Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG) - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG
CỔ ĐỘNG CHO CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN
TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)

TÓM TÁT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MARKETING DU LỊCH

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Trà Giang

Mã sinh viên

: K13C13A006

Khóa

: 2019 – 2022

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Thị Quỳnh Anh

Đà Nẵng - 12/2021


MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, ngành công nghiệp du lịch đã và đang được các nước trên thế giới coi
như “con gà đẻ trứng vàng” là “ngành cơng nghiệp khơng khói” hay là “ngịi nổ để
phát triển kinh tế”. Đây là sự khẳng định chung của các nhà kinh tế trên tồn cầu đối
với sự đóng góp đáng kể của ngành kinh doanh du lịch trong quá trình phát triển nền
kinh tế thế giới. Du lịch là một sinh hoạt đã có từ lâu, nhưng chỉ mới phát triển với tốc
độ nhanh và rầm rộ trong vòng 50 năm qua. Nó đã trở thành một ngành kinh tế quan
trọng trong cơ cấu kinh tế chung của cả các quốc gia và đem lại hiệu quả kinh tế rất
cao. Nếu so sánh với các ngành kinh tế khác thì du lịch là một trong những ngành đem
lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nước, góp phần thúc đẩy và tạo điều kiện cho các
ngành kinh tế xã hội khác phát triển, có thể giải quyết được một lượng lớn công ăn
việc làm, đem lại thu nhập cho người lao động.
Với sự quan tâm đầu tư của ngành du lịch và sự phối hợp của các cấp, ngành liên
quan, công tác truyền thông du lịch Việt Nam từng bước được đổi mới, mở rộng về
quy mô, phạm vi hoạt động với nhiều chương trình, sự kiện được tổ chức ở trong nước
và ngồi nước. Các chương trình truyền thơng cổ động đã giới thiệu đến du khách hình
ảnh đất nước, con người Việt Nam và những tiềm năng, thế mạnh cùng các sản phẩm
du lịch hấp dẫn, mở ra các cơ hội hợp tác đầu tư, khẳng định vị thế du lịch nước ta
trong khu vực và thế giới. Hoạt động truyền thông cũng ngày càng đa dạng, tận dụng
được thế mạnh công nghệ thông tin. Sứ mệnh và chiến lược của ngành Du lịch Việt
Nam đặt ra những mục tiêu chiến lược trong những năm tới: Đưa du lịch Việt Nam
nhanh chóng đuổi kịp các nước có ngành du lịch phát triển ở Đông Nam Á, từng bước
đưa nước ta trở thành một trung tâm du lịch có tầm cỡ của khu vực.
Với những đặc trưng vốn có của mình, Thành phố Đà Nẵng thừa hưởng những
sức hấp dẫn về du lịch biển, sinh thái, văn hóa…Và được biết đến như là một trung
tâm du lịch nổi tiếng ở Miền Trung, cộng thêm vào đó là một thành phố trẻ năng động,
sáng tạo, tạo dựng được nhiều lợi thế so sánh mà các địa phương khác phải ao ước
Hiện nay, Đà Nẵng có rất nhiều khách sạn ven biển được khai thác với các loại
hình lưu trú, dịch vụ đa dạng và phong phú, trong đó có khách sạn Navy Hotel Da
Nang. Công ty cổ phần dịch vụ Bay và Du lịch biển Tân Cảng có nhiều chi nhánh khác

nhau, trong đó Navy Hotel Da Nang là một trong những chi nhánh có những dịch vụ
1


khách sạn được thiên nhiên ban tặng một bãi biển nhiên nhiên tuyệt đẹp riêng biệt. Để
quảng bá xúc tiến truyền thông cổ động cho Navy Hotel Da Nang ngày một hoàn thiện
hơn nên em chọn đề tài “Xây dựng chƣơng trình truyền thơng cổ động cho Chi
nhánh Đà Nẵng - Công ty Cổ phần Dịch vụ Bay và Du lịch Biển Tân Cảng (Navy
Hotel Da Nang)” để thu hút khách đến với Navy Hotel Da Nang trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu những vấn đề sau
Vận dụng cơ sở lí luận về tiến trình quản trị marketing và thiết kế chiến lược
truyền thông cổ động vào điều kiện thực tiễn của đơn vị kihnh doanh khách sạn Chi
nhánh Đà Nẵng - Công ty Cổ phần Dịch vụ Bay và Du lịch Biển Tân Cảng (Navy
Hotel Da Nang).
Phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh cũng như hoạt động marketing của
công ty, và đi sâu nghiên cứu những phối thức cổ động mà công ty đang thực hiện.
Đánh giá ưu – nhược điểm của hoạt động truyền thông hiện tại trên cơ sở đó đưa
ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và xây dựng chính sách truyền thông cổ
động phù hợp nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel
Da Nang như quảng cáo, marketing trực tiếp, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân,
khuyến mãi.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu các hoạt động truyền thông cổ động tại Chi nhánh Đà
Nẵng - Công ty Cổ phần Dịch vụ Bay và Du lịch Biển Tân Cảng (Navy Hotel Da
Nang) tại bán đảo Sơn Trà trên đường 3A – Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn

Trà, địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Thời gian: Chủ yếu nghiên cứu dử dụng số liệu trong 3 năm qua trở lại 20182020 tại Đà Nẵng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu nhập thông tin, số liệu: Thu nhập dữ liệu thứ cấp, quan sát tìm
hiểu thực tế, phân tích các báo cáo dữ liệu lưu trữ của công ty mấy năm vừa qua kết
2


hợp với nghiên cứu các tài liệu giáo trình, tham khảo, sách, báo, tạp chí, internet,…
Phân tích, xử lí dữ liệu sau quá trình thu nhập: sử dụng phương pháp lí luận mơ
tả, so sánh, thống kê, phân tích, dự báo thông qua hệ số dữ liệu thu nhập được
5. Dự kiến kết quả.
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài nêu ra được các giải pháp về truyền thông cổ
động cũng như phát triển và đẩy mạnh các chương trình truyền thơng một cách hiệu
quả, từ đó có thể phân tích, đánh giá và xây dựng chương trình truyền thơng một cách
hiệu quả nhất cho cơng ty.
Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho khách sạn trong dịp xuân Nhân
Dần 2022.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
+ Ý nghĩa khoa học:
Với đề tài xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho Navy Hotel Da
Nang, đã hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về dịch vụ lưu trú khách sạn cũng như xây
dựng thêm nhiều chương trình truyền thông hiệu quả nhằm tiếp xúc với được nhiều
khách hàng tiềm năng cả khách nước ngoài và khách nội địa.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được các phương tiện và cách thức về các
chương trình truyền thơng, nắm bắt được tình hình khách hàng để củng cố và xây dựng
chương trình có hiệu quả hơn trong từ đối tượng khách hàng và từng khu vực lãnh thổ
khác nhau cho Navy Hotel. Xác định những yếu tố quan trọng trong cơng tác truyền
thơng thương hiệu. Từ đó giúp thương hiệu của công ty phát triển ra thị trường
+ Ý nghĩa thực tiễn:

Qua thực tiễn việc xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho Chi nhánh
Đà Nẵng - Công ty Cổ phần Dịch vụ Bay và Du lịch Biển Tân Cảng (Navy Hotel Da
Nang) thì em biết được một phần nào đó về ưu điểm hay hạn chế của việc sử dụng
chính sách truyền thơng cổ động như thế nào là phù hợp. Biết được nhu cầu mong
muốn hay cảm nhận đánh giá của khách du lịch đối với dịch vụ của Navy Hotel Da
Nang mang lại cho họ. Để từ đó đưa ra những xây dựng nhằm giúp cho hoạt động
truyền thông cổ động của Navy Hotel Da Nang hoàn thiện hơn.
7. Bố cục đồ án tốt nghiệp
Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thơng cổ động

3


Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông cổ động tại chi nhánh Đà Nẵng –
Công ty Cổ phần Dịch Vụ Bay và Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang)
Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thơng cổ động cho Chi nhánh Đà Nẵng
– Công ty Cổ phần Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang)

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
1.1.1. Khái niệm về truyền thơng cổ động
Truyền thơng là tiến trình dịch chuyển thông tin, trao đổi những ý tưởng hoặc là
tiến trình thiết lập tổng thể đồng thời giữa người gửi và người nhận.
Truyền thơng cổ động là q trình truyền thông trong marketing được thực hiện
để tạo ra một khuynh hướng thuận lợi nhằm hướng khách hàng đến một nhãn hiệu sản
phẩm hoặc dịch vụ, một ý tưởng hoặc thậm chí là con người. Những cơng cụ cơ bản
được sử dụng để thực hiện những mục tiêu truyền thông của tổ chức được đề cập đến

như một phối thức truyền thơng.
1.1.2. Vai trị của truyền thơng cổ động
1.1.3. Các cơng cụ truyền thông cổ động
1.1.3.1. Quảng cáo
1.1.3.2. Marketing trực tiếp
1.1.3.3. Bán hàng cá nhân
1.1.3.4. Quan hệ công chúng (PR)
1.1.3.5. Khuyến mãi
1.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG
1.2.1. Nhận diện công chúng mục tiêu
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông
1.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông
1.2.3.1. Cấu trúc thông điệp
1.2.3.2. Hình thức thơng điệp
1.2.3.3. Nguồn thơng điệp
1.2.4. Lựa chọn công cụ và phƣơng tiện truyền thông
1.2.5. Dự kiến ngân sách
1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG

5


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG –
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN
TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Navy Hotel Da Nang
2.1.2. Quá trình phát triển

2.1.3. Tầm nhìn và xứ mệnh
2.1.3.1. Tầm nhìn
2.1.3.2. Sứ mệnh
2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Navy Hotel Da Nang
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
2.1.4.3. Cơ cấu và trình độ lao động
2.1.4.4. Số lượng lao động của khách sạn theo đơn vị chức năng
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động của Navy Hotel Da Nang
2.1.6. Phân tích tình hình tài chính của Navy Hotel Da Nang từ 2018 – 2020
2.1.6.1. Tài chính
2.1.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG MARKETING
2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô
2.2.1.1. Môi trường nhân khẩu
2.2.1.2. Mơi trường văn hóa - xã hội
2.2.1.3. Mơi trường chính trị pháp luật
2.2.1.4. Môi trường kinh tế
2.2.1.5. Môi trường công nghệ
2.2.2. Môi trƣờng vi mô
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh
2.2.2.2. Khách hàng
2.3. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT CỦA NAVY HOTEL DA NANG

6


Bảng 2.5. Ma trận SWOT của Navy Hotel Da Nang
W (Weaknesses - Điểm yếu)


S (Strengths - Thế mạnh)
- Phong cách thiết kế hiện đại

- Nằm ở vị trí xa trung tâm thành phố.

- Khách sạn có đầy đủ tiện nghi đáp ứng

- Chưa hồn thiện hồ bơi, phịng tập gym,

nhu cầu của du khách

phòng massage

- Lực lượng nhân viên trẻ năng động,

- Thương hiệu chưa được nhận biết rộng

nhiệt tình có kiến thức chun mơn,

rãi, đặc biệt là khách quốc tế.

nghiệp vụ vững vàng, khả năng ngoại ngữ

- Rác dưới bãi biển nhiều khi đến mùa

tốt (tiếng anh).

mưa bão

- Gần biển, nhiều cây xanh, khơng khí


-

trong lành
O (Opportunities - Cơ hội)

T (Threats - Thách thức)

- Mơi trường chính trị pháp luật xã hội ổn
định, an toàn.
- Đà Nẵng đang nỗ lực đầu tư và phát
- Tình hình kinh tế hiện nay không ổn

triển du lịch

- Du lịch MICE ngày càng được chú trọng định.
- Dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra.

và phát triển tại Việt Nam

- Điều kiện kinh tế và đời sống vật chất - Ngành du lịch mang tính thời vụ, lượt
của con người ngày càng phát triển.

khách đến không ổn định.

- Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực trong
lĩnh vực du lịch, khách sạn đang được chú
trọng.
2.4. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA NAVY HOTEL DA
NANG (7P)

2.4.1. Phân đoạn thị trƣờng
2.4.2. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu
2.4.3. Chính sách sản phẩm (Product)
2.4.4. Chính sách giá (Price)
2.4.5. Chính sách phân phối (Place)
2.4.6. Chính sách truyền thơng cổ động (Promotion)
2.4.7. Chính sách con ngƣời (People)
7


2.4.8. Quy trình cung ứng (Process)
2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI NAVY
HOTEL DA NANG NĂM 2018 – 2020.
2.5.1. Quảng cáo
2.5.2. Marketing trực tiếp
2.5.3. Bán hàng cá nhân
2.5.4. Quan hệ công chúng (PR)
2.5.5. Khuyến mại
2.6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI NAVY
HOTEL DA NANG.
2.6.1. Ƣu điểm
 Hoạt động quảng cáo
Navy Hotel Da Nang áp dụng quảng cáo trên các trang mạng xã hội như
Facebook, Instagram, Youtube,…và trên các trang thương mại điện tử như
Booking.com, TripAdvisor, Agoda,…nhằm tiếp cận những khách hàng tiềm năng,
nâng cao hiệu quả tiếp cận đến khách hàng hơn
 Hoạt động Marketing trực tiếp
Navy Hotel Da Nang đã sử dụng hình thức gửi mail trực tiếp đến khách hàng
nhằm thông báo các hoạt động của cơng ty, các chương trình khuyến mãi, thư chúc
mừng… tạo sự tin cậy và chuyên nghiệp với các khách hàng và đối tác của mình.

Ngồi ra Navy Hotel Da Nang còn tham gia các hội chợ, lễ hội du lịch được tổ
chức trong nước như: Festival Huế, Lễ hội Quảng Nam - Hành trình di sản,…nhằm
quảng bá và giới thiệu về khách sạn.
 Hoạt động bán hàng cá nhân
Thông qua các trang thương mại điện tử, các đại lý du lịch và các công ty tour,
khách sạn có cơ hội thu hút thêm nhiều du khách trong và ngồi nước hơn, có thể dễ
dàng nhận được phản hồi, đánh giá của khách hàng về khách sạn một cách nhanh
chóng
 Hoạt động quan hệ cơng chúng
Nhờ tham gia các hoạt động tổ chức mang tính từ thiện nên khách sạn cũng tạo
được thiện cảm, lòng tin đối với khách hàng. Nhờ vậy mà khách sạn thu hút được
nhiều khách hàng, thơng tin của khách sạn sẽ có thể tiếp cận được nhiều đối tượng
8


nhanh và chính xác hơn. Tiết kiệm chi phí mà vẫn có thể tiếp cận được số lượng khách
hàng lớn.
 Hoạt động khuyến mãi
Trong môi trường Covid – 19 như hiện nay Navy Hotel Da Nang đã đưa ra rất
nhiều chính sách khuyến mại dành cho các đối tượng khách hàng của mình giúp khách
sạn giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ của khách sạn.
2.6.2. Nhƣợc điểm
Nhìn chung, hoạt động truyền thơng cổ động của Navy Hotel Da Nang về cơ bản
cung cấp thông tin đến khách hàng biết về dịch vụ đạt được một số kết quả đáng kể.
Tuy nhiên, để duy trì được tốt và lâu dài hơn với khách hàng khách sạn cần phải đổi
mới, hoàn thiện thêm cho các hoạt động truyền thơng cổ động để hình ảnh dịch được
quảng bá rộng rãi và tạo ấn tượng đối với cơng chúng. Khách sạn cần có sự đầu tư vào
việc lập và xây dựng một kế hoạch truyền thông cổ động phù hợp với khách sạn và đối
tượng khách hàng của mình.
- Navy Hotel Da Nang sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram,

Youtube,…để quảng cáo, nhưng lượt tương tác, lượt like, comment và lượt theo dõi
còn thấp và chưa được nhiều khách hàng biết đến.
- Khách sạn chưa khai thác được các chương trình quảng cáo trên truyền hình
cũng như quảng cáo ngồi trời như treo các tấm Poster, các bảng quảng cáo Billboard
để quảng bá và tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
- Đối với hoạt động gửi thư qua mail của khách hàng thì hình thức này sẽ có khả
năng cao các email của khách sạn sẽ bị spam hoặc một số khách hàng không quan tâm
họ sẽ thấy phiền phức khi tiếp nhận thơng tin mà họ khơng muốn nhận.
- Các chương trình khuyến mãi của khách sạn chủ yếu nhắm tới khách đoàn và
khách trong nước, chưa nhắm tới khách hàng ngoại quốc cũng như khách lẻ. Hầu hết
những chương trình khuyến mãi đều tập trung vào những dịp lễ, tết khi mùa du lịch
vào thời cao điểm. Khách sạn chưa xây dựng được các chương trình khuyến mãi vào
những tháng thấp điểm như những tháng 10, tháng 11, tháng 12 và sau tết như tháng 1,
tháng 2 là những tháng mà sức mua và sức tiêu dùng sản phẩm du lịch, khách sạn thấp

9


CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG CHO CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG –
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY & DU LỊCH BIỂN
TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)
3.1. NHỮNG CĂN CỨ VÀ QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Căn cứ vào dự báo khả năng phát triển ngành du lịch của thành phố
Đà Nẵng
3.1.2. Căn cứ mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh của Navy Hotel Da Nang
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Navy
Hotel Da Nang
3.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG
3.2.1. Nhận diện cơng chúng mục tiêu

- Khách hàng nội địa
- Khách hàng cá nhân
- Khách hàng tổ chức
3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thơng
Tóm lại: Mục tiêu của khách sạn là làm khách hàng biết đến khách sạn, tin tưởng
và sử dụng dịch vụ của Navy Hotel Da Nang.
3.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông
3.2.3.1. Nội dung thông điệp
Với thiên nhiên yên bình Navy Hotel Da Nang sẽ giúp du khách quên đi những
căng thẳng, áp lực trong cuộc sống mang đến cho du khách cảm giác thư thái, dễ chịu
tuyệt vời.
3.2.3.2. Hình thức thơng điệp
Hình ảnh của khách sạn chưa tiếp cận được nhiều khách hàng nên trong chiến
dịch lần này khách sạn muốn nhắm đến là những khách hàng mục tiêu biết đến Navy
Hotel Da Nang là một trong những khách sạn có chất lượng và giá cả phù hợp với mọi
đối tượng khách hàng. Vậy nên thông điệp khách sạn cần phải rõ ràng , đơn giản
nhưng cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng, hình thức biểu đạt phải sinh động dễ
gây sự chúc ý và tò mò đối với người xem nhưng vẫn nêu lên được thương hiệu của
khách sạn. thông điệp truyền tải dễ hiểu, ngắn gọn.

10


Hình 3.1. Poster Navy Hotel Da Nang
3.2.3.3. Nguồn thơng điệp
Hình thức thông điệp là cơ sở tiền đề tạo nên sự tin tưởng trong lịng du khách.
Các thơng điệp được gửi đi từ những nguồn thông tin đáng tin cậy có tính thuyết phục
càng cao. Có 3 yếu tố làm tăng tính đáng tin cậy của các nguồn
- Tính chuyên mơn
- Tính đáng tin

- Tính thơng dụng
3.2.4. Lựa chọn cơng cụ và phƣơng tiện truyền thông
3.2.4.1. Quảng cáo
- Quảng bá hình ảnh của Navy Hotel Da Nang đến với cơng chúng mục tiêu
trong
- Hình thành sự nhận diện thương hiệu đối với công chúng mục tiêu và tạo sự tin
tưởng đối với chất lượng dịch vụ cũng như hình thức chăm sóc khách hàng. Đồng thời
khuyến khích đối tượng mục tiêu lựa chọn dịch vụ của khách sạn.
- Khuyến khích tăng doanh số bán hàng
- Quảng bá những chương trình khuyến mại mới nhất
 Lựa chọn phƣơng tiện:
 Quảng cáo trên internet

11


Hình 3.2. Quảng cáo trên Website VnExpress
 Quảng cáo trên Instagram
 Quảng cáo trên báo, tạp chí

Hình 3.3. Quảng cáo trên báo Tuổi trẻ của Navy Hotel Da Nang
 Quảng cáo ngồi trời

Hình 3.4. Quảng cáo billboard tầm cao
 Quảng cáo trên xe bus
12


Hình 3.5. Quảng cáo trên xe bus
 Quảng cáo trạm xăng

3.2.4.2. Marketing trực tiếp
3.2.4.3. Bán hàng cá nhân
 Lựa chọn phƣơng tiện:
Để hoạt động bán hàng cá nhân phát huy hiệu quả, hằng năm một lần khách sạn
cần thuê các chuyên gia bán hàng cá nhân giỏi về huấn luyện các nhân viên bán hàng
trong khách sạn về nghiệp vụ bán hàng và trao đổi kĩ năng giao tiếp, thương lượng
hiệu quả. Bên cạnh đó khách sạn nên đưa ra phần thưởng dành cho nhân viên nào bán
hàng tốt vượt mức quy định để kích thích họ hơn trong cơng việc tìm kiếm các hợp
đồng sử dụng dịch vụ trong khách sạn.
3.2.4.4. Quan hệ công chúng
 Lựa chọn phƣơng tiện:
 Hoạt động từ thiện:
 Hoạt động tài trợ:
 Hoạt động PR nội bộ:
3.2.4.5. Khuyến mại
 Giảm giá:

Hình 3.6. Giảm giá phòng vào mùa hè

13


 Tặng q

Hình 3.7. Nón lá lƣu niệm

Hình 3.8. Móc khóa lƣu niệm
3.2.5. Ngân sách cho hoạt động truyền thơng cho chiến dịch truyền thông cổ
động của Navy Hotel Da Nang
3.2.5.1. Ngân sách cho quảng cáo

Bảng 3.1. Ngân sách Quảng cáo cho chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Phƣơng tiện

Thời gian quảng

Đơn

quảng cáo

cáo

giá/tháng

VnExpress

1/4 - 1/5 20/5 - 20/7

5.000.000

15.000.000

Instagram

12/12 – 20/4, 1/4 –

7.000.000

28.000.000


14

Thành tiền

Ghi chú
Xuất hiện trên
trang chủ


1/5, 20/5 – 20/7
Báo, tạp chí

20/3 – 20/6

Biển hiệu đèn

3 tháng (tháng 4 –

Led

7)

Billboard tầm

3 tháng (tháng 3 –

cao

6)


Trên xe bus
Trạm xăng

3.900.000

11.700.000

2.500.000

7.500.000

82.000.000

24.000.000

3 tháng

2.500.000

7.500.000

3 tháng

1.500.000

4.500.000

Tổng cộng

98.200.000


3.2.5.2. Ngân sách cho Marketing trực tiếp
Bảng 3.2. Ngân sách Marketing trƣc tiếp cho chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Hình thức

Email marketing

Gửi thư trực tiếp

Số

Hạng mục

lƣợng/tháng

Phần mềm email

Khơng giới

marketing 1 năm

hạn

Giấy viết thư

Đơn giá

1.800.000


1.800.000

50

1000 tờ

50.000

Phong bì

50

1000 cái

50.000

Tem thư

50

1000 cái

50.000

Tiền điện
Gọi điện trực tiếp
Tham gia triển
lãm, hội nghị du
lịch


Thành tiền

500.000

thoại 1 tháng
Hội chợ du

1

lịch Đà Nẵng

1.500.000

1.500.000

Tổng cộng

3.950.000

Chi phí trong 6 tháng

23.700.000

3.2.5.3. Ngân sách cho bán hàng cá nhân
Bảng 3.3. Ngân sách bán hàng cá nhân cho chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Hạng mục
Chi phí thuê chuyên gia

Số lƣợng/năm


Đơn giá

2 người

20.000.000

15

Thành tiền
40.000.000


Tài liệu khóa học
Phần thưởng cho nhân viên xuất sắc

10 suất

2.000.000

2.000.000

1.000.000

10.000.000

Tổng cộng

52.000.000


3.2.5.4. Ngân sách cho quan hệ công chúng
Bảng 3.4. Ngân sách quan hệ công chúng cho chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Chƣơng trình

Số lƣợng

Từ thiện

20 suất

500.000

10.000.000

Tặng qùa

20 suất

300.000

6.000.000

Khai trương du
lịch biển
Đào tạo, huấn
luyện

Đơn giá


Thành tiền

Ghi chú

Tài trợ bằng vật chất
1

15.000.000

15.000.000 (dàn dựng sân khấu,
âm thanh ánh sáng)

6 buổi

2.000.000

12.000.000

Tổng cộng

43.000.000

3.2.5.5. Ngân sách cho khuyến mại
Bảng 3.5. Ngân sách khuyến mại cho chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Q tặng

Số lƣợng

Đơn giá


Thành tiền

Nón lá

500

20.000

10.000.000

Móc chìa khóa

500

5.000

2.500.000

Quạt vải

500

15.000

7.500.000

500

45.000


22.500.000

Áo đồng phục
khách sạn

Tổng cộng

42.500.000

3.2.5.6. Tổng ngân sách cho cả chiến dịch
Bảng 3.6. Tổng ngân sách cho cả chiến dịch
ĐVT: Triệu đồng
Thành tiền

Ngân sách
Quảng cáo

98.200.000

16


Marketing trực tiếp

23.700.000

Bán hàng cá nhân

52.000.000


Quang hệ công chúng

43.000.000

Khuyến mại

42.500.000

Tổng cộng

259.400.000

3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG.
3.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo
Sau khi thực hiện chương trình quảng cáo, cơng ty cần phải đánh giá hiệu quả
của mẫu quảng cáo đạt được như thế nào. Để đánh giá được hiệu quả quảng cáo thì
cơng ty sẽ dựa và những tiêu chí sau:
- Điều tra, thăm dị mức độ truyền tải thơng điệp của mẫu quảng cáo và mức độ,
khả năng mà khách hàng tiếp nhận được thơng điệp đó bằng câu hỏi.
- Bảng câu hỏi với nội dung trả lời ngắn gọn, đơn giản, khơng q dài dịng
khiến khách hàng khó trả lời và cảm thấy như bị làm phiền. Nhân viên của công ty sẽ
trực tiếp đi phát bảng câu hỏi đến từng khách hàng, sau khi trả lời xong họ sẽ thu lại
bảng câu hỏi đó để kiểm tra mức độ ảnh hưởng của mẫu quảng cáo đối với công
chúng.
- Nghiên cứu thị trường trước khi quảng cáo bắt đầu phát lên và sau khi chương
trình quảng cáo kết thúc, nhằm đánh giá hiệu quả chương trình quảng cáo đó như thế
nào? sự đánh này có thể được thể hiện thơng qua doanh thu trước và sau khi quảng
cáo, cảm nhận khách hàng về thương hiệu sau khi quảng cáo là tốt hay xấu. Từ đó rút
ra kinh nghiệm về những thanh công và những tồn tại mắc phải để khắc phục điểm

yếu, kế thừa điểm mạnh khi đưa ra chương trình quảng cáo lần sau. Tất cả các nghiên
cứu trên phải thực hiện bằng câu hỏi điều tra một cách khoa học, có tính chun
nghiệp cao
3.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing trực tiếp
Có tạo được nhiều mối quan hệ thân thiết với khách hàng mục tiêu hay không?
Việc gửi thư chúc mừng vào các dịp lễ, tết tới khách hàng mục tiêu có được để ý
hay khơng?
Thực tế thì hoạt động này sẽ được đánh giá bằng hành động cụ thể. Tức là sau
khi thực hiện marketing với khách hàng thì sự đáp lại của họ chính là kết quả của
chương trình. Các khách hàng có thể đồng ý hoặc từ chối sử dụng đi kèm với một số lý
17


do. Nên khách sạn sẽ dễ dàng nắm bắt được tâm lý khách hàng và có hướng thay đổi
cho thích hợp.
3.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân cho phép xử lý các phản hồi của khách hàng một cách nhanh
chóng và chính xác, bởi vì tác động của việc bán hàng có thể đo lường được qua phản
hồi của khách hàng, hay tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng cách:
- Thăm dò: Là bước xác định xem khách hàng có phải đối tượng cần mua sản
phẩm hay không
- Đánh giá: Đánh giá xem khách hàng đó có tiềm năng cho các sản phẩm của
doanh nghiệp
- Xác lập mối quan hệ với khách hàng Bởi vậy khách sạn cần xây dựng chiến
lược cho lực lượng bán hàng, tuyển dụng, đào tạo, giao việc, kiểm tra, đánh giá lực
lượng bán hàng
3.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động quan hệ cơng chúng
Chương trình PR trên được xây dựng nhằm thực hiện cả ngắn hạn và dài hạn.
Nếu thực hiện tốt các hoạt động này công ty sẽ có được những hiệu quả nhất định
trong kinh doanh vì các hoạt động này giúp cơng ty quảng bá được hình ảnh và hoạt

động của mình, xây dựng được hình ảnh tốt đẹp trong lịng cơng chúng. Để đánh giá
chương trình PR này ta có thể đánh giá trên sự đo lường về doanh số và lợi nhuận, đo
lường dựa trên sự phản hồi của các phương tiện truyền thông và đo lường trên mức độ
biết đến, nhận thức, thái độ và đánh giá của cơng chúng về hình ảnh của công ty.
Để đo lường nhận thức, thái độ, đánh giá của cơng chúng về hình ảnh của cơng
ty, so sánh nó với trước khi thực hiện hoạt động, cơng chúng ta có thể tiến hành một
cuộc nghiên cứu thị trường với quy mô và cách thức tiến hành tương tự như trước khi
thực hiện chương trình. Mục tiêu:
- Tìm hiểu mức độ hiểu biết về cơng ty của cơng chúng
- Tìm hiểu nhận thức, đánh giá, thái độ của cơng chúng đối với hình ảnh của
cơng ty sau mỗi chương trình PR
- Tìm hiểu những đóng góp, mong muốn của cơng chúng trong những chương
trình PR sau này
3.3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến mãi

18


Với hoạt động khuyến mại lần này thì khách sạn sẽ quan sát, thăm dò trực tiếp
những ý kiến, phản ứng của khách hàng ngay tại chỗ. Như vậy, sau khi kết thúc
chương trình khuyến mãi khách sạn sẽ biết được hoạt động có thành cơng hay khơng.
Những tiêu chí để đánh giá như sau:
- Số lượng các đối tượng tham gia nhiều hay ít?
- Phản ứng của các khách hàng khi sử dụng dịch vụ?
- Ý kiến phản hồi từ phía khách hàng như thế nào? - Số lượng khách hàng sử
dụng sau khi kết thúc chương trình?

19




×