Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Hoạt Động Của Phòng Nội Vụ Huyện Gia Viễn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.14 KB, 14 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................2
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................3
I. MỞ ĐẦU.......................................................................................................4
1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài...........................................................................4
2. Ứng Dụng Cộng nghệ thơng tin là gì?..........................................................5
3. Ứng Dụng Cộng nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước?...........................5
4. Ứng Dụng Cộng nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính như thế nào?............................................................................................5
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM.....................................6
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin............................................6
2. Tiếp tục phát triển các ứng dụng, dịch vụ........................6
2.1. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ tại Phòng
Nội vụ...............................................................................................................6
a) Về triển khai Hệ thống quản lý văn bản điều hành iOffice...........................6
2.2. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp................8
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG..................................................................................9
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỜI GIAN CỦA
PHÒNG NỘI VỤ..........................................................................................9
1. Công tác chỉ đạo điều hành........................................................................9
2. Phát triển nền tảng Chính quyền điện tử; phát triển hạ
tầng CNTT..................................................................................................10
3. Phát triển Chính quyền điện tử, chuyển đổi số......................................10
4. Phát triển kinh tế số, xã hội số.................................................................10
5. Đảm bảo an tồn, an ninh thơng tin.............................................................11
6. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số...............11
IV. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG NỘI VỤ................12
1. Những giải pháp giúp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin:.................13
2. Truyền thông xã hội về Chính quyền điện tử..............................................13


V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BẢN THÂN.....................................13
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................15


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CBCC

Cán bộ cơng chức

3

HCNN

Hành chính nhà nước

4


CPĐT

Chính phủ điện tử

5

VH&TT

Văn hóa - Thơng tin

6

TTHC

Thủ tục hành chính

7

CQNN

Cơ quan nhà nước

8

VBĐT

Văn bản điện tử

1



I. MỞ ĐẦU
1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài
Cơng nghệ thơng tin đã và đang giữ vai trị rất to lớn trong phát triển kinh
tế - xã hội, công nghệ thơng tin khơng chỉ thúc đẩy nhanh q trình tăng truởng
kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong phuơng thức sáng tạo của cải, trong
lối sống và tư duy của con người. Công nghệ thông tin là chiếc chìa khố để mở
cánh cổng vào nền kinh tế tri thức. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm
thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phuơng thức tổ chức và sản xuất, cách tiếp cận
của từng người tới tri thức, giải trí, phương pháp tư duy, giải quyết công việc và
các mối quan hệ trong xã hội.
Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, việc ứng dụng CNTT đã góp
phần nâng cao năng lực quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, phục vụ
tốt hơn, có hiệu quả hơn cho người dân và doanh nghiệp và góp phần đẩy nhanh
tiến trình cải cách hành chính. Ở Việt Nam, trong vài thập kỷ vừa qua, Đảng và
Nhà nước đặc biệt quan tâm thúc đẩy phát triển CNTT. Trong đó, các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển CNTT ngày càng được
cụ thể hóa bằng nhiều văn bản quan trọng, góp phần nâng cao nhận thức của các
cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trị của CNTT đối với cơng cuộc đổi mới
đất nước.
CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng
với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh
tế, văn hoá, xã hội ở nước ta. Đảng ta đã xác định: Ứng dụng và phát triển
CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh
thần của tồn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại
hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ
trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất 2
lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi
tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

Thực tiễn cho thấy rằng, ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước ở Việt Nam trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu quan
trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp đổi mới đất nước, đặt biệt là cải cách nền
hành chính. Tuy vậy, hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà
nƣớc chưa cao, còn tụt hậu so sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung, phát triển
CNTT nói riêng. Một số nguyên nhân cơ bản có thể nói đến đó là: Nhận thức
chƣa đầy đủ về vai trò của CNTT của các cấp lãnh đạo, công nghệ thông tin
Việt Nam hiện đang ở tình trạng lạc hậu, phát triển với tốc độ chậm so với thế

2


giới, môi trường ứng dụng CNTT chưa tốt, thiếu cán bộ có đủ trình độ, cơ chế
chính sách và thực tiễn ứng dụng cịn một số bất cập…. Chính vì vậy, việc lựa
chọn đề tài nghiên cứu Ứng dụng công nghệ thơng tin trong hoạt động của
Phịng Nội vụ” là phù hợp và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước có liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý của các cấp, các ngành, liên quan đến các lĩnh vực
trong đời sống kinh tế - xã hội, vì vậy, việc chọn đề tài này hoàn toàn phù hợp
với chuyên ngành đào tạo Quản lý Nhà Nước.
2. Ứng Dụng Cộng nghệ thông tin là gì?
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào
các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và
các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt
động này.
3. Ứng Dụng Cộng nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước?
Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải
phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của tồn dân tộc, thúc đẩy công
cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho q trình chủ

động hội nhập.
4. Ứng Dụng Cộng nghệ thơng tin nhằm nâng cao hiệu quả cải cách
hành chính như thế nào?
Trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, bên cạnh việc
tích cực, khẩn trương hồn thiện thể chế, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức (CBCC)…thì việc ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
(HCNN) là một khâu quan trọng trong tiến trình cải cách hành chính (CCHC)
nhằm thiết lập một nền hành chính năng động, trách nhiệm, hiện đại, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.
Ứng dụng CNTT, từng bước hiện đại hóa nền HCNN là xu hướng tất
yếu trong bối cảnh cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh mẽ hiện
nay. Trên cơ sở đó, hình thành hệ thống thơng tin điện tử của Chính phủ, góp
phần nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của Chính phủ, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và
doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.

3


Những năm qua, thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành, địa
phương đã chú trọng đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với việc triển
khai các nhiệm vụ CCHC, quyết tâm xây dựng chính phủ điện tử (CPĐT), giảm
tối đa tỷ lệ văn bản giấy trong chỉ đạo, điều hành. Để đẩy nhanh tiến độ triển khai
xây dựng và hoàn thành các mục tiêu xây dựng CPĐT, ngày 28/8/2018, Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1072/QĐ-TTg thành lập Ủy ban
Quốc gia về CPĐT trên cơ sở kiện toàn Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT.
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Căn cứ Kế hoạch của UBND huyện Gia Viễn, Phòng Nội vụ đã triển khai

thực hiện việc khảo sát, lên phương án số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu của các lĩnh
vực theo thẩm quyền đảm bảo lộ trình của tỉnh, huyện để kết nối, liên thông,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của Quốc gia và các Bộ, ngành, địa
phương khác, từng bước hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh như: Cơ sở
dữ liệu về quản lý đất đai; Cơ sở Dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và
đánh giá cán bộ công chức, viên chức…
Tiếp tục triển khai kết nối các hệ thống thông tin trọng yếu, dùng chung của
huyện vào mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II đảm bảo ổn định, an tồn,
thơng suốt Trung ương đến cấp xã. 100% cơ quan, đơn vị từ huyện đến xã đang
suy trì hệ thống mạng LAN đáp ứng được yêu cầu về ứng dụng CNTT phục vụ
trong công tác chuyên mơn cho cán bộ, cơng chức tại phịng Nội vụ; tỷ lệ cán bộ,
cơng chức, người lao động có máy tính sử dụng tại cơ quan đạt 100%; các máy
tính làm việc của cán bộ, công chức được cài đặt phần mềm diệt Virus bản quyền
và được tuyên truyền, phổ biến các kỹ năng về bảo đảm an tồn thơng tin.
2. Tiếp tục phát triển các ứng dụng, dịch vụ
2.1. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ tại
Phòng Nội vụ
a) Về triển khai Hệ thống quản lý văn bản điều hành iOffice
Trước đây việc phát sinh hồ sơ giấy trong chuyển, nhận văn bản gây mất
thời gian, phát sinh nhiều giấy tờ có liên quan, cản trở nhiều đến công tác chỉ
đạo điều hành trong hoạt động quản lý nhà nước. Từ khi ra đời hệ thống điều
hành văn bản VNPT-Ioffice Ninh Bình đã giảm thiểu thời gian chuyển, nhận
văn bản; việc ký trên hệ thống áp dung mọi lúc, mọi nơi, lãnh đạo có thể ký số
khi khơng có mặt tại cơ quan.

4


Hiện nay Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành Ioffice-VNPT
đã được triển khai đến 100% các cán bộ, cơng chức, người lao động tại phịng

Nội vụ tạo nền tảng đẩy nhanh tiến độ, kết quả triển khai nhiệm vụ chung của
toàn huyện. Đến nay, hệ thống đã cung cấp 01 tài khoản tổ chức, 10 tài khoản cá
nhân. Tổng số văn bản đến trong 6 tháng đầu năm đạt 3.585 văn bản; tổng số
văn bản đã chuyển thực hiện đạt 154 văn bản, số văn bản tham mưu cho UBND
huyện triển khai trên hệ thống đạt 3.753 văn bản.
a) Về triển khai ứng dụng Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ:
Việc triển khai ứng dụng chữ ký số chun dùng chính phủ trong hoạt động
cơng vụ tại các cơ quan, đạt nhiều tích cực, tính đến thời điểm tháng 7/2022 đã
cấp được 01 chữ ký chuyên dùng của tổ chức và 10 chữ ký số cá nhân; 10/10
cán bộ, cơng chức phịng Nội vụ đã áp dụng chữ ký số điện tử trong công tác
ban hành văn bản theo quy định; tỷ lệ văn bản được triển khai hồn tồn trên
mơi trường mạng đạt 88,4%.
Trong 7 tháng đầu năm 2022, phòng Nội vụ đã ký số được 3.907 văn bản,
các văn bản được tham mưu đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đảm bảo yêu cầu
của công việc.
Trong thời gian thực tập tại cơ quan, bản thân đã được cán bộ hướng dẫn
việc ký số văn bản đối với tài khoản Văn thư Phòng Nội vụ; Sau khi được cấp
chữ ký số chuyên dùng, bản thân đã thực hiện việc ký số các văn bản đi của
phòng tham mưu cho UBND huyện, các văn bản của phòng triển khai nhiệm vụ;
Kết quả đạt được:
- Đã ký số, phát hành đối với 12 văn bản đi của Phòng Nội vụ;
- Đã ký số, chuyển 272 văn bản đi tham mưu cho UBND huyện.
c) Về khai thác, sử dụng Mail cơng vụ trong hoạt động cơng vụ
Phịng Nội vụ được UBND huyện Gia Viễn triển khai, cấp 10 tài khoản
mail công vụ trao đổi thông tin, tài liệu theo quy định. Đây là hoạt động cần
thiết của các cơ quan, đơn vị trong thực thi nhiệm vụ; việc gửi, nhận văn bản
qua địa chỉ mail công vụ đã là công cụ kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu giữa các
cán nhân cán bộ, công chức; giữa đơn vị cấp trên và trực thuộc.
Sau khi được tiếp nhận thực tập tại Phòng Nội vụ huyện Gia Viễn, bản thân
được lập 01 tài khoản mail công vụ tạm thời, có đường link truy cập:

và thực hiện việc gửi, nhận văn bản, các hồ sơ, tài
liệu cần thiết phục vụ trong cơng việc của phịng; Kết quả: Hộp thư đến đã nhận

5


được 26 thư, hộp thư đi đã gửi 35 thư; Nội dung của thư trong tài khoản cá nhân
chủ yếu là chia sẻ các tài liệu báo cáo, quyết định cá biệt, cơng văn đi... của
phịng Nội vụ; việc gửi, nhận văn bản qua mail công vụ đã đảm bảo thơng tin,
tài liệu cơng vụ, qua đó nâng cao được tính bảo mật, an tồn thơng tin mạng.
2.2. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa điện tử được kết nối liên thông với
Cổng dịch vụ công của tỉnh và Quốc gia hoạt động ổn định, hiệu quả. Tính đến
tháng 6/2022 Cổng dịch vụ cơng của tỉnh trên địa bàn huyện có 01 Bộ phận
TN&TKQ cấp huyện, 21 Bộ phận TN&TKQ cấp xã sử dụng; cung cấp 394 dịch
vụ cơng, trong đó: Mức độ 2: 114 TTHC; Mức độ 3: 77 TTHC; Mức độ 4: 203
TTHC. Tỷ lệ dịch vụ công cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 là 71,06%,
trong đó mức độ 3 là 19,54 %, mức độ 4 là 51,52%. (Vượt chỉ tiêu 29,6% theo chỉ
tiêu Nghị quyết 17/NQ-CP đề ra là 30%).
Các lĩnh vực, thủ tục hành chính thuộc chức năng, nhiệm vụ giải quyết của
phịng Nội vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện gồm 05 lĩnh vực và 29
thủ tục, bao gồm:
- Lĩnh vực tổ chức phi Chính phủ: 03 thủ tục; Lĩnh vực tổ chức biên chế:
06 lĩnh vực; Lĩnh vực viên chức: 04 lĩnh vực; Lĩnh vực Tôn giáo chính phủ: 08
thủ tục. Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng: 08 thủ tục.
Kết quả thực hiện giải quyết TTHC trong 7 tháng đầu năm 2022 của Phòng
Nội vụ như sau:
- Giải quyết đối với 03 hồ sơ của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực Tơn
giáo chính phủ;

- Giải quyết đối với 28 hồ sơ thủ tục hành chính đối với lĩnh vực Thi đua
khen thưởng.
Thời điểm từ 17/6/2022 đến ngày 14/7/2022, bản thân đã được cán bộ hướng
dẫn triển khai cho việc ký số điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn; Kết quả
đã ký số được 05 hồ sơ đề nghị khen thưởng của tổ chức, việc ký số đảm bảo an
toàn, đúng quy định, không để hồ sơ trễ hẹn, chậm muộn.
Về Hoạt động của Trang thông tin điện tử

6


Trang thông tin điện tử của huyện tại địa chỉ
gồm 01 Trang chính của huyện.
Đối với Phịng Nội vụ là thành viên của Ban Biên tập Trang thông tin điện
tử; qua các hội nghị, chương trình tập huấn do Phịng Nội vụ huyện chủ trì đã
cung cấp được 10 tin bài, công tác tuyên truyền đảm bảo đúng quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
Trong thời gian thực tập từ ngày 17/6/2022 đến ngày 14/7/2022, bản thân
đã cung cấp được 02 tin bài cho Trưởng ban Biên tập Trang thông itn điện tử
huyện (01 lễ công bố quyết định bổ nhiệm và 01 tin liên quan đến tuyên truyền
cải cách hành chính).
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Huyện ủy, HĐND và UBND huyện, Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện đã
chỉ đạo quyết liệt, quan điểm rõ ràng, tạo được sự đồng thuận cao của các cấp,
các ngành;
- Tại Phịng Nội vụ đã tích cực trong cơng tác triển khai các nhiệm vụ xây
dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an tồn thơng tin mạng tại
đơn vị.
- Cơ sở hạ tầng máy móc, trang thiết bị, CNTT, đường truyền Internet được

đầu tư, ổn định, thông suốt, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu trong công tác triển
khai các nhiệm vụ hiện tại.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỜI GIAN
CỦA PHÒNG NỘI VỤ
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, người đứng đầu chịu trách nhiệm
trực tiếp về xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an tồn
thơng tin mạng tại cơ quan, đơn vị mình.
- Tiếp tục rà sốt, ban hành kịp thời các văn bản pháp luật, văn bản hướng
dẫn triển khai, đẩy mạnh ựng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số, chuyển
đổi số và đảm bảo an tồn thơng tin mạng trên địa bàn huyện.
- Gắn kết chặt chẽ hoạt động chuyển đổi số của tổ chức, của cán bộ, cơng
chức với cơng tác bình xét thi đua, khen thưởng cuối năm.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn đẩy mạnh
công tác thơng tin tun truyền về cơng tác xây dựng Chính quyền điện tử,

7


chuyển đổi số và đảm bảo an tồn thơng tin mạng trên Công thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị, hệ thống loa phát thanh các cấp.
2. Phát triển nền tảng Chính quyền điện tử; phát triển
hạ tầng CNTT
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo điện đại,
đồng bộ phục vụ phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an tồn
thơng tin mạng trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn đầu tư nâng cấp cơ sở
vật chất CNTT nhằm đảm bảo phục vụ cho cơng tác xây dựng Chính quyền số,
chuyển đổi số và đảm bảo an tồn thơng tin mạng tại cơ quan, đơn vị.
3. Phát triển Chính quyền điện tử, chuyển đổi số

- Thực hiện kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu với Cổng dịch vụ cơng của
tỉnh, Quốc gia theo lộ trình, hưỡng dẫn của tỉnh, trung ương; đẩy mạnh hoạt
động tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến trên môi trường mạng;
tăng cường công tác tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân nộp hộp sơ TTHC
trực tuyền nhằm giảm thiểu thời gian, tiết kiệm chi phí.
- Tiếp tục triển khai khai thác hiệu quả Hệ thống quản lý điều hành văn bản
iOffice, đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng chính phủ trong việc ban
hành, trao đổi văn bản tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục phối hợp với Ban biên tập Trang thông tin điện tử của Phịng Nội
vụ đảm bảo tích hợp đầy đủ các ứng dụng, đáp ứng được nhu cầu thơng tin về
hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp của tổ chức, cá nhân.
4. Phát triển kinh tế số, xã hội số
- Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 31/8/2021
của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030; Kế hoạch 150/KH-UBND ngày
24/9/2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử,
thúc đẩy phát triển kinh tế số nơng nghiệp, nơng thơn tỉnh Ninh Bình. Phối hợp
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sản thương mai điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thông xây dựng, phát triển hạ
tầng mạng lưới, cung cấp dịch vụ mạng di động 4G/5G để thúc đẩy, tăng tỷ lệ sử
dụng điện thoại thông minh của người dân; đảy mạnh thanh toán điện tử, tạo

8


điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thanh tốn khơng dùng
tiền mặt trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục triển khai, ứng dụng các dịch vụ, giải pháp phục vụ người dân,
doanh nghiệp tiếp cận với các dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa,

du lịch. Triển khai các hệ thống thu thập, giám sát đảm bảo an tồn giao thơng, an
ninh trật tự...
5. Đảm bảo an tồn, an ninh thơng tin
- Thiết lập hệ thống thiết bị đảm bảo an ninh, bảo mật, phịng chống tấn
cơng mạng và khả năng sẵn sàng ghép nối đường truyền cho hệ thống mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
- Phối hợp triển khai xác định cấp độ và thực hiện các phương án đảm bảo
an tồn thơng tin mạng theo cấp độ.
- Tiếp tục triển khai nâng cấp hạ tầng CNTT, tăng cường sử dụng phần
mềm diệt virut bản quyền nhằm nâng cao, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho
các thiết bị đầu cuối.
6. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Bố trí, sắp xếp cán bộ phù hợp, có đủ năng lực, trình độ để tham mưu,
triển khai các hoạt động phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an
tồn thơng tin mạng tại các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn trên địa
bàn huyện.
- Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành về kỹ năng số, chuyển đổi số,
chính quyền số và đảm bảo an tồn thơng tin mạng; tổ chức các lớp tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin của tỉnh, kỹ năng
phân tích, xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về bản chất, nội dung,
tầm quan trọng của chuyển đổi số đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức,
doanh nghiệp và nâng cao nhận thức cho mọi tầng lớp nhân dân, tạo sự đồng
thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị. Phát huy ưu thế của cơng nghệ số
để nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, đảm bảo phù hợp với từng
nhóm đối tượng.

9



IV. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THƠNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA PHỊNG NỘI VỤ.
Những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
truyền thông cùng với nhiều ngành công nghệ cao khác đã và đang làm biến đổi
sâu sắc đời sống kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội của thế giới. Việc ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin, truyền thơng đã góp phần giải phóng sức
mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của cả xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã
hội, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi người dân. Đảng và Nhà
nước ta luôn coi công nghệ thông tin và truyền thông là một trong những
phương tiện khoa học, kỹ thuật quan trọng, đồng thời là ngành kinh tế mũi nhọn
để thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, xây dựng xã hội thơng tin,
đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong nhiều năm
qua, Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế chính sách và tập trung nguồn lực để
phát triển công nghệ thông tin, trong đó có việc đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong cải cách hành chính.
Phát triển niềm tin vào các cơ quan nhà nước: Một bài học lớn nhất trong
tiến trình lấy được lịng tin của người dân là sự cam kết quyết tâm của cấp lãnh
đạo. Các lãnh đạo luôn phải cố gắng thực hiện những cam kết của mình với
cơng dân. Điều này rất quan trọng, bởi khi bạn đã mất lịng tin một lần thì sẽ mất
rất lâu để xây dựng lại nó.
Phát triển niềm tin về CNTT: Việc xây dựng niềm tin vào CNTT mới là
điều kiện đủ nhằm xây dựng thành cơng Chính quyền điện tử. Cơng dân phải
thấy được những lợi ích khi áp dụng những công nghệ mới vào trong cuộc sống
của họ. - Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ công điện tử: Xây dựng một
Cổng thông tin điện tử dùng chung cho tất cả các dịch vụ công. Điều này giúp
cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm và thực hiện các dịch vụ
nhanh chóng. Các cơ quan hành chính cũng thuận lợi trong vấn đề ban hành
chính sách hay thơng báo qua cổng thơng tin này
- Điểm quan trọng quyết định thành công trong việc ứng dụng CNTT trong

các đơn vị hiện nay đó là vai trò người lãnh đạo, người lãnh đạo cần đi đầu làm
gương trong việc ứng dụng CNTT.
- Xây dựng hạ tầng CNTT đồng điều giữa các vùng miền. CNTT có thể là
bàn đạp giúp cho các địa phương thoát khỏi lạc hậu và nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân.

10


1. Những giải pháp giúp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin:
- Kết nối hoạt động giữa hoạt động CCHC và BCĐ CNTT: hiện nay ở các
địa phương, hai ban chỉ đạo này hiện nay hoạt động khá độc lập, mặt dù CNTT
là phương tiện để CCHC. Mặt khác, phát triển CNTT và một nền hành chính
cơng hiệu quả sẽ là điều kiện và động lực mạnh mẽ để phát triển Chính phủ điện
tử. Chính vì vậy để đẩy mạnh tiến trình xây dựng chính phủ điện tử tồn diện,
hiệu quả hơn thì ban chỉ đạo CCHC và ban chỉ đạo CNTT nên có nhiều hành
động chung, cùng nhau đưa ra những chương trình hành động, hỗ trợ nhau hài
hòa và đồng bộ hơn.
- Ứng dụng CNTT phải đi đơi với cải cách hành chính, q trình cải cách
hành chính đặt ra các u cầu, địi hỏi ứng dụng CNTT phải giải quyết, vì vậy
thủ tục hành chính phải ổn định thì ứng dụng CNTT mới đạt hiệu quả tốt. Cần
xây dựng Kế hoạch phát động thi đua ứng dụng CNTT vào cải cách hành chính,
nhằm khuyến khích động viên các ngành, các cấp tích cực ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý, để phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ cơng: Cơ quan chức năng cần thực hiện
phân bổ ngân sách cho CNTT - có thể "nằm" trong phần ngân sách thường
xuyên, hoặc ngân sách đầu tư ban đầu cho CNTT. Song phải duy trì mức quy
định để thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, các dịch vụ th CNTT.
2. Truyền thơng xã hội về Chính quyền điện tử
Việc triền khai một chiều từ trên xuống sẽ không đem lại thành cơng, mà

cần phải có sự tham gia của người dân và doanh nghiệp đây là đối tượng chính
của Chính quyền điện tử. Các vấn đề về khoảng cách trình độ giáo dục, thơng
tin, khoảng cách về địa lý là nguyên nhân gây ra cho người dân và doanh nghiệp
rất mù mờ về Chính quyền điện tử. Nếu khơng hiểu rõ thì chắc chắn họ sẽ khơng
thấy được những lợi ích mật thiết liên quan và việc ứng dụng Chính quyền điện
tử cực kỳ hạn chế.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BẢN THÂN
Trong thời gian thực tập tại Phòng Nội vụ huyện Gia Viễn, em đã được các
anh, chị hướng dẫn tận tình, chu đáo. Em tích cực làm việc và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao. Là một sinh viên đến thực tập, chưa cọ xát với thực tế, em
đã học được nhiều kinh nghiệm, chủ động trao đổi công việc, mạnh dạn trong
việc giao tiếp hơn.

11


Trong thời gian thực tập tại cơ quan bản thân đã học hỏi được thêm nhiều
các kỹ năng soạn thảo văn bản, về kỹ năng gửi gmail, xử lý các văn bản đến,..
Bản thân học hỏi được các kỹ năng mềm trong văn hóa cơng sở tại cơ
quan. Trau dồi các kiến thức bổ ích mà Lãnh đạo, chuyên viên hướng dẫn thực
tập. Qua đó bản thân tiếp thu được những tri thức vô cùng quý giá, đây chắc
chắn sẽ là kiến thức thực tế, là hành trang để em có thể vững bước sau này./.

NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO

Hồng Minh Công

12



CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 24/12/2021 về cải cách hành
chính tỉnh Ninh Bình năm 2022;
2. Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24/8/2021 về cải cách hành chính
tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030;
3. Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 28/6/2021 về cải cách hành chính
huyện Gia Viễn năm 2022;
4. Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 08/11/2021 về cải cách hành
chính huyện Gia Viễn giai đoạn 2021-2030;
5. Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh Ninh
Bình Kế hoạch thực hiện Chủ đề công tác năm của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
Ninh Bình “Kỷ cương, trách nhiệm, đẩy mạnh cải cách hành chính”.
6. Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Ninh
Bình về việc phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an tồn thơng
tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2022
7. Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 07/3/2022 của UBND huyện Gia
Viễn Kế hoạch phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an tồn
thơng tin mạng huyện Gia Viễn năm 2022.

13



×