Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3d sang thị trường thái lan tại công ty tnhh sản xuất tmdv vinacen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.56 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI THƯƠNG

------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM ỐP TƯỜNG 3D SANG THỊ TRƯỜNG THÁI
LAN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TMDV VINACEN

GVHD
SVTH
LỚP
MSSV

:
:
:
:

ThS. ĐẶNG THANH DŨNG
TRẦN MINH ĐỒNG
K25 QNT2
25212705648

Đà Nẵng, 2023


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
LỜI CẢM ƠN

Một mùa tốt nghiệp nữa lại đến với tư cách là một sinh viên cuối khóa, thơng
qua bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc
đến Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Kinh Tế, Đại Học Duy Tân vì đã cho em
mơi trường học tập với đầy đủ cơ sở vật chất với đội ngũ giảng viên xuất sắc và
nhiệt huyết. Em đã được trải nghiệm quá trình học tập chất lượng và có cơ hội tham
gia các hoạt động ngoại khóa, sự kiện và dự án nghiên cứu thú vị mà trường và
khoa đã tổ chức.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn Th.S Đặng Thanh Dũng đã là nguồn động
viên lớn lao và kiến thức sâu rộng của thầy đã đóng góp quan trọng vào sự thành
cơng của em trong bài tốt nghiệp cuối cùng. Những bài giảng, hướng dẫn và gợi ý
của thầy đã giúp em hiểu rõ hơn về lĩnh vực quản trị kinh doanh và phát triển kỹ
năng quan trọng để áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Nguyễn Văn Lĩnh và anh chị
đang công tác tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Vinacen đã ủng hộ
và trao cơ hội trong việc thực hiện các dự án nghiên cứu và thực tập. Điều này đã
giúp em có thể áp dụng kiến thức vào thực tế, nắm bắt cơ hội học hỏi, và phát triển
kỹ năng làm việc trong mơi trường doanh nghiệp.
Mặc dù có sự giúp đỡ nhiệt tình ấy nhưng do sự hạn chế về thời gian cũng như
kiến thức nên đề tài của em vấn khơng thể tránh khỏi những sai sót khi làm bài.
Kính mong nhận được nhưng phản hồi, đóng góp ý kiến từ quý thầy cô giáo để bài
chuyên để của em có thể tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, …tháng …. năm 2023
Sinh viên thực hiện

Trần Minh Đồng


SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài “ Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp
tường 3D sang thị trường Thái Lan tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch
vụ Vinacen.” Là cơng trình nghiên cứu mà chính em đã thực hiện dưới sự giám sát
và hướng dẫn trực tiếp của thầy Đăng Thanh Dũng.
Toàn bộ số liệu trong bài làm điều là số liệu thực được cung cấp bởi Công ty
TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen. Tuyệt đối khơng có sự sao chép hay
đạo nhái các đề tài có sẵn trên mạng. Em xin chịu tồn bộ trách nhiệm và chịu hình
thức xử lý của nhà trường nếu phát hiện có sự gian dối nào.

SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP.......................................................................................
1.1Khái niệm về hoạt động xuất khẩu.............................................................................
1.1.1Khái niệm và đặc điểm xuất khẩu...........................................................................

1.1.2Vai trò của hoạt động xuất khẩu..............................................................................
1.1.2.1Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối quốc gia......................................................
1.1.2.2Vai trò của động xuất khẩu đối với doanh nghiệp................................................
1.2Các hình thức xuất khẩu.............................................................................................
1.2.1Xuất khẩu trực tiếp..................................................................................................
1.2.2Hình thức gia công..................................................................................................
1.2.3Xuất khẩu ủy thác....................................................................................................
1.2.4Xuất khẩu tại chỗ...................................................................................................
1.2.5Tạm nhập tái xuất..................................................................................................
1.3Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp..................
1.3.1Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.......................................................................
1.3.1.1Khả năng tài chính của doanh nghiệp................................................................
1.3.1.2Trình độ quản lý.................................................................................................
1.3.1.3Nguồn nhân lực của doanh nghiệp.....................................................................
1.3.1.4Cơ sở vật chất của doanh nghiệp........................................................................
1.3.1.5Hoạt động xúc tiến bán hàng..............................................................................
1.3.2Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................
1.3.2.1Các yếu tố thuộc môi trường tổng quát..............................................................
1.3.2.2Các yếu tố thuộc mơi trường ngành...................................................................
1.4Những tiêu chí đánh giá hoạt động xuất khẩu..........................................................
1.4.1Sản lượng sản phẩm xuất khẩu..............................................................................
1.4.2Giá trị kim ngạch xuất khẩu..................................................................................
1.4.3Lợi nhuận xuất khẩu..............................................................................................
1.4.4Thị phần xuất khẩu................................................................................................
Tóm tắt chương 1..........................................................................................................

SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM ỐP
TƯỜNG 3D SANG THỊ TRƯỜNG THÁI LAN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VINACEN.........................................................
2.1Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen.....................
2.1.1Giới thiệu về công ty.............................................................................................
2.1.2Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty........................................................
2.1.3Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................
2.1.4Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban............................................................
2.1.4.1Ban giám đốc:.....................................................................................................
2.1.4.2Các phịng ban:...................................................................................................
2.2Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch
vụ Vinacen.....................................................................................................................
2.2.1Tình hình về tài sản của cơng ty............................................................................
2.2.2Tình hình về sử dụng lao động của cơng ty..........................................................
2.2.3Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty...........................................
2.2.4Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty..........................
2.2.4.1Mặt đạt được.......................................................................................................
2.2.4.2Hạn chế...............................................................................................................
2.2.4.3Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................
2.3Thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan
tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen..........................................
2.3.1Tình hình xuất khẩu tấm ốp tường 3D của cơng ty sang các thị trường...............
2.3.1.1Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan.........
2.3.1.2Sản phẩm được xuất khẩu và bán chạy tại thị trường Thái Lan:........................
2.3.2Hình thức xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan................
2.3.3Tình hình tiêu thụ tấm ốp tường 3D tại Thái Lan.................................................
2.3.4Các Quy định về hàng tấm ốp tường 3D nhập khẩu vào thị trường Thái Lan......

2.3.5Quy trình xuất khẩu tấm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan..........................
.......................................................................................................................................
2.4Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D sang thị trường
Thái Lan tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen............................
2.4.1Mặc đạt được.........................................................................................................
2.4.2Hạn chế..................................................................................................................
SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

2.4.3Nguyên nhân hạn chế............................................................................................
2.4.3.1Hình thức sản phẩm khi xuất khẩu:....................................................................
2.4.3.2Số lượng sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Thái Lan:..................................
2.4.3.3Quy trình xuất khẩu:...........................................................................................
2.4.3.4Về hoạt động xúc tiến bán hàng và phân phối sản phẩm:..................................
2.4.3.5Các hoạt động khác của cơng ty Vinacen:.........................................................
TĨM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN
PHẨM ỐP TƯỜNG 3D SANG THỊ TRƯỜNG THÁI LAN TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT TM DV VINACEN....................................................................
3.1ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VINACEN TRONG GIAI ĐOẠN 2023-2026.....................
66
3.1.1Mục tiêu, định hướng của Công ty Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch
vụ Vinacen trong giai đoạn 2023-2026.........................................................................
3.1.2Phương hướng phát triển của công ty TNHH Sản xuất thương mại dịch vụ
Vinacen..........................................................................................................................

3.2MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
ỐP TƯỜNG 3D SANG THỊ TRƯỜNG THÁI LAN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT TMDV VINACEN............................................................................................
3.2.1Hồn thiện hình thức xuất khẩu............................................................................
3.2.2Hồn thiện quy trình xuất khẩu.............................................................................
3.2.3Nhóm giải pháp khác.............................................................................................
3.2.3.1Nhóm giải pháp về lao động..............................................................................
3.2.3.2Nhóm giải pháp về tài chính và xúc tính bán hàng trên các nên tảng Online........
73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................................
KẾT LUẬN..................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa của từ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV


Thương mại dịch vụ

GCN ĐKT

Giấy ghi nhận đăng ký thuế

PE

Polyetylen

PP

Polypropylen

PS

Polystyrene

PET

Polyester

TVC

Phim quảng cáo

ĐVT

Đơn vị tính


USD

Đồng Đơ la

HDPE

High-density polyethylene

VND

Việt Nam đồng

M2

Mét vng

Baht

Đơn vị tiền tệ của Thái Lan

L/C

Letter of Credit

CAD

Cash Against Document

B/L


Bill of Lading

SVTH: Trần Minh Đồng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất TMDV
Vinacen từ năm 2020 đến năm 2022.............................................................................
Bảng 2.2 Trang thiết bị văn phòng................................................................................
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động của Công ty qua các năm 2020-2022..................................
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2020-2022.....
Bảng 2.5 Kim ngạch xuất khẩu theo tường thị trường..................................................
Bảng 2.6 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D theo từng thị trường...............
Bảng 2.7 Sản phẩm được xuất khẩu và bán chạy tại thị trường Thái Lan:...................
Bảng 2.8 Danh sách đại lý ở thị trường Thái Lan.........................................................
Bảng 2.9 Số lượng Voucher quay về tại các thành phố ở Thái Lan..............................
Bảng 2.10 Sơ đồ quy trình xuất khẩu tấm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan.......
DANH MỤC SƠ ĐỒ- HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty Vinacen.............................................................
Đồ thị 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................................
Đồ thị 2.2 Kim ngạch xuất khẩu theo tường thị trường................................................

SVTH: Trần Minh Đồng



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế và thương mại quốc tế, hoạt
động xuất nhập khẩu đang trở nên ngày càng quan trọng và mạnh mẽ hơn bao giờ
hết. Trong những năm gần đây, quy mô của hoạt động này đã tăng nhanh, đóng góp
trực tiếp vào sự phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu của lĩnh vực xuất nhập
khẩu và dịch vụ giao nhận hàng hóa. Việc xuất nhập khẩu tăng cho thấy quốc gia đó
có nền kinh tế phát triển và ngược lại nếu xuất khẩu và nhập khẩu giảm thì cho thấy
nền kinh tế của nước đó đang đi xuống.
Nhờ đó, doanh nghiệp trong và ngồi nước có cơ hội xuất nhập khẩu hàng hóa
một cách nhanh chóng. Vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là đẩy mạnh các hoạt động
xuất khẩu hơn nữa. Điều này đóng góp vào sự phát triển của ngành vận tải trên toàn
quốc và nâng cao khả năng cạnh tranh về kinh tế của Việt Nam so với các quốc gia
khác trên thị trường quốc tế. Qua thời gian thực tập và làm việc tại công ty TNHH
Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen. Em nhận ra tầm quan trọng của việc xuất
khẩu hàng hóa sang một thị trường nước ngồi nó quan trọng với một doanh nghiệp
như thế nào. Trong việc xuất khẩu hàng hóa đó cũng có những khó khăn lẫn thách
thức nhất định khơng những thế phải duy trì và đẩy mạnh việc xuất khẩu nếu khơng
muốn tụt lại phía sau nên em quyết định chọn một sản phẩm của công ty để làm đề
tài chuyên đề tốt nghiệp và đề tài của em là “ Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản
phẩm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan tại Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại dịch vụ Vinacen.”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Thứ nhất, cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu sản phẩm tại các doanh nghiệp.
Thứ hai, thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3d sang thị trường
thái lan tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen.

Thứ 3, giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3d sang thị
trường Thái Lan tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Vinacen.
3. Phương pháp nghiên cứu.
SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các nguồn tin cậy như
các trang báo chính thống, sách báo, tạp chí, và các trang thơng tin điện tử chính
thức của các bộ ngành liên quan. Số liệu mà em sử dụng chủ yếu là kết quả của các
nghiên cứu đã được tiến hành trước đây.
Phương pháp xử lý số liệu: Em đã áp dụng phương pháp tổng hợp thống kê mô
tả để xử lý các số liệu thu thập. Phương pháp này giúp em tổng kết, phân loại và mô
tả các thông tin quan trọng từ dữ liệu thu thập.
Phương pháp phân tích số liệu: Để đánh giá và so sánh các dữ liệu, em đã sử
dụng phương pháp so sánh. Phương pháp này cho phép em xác định sự khác biệt và
tương quan giữa các biến số trong số liệu.
Phương pháp hỏi đáp: Em đã thu thập thông tin từ từng nhân viên trong phòng
ban bằng cách tiến hành cuộc hỏi đáp trực tiếp và trò chuyện cá nhân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Em tập trung vào nghiên cứu về hoạt động
xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu của em giới hạn trong hoạt động
xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D sang thị trường Thái Lan, tập trung vào công ty
TNHH sản xuất TMDV Vinancen. Thời gian nghiên cứu bao gồm từ năm 2020 2022.

5. Kết cấu đề tài nghiên cứu.
Đề tài có kết cấu bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu sản phẩm tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3d sang thị
trường thái lan tại vào công ty TNHH sản xuất TMDV Vinancen.
Chương 3 : Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm ốp tường 3D
sang thị trường Thái Lan tại vào Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Vinancen.

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm xuất khẩu.
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh quốc tế mà một quốc gia hoặc doanh
nghiệp trong quốc gia này bán hàng hoặc sản phẩm cho các thị trường nước ngồi.
Đặc điểm chính của hoạt động xuất khẩu:
Xuất khẩu là hoạt động thương mại quốc tế: Xuất khẩu là một phần quan trọng
của thương mại quốc tế, cho phép hàng hóa và dịch vụ được chuyển đổi và chuyển
giao giữa các quốc gia.
Chuyển hàng hóa hoặc dịch vụ qua biên giới: Xuất khẩu bao gồm việc chuyển
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ từ quốc gia xuất khẩu sang quốc gia nhập khẩu

thông qua biên giới quốc tế.
Mục tiêu thị trường nước ngoài: Xuất khẩu nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ
của một quốc gia đến các thị trường nước ngoài, nơi mục tiêu chính là khách hàng
và doanh nghiệp ở các quốc gia khác.
Tạo nguồn thu nhập cho quốc gia xuất khẩu: Xuất khẩu có thể tạo ra thu nhập
cho quốc gia xuất khẩu, giúp cân đối thương mại và cung cấp nguồn thuế và việc
làm.
Đối diện với quy định và hạn chế: Xuất khẩu đòi hỏi tuân thủ các quy định, hạn
chế, và thủ tục hải quan của cả quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu. Điều này
bao gồm việc đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vận chuyển, và hải quan.
Cạnh tranh quốc tế: Xuất khẩu đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối
thủ quốc tế. Điều này thúc đẩy sự nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cũng
như sự đổi mới và cải tiến.
Chịu ảnh hưởng bởi yếu tố kinh tế và chính trị: Hoạt động xuất khẩu thường bị
ảnh hưởng bởi biến động kinh tế toàn cầu, thỏa thuận thương mại quốc tế, và chính
trị quốc tế.
Có thể liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ: Xuất khẩu có thể bao gồm cả việc
xuất khẩu hàng hóa vật lý (như máy móc, sản phẩm nông nghiệp, hàng thực phẩm)
lẫn dịch vụ (như dịch vụ tài chính, giáo dục, hoặc du lịch).
SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu.
Một số vai trò quan trọng của hoạt động xuất khẩu:

Tạo nguồn thu nhập và việc làm: Xuất khẩu là một nguồn thu nhập quan trọng
cho quốc gia xuất khẩu. Nó tạo ra cơ hội việc làm và thu nhập cho người lao động
trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu sản phẩm.
Cân đối thương mại: Xuất khẩu giúp cân đối thương mại của một quốc gia. Khi
giá trị xuất khẩu vượt quá giá trị nhập khẩu, quốc gia sẽ có thặng dư thương mại,
góp phần vào sự ổn định và phát triển kinh tế.
Tạo nguồn thuế và tài trợ cho chính phủ: Hoạt động xuất khẩu tạo ra thuế và các
nguồn thu thuế khác cho chính phủ. Những nguồn thuế này có thể được sử dụng để
đầu tư vào hạ tầng, dịch vụ công cộng, và các dự án phát triển khác.
Thúc đẩy sự đổi mới và cải tiến: Để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, các
doanh nghiệp xuất khẩu thường phải đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Điều này
thúc đẩy sự đổi mới và cải tiến trong các ngành công nghiệp.
Mở cửa thị trường quốc tế: Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng khách hàng
và thị trường tiềm năng. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh
và tăng doanh số bán hàng.
Đa dạng hóa nền kinh tế: Sự phụ thuộc vào một thị trường trong nước có thể làm
cho nền kinh tế của một quốc gia trở nên yếu đuối. Xuất khẩu giúp đa dạng hóa nền
kinh tế, giảm rủi ro và tạo sự ổn định.
Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài: Các quốc gia xuất khẩu có thể
thu hút đầu tư nước ngồi từ các nhà đầu tư quốc tế. Điều này có thể giúp tăng
cường cơ sở hạ tầng và sự phát triển kinh tế tổng thể.
Phát triển cộng đồng địa phương: Xuất khẩu có thể tạo ra lợi ích khơng chỉ cho
quốc gia mà còn cho các khu vực và cộng đồng địa phương bằng cách tạo ra việc
làm và cơ hội kinh doanh.
Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Xuất khẩu tạo cơ hội cho sự hợp tác và kết nối quốc
tế, thúc đẩy hịa bình và ổn định trong các mối quan hệ quốc tế.

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Cải thiện chất lượng cuộc sống: Từ thu nhập tăng cơ hội tiếp cận với sản phẩm
và dịch vụ tốt hơn, xuất khẩu có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân
trong quốc gia xuất khẩu.
1.1.2.1 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối quốc gia.
Tạo nguồn thu nhập và việc làm: Xuất khẩu tạo ra thu nhập quan trọng cho Việt
Nam thông qua việc bán sản phẩm và dịch vụ cho thị trường quốc tế. Nó cũng cung
cấp cơ hội việc làm cho hàng triệu người lao động trong các ngành công nghiệp sản
xuất và xuất khẩu.
Cân đối thương mại: Xuất khẩu giúp cân đối thương mại của Việt Nam bằng
cách tạo ra thặng dư thương mại, nghĩa là giá trị xuất khẩu vượt quá giá trị nhập
khẩu. Điều này giúp tăng cường tính ổn định và thương mại của quốc gia.
Tạo nguồn thuế và tài trợ cho chính phủ: Hoạt động xuất khẩu tạo ra thuế và các
nguồn thu thuế khác cho chính phủ, cung cấp nguồn tài trợ quan trọng cho các dự
án phát triển và cơ hội đầu tư trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Thúc đẩy đầu tư nước ngồi: Xuất khẩu có thể giúp thu hút đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam từ các doanh nghiệp và nhà đầu tư quốc tế. Điều này có thể tạo ra cơ
hội cải thiện hạ tầng và phát triển các ngành công nghiệp.
Phát triển nguồn cung ứng và chuỗi giá trị: Xuất khẩu tạo cơ hội cho Việt Nam
phát triển nguồn cung ứng và chuỗi giá trị trong các ngành sản xuất và xuất khẩu.
Điều này có thể giúp tăng cường hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
Đóng góp vào phát triển kỹ thuật và công nghệ: Để cạnh tranh trên thị trường
quốc tế, các doanh nghiệp xuất khẩu cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Điều
này có thể thúc đẩy sự đổi mới và cải tiến trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.
Tạo cơ hội thị trường quốc tế: Xuất khẩu giúp mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường

quốc tế cho các doanh nghiệp Việt Nam. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển kinh doanh và tăng doanh số bán hàng.
Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Xuất khẩu tạo cơ hội cho Việt Nam hợp tác và kết nối
với các quốc gia và đối tác quốc tế. Nó có thể thúc đẩy sự hịa bình và ổn định trong
các mối quan hệ quốc tế.
1.1.2.2 Vai trò của động xuất khẩu đối với doanh nghiệp.

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Mở rộng thị trường: Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng cơ hội tiếp cận thị
trường quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh và tăng doanh
số bán hàng. Điều này có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị
trường trong nước.
Diversification (đa dạng hóa) thu nhập: Xuất khẩu mang lại nguồn thu nhập từ
các thị trường khác nhau, giúp đa dạng hóa nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Điều
này có thể làm giảm rủi ro do phụ thuộc vào thị trường nội địa.
Tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận: Bằng cách tiếp cận các thị trường quốc tế,
doanh nghiệp có cơ hội tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận. Thị trường quốc tế có
thể cung cấp lượng đơn hàng lớn hơn và giá bán hấp dẫn hơn.
Tạo điều kiện cho tăng trưởng: Xuất khẩu có thể giúp doanh nghiệp tăng trưởng
nhanh hơn và phát triển tồn cầu. Điều này có thể dẫn đến sự mở rộng của doanh
nghiệp, tạo ra cơ hội mới và tạo giá trị gia tăng.
Thúc đẩy sự đổi mới và cải tiến: Để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, các

doanh nghiệp xuất khẩu thường phải đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Điều này
thúc đẩy sự đổi mới và cải tiến trong sản phẩm và dịch vụ.
Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Cạnh tranh trên thị trường quốc tế
đòi hỏi doanh nghiệp phải cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của họ. Điều
này có lợi cho người tiêu dùng và cả người sáng lập doanh nghiệp.
Tạo cơ hội đầu tư nước ngồi: Xuất khẩu có thể thu hút đầu tư nước ngoài vào
doanh nghiệp từ các nhà đầu tư quốc tế. Điều này có thể giúp doanh nghiệp mở
rộng quy mơ và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Hợp tác quốc tế: Xuất khẩu tạo cơ hội cho doanh nghiệp hợp tác với các đối tác
quốc tế, cung cấp cơ hội để học hỏi và chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm.
Thúc đẩy thương hiệu: Tham gia vào hoạt động xuất khẩu có thể giúp xây dựng
và thúc đẩy thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
1.2 Các hình thức xuất khẩu.
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là một phần của hoạt động xuất khẩu trong đó các sản phẩm
hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp được bán trực tiếp cho khách hàng hoặc đối tác
ở thị trường nước ngồi. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp tự mình thực hiện quá
SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

trình xuất khẩu, từ việc tìm kiếm khách hàng đến việc thực hiện các thủ tục xuất
khẩu và giao hàng. Hiện nay trên tồn cầu tất cả các cơng ty đang cố gắng để có thể
tự mình xuất khẩu trực tiếp để giảm thiểu các chi phí trung gian từ đó làm tăng
doanh thu và lợi nhuận cho cơng ty. Ngồi ra nó cịn giảm kiểm sốt hàng hóa một

cách dễ dàng và thuận lợi hơn từ đó có thể kiểm sốt lượng hàng hóa xuất ra thị
trường.
-

Những vai trị quan trọng của hình thức xuất khẩu trực tiếp:

a) Tự Quản Lý Thị Trường Quốc Tế:
Doanh nghiệp tự quản lý và kiểm soát quá trình xuất khẩu, bao gồm việc xây
dựng chiến lược tiếp thị, giá cả, phân phối, và dịch vụ sau bán hàng tại thị trường
đích.
b) Xây Dựng Thương Hiệu Quốc Tế:
Xuất khẩu trực tiếp cho phép doanh nghiệp xây dựng và quản lý thương hiệu của
họ trên thị trường quốc tế, tạo dựng lịng tin và uy tín trong mắt khách hàng quốc tế.
c) Kiểm Sốt Chất Lượng:
Doanh nghiệp có kiểm sốt hồn tồn q trình sản xuất và chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ, đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường
đích.
d) Tối Ưu Hóa Lợi Nhuận:
Hình thức xuất khẩu trực tiếp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận, bởi vì họ
không phải chia sẻ lợi nhuận với bất kỳ đối tác trung gian nào.
e) Tận Dụng Cơ Hội:
Doanh nghiệp có khả năng tận dụng cơ hội thị trường một cách nhanh chóng và
linh hoạt, phản ánh phản ứng nhanh chóng của thị trường đối với thay đổi và cơ hội
mới.
f) Giảm Rủi Ro Q Trình Mơi Giới:
Do khơng phải sử dụng đại lý hoặc môi giới xuất khẩu, doanh nghiệp có thể
giảm rủi ro liên quan đến việc làm việc với bên ngồi và tăng sự kiểm sốt.
g) Thúc Đẩy Phát Triển Kinh Tế Quốc Gia:
Xuất khẩu trực tiếp có thể đóng góp vào phát triển kinh tế quốc gia bằng cách
tạo ra việc làm và thuế thu vào từ hoạt động xuất khẩu.

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

1.2.2 Hình thức gia cơng.
Hình thức gia cơng (cịn được gọi là OEM - Original Equipment Manufacturer
hoặc CMO - Contract Manufacturing Organization) là một loại hoạt động xuất khẩu
trong đó doanh nghiệp gốc chuyển giao quyền sản xuất và công nghệ sản phẩm cho
một đối tác sản xuất ở quốc gia khác. Doanh nghiệp sản xuất thực hiện việc sản xuất
hàng hóa hoặc dịch vụ dưới tên thương hiệu của doanh nghiệp của mình và thường
thì họ là người xuất khẩu sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Vì vậy họ có thể dễ dàng kiểm
sốt chất lượng sản phẩm, quản lý q trình sản xuất và định hình chiến các lược
thương hiệu. Nhằm mục đích tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp của mình.
-

Vai Trị của Doanh Nghiệp Gốc trong hình thức gia công (OEM hoặc CMO):

a) Tập Trung vào Phát Triển Sản Phẩm và Thương Hiệu:
Doanh nghiệp gốc có thể tập trung vào việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ,
nghiên cứu và phát triển, và xây dựng chiến lược thương hiệu thay vì phải quản lý
quá trình sản xuất.
b) Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
Hình thức gia cơng giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường quốc tế mà họ có thể
khơng thể tiếp cận một cách hiệu quả bằng cách sản xuất tại quốc gia gốc.
c) Tận Dụng Kiến Thức Chuyên Môn:

Sử dụng kiến thức và kỹ thuật sản xuất của đối tác sản xuất để nâng cao chất
lượng và hiệu suất sản phẩm hoặc dịch vụ.
d) Quản Lý Quá Trình Sản Xuất:
Đối tác sản xuất phải quản lý q trình sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
theo tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp gốc.
e) Giúp Doanh Nghiệp Gốc Tiếp Cận Thị Trường Đích:
Đối tác sản xuất thường có kiến thức sâu rộng về thị trường đích và tập quán của
người tiêu dùng, giúp doanh nghiệp gốc tiếp cận thị trường hiệu quả hơn.
f) Thực Hiện Quyền Sở Hữu Trí Tuệ:
Đối tác sản xuất phải tuân theo quyền sở hữu trí tuệ và các yêu cầu về thiết kế
sản phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất đúng cách.
1.2.3 Xuất khẩu ủy thác.

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Xuất khẩu ủy thác (hay cịn gọi là Export Commission) là một hình thức hoạt
động xuất khẩu trong đó một doanh nghiệp (thường được gọi là công ty xuất khẩu)
ủy thác cho một đối tác hoặc người môi giới xuất khẩu để thực hiện quá trình xuất
khẩu sản phẩm hoặc dịch vụ. Đối tác hoặc người môi giới xuất khẩu thường nhận
một khoản hoa hồng hoặc phí dựa trên giá trị của các giao dịch xuất khẩu được thực
hiện. Ưu điểm của hình thức này là bên thứ 3 sẽ am hiểu hơn về tập qn, thị
trường, cơng tác chuẩn bị để có thể xuất nhập khẩu hàng hóa cho bên nhờ ủy thác.
Từ đó dễ dàng thập nhập thị trường và hàng hóa sẽ dễ tiếp cận đến người tiêu dùng

hơn. Ngồi ra xuất khẩu ủy thác còn làm giảm các rủi ro về chi phí và pháp lý cho
bên nhờ ủy thác khi năng lực xuất khẩu hàng hóa chưa cho hoặc con yếu.
- Vai trò của doanh nghiệp xuất khẩu trong việc mở rộng thị trường cho bên
nhờ ủy thác:
a) Tập Trung vào Sản Phẩm và Thương Hiệu:
Doanh nghiệp xuất khẩu tập trung vào việc phát triển sản phẩm và xây dựng chiến
lược thương hiệu thay vì dành quá nhiều thời gian và nguồn lực cho quá trình xuất
khẩu.
b) Tiếp Cận Thị Trường Mới:
Hình thức xuất khẩu ủy thác giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tiếp cận các
thị trường quốc tế một cách hiệu quả.
c) Giảm Rủi Ro:
Bên nhờ ủy thác giảm rủi ro về chi phí và pháp lý liên quan đến việc xuất khẩu, bởi
vì đối tác hoặc người môi giới xuất khẩu chịu trách nhiệm về các khía cạnh này.
d) Kiến Thức Địa Phương:
Đối tác hoặc người mơi giới xuất khẩu đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp
kiến thức địa phương, giúp đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ được tùy chỉnh để
phù hợp với thị trường đích.
e) Quản Lý Q Trình Xuất Khẩu:
Họ quản lý quá trình xuất khẩu từ đầu đến cuối, đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch
vụ đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn của thị trường quốc tế.
f) Xây Dựng Mối Quan Hệ:

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Đối tác hoặc người môi giới xuất khẩu giúp xây dựng mối quan hệ với các khách
hàng quốc tế và làm cầu nối giữa doanh nghiệp xuất khẩu và thị trường mục tiêu.
g) Tiếp Cận Sản Phẩm và Dịch Vụ:
Họ được tiếp cận với sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua đối tác hoặc người mơi giới
xuất khẩu và có cơ hội tiêu dùng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ.
h) Nhận Được Dịch Vụ Tốt:
Khách hàng quốc tế cần nhận được dịch vụ tốt từ đối tác hoặc người môi giới xuất
khẩu, bao gồm quy trình đặt hàng, vận chuyển và hỗ trợ sau bán hàng.
1.2.4 Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ (hay còn được gọi là On-site Export) là một hình thức hoạt
động xuất khẩu trong đó sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp trực
tiếp tại vị trí của doanh nghiệp , sau đó xuất khẩu đến thị trường quốc tế. Điều này
có nghĩa là quá trình sản xuất và xuất khẩu diễn ra tại cùng một địa điểm.
- Đây là một hình thức xuất khẩu đặc biệt và có những đặc điểm như sau:
a) Sản Xuất và Xuất Khẩu tại Một Địa Điểm:
Trong hình thức xuất khẩu tại chỗ, sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất và tiếp
thị tại cùng một địa điểm, không cần phải chuyển giao qua biên giới hoặc từ nơi sản
xuất đến nơi nhập khẩu.
b) Kiểm Soát Chất Lượng và Q Trình Sản Xuất:
Doanh nghiệp có kiểm sốt hồn tồn q trình sản xuất và chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ, đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể của thị
trường đích.
c) Tiết Kiệm Chi Phí Vận Chuyển và Thời Gian:
Hình thức này tiết kiệm chi phí vận chuyển và thời gian so với việc sản xuất tại
một nơi và sau đó vận chuyển đến nơi nhập khẩu.
d) Phù Hợp cho Các Sản Phẩm Đặc Thù:
Xuất khẩu tại chỗ thường phù hợp cho các sản phẩm hoặc dịch vụ địi hỏi q
trình sản xuất tại chỗ, chẳng hạn như các cơng trình xây dựng lớn hoặc dự án dịch

vụ đặc thù.
1.2.5 Tạm nhập tái xuất

SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Tạm nhập tái xuất (Reimport) là một quy trình hoặc hình thức xuất khẩu trong
đó một sản phẩm hoặc hàng hóa đã xuất khẩu từ một quốc gia được tái nhập và xuất
khẩu trở lại cùng với một số sửa đổi, bổ sung hoặc xử lý. Quy trình này có mục tiêu
chính là tái sử dụng, sửa chữa, hoặc cải tiến sản phẩm trước khi nó được xuất khẩu
trở lại thị trường quốc tế.
- Một số ví dụ có thể coi là tạm nhập tái xuất:
a) Xuất khẩu tức thời:
Hàng hóa được nhập vào một quốc gia với mục đích tạm thời để sau đó được
xuất khẩu ngay lập tức sang một quốc gia khác. Điều này có thể xảy ra trong trường
hợp khi một doanh nghiệp thương mại quốc tế hoặc trung gian chuyển hàng từ nước
nhập khẩu đầu tiên sang nước thứ hai mà khơng giữ hàng hóa lại.
b) Xuất khẩu sau chế biến hoặc sửa chữa:
Hàng hóa được nhập vào một quốc gia để được chế biến, sửa chữa hoặc làm
mới, sau đó được xuất khẩu sang một quốc gia khác với giá trị gia tăng.
c) Xuất khẩu sau triển lãm hoặc sự kiện thương mại:
Một số sản phẩm có thể được nhập vào một quốc gia để tham gia triển lãm, hội
chợ hoặc sự kiện thương mại và sau đó được xuất khẩu sau sự kiện đó kết thúc.
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

1.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong quá trình thực
hiện hoạt động xuất khẩu và ảnh hưởng đến sự thành cơng của nó trên thị trường
quốc tế.
Một số yếu tố bên trong doanh nghiệp:
Sản phẩm hoặc dịch vụ: Chất lượng, độc đáo, và tính cạnh tranh của sản phẩm
hoặc dịch vụ là yếu tố quan trọng đối với sự thành công trong hoạt động xuất khẩu.
Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ của họ đáp ứng được nhu
cầu của thị trường quốc tế và tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định tương ứng.
Quản lý xuất khẩu: Sự quản lý hiệu quả của hoạt động xuất khẩu, bao gồm quản
lý đội ngũ xuất khẩu, quản lý rủi ro, và quản lý tài chính, là quan trọng để đảm bảo
rằng các quy trình xuất khẩu diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả.
SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Chiến lược xuất khẩu: Doanh nghiệp cần xác định chiến lược xuất khẩu rõ ràng,
bao gồm việc lựa chọn thị trường mục tiêu, xây dựng mối quan hệ với khách hàng
quốc tế, và định rõ cách tiếp cận thị trường.
Nhân lực và đào tạo: Nhân lực có kiến thức và kỹ năng về xuất khẩu là tài
nguyên quan trọng. Doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân lực để
họ có khả năng hiểu biết về quy định thị trường quốc tế và quản lý xuất khẩu.
Tài chính và nguồn vốn: Sự cung cấp nguồn vốn đủ để hỗ trợ hoạt động xuất
khẩu, bao gồm việc xây dựng quan hệ tín dụng, có thể quyết định sự thành cơng của
hoạt động xuất khẩu.

Nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm và dịch vụ mới có
thể tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Hệ thống quản lý chất lượng: Các doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý chất
lượng đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
đáp ứng các yêu cầu chất lượng của thị trường quốc tế.
Hệ thống hỗ trợ kỹ thuật: Đảm bảo rằng doanh nghiệp có khả năng hỗ trợ kỹ
thuật cho sản phẩm hoặc dịch vụ của họ ở các thị trường quốc tế.
Thương hiệu và tiếp thị: Quản lý thương hiệu và tiếp thị quốc tế là yếu tố quan
trọng để tạo dựng uy tín và tìm kiếm thị trường cho sản phẩm hoặc dịch vụ của
doanh nghiệp.
Chính sách và quy định: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định và chính sách thương
mại quốc tế và quốc gia là quan trọng để tránh xung đột và vi phạm pháp luật.
1.3.1.1 Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong hoạt động
xuất khẩu. Để thành công trong xuất khẩu, doanh nghiệp cần có khả năng tài chính
để hỗ trợ các hoạt động xuất khẩu và đối phó với các rủi ro tài chính.
Một số điểm quan trọng về khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động
xuất khẩu:
Nguồn vốn đầu tư ban đầu: Để bắt đầu hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp cần
có nguồn vốn đầu tư ban đầu để chuẩn bị sản phẩm, xây dựng quan hệ với khách
hàng quốc tế, và thực hiện các thủ tục xuất khẩu. Điều này bao gồm cả việc xây
dựng kho hàng, mua nguyên liệu, và phát triển mạng lưới vận chuyển.
SVTH: Trần Minh Đồng

Trang 12



×