Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Biện pháp test và vận hành hệ thống Access Control

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 23 trang )

METHOD TESTING AND COMMISSIONING FOR ACCESS
CONTROL
BIỆN PHÁP KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH ACCESS CONTROL
PROJECT/ DỰ ÁN

:

SORA GARDEN II PROJECT

LOCATION/ ĐỊA ĐIỂM

:

HOA PHU WARD, THU DAU MOT CITY, BINH
DUONG PROVINCE

OWNER/ CHỦ ĐẦU TƯ

:

BTMJR INVESTMENT LIMITED COMPANY

CONSULTANT/ TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

ARTELIA VIETNAM CO., LTD

CONTRACTOR/ TỔNG THẦU

:



NEWTECONS INVESTMENTCONSTRUCTION JSC

REPT. OF OWNER

REPT. OF CONSULTANT

REPT. OF CONTRACTOR

ĐẠI DIỆN CĐT

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

BTMJR

ARTELIA

NEWTECONS

1


BINH DUONG, 11/2020

METHOD TESTING AND COMMISSIONING FOR ACCESS
CONTROL
Project : BUILDING THE SORA GARDENS II
BIỆN PHÁP KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH ACCESS CONTROL

Dự án : TÒA NHÀ THE SORA GARDENS II

2


1

T&C PROCEDURE/ QUY TRÌNH T&C..................................................................................5
1.1

1.1.1

Preface/ Lời tựa.......................................................................................................5

1.1.2

Scope of work / Phạm vi công việc..........................................................................5

1.1.3

List instrument using/ Danh sách thiết bị sử dụng...................................................6

1.1.4

Testing instruments:/ Dụng cụ kiểm tra...................................................................6

1.2
2

OVER VIEW T&C PROCEDURE/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC T&C........................5


FLOWCHART FOR THE WORK – T&C PROCEDURE/ LƯU ĐỒ QUY TRÌNH T&C....6

GENERAL DESCRIPTION / MƠ TẢ HỆ THỐNG..................................................................8
2.1

CONTENT OF WORK / THÔNG TIN CHUNG:...............................................................8

2.2

LIST OF EQUIPMENT / DANH MỤC THIẾT BỊ..............................................................9

2.2.1

Door controller / Bộ điều khiển cửa.........................................................................9

2.2.2

Lift Control Adaptor / Bộ điều khiển phân tầng thang máy....................................11

2.2.3

Card Reader / Thiết bị đọc thẻ từ..........................................................................12

2.2.4

Exit button / Nút Exit..............................................................................................12

2.2.5


Emergency button / Nút nhấn khẩn cấp................................................................13

2.2.6

Magnetic lock / Khóa cửa từ..................................................................................13

2.2.7

Mifare Card / Thẻ từ...............................................................................................14

2.2.8

Door sensor / Cảm biến cửa..................................................................................14

2.2.9

Software / Phần mềm điều khiển...........................................................................14

2.3

PRINCIPLE OF OPERATION / NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.......................................16

2.3.1

Principle of Access Controll system / Sơ đồ nguyên lý Hệ thống Access Control.16

2.3.2
Describe the principle diagram of the Access Control system / Mô tả sơ đồ nguyên
lý Hệ thống Access Control..................................................................................................16
3


OPERATION AND MANUAL / HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG..........................17
3.1
USER MANUAL FOR SYSTEM FUNTIONS / HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG
HỆ THỐNG..............................................................................................................................17
3.1.1

HOW TO USE / CÁCH SỬ DỤNG........................................................................17

3.2
USER GUIDE FOR SOFTWARE FUNCTIONS / HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC
NĂNG PHẦN MỀM..................................................................................................................17
3.2.1
Basic operations, software login, report export, log file / Các thao tác cơ bản, đăng
nhập phần mềm, xuất báo cáo, log file................................................................................17
3.2.2

Sign in / Đăng nhập hệ thống:...............................................................................18

3.2.3
Manipulate add, change, delete 1 employee to the database/ Thao tác thêm, thay
đổi, xóa 1 nhân viên vào cơ sở dữ liệu................................................................................19
3.2.4
4

Export report / Xuất báo cáo..................................................................................21

TESTING AND MAINTENANCE / KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG........................................22
4.1
CHECK THE DEVICE’S OPERATING STATUS / KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HOẠT

ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ..............................................................................................................22

3


5

4.1.1

Check system / kiểm tra hệ thống..........................................................................22

4.1.2

Check monthly / Kiểm tra hàng tháng....................................................................22

4.1.3

Maintenance / Bảo trì bảo dưỡng..........................................................................22

T&C INSTRUMENT LIST / (DANH SÁCH THIẾT BỊ T&C)..................................................23
5.1

6

T&C REPORT / (BÁO CÁO T&C).................................................................................23

PRE-COMMISSIONING CHECKLIST / (KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH)..................23
6.1

T&C REPORT / (BÁO CÁO T&C)................................................................................23


4


1

T&C PROCEDURE/ QUY TRÌNH T&C

1.1 OVER VIEW T&C PROCEDURE/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC T&C
1.1.1
-

Preface/ Lời tựa
This inspection and operation (T&C) procedure is aimed at setting the test and
operation requirements of the Video Door Phone, Access Control system. The
procedure outlined in this T&C process includes pre-inspection and commissioning
activities, functional performance testing and operation after installation is
complete. / Quy trình kiểm tra và vận hành (T&C) này nhằm mục đích đặt ra các
yêu cầu kiểm tra và vận hành của hệ thống Videodoor Phone, Access Control. Quy
trình được nêu trong quy trình T&C này bao gồm các hoạt động kiểm tra sơ bộ và
nghiệm thu, kiểm tra hiệu năng chức năng và vận hành sau khi lắp đặt hoàn thành.

-

Make sure that this test run will not damage any equipment that affects any
equipment warranty, have the equipment manufacturer's representative review all
testing before performing the testing. / Đảm bảo rằng quy trình vận hành thử này
sẽ không làm hỏng bất kỳ thiết bị ảnh hưởng đến bất kỳ bảo hành thiết bị nào, nhờ
đại diện của nhà sản xuất thiết bị xem xét tất cả các quy trình kiểm tra trước khi
thực hiện.


1.1.2 Scope of work / Phạm vi công việc
- The Contractor will conduct testing and commissioning in conjunction with the
subcontractor and the supplier / Nhà thầu sẽ tiến hành thử nghiệm và vận hành với
sự kết hợp của nhà thầu phụ và nhà cung cấp liên quan
- The Contractor must perform testing on installed equipment; It is necessary to run
the test to ensure that the equipment operates as designed. / Nhà Thầu phải thực
hiện thử nghiệm đối với thiết bị đã lắp đặt, phải chạy thử để bảo đảm là các thiết bị vận
hành theo đúng như thiết kế.
- The supervision consultant will witness the trials, sign the certification and archive
the test records provided by the contractor. Automated control systems will be
tested to the listed specifications. Manufacturer presence of devices when
conducting tests is essential. / Tư vấn giám sát sẽ chứng kiến các thử nghiệm, ký xác
nhận và lưu trữ các biên bản thử nghiệm do nhà thầu cung cấp. Các hệ thống điều khiển
tự động sẽ được thử nghiệm theo các thông số kỹ thuật đã liệt kê. Sự hiện diện của Nhà
sản xuất các thiết bị khi tiến hành thử nghiệm là cần thiết.
- The Contractor shall provide test equipment (calibrated), to enable the monitoring
consultant to observe the instrument cluster at all locations. / Nhà thầu phải cung cấp các
thiết bị thử nghiệm (đã được định chuẩn), để tạo điều kiện cho tư vấn giám sát quan sát
cụm thiết bị ở mọi vị trí.
5


- Scope of the T & C have been through 4 steps. / Phạm vi công việc T&C phải
được thông qua 4 bước sau:
 The preliminary steps to test and commissioning. / Các bước sơ bộ để kiểm tra
và vận hành thử.
 Check and acceptance in the construction process. / Kiểm tra và nghiệm thu
trong quá trình xây dựng.
 Functional performance test . / Kiểm tra hiệu năng chức năng.

 Documentation and products. / Tài liệu và sản phẩm.

1.1.3 List instrument using/ Danh sách thiết bị sử dụng
- All instruments shall be calibrated or recalibrated within three months of the start of
T&C. / Tất cả các dụng cụ phải được hiệu chỉnh hoặc hiệu chỉnh lại trong vòng ba
tháng kể từ khi bắt đầu T&C.
- Calibration of all instruments shall be certified by the instrument manufacturer or an
approved calibration agency./ Hiệu chuẩn của tất cả các dụng cụ phải được nhà
sản xuất thiết bị hoặc cơ quan hiệu chuẩn đã được chứng nhận.
- NTC shall submit to all copy of the certificate./ NTC sẽ nộp cho tất cả các bản sao
của giấy chứng nhận.

1.1.4 Testing instruments:/ Dụng cụ kiểm tra
-

The instrument used should include the following but not limited to:
The instrument used shall be supplied with the required calibration
certificates and the certificate shall be held by HBC and owner./ Các
công cụ được sử dụng phải được cung cấp các chứng nhận hiệu
chuẩn cần thiết và chứng chỉ sẽ được giữ HBC và chủ sở hữu.
+

Clamp-on ampere meter with voltage scales/ Ampe kẹp

+

Phase Infrared digital thermometer./ Súng đo nhiệt độ

+


Computer./ Máy tính

1.2 FLOWCHART FOR THE WORK – T&C PROCEDURE/ LƯU ĐỒ QUY TRÌNH
T&C

6


7


2

GENERAL DESCRIPTION / MÔ TẢ HỆ THỐNG

2.1 CONTENT OF WORK / THÔNG TIN CHUNG:
- The system is used to control the entrance of residents and visitors to the building /
Hệ thống dùng để kiểm soát sự ra vào của cư dân và khách vào tòa nhà.
- Door control & door status monitoring system is designed to manage and control
important areas and departments in the building / Hệ thống kiểm soát cửa & giám
sát trạng thái cửa được thiết kế để quản lý và kiểm sốt các khu vực, phịng ban
quan trọng trong tòa nhà
- Door control system by contactless magnetic card./ Hệ thống kiểm sốt cửa bằng
loại thẻ từ khơng tiếp xúc.
Door status monitoring system by magnetic switch / Hệ thống giám sát trạng thái
cửa bằng loại công tắc từ
- The system is designed to work in two modes: Online mode): In this mode the data
is updated directly to the central computer. Offline mode (Offline): The system will
operate in this mode when there is a problem with the network system or a problem
in the central computer. At this time, the controller will still work normally, data will

be saved in the controller until the network or central computer is restored and send
signals back to the central computer / Hệ thống được thiết kế để có thể làm việc ở
hai chế độ: Chế độ trực tuyến Online): Ở chế độ này dữ liệu được cập nhật trực
tiếp về máy tính trung tâm. Chế độ phi trực tuyến (Offline): Hệ thống sẽ hoạt động ở
chế độ này khi có sự cố xảy ra với hệ thống mạng hoặc sự cố ở máy tính trung
tâm. Lúc này, bộ điều khiển vẫn sẽ làm việc bình thường , dữ liệu sẽ được lưu lại
trong bộ điều khiển đến khi hệ thống mạng hoặc máy tính trung tâm được phuc hồi
sẽ gửi ín hiệu về lại máy tính trung tâm
- Access Control systems will be installed in the following areas / Hệ thống Access
Control sẽ được lắp đặt tại các khu vực sau :
a) Card reader is installed in front of the lift halls to the apartment block of each block :
Level 1, 2, 3, of the building / Đầu đọc thẻ được lắp đặt tại trước cửa các sảnh thang
máy lên khu căn hộ của mỗi khối nhà: Tầng 1, 2, 3, của tòa nhà.
b) Card reader installed inside the elevator to the apartment block of each block / Đầu
đọc thẻ được lắp đặt bên trong thang máy lên khu căn hộ của mỗi khối nhà
c) Software / Phần mềm điều khiển
d) Door control controller is installed in the ceiling or technical room near the door / Bộ
điều khiển kiểm soát cửa ra vào được lắp đặt trên trần hoặc phòng kỹ thuật gần vị trí
cửa
e) The lift controller and cascade will be installed on the lift control room / Bộ điều khiển
8


và phân tầng thang máy sẽ được lắp đặt trên phòng điều khiển thang máy
f)

Magnetic lock is installed above the main entrance door or door to the lift lobby / Khóa
từ được lắp đặt phía trên cửa chính ra vào hoặc cửa ra vào sảnh thang máy

g) Exit button is installed inside the hall next to the main door to open the door / Nút Exit

được lắp đặt phía trong sảnh kế bên cửa chính để mở cửa.
h) Emergency button is installed next to the Exit button in the lobby. / Nút Emergency
được lắp đặt kế bên nút Exit bên trong sảnh.
- For residents: when entering the main door, you must use a magnetic card to swipe the
card from the card reader to get in and out of the main door. Each apartment owner will
be issued with a magnetic card by the Management Board to freely enter the door of his
apartment building / Đối với cư dân: khi ra vào cửa chính phải sử dụng thẻ từ quẹt thẻ
từ đầu đọc thẻ để ra vào cửa chính. Mỗi chủ căn hộ sẽ được Ban quản lý cấp cho thẻ
từ dùng để tự do ra vào cửa tịa nhà có căn hộ của mình
- For residents: when entering the elevator, they must use a magnetic card to swipe the
card from the card reader in the elevator to get to their apartment. Each apartment
owner will be given a magnetic card by the management board to freely enter the
sewing ladder to use on his apartment. / Đối với cư dân: khi vào thang máy phải sử
dụng thẻ từ quẹt thẻ từ đầu đọc thẻ trong thang máy để lên căn hộ của mình. Mỗi chủ
căn hộ sẽ được Ban quản lý cấp cho thẻ từ dùng để tự do vào thang may để sử dụng
lên căn hộ của mình

2.2 LIST OF EQUIPMENT / DANH MỤC THIẾT BỊ
- The provided access control system will include the following: / Hệ thống kiểm soát ra
vào được cung cấp sẽ bao gồm các thiết bị như sau

2.2.1 Door controller / Bộ điều khiển cửa

- Used to control the locks and to control access to residents / Dùng để điều khiển các
khóa và kiểm sốt các trạng thái ra vào cửa của cư dân
- Connect the Card reader, exit, emergency button and magnetic lock device within the

9



controller / Kết nối các thiết bị Card reader, nút exit, emergency và khóa từ bên trong bộ
điều khiển
- Supplies power to door controls and door control devices / Cung cấp nguồn cho các
thiết bị điều khiển cửa và các thiết bị kiểm soát cửa
- Signal communication with software to set up cards and manage the list of system
access cards, control communication and manage door states / Giao tiếp tín hiệu với
phần mềm để cài đặt thẻ và quản lý danh sách các thẻ ra vào của hệ thống, giao tiếp
điều khiển và quản lý các trạng thái cửa
- To enter a control area, authorized persons need to present a valid card in the
beginning
- read. At that time, the reader will read the encoded information on the card and transmit
this information to the unitcentral control. Here, the central controller compares the
received information with its in-memory database and validates whether the information
received is valid or not. If the confirmation information is valid, the controller will trigger
the door opening signal to the lock and allow authorized users to enter inside this area,
and at the same time will send a confirmation signal to the message reader. card has
been accepted and vice versa / Để đi vào một khu vực kiểm soát, người được cấp
quyền cần phải trình thẻ hợp lệ vào đầu đọc. Khi đó, đầu đọc sẽ đọc các thơng tin đã
mã hóa trên thẻ và truyền thơng tin này về bộ điều khiển trung tâm. Tại đây, bộ điều
khiển trung tâm sẽ so sánh thông tin vừa nhận được với cơ sở dữ liệu đã lưu trong bộ
nhớ của nó và xác nhận thơng tin vừa nhận là có hợp lệ hay khơng. Nếu thơng tin xác
nhận là hợp lệ thì bộ điều khiển sẽ kích tín hiệu mở cửa đến khóa và cho phép người
sử dụng được phép đi vào bên trong khu vực này, đồng thời sẽ gửi tín hiệu xác nhận
hợp

lệch

đầu

đọc


thông

báo

thẻ

đã

được

chấp

nhận



ngược

lại.

All devices: Readers, door locks, input and output devices, and computer control are all
connected to the central controller. The controller will receive the signals from the
reader or processing input device and output the trigger or reject control signals as
required. / Tất cả các thiết bị: Đầu đọc, khóa cửa, thiết bị ngõ nhập ngõ xuất, máy tính
điều khiển đều được kết nối về bộ điều khiển trung tâm. Bộ điều khiển sẽ tiếp nhận các
tín hiệu từ các đầu đọc hay thiết bị ngõ nhập xử lý và xuất các tín hiệu điều khiển kích
mở cửa hay từ chối theo yêu cầu. When the connection between the central controller
and the card reader interface is interrupted, the door controller can continue to control
and control I / O at the programmed doors / Khi kết nối giữa bộ điều khiển trung tâm và

bộ giao tiếp đầu đọc thẻ bị gián đoạn, các bộ điều khiển cửa vẫn có thể tiếp tục điều
khiển và kiểm soát vào/ra ở các cửa đã được lập trình

10


2.2.2 Lift Control Adaptor / Bộ điều khiển phân tầng thang máy

- The elevator floor control system is designed to manage and control all elevators in the
building. / Hệ thống kiểm soát tầng thang máy được thiết kế để quản lý và kiểm soát tất
cả các tầng thang máy trong tòa nhà. Elevator floor control system by contactless
magnetic card / Hệ thống kiểm soát tầng thang máy bằng loại thẻ từ không tiếp xúc.The
system is designed to be able to work in two modes: Online mode: In this mode the data
is updated directly to the central computer. Offline mode (Offline): The system will
operate in this mode when there is a problem with the network or a problem on the
central computer / Hệ thống được thiết kế để có thể làm việc ở hai chế độ: Chế độ trực
tuyến (Online): Ở chế độ này dữ liệu được cập nhật trực tiếp về máy tính trung tâm.
Chế độ phi trực tuyến (Offline): Hệ thống sẽ hoạt động ở chế độ này khi có sự cố xảy ra
với hệ thống mạng hoặc sự cố ở máy tính trung tâm
- The controller consists of: a lift controller and manager and a contact set connected to
the lift contact / Bộ điều khiển gồm có: bộ điều khiển và quản lý thang và bộ tiếp điểm
kết nối với tiếp điểm thang máy.
- Used to stratify the elevator, control the travel in the elevator for residents, use a
magnetic card to use then the signals will affect the distribution contacts of the controller
allowing residents to press the floor to up to my apartment / Dùng để phân tầng thang
máy, kiểm soát việc đi lại trong thang máy cho cư dân, dùng thẻ từ để sử dụng khi đó
các tín hiệu sẽ tác động đến các tiếp điểm phân tâng của bộ điều khiển cho phép cư
dân nhấn tầng để lên căn hộ của mình. Support a maximum of 30,000 card holder,
80,000 event transaction / Bộ điều khiển hỗ trợ tối đa dử liệu 30.000 thẻ từ và 80,000
các sự kiện được lữu trữ bên trong phần mềm

- Support a maximum of 4 elevator cars, with each elevator serving up to 128 floors / Hỗ
trợ kết nối tối đa 4 thang máy với hơn 128 tầng được kết nối
- Support a maximum of 512 controllable floors / Hỗ trợ kết nối tối đa 512 tầng

11


2.2.3 Card Reader / Thiết bị đọc thẻ từ

- Used to monitor people entering and leaving the apartment building using the pre-set
magnetic card from the management board / Được sử dụng để giám sát người ra vào
chung cư bằng cách sử dụng thẻ từ được thiết lập trước từ ban quản lí.
- Management of people in and out of apartments and apartments / Quản lí người ra vào
chung cư và lên căn hộ..
- When using, residents only need to use a magnetic card to swipe the face of the
magnetic card reader, it will affect the door lock in the lobby and automatically open the
door / Khi sử dụng cư dân chỉ cần dùng thẻ từ quẹt qua mặt của đầu đọc thẻ từ thì sẽ
tác động đến khóa cửa tại sảnh và tự động mở cửa.

2.2.4 Exit button / Nút Exit

- Acting as a contact switch located at the main door, when you want to go out, residents
just press lightly on the device, the door at the lobby will automatically unlock / Hoạt
động như một công tắc tiếp điểm đặt ngay cửa chính, khi muốn đi ra ngồi cư dân chỉ
cần nhấn nhẹ vào thiết bị, thì cửa tại sảnh sẽ tự động mở khóa
- Used to unlock the door from the main door from inside for guests or residents who
want to go out from the apartment / Dùng để mở khóa cửa từ ở cửa chính từ bên trong
cho khách hoặc cư dân muốn từ trong chung cư đi ra ngoài.

12



2.2.5 Emergency button / Nút nhấn khẩn cấp

- Usually used when there is an emergency or having a door problem / Thường dùng khi
có trường hợp khẩn cấp hoặc gặp sư cố về cửa
- When used, the magnetic door lock at the main hall will always be unlocked so that
residents and guests can freely enter and exit if something goes wrong / Khi dùng thì
khóa cửa từ tại sảnh chính sẽ ln ln mở khơng khóa cửa được để cư dân và khách
có thể tự do ra vào nếu có sự cố
- When there is an incident, we press hard on the glass on the device, the door system
there will not lock / Khi có sự cố ta nhấn mạnh vào miếng kính trên thiết bị thì hệ thống
cửa tại đó sẽ khơng khóa

2.2.6 Magnetic lock / Khóa cửa từ

- It is placed above the main entrance hall, to lock the door when there are no residents
entering the apartment / Được đặt phía trên sảnh cửa chính, để khóa cửa khi khơng có
cư dân ra vào chung cư
- When the glass door is in place, the lock will be automatically sucked back by the
magnetic contact between the two ends of the magnet and the magnet is established at
2 ends of the glass door / Khi có tác động của cửa kính đúng vị trí thì khóa sẽ tự động
hút lại do tiếp xúc từ giữa 2 đầu nam châm và từ được thiết lập 2 đầu cửa kính
- When a resident uses a magnetic card at the card reader, press the Exit button or use
the Emergency button, the lock is automatically released without sucking on the
magnetic bar to unlock so that residents can go out / Khi cư dân dùng thẻ từ tại đầu đọc
thẻ, nhấn nút Exit hay dùng nút Emergency thì tự động khóa nhả ra khơng hút vào
thanh từ để mở khóa để cư dân có thể ra ngoài.
- Magnetic lock using 12VDC is very safe and convenient / Khóa từ được sử dụng nguồn
12VDC rất an toàn và tiên lợi.


13


2.2.7 Mifare Card / Thẻ từ

- Magnetic card is used to swipe card reader for residents to control access to the
apartment / Thẻ từ dùng để quẹt vào đầu đọc thẻ cho cư dân để kiểm soát việc ra vào
chung cư.
- Using frequency 13.56 MHZ, distance to card reader 10 - 15cm / Sử dụng tần số 13.56
MHZ, khoảng cách tới đầu đọc thẻ 10 - 15cm
- Reading time from 1 - 2ms / Thời gian đọc từ 1 - 2ms.

2.2.8 Door sensor / Cảm biến cửa

- Placed above the door, or main hall door / Được đặt phía bên trên cửa, hoặc cửa sảnh
chính
- Used to control the door conditions of the installation site / Dùng để kiểm soát các trạng
thái cửa ra vào của vị trí lặp đặt
- When there is an entrance effect, the magnetic contact will receive the signal from the
contact or not in contact with each other to send a signal to the center to report the state
of the door with people entering or what condition. so that the building manager can
have a grasp of the information and door status they are controlling in the building / Khi
có tác động ra vào thì tiếp điểm từ sẽ nhận tín hiệu từ việc tiếp xúc hoặc khơng tiếp xúc
với nhau để gửi tín hiệu về trung tâm để báo cáo trạng thái của cửa đang có người ra
vào hoặc tình trạng như thế nào, để người quản lý tịa nhà có thế nắm được thơng tin
và trạng thái cửa mà mình đang kiểm sốt trong tịa nhà.

2.2.9 Software / Phần mềm điều khiển


14


- System management software is provided in the form of a master copy for the server
and multiple client versions to install on workstations / Phần mềm quản lý hệ thống
được cung cấp dưới dạng một bản chính cho máy chủ và nhiều bản Client để cài trên
các trạm làm việc.
- Real-time monitoring: Display all information to access activities, door status, reader in
real time / Giám sát theo thời gian thực: Hiển thị mọi thơng tin đến các hoạt động
ra/vào, tình trạng cửa, đầu đọc theo thời gian thực Configure unlimited user group
access and time group Holiday management: Configure in / out behavior and policies on
holidays / holidays; Allow to change the holiday / holiday mode in special cases / Cấu
hình khơng giới hạn nhóm người dùng truy cập và nhóm theo thời gian Holiday
management: Cấu hình cách hoạt động và chính sách ra/vào trong các ngày nghỉ/ngày
lễ; cho phép thay đổi chế độ ngày nghỉ/ lễ trong trường hợp đặc biệt.
- Schedule management: Cấu hình cách hoạt động và chính sách ra/vào trong
cáckhoảng thời gian định trước;
- Card Access Level: Cấu hình cách hoạt động và chính sách ra/vào của chủ thẻ dựa
trên khu vực và theo schedule định trước;
- Card Holder Information: Quản lý dữ liệu của chủ thẻ như : Tất cả thông tin cá nhân, số
ID của thẻ, mã số cá nhân (để truy cập đầu đọc với keypad) …
- Dynamic map display: Allows loading images of areas / floors and adding icons
representing doors / readers / alarms to manage; Report Print: Provides available report
formats; Export reports in CSV or PDF format; The timesheet shows arrival / departure
and overtime times / Hiển thị theo dạng bản đồ động: Cho phép nạp hình ảnh của khu
vực / tầng và thêm vào các biểu tượng đại diện cho cửa / đầu đọc / các đầu báo động
để quản lý; In báo cáo: Cung cấp các dạng báo biểu có sẵn; Xuất báo biểu theo định
dạng CSV hoặc PDF; Báo biểu chấm công cho biết thời gian đến / về và làm việc ngoài
giờ.
- The software has the ability to classify each alarm event into priority, each level of

priority will be grouped. Each priority event is different by the color displayed, and each
alarm event appearing on the Software will be displayed corresponding to the specified
color / Phần mềm có khả năng phân loại mỗi sự kiện báo động vào cấp ưu tiên, mỗi cấp
ưu tiên sẽ được nhóm lại. Mỗi sự kiện ưu tiên khác nhau bằng màu hiển thị và mỗi sự
kiện báo động xuất hiện trên Phần mềm sẽ hiển thị tương ứng với màu chỉ định. The
software allows the user to change the sound of the alarm event (wav format) When the
alarm event occurs, the software will perform the following functions: The alarm window
will pop out, play the alarm sound on PC, the indicator light will blink continuously / Phần
mềm cho phép người dùng thay đổi âm thanh của sự kiện báo động (định dạng wav)
Khi sự kiện báo động xảy ra, Phần mềm sẽ thực hiện các chức năng sau: Cửa sổ báo
động sẽ nhảy ra, phát âm thanh báo động trên PC, đèn chỉ báo sẽ liên tục chớp nháy.

15


2.3 PRINCIPLE OF OPERATION / NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2.3.1 Principle of Access Controll system / Sơ đồ nguyên lý Hệ thống Access
Control
-

See attached drawing / Xem bản vẽ đính kèm

2.3.2 Describe the principle diagram of the Access Control system / Mô tả sơ đồ
nguyên lý Hệ thống Access Control
- When residents want to enter the hall, they will use the magnetic card issued by the
management, just swipe through the card reader located outside next to the glass door,
the door system will automatically open the door for residents to enter. After the
residents have entered, the door will return to the correct position will automatically
close / Khi cư dân muốn vào sảnh thì sẽ dùng thẻ từ được cấp bởi ban quản lí chỉ cần
quẹt qua thiết bị đầu đọc thẻ được đặt bên ngồi kế bên cửa kính thì hệ thống cửa sẽ

tự động mở cửa để cư dân có thể vào, sau khi cư dân đã vào thì cửa sẽ về đúng vị trí
sẽ tự động đóng lại.
- When residents want to go to their apartment after using the flash card at the entrance
to enter the inner staircase, residents step into the elevator's chamber using the
magnetic card that the building management previously issued. Continue to swipe the
card along the inside of the ladder and the ladder will move to your apartment floor / Khi
cư dân muốn lên căn hộ cửa mình sau khi đã dùng thẻ từ quẹt tại cửa ra vào để vào
sảnh thang bên trong thì cư dân bước vào bên trong buồng thang máy sử dụng thẻ từ
mà ban quản lí tịa nhà đã cấp trước đó tiếp tục quẹt vào đầu dọc thẻ bên trong thang
và thang sẽ di chuyển đến tầng căn hộ của mình.
- When residents want to go out from the apartment building, just press the Exit button
located in the lobby next to the main door, the door will automatically open so that
residents can go out easily / Khi cư dân muốn từ trong chung cư muốn đi ra ngồi thì
chỉ cần nhấn nút Exit được đặt bên trong sảnh kế bên cửa chính, thì cửa sẽ tự động
mở cửa để cư dân có thể ra ngồi 1 cách dễ dàng.
- When there is an emergency and a problem, then we emphasize that the Emergency
button breaks the plastic glass, the door will automatically unlock to respond to the
emergency when having a problem / Khi có trường hợp khẩn cấp và sư cố, thì ta nhấn
mạnh làm vỡ miếng kính nhựa của nút Emergency thì cửa sẽ tự động mở khơng khóa
để đáp ứng khẩn cấp khi gặp sư cố.
- Each card is only specified to use correctly for each zone as required by the
management board and used in turn / Mỗi thẻ từ chỉ được qui định sử dụng đúng cho
từng khu theo yêu cầu của ban quản lí và sử dụng lần lượt.

16


3

OPERATION AND MANUAL / HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG


3.1 USER MANUAL FOR SYSTEM FUNTIONS / HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC
NĂNG HỆ THỐNG
3.1.1 HOW TO USE / CÁCH SỬ DỤNG

- When residents outside the hall want to enter the apartment, just swipe the card to the
card reader located on the side of the hall and be easily identified by comments and
instructions. / Khi cư dân ở bên ngoài sảnh muốn vào căn hộ chỉ cần lấy thẻ từ quẹt vào
đầu đọc thẻ được đặt bên cạnh của và được chú thích và chỉ dẫn dễ dàng nhận biết
- When residents have entered the lobby and went to the elevator to get to their floor,
residents just need to go to the elevator to continue swiping the card to get to their
apartment / Khi cư dân đã vào sảnh và đến thang máy để lên tầng của mình cư dân chỉ
cấn vào thang máy tiếp tục quẹt thẻ để lên căn hộ của mình .
- Then the door will open, residents can easily go into the apartment / Khi đó cửa sẽ mở
cư dân có thể đi vào chung cư dễ dàng.
- When residents are in the apartment or at the main hall want to go out, just press the
Exit button and the door will open / Khi cư dân đang ở trong chung cư hoặc tại sảnh
chính muốn ra ngồi thì chỉ cần nhấn vào nút Exit thì cửa sẽ mở.
- When there is an emergency, the lawyer needs the door to always open, just press
firmly on the plastic glass in the broken Emergency button that the door will
automatically open and not close / Khi có trường hợp khẩn cấp, sư cố cần cửa ln
ln mở thì chỉ cần nhấn mạnh vào lớp kính nhựa ở nút Emergency vỡ là cửa sẽ tự
động mở khơng đóng lại.
- Until the glass is repositioned, the door will function normally / Cho đến khi miếng kính
đặt lại vị trí cũ thì cửa sẽ hoạt động bình thường.
3.2 USER GUIDE FOR SOFTWARE FUNCTIONS / HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

CHỨC NĂNG PHẦN MỀM
3.2.1 Basic operations, software login, report export, log file / Các thao tác cơ
bản, đăng nhập phần mềm, xuất báo cáo, log file

- After the management software program is installed, the icon of the software program
will be displayed on the desktop. Double click on the icon to login the system / Sau khi
cài đặt xong chương trình phần mềm quản lý, trên desktop hiển thị biểu tượng của

17


chương trình phần mềm. Nhấp đơi chuột vào biểu tượng để đăng nhập hệ thống

3.2.2 Sign in / Đăng nhập hệ thống:

- Screen interface of the program: / Màn hình giao diện của chương trình:

- Step 1: Click on the tab "Online Transaction" / Bước 1: Nhấp chuột vào tab “Online
Transaction”

- Step 2: The screen will display information about system events: / Bước 2: Màn hình
sẽ hiển thị thơng tin những sự kiện của hệ thống:

- Step 3: Right-click and select "details" to display details to be tracked / Bước 3: Click
chuột phải và chọn “details” để hiện thị chi tiết thông tin cần theo dõi

18


- Step 4: If an alarm occurs such as a wrong card swipe .., the button "Alarm" in the right
corner of the screen will blink continuously, and the computer will sound: "beep" many
times until the administrator determines. receive information. Click on the "Alarm" button
to display the alarm panel / Bước 4: Nếu có trạng thái báo động xảy ra như quẹt thẻ
sai.. thì nút “Alarm” góc bên phải màn hình sẽ chớp liên tục, đồng thời máy tính

kêu :”beep” nhiều lần cho đến khi người quản trị xác nhận thông tin. Click chuột vào nút
“Alarm” để hiện thị bảng cảnh báo

- Step 5: Click the button "Ack" to verify alarms, turn off alarm signals from the
computer. / Bước 5: Nhấp vào nút “Ack” để xác thực cảnh báo, tắt tín hiệu kêu báo
động từ máy tính.

3.2.3 Manipulate add, change, delete 1 employee to the database/ Thao tác thêm,
thay đổi, xóa 1 nhân viên vào cơ sở dữ liệu
- Step 1: Click on the "Access Level" icon to add access rights for employees / Bước 1:
Click vào biểu tượng “Access Level” để thêm quyền ra vào cửa cho nhân viên

- Step 2: The screen displays as shown below: / Bước 2: Màn hình hiển thị như hình bên
dưới:

- Select the door then press the "Add" button to assign rights to employees, such as the
"in" door "out" / Chọn cửa sau đó nhấn nút “Add” để gán quyền cho nhân viên, ví dụ
như cửa “vao” “ra”
19


- Step 3: Go to the tab "Staff" to declare employee information / Bước 3: Vào Tab “Staff”
để khai báo thông tin nhân viên

- Click on "Add" button to add an employee, "Edit" to change an employee, "Delete" to
delete an employee's information, "Print" to print information / Click chuột vào nút “Add”
để thêm 1 nhân viên, “Edit” để thay đổi 1 nhân viên, “Delete” để xóa thơng tin 1 nhân
viên, “Print” để in thông tin.
- To add an employee press the "Add" button, the screen displays / Để thêm 1 nhân viên
nhấn nút “Add”, màn hình hiển thị:


- Staff No: Number of employees, later easy to manage and find / Staff No: Số nhân viên,
sau này dễ quản lý và tìm kiếm
- Declare employee information such as name, date of birth, department, position, shift or
not, click the button "Load" to add a picture of an employee to the database / Khai báo
thơng tin nhân viên như tên, ngày sinh, phịng ban làm việc, chức vụ, làm theo ca hay
không, click vào nút “Load” để thêm hình 1 nhân viên vào cơ sở dữ liệu
- Step 4: Go to the Tab "Data Card" and assign the employee with a valid access card /
Bước 4: Vào Tab “Card Data” gán nhân viên với 1 thẻ ra vào hợp lệ

- Click the "Add" button to assign a tag, the screen displays: / Click vào nút “Add” để gán
thẻ, màn hình hiển thị:

20



×