Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Tiểu Luận - Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh - Đề Tài - Lập Kế Hoạch Nghiên Cứu, Thu Thập, Phân Tích Dữ Liệu Và Hoạch Định, Thẩm Định Dự Án Phát Triển Sản Phẩm Cà Phê Túi Lọc Hb Coffee Của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trung Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 56 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
FPT-POLYTECHNIC
--------

BÁO CÁO ASSIGNMENT
PHÂN

TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU,
THU THẬP, PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
VÀ HOẠCH ĐỊNH, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM CÀ PHÊ TÚI LỌC HB COFFEE
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRUNG NGUYÊN

Page 1


MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...............................................4
1.1. Tóm tắt ngắn gọn về doanh nghiệp.......................................................4
1.2. Giới thiệu sơ lược về Trung Nguyên.....................................................5
1.3. Lĩnh vực hoạt động.................................................................................5
1.4. Sản phẩm chính.......................................................................................5
1.5. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................8
1.6. Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp của Trung Nguyên..................................9
1.7. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.....................................................9
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.......................................11
2.1. Kế hoạch điều tra..................................................................................11
2.1.1. Mục đích của việc điều tra.............................................................11
2.1.2. Đặc điểm của mẫu..........................................................................11


2.2. Dung lượng mẫu....................................................................................11
2.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu.........................................................12
2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát.....................................................12
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu....................................................................12
2.4. Nội dung phiếu điều tra........................................................................13
2.5. Kết quả thu thập dữ liệu......................................................................16
PHẦN 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU....................................................................25
3.1. Năng suất lao động của cơ sở sản xuất................................................25
3.1.1. Năng suất lao động trung bình của các nhà máy.........................27
3.1.2. Mốt về năng suất lao động của nhà máy......................................28
3.1.3. Độ lệch trung bình về năng suất lao động của nhà máy.............29
3.1.4. Phương sai và độ lệch chuẩn về năng suất lao động của nhà máy.
..........................................................................................................30
3.2. Xu hướng trung bình trượt và biến đổi theo mùa.............................30
3.2.1. Xu hướng trung bình trượt về sản lượng đầu ra.........................30
Page 2


3.2.2. Biến đổi theo mùa trung bình mỗi ngày trong tuần theo mơ hình
nhân ..........................................................................................................32
PHẦN 4: BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÀ PHÊ
SẠCH DẠNG TÚI LỌC BỔ SUNG COLLAGEN HB..................................34
4.1. Báo cáo về kết quả phát triển sản phẩm mới.....................................34
4.2. Báo cáo tóm tắt về kết quả phát triển sản phẩm mới........................37
PHẦN 5: HOẠCH ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM MỚI.......................................................................................................39
5.1. Hoạch định dự án..................................................................................39
5.1.1. Hoạch định dự án xây dựng nhà máy sản xuất:..........................39
5.1.2. Hoạch định dự án đầu tư dây chuyền sản xuất cà phê...............43
5.2. Thẩm định tài chính dự án bằng cách đánh giá NPV của dự án.....48

5.2.1. Ước lượng dòng tiền vào và dòng tiền ra hàng năm trong suốt
vịng đời của dự án......................................................................................48
5.2.2. Thẩm định tài chính dự án bằng cách đánh giá NPV của dự án.. .
..........................................................................................................49
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................51
TỔNG KẾT........................................................................................................52

Page 3


LỜI MỞ ĐẦU
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trung Ngun là một doanh nghiệp hoạt động
trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê; nhượng quyền thương
hiệu; dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại và du lịch. Hiện nay, Trung Nguyên là
một trong những thương hiệu nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam và đang có mặt
tại hơn 60 quốc gia trên thế giới. Ra đời vào giữa năm 1996 - Trung Nguyên là
một nhãn hiệu cà phê non trẻ của Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng
được uy tín chỉ trong vịng 10 năm, từ một hãng cà phê nhỏ bé nằm giữa thủ phủ
cà phê Buôn Mê Thuột, đã trỗi dậy thành một tập đoàn lớn hùng mạnh.
Hiện nay nhu cầu bổ sung collagen để có một làn da đẹp, mịn màng của
các bạn nữ đang rất cao. Phần khác do tình trạng sức khỏe con người ngày nay
phải đối mặt với rất nhiều bệnh tật và vấn đề vệ sinh thực phẩm ngày càng
nghiêm trọng, vì vậy vấn đề vệ sinh thực phẩm ngày nay đang là mối quan tâm
hàng đầu của chị em phụ nữ. Tuy nhiên với những dòng sản phẩm phổ biến hiện
nay của Trung Nguyên là G7, Legend Special, Cà phê sáng tạo,…; thì khách
hàng mục tiêu chủ yếu của Công ty là nam giới.
Với mong muốn tạo ra được một loại sản phẩm mới cho khách hàng mục
tiêu là nữ giới, chúng tôi muốn tạo ra một sản phẩm cà phê sạch dạng túi lọc bổ
sung thêm thành phần Collagen với mục đích vừa làm thức uống giúp tỉnh táo
vừa chăm sóc sắc đẹp, thích hợp với các chị em phụ nữ. Vì vậy, việc phát triển

dóng sản phẩm cà phê dành cho nữ giới là rất cần thiết để giúp Trung Nguyên có
thể chiếm trọn thị trường cà phê, tạo sự phát triển cho công ty. Vì vậy Trung
Nguyên muốn thực hiện cuộc điều tra này với mục đích khảo sát thị trường
nhằm tung ra một sản phẩm cà phê túi lọc bổ sung Collagen mới dành riêng cho
nữ giới. Do đó, việc phát triển sản phẩm cà phê túi lọc Collagen của Công ty Cổ
phần Tập đoàn Trung Nguyên là rất cần thiết.

Page 4


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.

Tóm tắt ngắn gọn về doanh nghiệp

 Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN TRUNG NGUN
 Tên giao dịch: CƠNG TY CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN
 Slogan: “ Khơi Nguồn Sáng Tạo ”
 Thể hiện sự khát vọng: Bên tách cà phê Trung Ngun người tiêu dùng ln
có nhiều ý tưởng mới lạ, những ý tưởng sáng tạo nhằm tạo nên thành công cho
họ,của gia đình và sự hưng thịnh của quốc gia.
 Logo:

 Hình Thức Kinh Doanh: Sản xuất dịch vụ, chế biến, kinh doanh trà, cà
phê; nhượng quyền thương hiệu và dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại
 Trụ Sở Chính: 82-84 Bùi Thị Xuân, phường Bến Thành, quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Mã Số Thuế: 0304324655
 Điện Thoại: (84.28) 39251852
 Fax: (84.28) 39251848

 Website: />Page 5


1.2.

Giới thiệu sơ lược về Trung Nguyên

Ra đời vào giữa năm 1996 - Trung Nguyên là một nhãn hiệu cà phê non trẻ
của Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và . Chỉ trong vịng
10 năm, từ một hãng cà phê nhỏ bé nằm giữa thủ phủ cà phê Buôn Mê Thuột, đã
trỗi dậy thành một tập đồn hùng mạnh với 6 Cơng ty thành viên: Công ty cổ
phần Trung Nguyên, Công ty cổ phần cà phê hịa tan Trung Ngun, Cơng ty
trách nhiệm hữu hạn cà phê Trung Nguyên, Công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ G7 và công ty liên doanh Vietnam Global Gateway (VGG) với các ngành
nghề chính bao gồm: sản xuất, chế biến, kinh doanh trà, cà phê; nhượng quyền
thương hiệu và dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại. Trong tương lai, tập đoàn
Trung Nguyên sẽ phát triển với 10 Công ty thành viên, kinh doanh nhiều ngành
nghề đa dạng, đến ngày nay đã trở thành một TẬP ĐOÀN TRUNG NGUYÊN
LEGEND.
1.3.

Lĩnh vực hoạt động

Tập đoàn Trung Nguyên là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực:
sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê; nhượng quyền thương hiệu; dịch vụ phân
phối, bán lẻ hiện đại và du lịch. Cà phê Trung Nguyên là một trong những
thương hiệu nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam và đang có mặt tại hơn 60 quốc gia
trên thế giới.
1.4.


Sản phẩm chính

Từ khát vọng “Dù có phải xới tung quả đất này lên cũng phải làm để tạo ra
tuyệt phẩm cà phê ngon nhất thế giới”, những chuyên gia của Trung Nguyên đã
đi khắp 5 châu, đến những vùng nguyên liệu cà phê hàng đầu thế giới như:
Brazil, Colombia, Ethiopia, Yemen, Việt Nam, tìm kiếm chỉ những hạt cà phê
được trồng trên những vùng cao nguyên bazan được phong hóa hàng triệu năm,
được tưới bằng nguồn nước đầu nguồn thanh khiết để tạo ra những sản phẩm cà
phê chất lượng như Café chồn Weasel, Café sáng tạo 8… cụ thể ở bảng

Page 6


Bảng 1.1: Các sản phẩm chính của Trung Ngun
Dịng Cà Phê

Tên sản phẩm

Hình ảnh

Cafe Chồn
Weasel

Dịng cao cấp

Cafe Chồn
Legend

Cafe Sáng tạo 8


Rang xãy phổ
thông

Sản phẩm chế
phin 1-5

Page 7


Sản phẩm sáng
tạo 1-5

Cafe hòa tan
Cà phê rang xay

G7

Cafe tươi

Cream đặc có
đường

1.5.

Lịch sử hình thành và phát triển

Page 8


- 16/06/1996: Khởi nghiệp ở Buôn Ma Thuột (Sản xuất và kinh doanh trà,

cà phê)
- 1998: Trung Nguyên xuất hiện ở Thành phố Hồ Chi Minh bằng khẩu
hiệu “Mang lại nguồn cảm hứng sáng tạo mới” và con số 100 quán cà phê
Trung Nguyên .
- 2000: Đánh dấu sự phát triển bằng sự hiện diện tại Hà Nội và lần đầu tiên
nhượng quyền thương hiệu đến Nhật Bản.
- 2001: Trung Ngun có mặt trên khắp tồn quốc và tiếp tục nhượng
quyền tại Singapore và tiếp theo là Campuchia, Thái Lan.
- 2002: Sản phẩm Trà Tiên ra đời.
- 2003: Ra đời cà phê hòa tan G7 và xuất khẩu G7 đến các quốc gia phát
triển.
- 2004: Mở thêm quán cà phê Trung Nguyên tại Nhật Bản, mạng lưới 600
quán cà phê tại Việt Nam, 121 nhà phân phối, 7000 điểm bán hàng và
59,000 cửa hàng bán lẻ sản phẩm.
- 2005: Khánh thành nhà máy rang xay tại Buôn Ma Thuột và nhà máy cà
phê hòa tan lớn nhất Việt Nam tại Bình Dương với cơng suất rang xay là
10,000 tấn/năm và cà phê hòa tan là 3,000 tấn/năm. Đạt chứng nhận
EUREPGAP (Thực hành nông nghiệp tốt và chất lượng cà phê ngon) của
thế giới. Chính thức khai trương khu du lịch văn hóa Trà Tiên Phong
Quán tại Lâm Đồng. Phát triển hệ thống quán cà phê lên đến con số 1.000
quán cà phê và sự hiện diện của nhượng quyền quốc tế bằng các quán cà
phê Trung Nguyên tại các nước Nhật Bản, Singapore, Thái Lan,
Campuchia, Trung Quốc, Ucarine, Mỹ, Ba Lan.
- 2006: Đầu tư và xây dựng phát triển hệ thống phân phối G7Mart lớn nhất
Việt Nam và xây dựng, chuẩn hóa hệ thống nhượng quyền trong nước,
đẩy mạnh phát triển nhượng quyền ở quốc tế. Ra mắt công ty liên doanh
Vietnam Global Gateway (VGG) có trụ sở đặt tại Singapore.
1.6.

Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp của Trung Nguyên


Page 9


1.7.

Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

 Tầm nhìn
Trở thành một tập đồn thúc đẩy sự trỗi dậy của nền kinh tế Việt Nam, giữ
vững sự tự chủ về kinh tế quốc gia và khơi dậy, chứng minh cho một khát vọng
Đại Việt khám phá và chinh phục.
 Sứ mệnh
Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người thưởng thức cà
phê nguồn cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung Nguyên
đậm đà văn hóa Việt.
 Giá trị cốt lõi
 Khơi nguồn sáng tạo
Page 10


 Phát triển và bảo vệ thương hiệu
 Lấy người tiêu dùng làm tâm
 Gầy dựng thành công cùng đối tác
 Phát triển nguồn nhân lực mạnh
 Lấy hiệu quả làm nền tảng
 Góp phần xây dựng cộng đồng.

Page 11



PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1.

2.1.Kế hoạch điều tra
1.

2.1.1. Mục đích của việc điều tra
Để có kế hoạch phát triển dòng sản phẩm mới cà phê túi lọc Collagen của
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trung Ngun, chúng tôi tiến hành điều tra khảo sát
khách hàng nhằm hướng đến các mục đích sau:
- Khảo sát hành vi của khách hàng về nhu cầu sử dụng cà phê của Trung
Nguyên và cà phê túi lọc Collagen.
- Khảo sát về chính sách marketing bao gồm chính sách sản phẩm, chính
sách phân phối và chính sách xúc tiến đối với dịng sản phẩm mới cà phê
túi lọc bổ sung collagen HB
Từ những dữ liệu thu thập được thông qua điều tra khảo sát sẽ giúp Cơng ty
ra quyết định có thể phát triển một phiên bản sơ bộ về sản phẩm mới mà khách
hàng muốn thử nghiệm.
2.1.2. Đặc điểm của mẫu
Để có cơ sở đưa phát triển dịng sản phẩm mới, khơng thể thực hiện một
cuộc tổng điều tra tồn bộ khách hàng mục tiêu của Cơng ty. Vì vậy cần phải
chọn một nhóm mẫu đại diện cho tất cả khách hàng mục tiêu chính để thực hiện
điều tra khảo sát phục vụ cho việc ra quyết định.
Với dòng sản phẩm mới cà phê túi lọc bổ sung Collagen, khách hàng mục
tiêu chính của Cơng ty nữ giới với các ngành nghề khác nhau như sinh viên, nội
trợ, nhân viên văn phòng, sẽ là lao động tự đang làm việc trên địa bàn Thành
phố Bn Ma Thuột. Do đó, những đối tượng này sẽ là mẫu chính của cuộc điều
tra
2.2. Dung lượng mẫu


Page 12


Vì giới hạn về các vấn đề nguồn lực và thời gian nên chúng tôi chỉ tiến
hành điều tra khảo sát 40 mẫu khách hàng mục tiêu chính đối với dòng sản
phẩm mới này.
2.3.Phương pháp điều tra chọn mẫu
1.

2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát
Phương pháp điều tra khảo sát mà nhóm khảo sát lựa chọn là phương
pháp phỏng vấn nghiên cứu định lượng với hình thức điều tra khảo sát là phỏng
vấn trực tiếp. Nhóm nghiên cứu sẽ tiến hành đến các địa điểm trong kế hoạch để
phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu các câu hỏi trong phiếu khảo sát sau đó
tổng hợp dữ liệu để phục vụ cho việc ra quyết định phát triển dòng sản phẩm
mới thoe nhu cầu của thị trường đặc biệt là nhu cầu của nhóm khách hàng mục
tiêu.
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu
Để tiến hành điều tra khảo sát, phương pháp lấy mẫu chỉ tiêu (dựa trên
tiêu chí nghề nghiệp) được sử dụng nhằm đảm bảo được tính đại diện cho tổng
thể. Ngồi ra để đảm bảo tính khách quan và chính xác cho kết quả khảo sát,
nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp lấy mẫu phân tầng dựa vào nghề
nghiệp của nhóm khách hàng mục tiêu chính.
Bảng 2.1: Phân bổ mẫu điều tra khảo sát
Số lượng mẫu thực tế
Đối tượng điều tra khảo sát

Số lượng mẫu
khảo sát

(người)

Số lượng
(người)

Tỷ lệ (%)

1. Sinh viên
2. Nội trợ

2625
3000

17.5
20

7
8

3. Nhân viên văn phòng

7875

52.5

21

4. Lao động tự do

1500


10

4

Page 13


TỔNG

15000

100

40

Nguồn: Qua điều tra sơ bộ của nhóm khảo sát

Page 14


Tương ứng với từng đối tượng điều tra kháo sát, nhóm sẽ tiến hành lựa
chọn địa điểm phù hợp để tiến hành điều tra khảo sát
 Trường cao đẳng FPT Polytechnic: Địa điểm này là nới khảo sát mẫu
nghiên cứu là sinh viên vì đây là trường cao đẳng, sẽ tập trung nhiều sinh
viên giúp việc nghiên cứu trở nên thuận lợi.
 Siêu thị Co.op Mart: Đại đa số những người đến siêu thị để mua sắm là
những nội trợ cho nên nhóm nghiên cứu sẽ lựa chọn địa điểm này để
phỏng vấn nhóm đối tượng khách hàng có nghề nghiệp là nội trợ.
 Quán Café Ban: Theo nghiên cứu thì Ban Cafe là một quán cà phê nằm ở

trung tâm thành phố, gần các công ty nên khách hàng phần lớn thường là
nhân viên văn phịng. Vì vậy địa điểm này là thích hợp để khảo sát trong
nhóm mẫu có nghề nghiệp là nhân viên văn phịng.
 Qn Thái Café: Đây là địa điểm tập trung nhiều khách hàng nữ giới
trong độ tuổi 18-30, chưa có cơng việc ổn định hoặc đang làm các ngành
nghề tự do. Vì vậy đây sẽ là địa điểm để phỏng vấn nhóm mẫu có ngành
nghề lao động tự do.
2.4. Nội dung phiếu điều tra
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ SẢN PHẨM HB
COFFEE
Xin chào anh/chị!
Chúng tôi là sinh viên của trường Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic Tây
Nguyên. Chúng tôi đang thực hiện một đề tài nghiên cứu phục vụ cho công việc
học tập với chủ đề “Khảo sát về nhu cầu và ý định sử dụng sản phẩm HB
Coffee”. Đề tài hướng đến dự án kinh doanh của Tập đoàn Trung NguyêN. để
phục vụ cho đề tài nghiên cứu lần này chúng tơi cần sự góp ý và ý kiến riêng của
anh/chị để cuộc tiến hành tìm hiểu thơng tin của người tiêu dùng có được kết
quả thật tốt. Rất mong nhận được ý kiến của anh/chị để chúng tôi có thể hồn
thành tốt đề tài này.

Page 15


Chúc anh/chị luôn vui vẻ và thành công!
PHẦN 1 PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên: .............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................
Email (nếu có): ....................................................................................
Cơng việc hiện tại của bạn là gì?

 Sinh viên

 Nội trợ

 Nhân viên văn phịng

 Lao động tự do

 Khác
PHẦN 2 Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÀ PHÊ
1. Bạn có thường xuyên sử dụng cà phê hay không?
 Chưa bao giờ

 Thỉnh thoảng

 Thường xun
2. Bạn có quan tâm tới cà phê sạch khơng?
 Có

 Khơng

3. Bạn có quan tâm tới cà phê bổ sung collagen khơng?
 Có

 Khơng

4. Bạn biết đến thương hiệu cà phê nào? (Có thể chọn nhiều đáp án)
 Trung Nguyên

 Nescafe


 Vinacafe

 Cafe phố

 Starbuck Coffee
5. Bạn thường mua cà phê ở đâu?

Page 16


 Tạp hóa

 Siêu thị

 Chợ

 Đại lý

PHẦN 3 Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM HB COFFEE
6. Nếu Trung Nguyên ra mắt sản phẩm cà phê sạch dạng túi lọc bổ sung
collagen thì bạn có ủng hộ khơng?
 Có

 Khơng

7. Bạn nghĩ mức giá nào phù hợp với sản phẩm HB Coffee (10 túi/400g)
 150.000 VNĐ

 180.000 VNĐ


 200.000 VNĐ

 250.000 VNĐ

8. Hình thức bao bì mà bạn muốn sử dụng?
 Hộp giấy craft (bảo vệ môi trường)

 Hộp kim loại

 Hộp nhựa

 Hộp thủy tinh

9. Nhân dịp ra mắt sản phẩm công ty muốn tổ chức một chương trình
khuyến mãi, bạn muốn hình thức khuyến mãi nào?
 Giảm giá

 Rút thăm trúng thưởng

 Tặng quà đi kèm

 Tặng phiếu mua hàng

CẢM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ HOÀN THÀNH BẢN KHẢO SÁT NÀY CỦA
CHÚNG EM!

Page 17



2.5. Kết quả thu thập dữ liệu
Nhóm khảo sát sẽ sử dụng bảng và phần mềm Excel để tổng hợp dữ liệu
Bảng 2.2: Tần suất sử dụng cà phê của nhóm mẫu nghiên cứu
Đối tượng điều tra khảo sát
Tần suất sử dụng cà phê
2 Lần/tuần
5 lần/tuần
Chưa bao giờ
1. Sinh viên
2
5
0
2. Nội trợ
3
5
0
3. Nhân viên văn phòng
7
14
0
4. Lao động tự do
1
3
0
Tổng
cộng
13
27
0


Page 18


Page 19


Bảng 2.3: Sự quan tâm của nhóm mẫu nghiên cứu đến cà phê sạch
Đối tượng điều tra khảo sát

Sự quan tâm của khách hàng đến cà phê
sạch


Khơng

1. Sinh viên

7

0

2. Nội trợ

8

0

3. Nhân viên văn phòng

21


0

4. Lao động tự do

4

0

40

0

Tổng cộng

Page 20



×