Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Biện pháp test và vận hành hệ thống âm thanh công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.48 KB, 22 trang )

METHOD TESTING AND COMMISSIONING FOR PUBLIC
ADDRESS SYSTEM
BIỆN PHÁP KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ÂM THANH
CÔNG CỘNG
PROJECT/ DỰ ÁN

:

SORA GARDEN II PROJECT

LOCATION/ ĐỊA ĐIỂM

: HOA PHU WARD, THU DAU MOT CITY, BINH
DUONG PROVINCE

OWNER/ CHỦ ĐẦU TƯ

:

BTMJR INVESTMENT LIMITED COMPANY

CONSULTANT/ TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

ARTELIA VIETNAM CO., LTD

CONTRACTOR/ TỔNG THẦU

:


NEWTECONS INVESTMENTCONSTRUCTION JSC

REPT. OF OWNER

REPT. OF CONSULTANT

REPT. OF CONTRACTOR

ĐẠI DIỆN CĐT

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

BTMJR

ARTELIA

NEWTECONS

BINH DUONG, 11/2020


METHOD TESTING AND COMMISSIONING FOR PUBLIC
ADDRESS SYSTEM
BIỆN PHÁP KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ÂM THANH
CÔNG CỘNG


CONTENTS/ MỤC LỤC

1.0

T&C PROCEDURE / QUY TRÌNH T&C.......................................................................................1
1.1 OVER VIEW T&C PROCEDURE / TỔNG QUAN QUY TRÌNH T&C.........................................1
1.2 FLOWCHART FOR THE WORK – T&C PROCEDURE / LƯU ĐỒ QUY TRÌNH T&C.............2
1.3 T&C METHOD PUBLIC SYSTEM ADDRESS/ BIỆN PHÁP KIỂM TRA HỆ THỐNG ÂM THANH
CÔNG CỘNG.............................................................................................................................. 5
1.4 T&C INSTRUMENT LIST / DANH SÁCH THIẾT BỊ T&C...........................................................19

2.0

T&C REPORT / BÁO CÁO T&C.............................................................................................. 19

2.1 PRE-COMMISSIONING CHECKLIST / KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH.....................19
2.2 T&C REPORT / BÁO CÁO T&C.............................................................................................. 19


1.

T&C PROCEDURE/ QUY TRÌNH T&C

1.1.

OVER VIEW T&C PROCEDURE/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC T&C

1.1.1 Preface/ Lời tựa
-

This Testing and Commissioning (T&C) Procedure aims to lay down the minimum
testing and commissioning requirements to be carried out Public address system.

The procedures stated in this T&C procedure cover the activities in preliminary tests
and inspections, functional performance tests and the commissioning of newly
completed installations./Quy trình kiểm tra và vận hành (T&C) này nhằm mục đích
đặt ra các yêu cầu kiểm tra và vận hành tối thiểu để thực hiện hệ thống âm thanh
công cộng. Quy trình được nêu trong quy trình T&C này bao gồm các hoạt động
kiểm tra sơ bộ và nghiệm thu, kiểm tra hiệu năng chức năng và vận hành sau khi
lắp đặt hoàn thành.

-

Ensure that this commissioning procedure will won’t damage any equipment/ affect
any equipment warranties, have the equipment manufacturer’s representative review all
test procedures prior to execution./ Đảm bảo rằng quy trình vận hành thử này sẽ
khơng làm hỏng bất kỳ thiết bị / ảnh hưởng đến bất kỳ bảo hành thiết bị nào, nhờ
đại diện của nhà sản xuất thiết bị xem xét tất cả các quy trình kiểm tra trước khi
thực hiện.

1.1.2 Scope of work / Phạm vi công việc
- The NTC-contractor will carry out the testing and commissioning with the
association of our sub-contractor and the related supplier./ Nhà thầu NTC sẽ tiến
hành thử nghiệm và vận hành với sự kết hợp của nhà thầu phụ và nhà cung cấp
liên quan.
- Scope of the T&C works must be passed through 4 steps following:/ Phạm vi công
việc T&C phải được thông qua 4 bước sau:

 Preliminary Steps for Testing and / Các bước sơ bộ để kiểm tra và vận hành thử.
 Tests & Inspections during Construction./ Kiểm tra và nghiệm thu trong quá trình
xây dựng.
 Functional Performance Tests./Kiểm tra hiệu năng chức năng.
 Documentation and Deliverables./Tài liệu và sản phẩm.


1.1.3 List instrument using/ Danh sách thiết bị sử dụng
- All instruments shall be calibrated or recalibrated within three months of the start of
T&C. / Tất cả các dụng cụ phải được hiệu chỉnh hoặc hiệu chỉnh lại trong vòng ba
tháng kể từ khi bắt đầu T&C.
- Calibration of all instruments shall be certified by the instrument manufacturer or an
approved calibration agency./ Hiệu chuẩn của tất cả các dụng cụ phải được nhà
1


sản xuất thiết bị hoặc cơ quan hiệu chuẩn đã được chứng nhận.
- NTC shall submit to all copy of the certificate./ NTC sẽ nộp cho tất cả các bản sao
của giấy chứng nhận.
1.1.4 Testing instruments:/ Dụng cụ kiểm tra
-

The instrument used should include the following but not limited to: The instrument
used shall be supplied with the required calibration certificates and the certificate
shall be held by HBC and owner./ Các công cụ được sử dụng phải được cung cấp
các chứng nhận hiệu chuẩn cần thiết và chứng chỉ sẽ được giữ HBC và chủ sở hữu.

Name of Instruments
(Tên dụng thiết bị
đo

Certified Calibration No.Agency
manufacture/
LatestChứng
date of calibration/
Mes. Range

chỉ kiểm định số ( trung
Ngày Remarks
kiểm định( Picture attached)/ Ghi
Model
Dãy ứng dụng
Chú( Hình ảnh đính kèm)
tâm hoặc nhà sản xuất)
/marker/
(Mã/nhà sản
xuất)

lamp-on ampere meter with
voltage scales/ Ampe

Phase Detector machine./ Máy
đo thứ tự pha

Insulation tester./ Máy đo điện
trở cách điện

L1-R Phase 1
L2-R Phase 2
L3-R Phase 3

500v,1000V, 2500V, 5000V

Current injection equipment/ Máy
test relay
Cable


qualification
tester
RJ45/RJ11
Đồng hồ kiểm tra chất lượng cáp
RJ45/.RJ11

Coaxial signal level
meter
Đồng hồ đo tín hiệu cáp cat 6

1.2

FLOWCHART FOR THE WORK – T&C PROCEDURE/ LƯU ĐỒ QUY
TRÌNH T&C

Flowchart for the work

2


Equipment & material
Shopdrawing approval
Method statement approval
Rejected

Engineer's/Consultant’s Comments
Approved
Equipment & material & accessories
delivery.
Approved

Install hanger & Support for Equipment
Foundation for floor Standing Installation
Approved
Engineer's/Consultant’s Comments
Approved
Rejected
Equipment installation base on shop
drawing approval
Piping, valve, wiring, trunking, and
accessories connection.
Rejected
Approved
Control field connection works
Approved
Cleaning works, adjustment
Sign off ITP installation
Ready to start up/T&C works

The end of installation works c/w sign

Flow chart for T&C Procedure
Prepare document as below mentioned is required.

3


NTC submit & Getting approval all related document
before carry out T&C Works

1- T&C procedure approval.

2- T&C format approval.
3- T&C power system organization chart.
4- T&C schedule approval.

NTC complete Pre-Check list works base on form list
Sent the documentation to (Consultant / Owner) for
reference and advice only if any. (W: Witness point)

NTC begin T&C Works.
Inform to all concern partner

5- Instruments recalibrated list approval.

Update documentation if any such as
Schedule, requirement of (Consultant / Owner)

Accept starting T&C works
NTC carry out T&C works by ourselves base T&C format
approval or manufacture applied.
(W: Witness point).
(Sequence work as below mentioned)
And inform daily schedule to (Consultant / Owner) Follow
T&C procedure approval.

Noted with sequence works:
 Sequence items may be modified according
site condition works.
 Supplier will support to test basic function of
operation complied only, to ensure the work
under for warranty procedure / contract.

 During system regulation, individual items
of plant may be operated alone.
 ………….

Invite (Consultant / Owner) to inspect all equipment have
been inspected by NTC to sign on T&C format if works done
(passed T&C works).(C : Control point).

Approval by (Consultant / Owner)

Follow comments to correctly if any

Finally T&C with fully system shall ensure that and all control
systems are functioning correctly
Approval by (Consultant / Owner)

Follow comments to correctly if any

Completed T&C Works
Handover to owner.

1.3

T&C METHOD PUBLIC ADDRESS SYSTEM/ BIỆN PHÁP KIỂM TRA HỆ
THỐNG ÂM THANH CÔNG CỘNG

4


1.3.1


Check the entire Public address system according to the following steps:/ Kiểm
tra tồn bộ hệ thống âm thanh cơng cộng theo các bước sau:
-

Install equipments at the shopdrawing aproved position./ Lắp đặt thiết tại vị trí theo
bản vẽ được phê duyệt.

-

Measure, check the input voltage (210V AC minimum voltage and 230V AC
maximum voltage )./ Đo kiểm tra điện áp đầu vào (điện áp tối thiểu là 210V AC và tối
đa là 230V AC).

-

Check signal connectors must be according to technical requirements../ Kiểm tra các
đầu nối tín hiệu phải được lắp đúng kỹ thuật, siết chặt.

-

Label the cables which connecting to the enclosure ./ Đánh nhãn các đầu dây kết
nối tới tủ.

-

Check the signal LED of equipments./ Kiểm tra các đền led tín hiệu của thiết bị.

-


Check the installation of equipment in the central rack./ Kiểm tra lắp đặt thiết bị trong
tủ rack trung tâm.

-

Check lighting system in FCC room./ Kiểm tra hệ thống chiếu sáng phòng FCC

-

Check ventillation system of FCC room./ Kiểm tra hệ thống thơng gió phịng FCC

-

Cleaning the FCC room and the related areas./ Vệ sinh phòng FCC và các khu vực
liên quan.

1.3.2 After checking according to the form, the person responsible for sending pictures and
videos to the Head of T&C for inspection, aftec the test is passed, the Head of T&C
approves to sign to energize Public address system / Sau khi kiểm tra theo biểu mẫu,
người chịu trách nhiệm gửi hình ảnh và video về cho Trưởng bộ phận T&C kiểm tra, sau
khi kiểm tra đạt, trưởng bộ phận T&C duyệt ký để đóng điện vào hệ thống âm thanh
công cộng.
1.3.3

The leader, BCH the proiect executive board received the order to energize the Public
address system / Tổ trưởng, BCH dự án nhận lệnh đóng điện vào hệ thống âm thanh
cơng cộng
Energize Public address system / Đóng điện hệ thống âm thanh công cộng




-

Check that all speakers receive the notification or background music clearly ./ Kiểm
tra tất cả các loa có nhận được thơng báo hoặc nhạc nền rõ ràng không.

-

Perform selection of respective Zone to broadcast ./ Thực hiện lựa chọn vùng tương
ứng để phát âm thanh.

-

EM announcement with manual activation ./ Thông báo EM khi được kích hoạt bằng
EM announcement with automatic triggering by fire alarm system ./ Thơng báo EM tự

-

động kích hoạt bằng hệ thống báo cháy.
Auto massage is broadeast to all areas./ Thông báo tự động được phát tới tất cả các
khu vực.

5


-

All speakers announcement are clear ./ Tất cả thông báo đều rõ ràng
Message is transmitted to speakers from call station with selected zones at FCC
and reception./ Thông báo được truyền tới loa từ bàn gọi với vùng được chọn tại FCC


-

và quầy lễ tân.
Background music is cut off during emergency announcement ./ Nhạc nền bị ngắt khi

-

có thơng báo khẩn cấp.
EM messages are broadcast with optional cycles ./ Thông báo EM được phát với chu

-

kỳ tùy chọn
Check all sources from USB, FM radio are active ./ Kiểm tra tất cả nguồn phát từ
USB, FM radio hoạt động bình thường .

-

Check source status ./ Kiểm tra trạng thái bộ nguồn
Simulate power failure to test the operation of UPS backup function ./ Mô phỏng mất
điện để kiểm tra hoạt động của chức năng UPS .



OPERATION/ VẬN HÀNH
a.System summary/ Tóm tắt hệ thống

6



7


-

FV-200PP Pre-Amplifier Mixer Panel/ FV-200PP Bảng điều khiển khuyếch đại

The pre-amplifier mixer is the main device and indispensable in the FV-200 notification
sound system. The unit has the function of receiving input signal levels, adjusting input /
output volume and prioritizing each different input./ Bộ Mixer tiền khuếch đại là thiết bị
chính và không thể thiếu trong hệ thống âm thanh thông báo FV-200. Thiết bị có chức
năng nhận các mức tín hiệu đầu vào, điều chỉnh âm lượng ngõ vào/ra và phân cấp ưu
tiên cho từng ngõ vào ra khác nhau
-

Microphone rececption FV-200RF / Ngăn nhận micrô FV-200RF

Micro interface for remote selection is a device used to connect the microphone to select
the remote area with the PA system. The device supports 04 Microphones for remote
selection with FIFO, LIFO and Individual modes./ Bộ giao tiếp Micro chọn vùng từ xa là
thiết bị dùng để kết nối giữa Micro chọn vùng từ xa với hệ thống PA. Thiết bị hỗ trợ 04
Micro chọn vùng xa với các chế độ FIFO, LIFO và Individual.
-

Bảng thông báo khẩn cấp FV-200EV

The FV-200EV Emergency Message Board is the emergency broadcast operation of the
8



FV-200 Emergency Public Address System. It does not need to be installed when the
system is only used for general broadcasting purposes./ Bảng thông báo khẩn cấp FV200EV là phần hoạt động phát sóng khẩn cấp của Hệ thống địa chỉ cơng cộng khẩn cấp
FV-200. Nó khơng cần phải được cài đặt khi hệ thống chỉ được sử dụng cho mục đích
phát sóng chung.
It has facilities to manually initiate and reset emergency broadcasts. Emergency
messages are recorded in English (default setting), can be changed by USB data transfer
operations from the rear panel./ Nó có các cơ sở để bắt đầu và thiết lập lại các chương
trình phát sóng khẩn cấp theo cách thủ công. Thông báo khẩn cấp được ghi bằng tiếng
Anh (cài đặt mặc định), có thể được thay đổi bằng các hoạt động truyền dữ liệu USB từ
bảng điều khiển phía sau.
-

Power amplifier FV-248PA/ Bộ khuếch đại cơng suất FV-248PA

The FV-248PA has a 480W rated output with high capacity for audio requirements. The
power amplifier supports 100 V line and 70 V line high impedance speaker outputs./ FV248PA có đầu ra định mức 480W với dung lượng cao cho các yêu cầu âm thanh. Tăng
âm công suất hỗ trợ ngõ ra loa trở kháng cao 100 V line 70 V line.

-

Remote microphone RM-200M/ Micrô từ xa RM-200M

The RM-200M remote microphone connects to VM-3240VA, VM-3360VA, VM-2120 and
VM-2240 virtual machines for the purpose of realizing emergency broadcast (* 3) /
general announcements./ Micrô từ xa RM-200M kết nối với máy ảo VM-3240VA, VM3360VA, VM-2120 và VM-2240 nhằm mục đích thực hiện các thơng báo phát sóng khẩn
cấp (* 3) / thơng báo chung.

9



-

Speaker selector SS-2010/ Bộ chọn loa SS-2010

TOA SS-2010 speaker selector is a 10 zone BGM loudspeaker selector and 10 zone
paging loudspeaker selector. This highly efficient loudspeaker selector can be installed
with public address systems in schools, malls, offices, and places where a selection of
speakers is required./ Bộ chọn loa TOA SS-2010 là bộ chọn loa BGM 10 vùng và bộ
chọn loa phân trang 10 vùng. Bộ chọn loa hiệu quả cao này có thể được cài đặt với hệ
thống địa chỉ công cộng trong trường học, trung tâm thương mại, văn phòng và những
nơi yêu cầu lựa chọn loa.

-

CD-2011R

Music player is a music player with high performance, integrated FM receiver function
suitable for broadcasting general announcements and playing background music at
schools, shopping malls, fairs, shopping malls, apartments .../ Đầu phát nhạc là thiết bị
phát nhạc với hiệu suất cao, tích hợp chức năng thu sóng FM thích hợp cho phát thơng
báo chung và phát nhạc nền tại trường học, khu mua sắm, hội chợ, trung tâm thương
mại, chung cư…

-

CEILING MOUNT SPEAKERS PC-658R

10



Đặc điểm kỹ thuật
Đánh giá đầu vào

6 W (đường 100 V), 3 W (đường 70 V)

Trở kháng được xếp Đường 100 V: 1,7 kΩ (6 W), 3,3 kΩ (3 W), 10 kΩ (1 W)
hạng
Đường 70 V: 1,7 kΩ (3 W), 3,3 kΩ (1,5 W), 10 kΩ (0,5 W)
Nhạy cảm
Phản hồi
xuyên

90 dB (1 W, 1 m) (500 Hz - 5 kHz, tiếng ồn hồng)
thường

Thành phần loa

65 Hz - 18 kHz (đỉnh -20 dB)
Loại nón 16 cm (6 ")

Kích thước cho Sửa Lỗ lắp: φ170 ± 5 mm (φ6.69 "± 0.2")
Lỗ
Độ dày trần: 5 - 25 mm (0,2 "- 0,98")
Phương pháp gắn
Kẹp lị xo
loa
Hồn thành

Baffle: Nhựa Polypropylene, màu trắng (tương đương RAL

9016)
Lưới tản nhiệt: Lưới thép tấm được xử lý bề mặt, màu trắng
(tương đương RAL 9016), sơn

-

Thứ nguyên

φ192 × 73 (D) mm (φ7.56" × 2.87")

Cân nặng

500 g (1.1 lb)

Phụ kiện

Mẫu giấy… 1

Loa Box:

11


-

Loa SC-615M:

The SC-615M is a compact 15W high quality loudspeaker used in public sound systems.
With the speaker's exterior components coated with powder coating, the stainless steel
housing and screws ensure the speaker is weatherproof./ SC-615M là loa nén công suất

15W được thiết kế nhỏ gọn, chất lượng âm thanh cao được sử dụng trong hệ thống âm
thanh công cộng. Với các thành phần bên ngoài loa được sơn tĩnh điện, tai gắn và ốc vít
được làm bằng thép khơng gỉ đảm bảo loa chống lại tác động của thời tiết.
-

Loa TOA F-1000BTWP:

Product Features: TOA F-1000BTWP Wide Distributed Speaker System./ Tính năng sản
phẩm : Hệ thống loa phân tán rộng TOA F-1000BTWP.
2 channel bass speaker system with wide dispersion, high efficiency./ Hệ thống loa 2
12


kênh phản trầm có độ phân tán rộng, hiệu quả cao.
The octagonal high-frequency horn loudspeaker, with a 90o x 90o (F-1000) dispersion
angle, covers a wide area./ Loa còi tần số cao hình bát giác, có góc phân tán 90o x 90o
(F-1000), phủ âm trong khu vực rộng.
Low impedance loudspeakers have internal crossover & protection circuits./Các loại loa
trở kháng thấp có bộ phân tần & mạch bảo vệ bên trong.
-

Bộ Định Thời TT-208:

The TT-208-AS is a weekly time programmer with 8 output contacts and 1 chime
contact./ TT-208-AS là bộ lập trình thời gian theo tuần với 8 tiếp điểm đầu ra và 1 tiếp
điểm tạo tiếng chuông.
-

Bộ Lưu Bản Tin Ghi Âm Sẵn EV-20R


The EV-20R is a built-in message recorder that is convenient to use in applications that
report similar bulletin boards as well as similar tracks that are repeated. Stores up to 4
types of bulletins or tracks (total Duration is 6 minutes) can be recorded and played back.
The USB port is very convenient for copying the audio source from the PC to the device.
The device has a built-in small volume booster that allows making announcements
directly to the speaker./ EV-20R là bộ lưu bản tin ghi âm sẵn rất thuận tiện khi sử dụng
trong các ứng dụng thông báo các bản tin cũng như các bản nhạc giống nhau được lặp
lại.Lưu trữ lên đến 4 loại bản tin hay bản nhạc (tổng thời gian là 6 phút) có thể được ghi
âm và phát lại. Cổng USB rất thuận tiện cho việc sao chép nguồn âm thanh từ PC lên
thiết bị. Thiết bị có tích hợp sẵn một tăng âm nhỏ bên trong cho phép thực hiện thông
báo trực tiếp ra loa/
HOẠT ĐỘNG


-

Các chương trình khẩn cấp
An integrated system FV-200EV-AS allows emergency broadcasts to be carried out
automatically, through connection to an automatic fire alarm system, or manually via the
ALERT button or Fireman's microphone in the unit. FV-200EV-AS./ Một hệ thống tích
hợp FV-200EV-AS cho phép các chương trình phát sóng khẩn cấp được thực hiện tự
động, thông qua kết nối với hệ thống báo cháy tự động, hoặc thủ công qua nút ALERT
hoặc micrô của Fireman trong đơn vị FV-200EV-AS.
Emergency broadcasts have the highest priority.When emergency broadcasting is
activated, the broadcasts of Generalpurpose * will be paused to allow emergency
broadcasting. Emergency broadcast is carried out for all regions./ Các chương trình phát
sóng khẩn cấp có mức độ ưu tiên cao nhất. Khi phát sóng khẩn cấp được kích hoạt, các
chương trình phát sóng Generalpurpose * sẽ được dừng lại để cho phép phát sóng khẩn
cấp. Phát sóng khẩn cấp được thực hiện cho tất cả các vùng.


13


Broadcasting will resume if paging or time entry activation continues./ Chương trình phát
sóng sẽ tiếp tục nếu hoạt động phân trang hoặc kích hoạt nhập thời gian vẫn tiếp tục.
Refer to "Multipurpose broadcaster types" explained in the following./ Tham khảo "Các
loại chương trình phát sóng đa năng" được giải thích trong phần sau.
[The factory pre-recorded voice alarm messages are as follows]/ [Các tin nhắn cảnh báo
bằng giọng nói được ghi sẵn được đặt tại nhà máy như sau]

-

Thủ tục vận hành khẩn cấp
In manual operation, broadcast to all zones and broadcasts is performed using a
microphone or pre-recorded voice alarm messages stored in the FV-200EV-AS./
Trong hoạt động thủ cơng, phát sóng tới tất cả các khu vực và chương trình phát sóng
được thực hiện bằng cách sử dụng một micrơ hoặc các tin nhắn cảnh báo bằng giọng
nói đã được ghi trước được lưu trong FV-200EV-AS.

14


-

Phát sóng từ RM-200M
Step 1. Press the key to select the hotspot to select the broadcast area. The indicator of
the selected area will turn green./ Bước 1. Nhấn phím chọn vùng phát sóng để chọn
vùng phát sóng. Chỉ báo của khu vực được chọn sẽ chuyển sang màu xanh lục.

15



16


Step 2. Press the Talk key to broadcast. The talk indicator light is green when the Talk
key is pressed./Bước 2. Nhấn phím Nói chuyện để phát sóng. Đèn chỉ báo nói màu xanh
lục khi nhấn phím Talk.
Note: Two modes are available for Talk key operation: "PTT" and "Lock" mode./ Ghi chú:
Hai chế độ có sẵn cho hoạt động phím Talk: chế độ "PTT" và "Khóa"

17



×