chuẩn bị hoa hoặc quà lưu niệm cho khách mời.
- GV/TPT Đội trường phối hợp để tổ chức các hoạt động xen kẽ với các hoạt động của nhà
trường, phân công lực lượng hỗ trợ chuẩn bị thiết bị sân khấu.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK, sách giáo
viên (SGV)
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Giấy A4, bút và thẻ màu.
- Trang trí sân khấu.
- Chuẩn bị phương tiện: tăng âm, loa đài, micro; trống; đĩa nhạc Quốc ca, Đội ca.
- Phát bản đăng kí về các lớp trước khi diễn ra hoạt động toàn trường một tuần;
- Bàn, bút để kí cam kết;
- Hướng dẫn HS lựa chọn một hình thức để trình bày thơng tin thu thập được (thuyết trình,
đối thoại theo cặp, trình chiếu powerpoint, đoạn phim ngắn, hoặc vẽ sơ đồ trên giấy A0,...).
2. Đối với HS:
- Chuẩn bị phần thi hùng biện theo chủ đề lựa chọn, luyện tập hùng biện, phản biện.
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc
đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập, đọc trước bài GV yêu cầu.
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng;
- HS chuẩn bị một số nguyên vật liệu để làm tranh cổ động (poster), tranh xé dán như: giấy
màu, bìa tạp chí cũ, giấy báo cũ, bìa cứng các màu, các loại bút sáp, bút màu, kéo, băng
dính, hồ dán,...
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập, đọc trước bài
GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS chuẩn chỉnh trang phục, tác phong ổn định vị trí trước khi thực hiện Nghi
lễ Chào cờ.
b. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, đội nghi lễ vào vị trí.
c. Sản phẩm: Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự quản, tự giác, nghiêm túc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm kiểm tra tác phong, nhắc nhở điều chỉnh HS của lớp mình chú ý chuẩn
chỉnh trang phục, ổn định vị trí, đứng nghiêm trang.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Hoạt động 1: Chào cờ
a. Mục tiêu:
- Thể hiện tinh thần yêu nước, tăng cường các giải pháp giáo dục truyền thống, bồi dưỡng
tư tưởng chính trị, lịng tự hào dân tộc, đạo đức trong sáng, xây dựng hoài bảo trong đội
viên, học sinh góp phần phát triển đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.
- Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự quản, rèn luyện phấn đấu trở thành con ngoan, trò
giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ trong tồn thể đội viên, học sinh góp phần xây dựng hình ảnh
người đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh gương mẫu và tập thể “chi đội, liên đội 3 tốt”.
- Đảm bảo nghiêm túc, kỷ luật, thiết thực, hiệu quả.
- HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân
tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do
cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức
mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
b. Nội dung: HS hát quốc ca. TPT hoặc BGH nhận xét.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS và TPT.
d. Tổ chức thực hiện:
* Lễ Chào cờ theo Nghi thức Đội.
- Tập hợp học sinh, ổn định, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục…, tất cả trong tư thế nghiêm
trang chuẩn bị để chào cờ.
- Nghi lễ chào cờ bắt đầu bằng việc chào cờ, hát quốc ca. Việc hát quốc ca yêu cầu tất cả
học sinh đều phải hát, không bật băng hay cho một vài học sinh trong đội nghi lễ, nghi thức
hát.
- Sau đó là tun bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ.
- HS điều khiển, hơ khẩu hiệu trình bày phải mạch lạc, cụ thể đủ nghe. Giáo viên cần bám
sát lớp trong suốt thời gian diễn ra chào cờ. Đội ngũ trực tuần, theo dõi nhắc nhở việc giữ
trật tự.
- Sau khi các tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường, đội viên, học sinh,
khách mời ổn định vị trí, đơn vị thực hiện diễn biến Lễ chào cờ.
- Dẫn chương trình (Giáo viên hoặc đại diện Ban Chỉ huy liên đội) điều hành Lễ chào cờ
theo trình tự:
Trân trọng kính mời các vị đại biểu (thầy cơ) cùng tồn thể các bạn chuẩn bị làm Lễ
chào cờ!
Đội Nghi lễ vào vị trí! (nếu có đợi nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
Nghiêm!
Chào cờ – Chào!
Quốc ca!
Đội ca!
Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại – Sẵn sàng!
Trân trọng cảm ơn các đại biểu cùng toàn thể các bạn.
Đội nghi lễ về vị trí! (nếu có đợi nghi lễ tham gia Nghi thức nếu Chào cờ)
- Kết thúc Nghi thức Lễ chào cờ.
- Tùy tình hình thực tế các đơn vị xây dựng nội dung chào cờ phù hợp, lồng ghép các nội
dung về tuyên truyền, giáo dục học sinh.
Lưu ý: Nếu các đơn vị có điều kiện sẽ sử dụng trống kèn trong lễ chào cờ, ngược lại nếu không có điều
kiện các đơn vị sử dụng nhạc nền theo quy định.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Nhiệm vụ 1: Tổng kết hoạt động giáo dục của trường
trong tuần.
- Đại diện lớp trực tuần (trực ban) tập hợp ý kiến tình
hình hoạt động của các khối lớp trong tuần học vừa qua.
- Báo cáo các hoạt động, kết quả tổng hợp thi đua thành
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
tích giữa các lớp.
- GV/TPT Đội nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
* Tồn tại
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
Nhiệm vụ 2: Phát động, phổ biến kế hoạch giáo dục
trong tuần tới.
- HS nghe để thực hiện kế
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
hoạch,
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
nhiệm vụ tuần mới.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
- HS lắng nghe GV nhận xét,
phương
hướng,
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, đánh giá.
lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc
tốt ....
- HSKT trí tuệ: Ổn định vị trí, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục…, tất cả trong tư thế
nghiêm trang chuẩn bị để chào cờ.
- HSKT nhìn: Ổn định vị trí, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục…, tất cả trong tư thế nghiêm
trang chuẩn bị để chào cờ.
- GV/TPT Đội: Nhận xét tiết chào cờ
- Cuối tiết chào cờ GV/TPT Đội dành ít phút để nhận xét ý thức tham gia của học sinh và
sự chuẩn bị của những người có trách nhiệm. Nội dung nhận xét cần ngắn gọn cụ thể khách
quan.
- GV giới thiệu HĐ sinh hoạt theo chủ đề: Làm quen với chi tiêu trong gia đình; phỏng
vấn người nợi trợ.
2.2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
Hoạt động 2: Thi hùng biện "Giá trị gia đình"
a. Mục tiêu: HS vui vẻ, hứng thú tham gia hùng biện và biết được giá trị của gia đình.
b. Nội dung: HS lên tham gia hùng biện
c. Sản phẩm: Kết quả hùng biện.
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cuộc thi theo trình tự các hoạt động:
Các hoạt động chính để tổ chức cuộc thi hùng biện "Giá trị gia đình" bao gồm:
- Tổ chức buổi hướng dẫn: Tổ chức một buổi hướng dẫn ban đầu để giới thiệu về cuộc thi,
giải thích quy tắc và quy định, và trình bày các khía cạnh chính của tài chính mà học sinh
sẽ được đánh giá.
- Tổ chức vòng loại: Tổ chức vịng loại để lựa chọn ra những thí sinh xuất sắc nhất để tiến
vào vòng chung kết. Vòng loại bao gồm đại diện của các đội thi hùng biện; Giữa vòng loại
tổ chức giao lưu với khán giả hoặc các tiết mục VN.
- Tổ chức vòng chung kết: Tổ chức vịng chung kết để các đội thí sinh xuất sắc nhất có thể
thi đấu trực tiếp hoặc trình bày các dự án tài chính của mình trước một ban giám khảo
(trường hợp thi đấu tổ chức quy mô giữa các lớp khối 6)
- Đánh giá và chọn Đội chiến thắng: Xác định các tiêu chí đánh giá và phương pháp đánh
giá để chọn ra người chiến thắng. Cân nhắc việc sử dụng bảng điểm hoặc các hoạt động
thực hành để đánh giá kỹ năng tài chính của học sinh.
- Hình thức đánh giá: BGK cộng điểm số các vòng loại, theo biểu đánh giá.
Bảng tiêu chí đánh giá bài hùng biện thực tập nhận thức
(Mỗi BGK 01 bảng dùng làm tiêu chí đánh giá phần hùng biện của HS và cho điểm vào
bảng điểm đính kèm)
Nội dung đánh giá
1. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị (10
điểm)
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Đồng phục chỉnh tề ( quần tây/váy + áo sơ mi trắng
5
+ giày tây), có mặt 15 phút trước khi hùng biện.
Bài hùng biện được chuẩn bị sẵn sàng (không xảy
2.5
ra sự cố kỹ thuật), có luyện tập hùng biện trước.
Chuẩn bị bàn ghế chu đáo cho hội động chấm thực
2.5
Tổng
tập.
2. NỘI DUNG HÙNG BIỆN
Bài hùng biện được sắp xếp logic, rõ ràng, dễ theo
2.5
Cấu trúc bài hùng dõi. Thiết kế, trình bày bài hùng biện sinh động và
biện (5 điểm)
thu hút người nghe (sử dụng công cụ trực quan, cơng
nghệ khi thiết kế powerpoint).
Khơng có lỗi chính tả, ngữ pháp và quá nhiều chữ
trong slide hùng biện.
Giới thiệu cụ thể mục đích và mục tiêu của kỳ TTNT.
Cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp ( lịch sử
2.5
5
5
phát triển, lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ cung cấp, bộ
máy tổ chức).
Giới thiệu bộ phận thực tập rõ ràng.
Cung cấp thơng tin về cơng việc thực tập ( có hình
5
5
Nội dung hùng
ảnh minh họa).
biện (viết tóm gọn Trình bày rõ ràng về nhiệm vụ và những vấn đề nhận
với các đề mục
chính) (45 điểm)
thức được trong q trình thực tập.
Đưa ra đề xuất, nhận xét, đánh giá hợp lý và thuyết
10
5
phục về nhiệm vụ được phân công trong doanh nghiệp
thực tập.
Trình bày vấn đề trở ngại, thuận lợi và kinh nghiệm
5
đạt được trong quá trình thực tập.
Đưa ra kết luận và định hướng nghề nghiệp rõ ràng
5
3. TRẢ LỜI CÂU HỎI & KỸ NĂNG HÙNG BIỆN
Phong thái tự tin, chuyên nghiệp, nhiệt huyết trình
5
Kỹ năng hùng
bày nội dung đề tài.
Hùng biện một cách suôn sẻ, mạch lạc, luôn tương
5
tác với người nghe.
Sử dụng ngơn ngữ nói, ngơn ngữ hình thể và âm
5
Trả lời câu hỏi
lượng phù hợp.
Trình bày bài hùng biện theo đúng thời gian quy định.
Câu trả lời trôi chảy, logic và rõ ràng, thể hiện rõ
5
10
(20 điểm)
được sự hiểu biết sâu sắc về đề tài.
biện (20 điểm)
Câu trả lời cung cấp nhiều thơng tin chính xác, hợp lý
10
và đưa ra được những dẫn chứng, ví dụ cụ thể.
Tổng điểm (100
100
/100
điểm)
Ban giám khảo:
Chữ ký:
- Tổ chức lễ trao giải: Cuối cùng, tổ chức một lễ trao giải để vinh danh Đội giành chiến
thắng và tôn vinh thành tích của tất cả các thí sinh. Cung cấp giải thưởng và chứng chỉ cho
các người chiến thắng và tạo ra một không gian để chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi từ cuộc
thi (theo điều kiện Nhà trường)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Lớp trực tuần để dẫn vào hoạt động. Giới thiệu các HS tham gia hùng biện, giới thiệu
BGK, nêu tiêu chí chấm điểm.
- Hướng dẫn thứ tự, thời gian hùng biện: Mỗi HS hùng biện tối đa 5 phút. Trong q trình
hùng biện có thể sử dụng tranh, ảnh minh hoạ, nhạc, bài hát để thêm phần hấp dẫn.
- Người dẫn chương trình mời lần lượt các HS thi hùng biện.
- HS toàn trường chăm chú lắng nghe và cổ vũ.
- BGK chấm điểm theo tiêu chí đề ra.
- GV khảo sát HS theo các câu hỏi:
+ Các bạn đã tham gia hùng biện về những giá trị của gia đình như thế nào?
+ Em có ấn tượng với bài hùng biện nào? Vì sao? Nếu em được chọn hùng biện, em sẽ bổ
sung thêm nội dung nào để bài thêm phong phú?
+ Em học tập được gì qua phần hùng biện của các bạn?
- BGK công bố điểm và xếp giải các HS thi hùng biện.
- Trao phần thưởng (nếu có).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cuộc thi hùng biện theo bài đã chuẩn bị (khuyến khích
HS hùng biện kèm trình chiếu PPt) qua các vòng loại, đảm bảo đúng quy định thời gian
cho mỗi vòng thi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
Từng vòng loại: Đại diện của các đội thi hùng biện; Giữa vòng loại tổ chức giao lưu với
khán giả hoặc các tiết mục VN.
Dự kiến sản phẩm:
Mẫu bài hùng biện: Một xã hội chỉ thực sự phát triển khi các cá nhân, tập thể trong xã
hội đó hoàn thiện cả về tư duy và nhận thức. Và không thể nhắc đến giá trị của gia đình
trong cơng c̣c phát triển xã hợi hiện nay. Gia đình đóng mợt giá trị quan trọng trong xã
hợi hiện nay. Gia đình là nơi giúp chúng ta an toàn, có được môi trường sống lành mạnh,
không có những thói hư tật xấu hay bạo lực xâm hại. Sự an toàn của gia đình gắn liền với
điều kiện kinh tế, vì vậy xây dựng gia đình thịnh vượng cũng là đảm bảo thêm mợt lớp an
sinh từ gia đình, tăng khả năng chống chịu rủi ro, an toàn cho gia đình. Có gia đình là có
trách nhiệm, sẽ giúp chúng ta có mối quan hệ tốt với mọi người xung quanh. Có thể nói,
giá trị gia đình rất là quan trọng đối với chúng ta và xã hội.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
BGK nhận xét, đánh giá bằng hình thức cho điểm, thư kí ghi chép cộng điểm các đội thi,
thông báo điểm từng đội thi qua các vòng loại.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
1. Mục tiêu hoạt động:
- HS thực hành nhận biết cách quan tâm chăm sóc người thân; nhận biết tình huống người
thân cần sự giúp đỡ.
- Trả lời các câu hỏi TNKQ/TL ghi nhớ kiến thức, thông điệp bài học
- Rèn luyện năng lực thực hành, vận dụng, phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ của
HS.
2. Nội dung hoạt động:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân/ HĐ nhóm trả lời câu hỏi TNKQ/TL chủ đề quan tâm người
thân.
3. Sản phẩm học tập : Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: yêu cầu HS HĐ cá nhân/ HĐ nhóm trả lời câu hỏi TNKQ/TL
chủ đề quan tâm người thân.
Câu 1: Khi người thân trong gia đình gặp chuyện buồn, em sẽ làm gì?
A. An ủi, động viên
B. Trách mắng
C. Trêu trọc
D. Khơng nói chuyện.
Câu 2: Mỗi khi người thân đạt được thành công dù là nhỏ, mọi người luôn:
A. trách mắng
B. trêu trọc
C. khen ngợi
D. động viên.
Câu 3: Khi người thân làm sai một chuyện gì đó, em sẽ làm gì?
A. Trách mắng khi người thân làm sai.
B. Động viên, giúp người thân nhận ra lỗi sai và sửa sai.
C. Chế giễu, trêu trọc khi người thân làm sai
D. Khơng trị chuyện.
Câu 4: Mỗi dịp sinh nhật của người thân trong gia đình, em thường làm gì?
A. khen ngợi
B. động viên
C. trêu đùa
D. Tặng quà.
Câu 5: Khi em đạt kết quả học tập tốt, mọi người đều:
A. khen ngợi em
B. an ủi em
C. động viên em
D. trách mắng em.
Câu 6: Khi thành công được mọi người khen ngợi em cảm thấy như thế nào?
A. tự ti vào bản thân
B. không vui khi mọi người biết nhiều.
C. vui và có động lực phấn đấu.
D. thích khoa trương bản thân hơn.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS (khán giả) hoạt động cá nhân tham gia hoạt động giao lưu trị chơi “Đố vui có
thưởng”
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- MC đưa micro cho HS trả lời câu đố.
Bước 4. Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- MC nhận xét đánh giá trao phần thưởng cho khán giả, khích lệ, tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG/MỞ RỘNG.
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được
trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận của mình sau khi tham gia cuộc thi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ các tiết mục văn nghệ/sản phẩm thủ cơng/ kết
quả trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết
thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong q
trình thực hiện kiểm sốt tài chính cá nhân, quản lí tiêu dùng.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham
gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm bắt suy
nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp,
địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người.
- Có ý thức trang bị kiến thức về quản lý kinh tế - chi tiêu hợp lý trong thời buổi kinh tế
khó khăn; có kiến thức về quản trị để sắp xếp, xử lí tình huống mỗi ngày một cách hợp lý
để giải quyết với khoảng thời gian ngắn nhất; địi hỏi kiến thức về tài chính, quản lí tiêu
dùng cá nhân.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Quan tâm chăm sóc người thân
IV. PHỤ LỤC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thơng tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch đánh giá:
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Cơng cụ đánh giá
Quan sát q trình
GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống câu hỏi
tham gia HĐTN của
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
TNKQ, TL.
HS:
cách học khác nhau của người học
- Nhiệm vụ trải
- Thu hút được sự
- Hấp dẫn, sinh động
nghiệm.
tham gia tích cực của
- Thu hút được sự tham gia tích
người học
cực của người học
- Tạo cơ hội thực
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.
Ghi
Chú
hành cho người học
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS CẦN NÔNG
Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Họ và tên GV: NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM CHỦ GIA ĐÌNH – THÁNG 1
MỤC TIÊU – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xác định được những khoản chi ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế.
- Thể hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành
động cụ thể.
- Làm được một số công việc trong gia đình một cách chủ động, tự giác.
- Biết tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình.
CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM CHỦ GIA ĐÌNH – THÁNG 1
Loại hình tổ chức: Hoạt động giáo dục theo chủ đề
Thời gian thực hiện: 1 tiết
TIẾT 68. QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực hiện
Lớp
6
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu được sự cần thiết của việc quan tâm đến người thân.
- Biết cách quan tâm, chăm sóc người thân.
- Hiểu về ý nghĩa của sự quan tâm đến người thân.
- Biết cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương với người thân trong gia đình.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Biết cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương với người
thân trong gia đình.
2. Về năng lực: HS được phát triển các năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động; cùng bạn bè
tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập; thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với thành viên trong
gia đình khi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo khi sắp xếp thực hiện các công việc nhà một cách
khoa học, hiệu quả, hành động quan tâm, chăm sóc người thân trong mọi hồn cảnh; Biết
giải quyết các tình huống cần sự quan chăm sóc người thân trong gia đình.
- Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng kiến thức, hiểu biết để giải quyết tình huống phát
sinh trong q trình làm việc nhóm; kiên trì vượt qua khó khăn để hồn thành cơng việc
theo kế hoạch.
- Tổ chức và thiết kế hoạt động: Phân công nhiệm vụ và làm việc nhóm hiệu quả.
- Tổ chức và thiết kế hoạt động: Phân công nhiệm vụ và làm việc nhóm quả; tự thiết kế
được sản phẩm tặng người thân.
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác, thích ứng với cuộc sống.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực hồn thành nhiệm vụ học tập, lao động; chủ động, quan tâm đến
các công việc của gia đình, quan tâm đến người thân
- Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt, phong cách cá nhân của các thành viên trong gia đình;
cảm thơng và sẵn sàng giúp đỡ họ.
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hòa nhập: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực, nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Phân cơng lớp có chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm hài hước, thông điệp về hành
vi, thái độ ứng xử tình huống đối với những vấn đề nảy sinh trong gia đình.
- Chuẩn bị phương tiện, hệ thống thiết bị phục vụ sân khấu: Âm li, loa đài, micro, đàn đệm
hát cho các tiết mục văn nghệ.
- GV/TPT Đội trường phối hợp để tổ chức các hoạt động xen kẽ với các hoạt động của nhà
trường, phân công lực lượng hỗ trợ chuẩn bị thiết bị dạy học.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK, sách giáo
viên (SGV)
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Giấy A4, bút và thẻ màu.
2. Đối với HS:
- Tổng hợp những công việc trong gia đình mà bản thân đã tham gia, để chia sẻ trước lớp.
- Tìm hiểu các tình huống ứng xử với những vấn đề nảy sinh trong gia đình.
- Cập nhật tổng hợp thơng tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc
đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập, đọc trước bài GV yêu cầu.
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng;
- HS chuẩn bị một số nguyên vật liệu để làm tranh cổ động (poster), tranh xé dán như: giấy
màu, bìa tạp chí cũ, giấy báo cũ, bìa cứng các màu, các loại bút sáp, bút màu, kéo, băng
dính, hồ dán,...
- Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hòa nhập: Sgk, vở ghi, đồ dùng học tập, đọc trước bài
GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
1. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tị mò, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám
phá của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
4. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt động.
B – HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt đợng 1: Sự cần thiết của việc quan tâm đến người thân.
a. Mục tiêu của hoạt động:
- Biết hình thành khả năng tranh luận, phản biện.
- Biết bày tỏ thái độ về việc quan tâm đến người thân.
- HS hiểu được sự cần thiết của việc quan tâm đến người thân.
- Biết cách quan tâm, chăm sóc người thân.
b. Nội dung: HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp 6.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
DỰ KIẾN SP
1. Sự cần thiết của việc
GV giao nhiệm vụ (câu hỏi, BT tình huống,….) yêu cầu quan tâm đến người thân.
HS (hoạt động nhóm/HĐ cá nhân,…) thực hiện tìm hiểu
về sự cần thiết của việc quan tâm đến người thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm tìm hiểu về sự cần thiết
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS nêu kết quả thảo luận nhóm.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên tinh
thần các cá nhân/ nhóm chung tham gia hoạt động trải
nghiệm sôi nổi, nêu thông điệp (KL) của hoạt động học
tập để HS ghi nhớ, chép bài.
- GV chuyển ý, dẫn dắt chuyển sang hoạt động nối tiếp
bài học.
Hoạt đợng 2: Nhận diện hành đợng, lời nói đợng viên người thân trong gia đình
a. Mục tiêu:
- Nhận diện được hành động, lời nói động viên người thân;
- Nêu được những hành động, lời nói đã thực hiện để động viên người thân trong gia đình;
những cảm xúc của bản thân khi động viên người thân và khi nhận được sự động viên từ
người thân.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS suy ngẫm để lựa chọn những hành động, lời nói có tác dụng
động viên người thân trong gia đình
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Nhận diện hành động, lời nói
- GV yêu cầu HS suy ngẫm để lựa chọn những động viên người thân trong gia
hành động, lời nói nào dưới đây có tác
đình.
dụng động viên người thân trong gia đình:
+An ủi khi người thân có chuyện
+An ủi khi người thân có chuyện khơng vui.
không vui.
+ Trách mắng khi người thân làm điểu sai
+ Khen ngợi mỗi khi người thân đạt
+ Khen ngợi mỗi khi người thân đạt được thành được thành công dù nhỏ
công dù nhỏ
+ Chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập
+ Cố gắng vươn lên trong học tập để
+ Cố gắng vươn lên trong học tập để đạt kết quả đạt kết quả tốt
tốt
+ Tặng quà cho người thân nhân dịp
+ Tặng quà cho người thân nhân dịp sinh nhật.
sinh nhật.
- GV chia nhóm HS tuỳ theo thực tế nhưng
khơng quá 8 HS/ nhóm. Tổ chức cho HS thảo
luận, chia sẻ với các bạn trong nhóm theo gợi ý
sau:
+ Em đã thực hiện được những lời nói, hành
động nào để động viên người thân trong
gia đình?
+ Nêu cảm xúc của em khi động viên người
thân và khi em nhận được sự động viên từ
người thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 3: Nhận biết cách quan tâm, chăm sóc người thân.
a. Mục tiêu của hoạt động:
- Xác định được những lời nói, hành động cần thực hiện để động viên, chăm sóc người
thân trong gia đình;
- Rèn luyện kĩ năng trình bày quan điểm cá nhân trước tập thể.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng trong SGK Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp 6.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Nhận biết cách quan tâm, chăm