Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN SỐ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 66 trang )

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở: CƠNG TY CỔ PHẦN VĨNH HỒN
- Địa chỉ: Quốc lộ 30, Phường 11, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Người đại diện theo pháp luật: (Bà) Trương Thị Lệ Khanh
- Điện thoại: 02773. 891166 ; Fax: ......................; E-mail:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: số 1400112623 do Phòng Đăng ký
kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Tháp cấp ngày 17/04/2007, đăng ký thay đổi lần
thứ 14 ngày 05/07/2022;
2. Tên cơ sở: XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN SỐ I
- Địa điểm cơ sở: Quốc lộ 30, Phường 11, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI328571 do UBND tỉnh Đồng Tháp cấp
ngày 19/07/2007 cho Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng số 878662986300107 ngày
22/07/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp cấp.
- Quyết định số 312/QĐ-TNMT ngày 16/12/2005 của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Phân
xưởng sản xuất và lắp đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến
thủy sản xuất khẩu Vĩnh Hoàn” của Cơng ty Cơng ty TNHH Vĩnh Hồn (nay là Cơng ty
Cổ phần Vĩnh Hồn).
- Văn bản số 149/UBND-KTN của UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 28/03/2017 về việc
điều chỉnh, thay đổi chương trình giám sát mơi trường dự án Phân xưởng sản xuất và lắp
đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Vĩnh
Hoàn.
- Giấy xác nhận số 1359/STNMT-CCBVMT của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày
08/12/2011 về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Phân xưởng sản xuất và lắp đặt
dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Vĩnh
Hoàn
(phân xưởng 1-2)” trước khi dự án đi vào vận hành chính thức.
- Văn bản số 2416/STNMT-CCBVMT ngày 11/08/2020 Của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đồng Tháp về việc chuyển giao nước thải từ phân xưởng 1&2 về HTXLNT


của Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn Collagen để xử lý.
- Quyết định số 1376/QĐ-UBND-HC ngày 08/09/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sản xuất
Collagen, gelatin từ da cá tra tại thành phố Cao Lãnh” của Công ty Cơng ty TNHH MTV
Vĩnh Hồn Collagen.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 1178/GP-UBND do UBND tỉnh Đồng
Tháp cấp ngày 28/07/2020 cho Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 49/GP-UBND do UBND tỉnh Đồng
Tháp cấp lại lần 1 ngày 17/01/2020 cho Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen.
- Quy mơ của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
+ Dự án “Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I" thuộc lĩnh vực chế biến thủy sản, có
1


tổng mức vốn đầu tư dự án là 65.710.000.000 (Sáu mươi lăm tỉ, bảy trăm mười triệu đồng
chẳn) là dự án thuộc nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công tại Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của
Quốc Hội và Dự án thuộc mục số 16, phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022.
+ Dự án thuộc nhóm II theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư quy định tại khoản 3
Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội và số
thứ tự số 1 Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
+ Dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 39 và điểm c, khoản 3, Điều
41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Dự án đi vào vận hành và hoạt động ổn định, công suất sản phẩm đạt 9.990 tấn
thành phẩm/năm.

- Số giờ hoạt động sản xuất trong ngày: 08 giờ/ca, 2 ca/ngày.
- Số ngày hoạt động sản xuất trong năm: 300 ngày.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Quy trình cơng nghệ chế biến cá tra fillet đơng lạnh qua các bước sau:
Tiếp nhận nguyên liệu  Kiểm tra – rửa  Fillet  Lạng da  Sửa cá  Kiểm cá
 Đảo phụ gia  Phân cỡ  Cân  Xếp khuôn (nếu đông Block)/ Cấp đông IQF 
Tách khn (nếu đơng Block)  Bao gói  Bảo quản  Xuất hàng.

2


Quy trình cơng nghệ sản xuất cá tra fillet của nhà máy được trình bày qua sơ đồ sau:
Cá tra, cá basa nguyên
con
Tiếp
Tiếp nhận
nhận
nguyên
nguyên liệu
liệu

Mùi, cá nguyên liệu không đạt chất lượng

Kiểm
Kiểm tra
tra chất
chất
lượng
lượng
Nước


Mùi, nước thải

Rửa
Rửa 11

Fillet
Fillet

Nước

Mùi, cá nguyên liệu không đạt chất lượng

Phụ phẩm thừa: đầu, xương, vây,…

Rửa
Rửa 22

Mùi, nước thải

Lạng
Lạng da
da

Chỉnh
Chỉnh hình
hình

Chất thải
rắn: da cá


Ghi chú
:

Nước

Chất thải phát sinh

Rửa
Rửa 33

Đảo
Đảo phụ
phụ gia
gia

Nước thải, mùi

Phân
Phân cỡ,
cỡ,
phân
phân màu
màu

Xếp
Xếp khuôn
khuôn

Cân

Cân

Cấp
Cấp đông,
đông,
tách
tách khn
khn

Cấp
Cấp đơng,
đơng,
mạ
mạ băng
băng
Đóng
Đóng gói
gói và

bảo
quản
bảo quản

Cấp
lạnh
Bao


Hình 1 Quy trình chế biến cá tra fillet đơng lạnh
Thuyết minh quy trình chế biến cá tra fillet: Thuyết minh quy trình chế biến cá tra fillet

được trình bày như sau:
Bước 1. Tiếp nhận nguyên liệu
- Cá nguyên con còn sống, chất lượng tươi tốt.
- Cá không bệnh, không khuyết tật. Trọng lượng 500g - 1.000g/con.
- Cá sống được vận chuyển từ khu vực khai thác đến Công ty bằng ghe đục để cho
cá còn sống. Từ bến cá được cho vào thùng nhựa chuyên dùng rồi chuyển nhanh đến khu
3


tiếp nhận bằng xe tải nhỏ. Tại khu tiếp nhận QC kiểm tra chất lượng cảm quan (cá cịn
sống, khơng có dấu hiệu bị bệnh).
Bước 2. Cắt tiết- rửa
- Cá được giết chết bằng cách cắt hầu, sau khi giết chết cho vào bồn nước rửa sạch.
Bước 3. Fillet
- Miếng fillet phải nhẳn, phẳng.
- Khơng sót xương, phạm thịt.
- Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá: Tách thịt 2 bên thân cá, bỏ đầu, bỏ nội tạng,
dưới vòi nước chảy liên tục, thao tác phải đúng kỹ thuật và tránh vỡ nội tạng, khơng để sót
thịt trong xương.
Bước 4. Rửa 2
- Rửa bằng nước sạch, nhiệt độ thường.
- Rửa phải sạch máu.
- Nước rửa chỉ sử dụng một lần. Mỗi lần rửa không quá 50 kg.
- Miếng fillet được rửa qua 2 bồn nước sạch. Trong quá trình rửa miếng fillet phải
đảo trộn mạnh để loại bỏ máu, nhớt và tạp chất.
Bước 5. Lạng da
- Khơng sót da trên miếng fillet.
- Không phạm thịt hoặc rách thịt.
- Dùng dao hoặc máy lạng da để lạng bỏ da. Thao tác nhẹ nhàng đúng kỹ thuật để
miếng fillet sau khi lạng da không được phạm vào thịt miếng cá, không làm rách thịt

miếng cá.
Bước 6. Chỉnh hình
- Khơng cịn thịt đỏ, mỡ, xương.
- Nhiệt độ bán thành phẩm to ≤ 15oC.
- Chỉnh hình nhằm loại bỏ thịt đỏ, mỡ trên miếng fillet. Miếng fillet sau khi chỉnh
hình phải sạch phần thịt đỏ, mỡ, khơng rách thịt, khơng sót xương, bề mặt miếng fillet phải
láng.
Bước 7. Rửa 3
- Nhiệt độ nước rửa to ≤ 8 oC.
- Tần suất thay nước: 200 kg thay nước một lần.
- Sản phẩm được rửa qua 2 bồn nước sạch có nhiệt độ t o ≤ 8oC . Khi rửa dùng tay
đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 200 kg thay nước một lần.
Bước 8. Đảo tăng trọng
- Nhiệt độ to: 3 - 7oC.
- Thời gian quay ít nhất là 8 phút.
- Nhiệt độ cá sau khi quay to < 15 oC.
4


Bước 9. Phân cỡ, loại
- Phân cỡ miếng cá theo gram / miếng, Oz/ miếng hoặc theo yêu cầu khách hàng.
Cho phép sai số ≤ 2%.
- Cá được phân thành các size như : 60/120; 120/170; 170 /220; 220/Up
(gram/ miếng) hoặc 3/5 ; 5/7 ; 7/9 ; 4/6 ; 6/8 ; 8/10 ; 10/12 (Oz/ miếng), hoặc theo yêu cầu
của khách hàng.
Bước 10. Cân 1
- Cân : trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. Đúng theo từng cỡ, loại.
- Cá được cân theo từng cỡ, loại trọng lượng theo yêu cầu khách hàng.
Bước 11. Rửa 4
- Nhiệt độ nước rửa ≤ 8 oC.

- Tần suất thay nước: 100kg thay nước một lần.
- Sản phẩm được rửa qua 01 bồn nước sạch có nhiệt độ to ≤ 8oC. Khi rửa dùng tay
đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 100kg thay nước một lần.
Bước 12. Xếp khuôn
- Xếp khuôn theo từng cỡ, loại riêng biệt hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
- Sản phẩm rửa xong để ráo mới tiến hành xếp khuôn. Từng miếng cá được xếp vào
khuôn sao cho thể hiện tính thẩm mỹ dạng khối sản phẩm.
Bước 13. Chờ đơng
- Nhiệt độ kho chờ đơng: to -1oC¸ 4 oC.
- Thời gian chờ đông ≤ 4 giờ.
- Nếu miếng fillet sau khi xếp khn chưa được cấp đơng ngay thì phải chờ đông ở
nhiệt độ và thời gian qui định. Hàng vào kho chờ đông trước phải được cấp đông trước,
nhiệt độ kho chờ đơng duy trì ở to-1oC¸ 4oC, thời gian chờ đông không quá 4 giờ.
Bước 14. Cấp đông
- Thời gian cấp đông ≤ 3 giờ.
- Nhiệt độ trung tâm sản phẩm: to≤-18oC.
- Nhiệt độ tủ cấp đông: to- 35oC¸ - 40oC.
- Đối với tủ đơng tiếp xúc phải chạy khởi động tủ đến khi có một lớp băng mỏng phủ
trên các tấm Plate mới cho hàng vào cấp đông; thời gian cấp đông không quá 3 giờ. Nhiệt
độ trung tâm sản phẩm đạt to£ - 18oC.
Bước 15. Tách khuôn
- Thao tác nhẹ nhàng tránh gãy sản phẩm.
- Sản phẩm sau khi cấp đông xong được tiến hành tách khn bằng cách dùng nước
mạ phía dưới đáy khn để tách lấy sản phẩm ra đóng gói.
Bước 16. Bao gói
- Bao gói đúng cỡ, loại.
5


- Đúng quy cách theo từng khách hàng.

- Thông tin trên bao bì phải theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam hoặc
theo quy định khách hàng.
- Thời gian bao gói khơng q 30 phút/ tủ đơng.
- Cho hai block cùng cỡ loại cho vào một thùng hoặc tuỳ theo yêu cầu khách hàng.
- Đai nẹp 2 ngang 2 dọc. Ký mã hiệu bên ngoài thùng phù hợp với nội dung bên
trong sản phẩm.
Bước 17. Bảo quản
- Nhiệt độ kho lạnh: to = -18oC ÷ 25oC.
Sau khi bao gói, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển đến kho lạnh và sắp xếp theo thứ tự,
bảo quản ở nhiệt độ -18oC ÷ 25oC.
Cá fillet thành phẩm sau khi chế biến xong được bọc bằng PE hoặc đóng gói bằng
bao gói nhỏ lẻ sau khi cấp đơng xong được đóng vào thùng carton giấy 10kg và được bảo
quản ở nhiệt độ ổn định khoảng -18 oC. Khi xuất khẩu được vận chuyển vào các container
lạnh chuyên dụng và được chạy lạnh và có nhiệt kế để kiểm sốt nhiệt độ trong suốt quá
trình vận chuyển đến nơi người nhập hàng. Chất lượng sản phẩm xuất khẩu đạt tiêu chuẩn
chất lượng theo HACCP với sự kiểm soát của trung tâm chất lượng và vệ sinh thủy sản
(NAFIQACEN).
Phụ phẩm cá (đầu, xương, vây, ruột, mỡ, da...) tươi được thu hồi và chuyển giao qua
các Xí nghiệp chế biến bột cá, mỡ cá trực thuộc của Cơng ty bằng xe ben kín (tránh rơi vãi
trên đường vận chuyển và phát tán mùi phụ phẩm) để phân loại, làm nguyên liệu sản xuất,
chế biến.
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Cá tra fillet đông lạnh
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng
phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước
của cơ sở:
4.1 Nguyên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng:
Nguyên liệu chính cho dây chuyền sản xuất cá fillet đơng lạnh của Công ty là cá tra
được vận chuyển từ vùng ni Vĩnh Hồn và các vùng ni lân cận đồng bằng sông Cửu
Long, với khối lượng nguyên liệu sử dụng cho Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I hiện tại

khoảng 85 tấn cá tra/ngày.
Ngoài ra, để phục vụ cho dây chuyền sản xuất nhà máy cịn có bao PE, thùng carton
để đóng gói thành phẩm.
Nhiên liệu, hóa chất: Nhiên liệu, hóa chất sử dụng hiện nay tại Nhà máy là dầu DO
dùng cho máy phát điện dự phòng; khí NH3 dùng trong cấp đơng và một số hóa chất sử
dụng cho hệ thống xử lý nước thải, nước cấp.
Bảng 1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu nhiên, vật liệu, hóa chất chính của Nhà máy

6


STT

Nguyên, nhiên liệu,
hóa chất

Số lượng
(Kg/ngày)

Nguồn cấp

85,000

ĐBSCL

1

Cá tra, cá basa

2


Phụ gia

480

Việt Nam

3

Bao PE

9.51

Việt Nam

4

Thùng carton

2.853

Việt Nam

5

Chất tẩy rửa

12

Việt Nam


6

NH3 nạp vào hệ thống lạnh*

110 kg/tháng

Việt Nam

7

Dầu DO (chỉ sử dụng trong
trường hợp có xảy ra sự cố cúp
điện)

1.380 lít/giờ

Việt Nam

Nguồn: Cơng ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, 2022.
Ghi chú: (*) NH3 được lưu chứa trong các bình cao áp 60 kg và được vận chuyển bằng xe
chuyên dụng đến Nhà máy.
4.2 Điện sử dụng:
Điện năng cung cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ mạng lưới điện của tỉnh
Đồng Tháp thông qua hệ thống đường dây cáp điện của Công ty điện lực thành phố Cao
Lãnh. Lượng điện năng tiêu thụ tại nhà máy hiện nay khoảng 25.000 Kwh/ngày (trung
bình theo số liệu công tơ điện 3 tháng 08,09,10/2022). Định mức tiêu thụ điện ước tính tại
nhà máy khoảng 750KWh/tấn sản phẩm.
Hiện tại, Công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phịng chạy dầu DO có cơng suất:
2.500 KVA, dự phòng cấp điện cho nhà máy hoạt động trong trường hợp mất điện.

4.3 Nguồn cung cấp nước:
Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của cả dự án cụ thể như sau:
- Nước sử dụng cho sinh hoạt: Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2019/
BXD Quy hoạch xây dựng, lượng nước sử dụng là 80 lít/người/ngày. Dự án sử dụng tổng
lao động trong một ngày khoảng 900 người, số ca làm việc là 02 ca/ngày.
Qsinh hoạt = 80 lít/người/ngày × 900 người = 72.000 lít/ngày = 72 m3/ngày.đêm
- Nước sử dụng cho sản xuất cá đông lạnh: sử dụng cho các công đoạn: rửa cá, vệ
sinh thiết bị, nhà xưởng với lượng nước cần khoảng 8 m 3/tấn nguyên liệu/ngày (Theo định
mức sử dụng nước tại Dự án hiện hữu).
Đối với Dự án hiện hữu, hoạt động với công suất sản xuất là 9.990 tấn sản phẩm cá fillet
đông lạnh/năm (tương đương khoảng 85 tấn nguyên liệu/ngày): 8 m3/tấn nguyên liệu/ngày
x 85 tấn nguyên liệu/ngày = 680 m3/ngày.
- Nước cấp cho hệ thống làm đá vẩy: với định mức sử dụng là 0,4 m 3/tấn nguyên
7


liệu/ngày = 0,4 m3/tấn nguyên liệu/ngày x 85 tấn nguyên liệu/ngày = 34 m3/ngày.đêm.
- Nước tưới cây: 4 lít/m2/lần tưới x (1672,97 + 439,4) m 2 = 4,08 m3/ngày (tính theo định
mức của tiêu chuẩn về cấp nước, mạng lưới đường ống và cơng trình TCXDVN 33:2006).
- Nước tưới đường, sân bãi: 0,5 lít/m2/lần tưới x 512,03 m2 = 0,3 m3/ngày (tính theo định
mức của tiêu chuẩn về cấp nước, mạng lưới đường ống và cơng trình TCXDVN 33:2006).
- Nước phòng cháy, chữa cháy: Theo tiêu chuẩn về phòng cháy, chống cháy cho nhà và
cơng trình TCVN 2622:1995, với khu sản xuất dưới 150 ha, chọn số đám cháy n = 1, qcc =
15 lít/s và thời gian dập tắt đám cháy là 3h. Như vậy Qcc = qcc x t x n = 15 x 3 x 60 x 60 x
1 = 162.000 lít = 162 m3/3 giờ. Cơng ty lắp đặt bơm trực tiếp từ hố thu nước sơng Tiền để
sử dụng cho cơng tác phịng cháy chữa cháy.
Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án (không bao gồm nước PCCC)
STT


Định mức

Nước sử
dụng (m3)

Ghi chú

Nước sản xuất cho quy
trình sản xuất cá đơng
lạnh

8 m3/tấn nguyên
liệu/ngày

680

Phát sinh
nước thải

Nước thải vệ sinh thiết
bị, nhà xưởng

20 lít/m2 /lần tưới
(ngày vệ sinh 1
lần)

62,9

Phát sinh
nước thải


Nước cấp sinh hoạt

80 lít/người/ngày

72

Phát sinh
nước thải

4

Nước cấp hệ thống đá
vẩy

0,4 m3/tấn nguyên
liệu/ngày

34

-

5

Nước làm mát dàn nóng
máy nén

-

60


-

6

Nước tưới cây

4 lít/m2/lần tưới

4,08

-

7

Nước rửa đường

0,5 lít/m2/lần

0,3

-

1

2

3

Nhu cầu nước


Tổng nước cấp cho Dự án

913,28

(Nguồn: Cơng ty Cổ phần Vĩnh Hoàn, 2022)
Như vậy, tổng lượng nhu cầu sử dụng nước của Dự án là 913,28 m3/ngày.đêm.
Hiện tại nhà máy sử dụng nguồn nước cấp từ hệ thống xử lý nước mặt công suất
6.500 m3/ngày.đêm của của Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn Collagen bên cạnh dự án để
phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở tại thời điểm lập Hồ sơ GPMT: Theo số liệu
đồng hồ 03 tháng gần đây của cơ sở ghi lại hàng ngày, nhu cầu thực tế của cơ sở khoảng
771,2 m3/ngày.đêm. Lượng nước cấp sử dụng chi tiết được thể hiện tại bảng sau:
8


Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở tại thời điểm lập Hồ sơ GPMT
STT

Thời gian sử dụng nước

Đơn vị tính

Nước sử
dụng (m3)

1

Tháng 07


m3/tháng

22,205

2

Tháng 08

m3/tháng

21,566

3

Tháng 09

m3/tháng

16,379

4

Lượng nước sử dụng trùng
bình 1 tháng

m3/tháng

20,050

5


Lượng nước sử dụng trùng
bình 1 ngày

m3/ngày

771.2

Ghi chú

Nhận xét: Dựa vào kết quả tại bảng 1.4 và bảng 1.5, cho thấy nhu cầu sử dụng nước
của cơ sở có sự chênh lệch giữa thực tế và tính tốn, giảm khoảng 142,08 m3 /ngày.đêm.
Ngun nhân có thể là do ảnh hưởng bởi tình hình khó khăn chung của kinh tế thế giới ảnh
hưởng đến công suất sản xuất hiện tại của cơ sở chưa đạt công suất tối đa theo giấy chứng
nhận đầu tư đã đăng ký.
4.4 Nhu cầu sử dụng hóa chất cho xử lý nước cấp, nước thải:
Do dự án sử dụng nguồn cung cấp nước từ hệ thống xử lý nước sạch công suất 6.500
m /ngày.đêm của Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen, nên khơng phát sinh thêm
hóa chất sử dụng cho hệ nước cấp.
3

Do dự án chuyển giao toàn bộ nước thải cho hệ thống xử lý nước thải công suất 2.800
m /ngày.đêm của Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen, nên khơng phát sinh thêm
hóa chất sử dụng cho hệ thống nước thải.
3

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
5.1 Thông tin chung về dự án:
Tên dự án: Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I
Tiền thân của dự án là “Phân xưởng sản xuất và lắp đặt dây chuyền thiết bị mới, mở

rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Vĩnh Hồn”. Trong đó, dự án bao gồm
phân xưởng 1, 2 công suất khoảng 40 tấn sản phẩm/ngày. Và đã được đổi tên thành: Xí
nghiệp đơng lạnh thủy sản số I (được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư số: 511 21
000 063) và Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh số II (được UBND tỉnh cấp giấy chứng
nhận đầu tư số: 511 21 000 090).
Dự án đã được cấp quyết định số 312/QĐ-TNMT ngày 16/12/2005 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án “Phân xưởng sản xuất và lắp đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản
xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Vĩnh Hồn” của Cơng ty TNHH Vĩnh Hồn.
Bên cạnh đó, Đã được cấp Giấy xác nhận số 1359/STNMT-CCBVMT của Sở Tài nguyên
và Môi trường ngày 08/12/2011 về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của
9


quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư phân xưởng
sản xuất và lắp đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản
xuất khẩu Vĩnh Hoàn (phân xưởng 1-2)” trước khi dự án đi vào vận hành chính thức.
Trong q trình hoạt động để sản xuất thêm mặt hàng GTGT nên Xí nghiệp chế
biến thủy sản số II đã thay đổi sản phẩm nên đã lập lại thủ tục báo cáo đánh giá tác động
môi trường và được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt tại văn bản số 558/QĐUBND-HC ngày 17/05/2021 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh số II của Cơng ty Cổ Phần Vĩnh Hồn và dự
án cũng đã được Sở TN&MT tỉnh Đồng Tháp cấp giấy xác nhận hồn thành cơng tác bảo
vệ mơi trường số 270/GXN-STNMT ngày 21/01/2022.
Đối với Dự án Xí nghiệp đông lạnh thủy sản số I do không thay đổi so với nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư phân xưởng sản xuất và lắp
đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Vĩnh
Hoàn (phân xưởng 1-2)” nên lập thủ tục xin cấp Giấy phép mơi trường.
5.2 Vị trí địa lý của dự án:
Dự án “Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I” được Cơng ty Cổ phần Vĩnh Hồn đầu
tư tọa lạc tại Quốc lộ 30, Phường 11, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp, có các hướng tiếp

giáp như sau:
- Phía Đơng Bắc: giáp Quốc lộ 30
- Phía Tây Bắc: giáp Xí nghiệp chế biến thủy sản đông lạnh số II của Cơng ty
- Phía Tây Nam: giáp sơng Tiền
- Phía Đơng Nam: giáp với Xí nghiệp đơng lạnh III của Cơng ty.
Vị trí Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh được thể hiện rõ trong tại Hình 2 bên
dưới.

10


HTXLNT CS 2.800m3/ng.đ
của Công ty Collagen

KV Nhà dân

HTXLNC CS 6.500m3/ng.đ
của Công ty Collagen
Đường QL 30

(B)

Nhà máy sản xuất Collagen, Gelatin
từ da cá Tra Cơng ty TNHH MTV
Vĩnh Hồn Collagen
Xí nghiệp đơng
lạnh 2 của Cơng
ty CP Vĩnh Hồn

SƠNG TIỀN


(C)

KCN TRẦN QUỐC TOẢN

(A)
VỊ TRÍ DỰ ÁN

(D)

Xí nghiệp đơng lạnh
3 của Cơng ty Cổ
phần Vĩnh Hồn

Hình 2. Vị trí khu vực dự án
12


Vị trí nhà máy nằm rất thuận lợi vì nằm tiếp giáp với đường Quốc lộ 30, bên
cạnh đó, phía Tây Nam nhà máy giáp với sơng Tiền do đó việc giao thương, vận
chuyển nguyên liệu, vật tư và xuất khẩu thành phẩm bằng đường bộ và đường thủy
với khối lượng lớn gặp rất nhiều thuận lợi.
Xí nghiệp nằm trong khu vực có nhiều vùng ni trồng thuỷ sản như Đồng Tháp,
An Giang, Vĩnh Long… nơi có truyền thống ni cá tra và cá basa nhiều năm nên nguồn
nguyên liệu và cự ly cung ứng gặp thuận lợi nhiều.
Một số hình ảnh hiện trạng khu vực dự án như sau:

13



Hình 3. Hiện trạng khu vực vị trí dự án
Vị trí địa lý của dự án có mối
tương quan với các đối tượng sau
- Các đối tượng tự nhiên: Dự án
thuộc đối tượng lập ĐTM nên hệ thống
đường giao thông khu vực xung quanh đã
được quy hoạch, xây dựng hoàn chỉnh,
thuận lợi cho việc hoạt động. Dự án sát
đường QL30, cách đường QLN2 khoảng
1.100m, nên sẽ thuận lợi trong việc vận
chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm của Dự án, tuy nhiên cũng sẽ gây ảnh hưởng
đến hoạt động giao thông trên các tuyến đường này. Dự án nằm ngay sát sơng Tiền về
phía Tây, việc xây dựng các cơng trình gần mép sơng Tiền có thể gây ảnh hưởng đến việc
sạt lở sông.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội: gần khu vực Dự án có các đối tượng kinh tế như
Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh số II, Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen
sát Dự án về phía Tây, về phía Đơng Dự án sát Xí nghiệp đơng lạnh số III của Cơng ty,
cách chi nhánh cầu cảng xăng dầu khoảng 120m, cách công ty Cổ phần Tô Châu khoảng
700m, đối diện khu vực Dự án là KCN Trần Quốc Toản. Các đối tượng kinh tế xung
quanh khu vực Dự án sẽ chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi các hoạt động của Dự án như bụi,
khí thải do q trình vận chuyển ngun vật liệu, thành phẩm, mùi hôi từ các hoạt động
của Dự án. Đối diện khu vực Dự án cặp đường QL30 đối diện Dự án có khoảng 30 hộ
dân sinh sống, khu vực này có ngành nghề chủ yếu bn bán phục vụ nhu cầu sinh hoạt
của công nhân hoặc làm việc tại Nhà máy của Dự án và các doanh nghiệp xung quanh.
Đây cũng là đối tượng có thể chịu tác động bởi dự án cũng sẽ bị tác động do bụi, khí thải
từ hoạt động vận chuyển, mùi hôi từ các hoạt động của nhà máy, tuy nhiên công ty đã xây
dựng các biện pháp khống chế mùi hôi, thu gom và chuyển giao xử lý nước thải và các
biện pháp quản lý khác nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất tác động tới môi trường và
các đối tượng xung quanh. Trong khuôn viên dự án cũng như khu vực xung quanh khơng
có các khu đơ thị hay các cơng trình văn hóa, tơn giáo, các di tích lịch sử,…nên tác động

của dự án đối với các đối tượng này là khơng có.
5.3. Các hạng mục cơng trình của cơ sở:
Dự án “Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I” có diện tích đất sử dụng là 5.100m 2,
được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 18.307,6 m 2 (đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất chung với Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh số II) trong đó, bao
gồm Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số I (Xí nghiệp I) và Xí nghiệp chế biến thủy sản đơng
lạnh số II (Xí nghiệp II) của Cơng ty Cổ phần Vĩnh Hồn cùng các hạng mục cơng trình
phụ trợ phục vụ hoạt động của nhà máy hiện hữu (Xí nghiệp I và Xí nghiệp II sử dụng
chung các cơng trình phụ trợ) đã được xây dựng như: kho lạnh, nhà văn phòng, nhà căn
tin, phòng máy, trạm biến thế, vườn kiểng, nhà bảo vệ, trạm xử lý nước thải và một số
14


cơng trình phụ trợ khác:
Bảng 4. Danh sách các hạng mục cơng trình chính của nhà máy hiện hữu
Stt

Danh mục sử dụng

Nhà máy
hiện hữu
(m2)

Tỷ lệ
(%)

A

XÍ NGHIỆP CBTS ĐƠNG LẠNH SỐ I


I

Các hạng mục cơng trình chính

1

Nhà xưởng Xí nghiệp I

3.578,35

19,55

2

Kho lạnh 01 (800 tấn)

1.046,04

5,71

II

Các hạng mục cơng trình phụ trợ

3

Phịng máy

400


2,18

4

Nhà bảo vệ

12

0,0006

5

Cầu cảng và khu tiếp nhận nguyên liệu

100

0,55

54

0,003

Ghi chú

III Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
6

Hố gom và trạm bơm nước thải

7


Kho lưu chứa chất thải sinh hoạt (30 m2)

--

8

Kho lưu trữ chất thải nguy hại (20 m2)

--

B

XÍ NGHIỆP CBTS ĐƠNG LẠNH SỐ II

I

Các hạng mục cơng trình chính

1

Nhà xưởng Xí nghiệp II

4.100

1.
1

Khu vực sản xuất cá fillet đông lạnh


2.900

1.
2

Khu vực sản xuất hàng giá trị gia tăng

1.200

Hạng mục sử dụng
chung với xí nghiệp
chế biến thủy sản
đơng lạnh số 3 hiện
hữu của công ty

22,4

15


Stt

Danh mục sử dụng

Nhà máy
hiện hữu
(m2)

Tỷ lệ
(%)


149,6

0,82

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

2

Trạm biến thế

3

Bể trữ nước sạch (thuộc khu xử lý nước
cấp)

144

0,79

4

Phịng máy

232

1,27


5

Nhà căn tin (diện tích đất xây dựng 423
m2)

64

0,35

6

Văn phòng làm việc

410,4

2,24

7

Hệ thống cấp nước sạch từ HTXL nước
cấp của Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn
Collagen

1 hệ

8

Hệ thống PCCC

1 hệ


C

ĐẤT CÂY XANH – ĐƯỜNG NỘI BỘ

1

Đất cây xanh, vườn kiểng

3.700,52

20,21

2

Đường nội bộ và đất trống

4316,69

23,58

Tổng cộng

18.307,6

100

Ghi chú

Nguồn: Cơng ty Cổ phần Vĩnh Hồn, 2022

5.3.1 Các hạng mục cơng trình chính:
Các cơng trình hiện hữu được xây dựng kiên cố, vững chắc, đang được Công ty Cổ
phần Vĩnh Hồn sử dụng hiệu quả. Cụ thể diện tích, kết cấu của một số hạng mục chính
như sau:
Nhà xưởng
- Số lượng: 01 nhà xưởng với tổng diện tích hiện hữu là 3.578,35m2, trong đó:
- Kết cấu:
+ Nhà xưởng có móng cột bằng bê tông cốt thép, nền nhà xưởng gia cố theo phương
án bù lún. Cao độ nền nhà xao hơn mặt sân 0,3m.
+ Cấu trúc vách cốt thép Φ120, vách xung quanh xưởng xây tường bằng gạch ống
16


câu gạch thẻ cao 03m và quét vôi mày kết hợp phía trên ốp tơn mạ mày dày 0,42mm.
Nhà xưởng được thiết kế thơng thống bằng cách bố trí 02 hệ thống cửa sổ hai bên vách.
+ Cấu trúc mái: được thiết ké với hệ thống khung cột thép chịu lực, kèo thép hình
chữ C quy cách 150 x 50 x 20 x 2m, bước xà gồ bình quan 1,3, độ dốc 18%.
- Chức năng: Là nơi sản xuất sản phẩm cá fillet đông lạnh của Công ty.
Kho lạnh (800 tấn):
Có tổng diện tích xây dựng là 1.046,04 m2.
Kết cấu kho lạnh: Nền chuyên dùng, vách Panel, khung cột, vì kèo thép vượt nhịp.
5.3.2 Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Nhà vệ sinh (nằm cặp vách cuối 02 bên nhà xưởng sản xuất)
Nhà vệ sinh có kết cấu móng cột bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần nhựa,
tường gạch sơn nước, nền lót gạch ceramic, cửa kính khung nhôm.
Nhà bảo vệ (nằm ở cổng dự án)
Nhà bảo vệ diện tích 12 m2 có kết cấu móng cột bằng bê tơng cốt thép, mái lợp ngói,
trần nhựa, tường gạch sơn nước, nền lót gạch ceramic, cửa kính khung nhơm.
Cầu cảng và khu tiếp nguyên liệu:
Tổng diện tích 100 m2, cầu cảng đã được Sở giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp cấp

giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo giấy phép số 437/QĐ-SGTVT ngày
29/08/2022
Kết cấu, quy mô bến: 03 cầu tàu BTCT đỡ băng tải
Mục đích sử dụng: Bến chuyên dùng (xếp dỡ hàng hóa thực phẩm, thủy sản), bến có
khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy neo đậu trong phạm vi vùng nước chiều dài
241m, rộng 30m.
Đường giao thông
Đường giao thông nội bộ chủ yếu là khoảng sân phía trước và các đường chạy dọc
theo các nhà xưởng nhằm thuận lợi cho việc vận chuyển nội bộ của Dự án.
Đường có kết cấu bê tơng, khả năng chịu tải trọng đến 18 tấn, mặt đường rộng 6m.
Hệ thống cấp nước
Hiện tại, Công ty sử dụng nguồn nước cấp từ hệ thống xử lý nước cấp công suất
6.500m3/ngày đêm của Cơng ty TNHH MTV Vĩnh Hồn Collagen (đã được UBND tỉnh
Đồng Tháp cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 1178/GP-UBND do ngày
28/07/2020, lưu lượng nước khai thác, sử dụng 6.500m3/ngày đêm).
Mạng lưới cấp nước bên trong nhà máy: Nước cấp vào xưởng bằng bơm cao áp đảm
bảo áp lực cấp nước cho nhà máy, bồn chứa bằng inox, hệ thống ống dẫn bằng inox, PPR,
PVC để cấp nước đến các khu vực sinh hoạt và sản xuất của Nhà máy.
Đối với hệ thống 04 giếng khoan hiện hữu hiện tại công ty đã thực hiện trám lấp
17


theo đúng quy định của Luật Tài nguyên nước.
Hệ thống thốt nước
- Cơng trình thu gom và thốt nước mưa
Hệ thống đường ống thoát nước mưa đã được xây dựng tách biệt với hệ thống thu
gom nước thải của nhà máy.
Nước mưa chảy tràn trên mái của nhà xưởng theo độ dốc mái i = 15% dẫn về máng
thu nước mưa trên mái sau đó theo ống đứng uPVC đường kính 114 mm dẫn xuống chảy
tràn bề mặt sân, đường nội bộ bằng bê tông cốt thép.

Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân, đường nội bộ dự án sẽ được thu gom bởi
mương hở có nắp đan đục lỗ bằng bê tơng cốt thép bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ
dự án. Hệ thống thoát nước mưa bao gồm cống thốt bê tơng đúc sẵn Φ500 xây dựng
xung quanh các khu vực ranh, dọc theo các đường nội bộ trong khu vực dự án, chôn sâu
1,5m so với mặt đường (chiều dài tuyến cống thu gom nước mưa: L=214m và L=200m).
Dọc theo hệ thống mương thoát nước mưa sẽ có các hố ga lắng cặn, khoảng cách từ 20 25m có 1 hố ga, tổng số lượng hố ga là 15 cái và thốt ra Sơng Tiền qua 02 cửa xả bằng
cống BTCT Φ500.
- Cơng trình thu gom và thoát nước thải
Hệ thống đường ống thu gom nước thải đã được tách riêng với hệ thống thoát nước
mưa. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại được dẫn về hệ thống xử lý
nước thải của nhà máy cùng với nước thải sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải từ nhà vệ sinh bảo vệ và nhà vệ sinh line A khu vực nhà xưởng được xử
lý sơ bộ qua hầm tự hoại được dẫn về hố gom bê tông cốt thép kích thước B x L x H =
1m x 1m x 2,5 m bằng đường ống PVC D114. Từ hố gom nước thải sẽ được bơm bằng
đường ống HDPE D49 về bể gom.
+ Nước thải từ nhà vệ sinh line B được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại và sau đó sẽ
được dẫn về mương thu gom nước thải bằng đường ống PVC D168.
- Nước thải sản xuất:
+ Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của xưởng chế biến (nước thải từ khâu
rửa cá; nước thải vệ sinh thiết bị, rửa sàn) được thu gom bằng hệ thống mương hở được
bố trí xung quanh các khu vực chế biến và sau đó dẫn về mương hở thu nước thải sản
xuất dọc cuối nhà xưởng có kích thước rộng 240 mm và sâu từ 70 mm đến 120 mm. Từ
mương hở trong nhà xưởng nước thải theo đường ống PVC D114 dẫn ra hệ thống thoát
nước bên ngồi nhà xưởng với hố ga có kích thước D x H = 1 m x 2 m và mương thu
nước thải chiều rộng 450 mm để dẫn về bể gom.
+ Nước thải phát sinh từ khu tiếp nguyên liệu (rửa sàn tiếp nhận nguyên liệu) được
thu gom về các mương hở bố trí xung quanh khu vực có kích thước rộng 400mm,
300mm, 240 mm và sâu 200 mm. Nước thải theo mương thu nước thải chiều rộng 450
mm để dẫn về về bể gom.

18


- Toàn bộ nước thải từ bể gom được bơm về hệ thống xử lý nước thải công suất
2.800 m3/ngày đêm của Công ty Trách nhiệm hữu Một thành viên Vĩnh Hoàn Collagen
bằng đường ống HDPE D150.
Nước thải sau hệ thống xử lý được dẫn xả ra sông Tiền bằng ống dẫn BTCT
D500mm, chiều dài 6m, ống PVC DN300mm chiều dài 200m thốt ra sơng Tiền.
Hệ thống cấp điện
Điện năng cung cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ mạng lưới điện của tỉnh
Đồng Tháp thông qua hệ thống đường dây cáp điện của Công ty điện lực thành phố
Cao Lãnh.
Hiện tại, Nhà máy có 02 trạm biến áp 1.250KVA và 1.600KVA và có trang bị 01
máy phát điện dự phịng chạy dầu DO có cơng suất: 2.500 KVA, dự phòng cấp điện cho
nhà máy hoạt động trong trường hợp mất điện.
Hệ thống thông tin viễn thông
Đường dây điện thoại đã được lắp đặt sẵn tới từng phòng ban, cung cấp đầy đủ theo
nhu cầu, không hạn chế số lượng. Hệ thống cáp quang hiện đại đã được lắp đặt đến từng
phòng với tốc độ đường truyền từ 8Mbps/8Mbps đến 50Mbps/50Mbps.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Các thiết bị phịng chảy ban đầu bao gồm bình bột, bọt theo các quy định PCCC.
Hệ thống chữa cháy làm mát bằng nước với các ống dẫn nước và đầu phun
Sprinkler được đấu nối với hệ thống nước cứu hỏa của nhà xưởng.
Các loại vật liệu xây dựng và làm cửa là loại chống cháy.
Nhà xưởng được bố trí các họng chờ liền cùng hộp chữa cháy theo tiêu chuẩn (trong
mỗi hộp có để sẵn cuộn ống vải gai D50mm dài 20-30m, có miệng gắn phù hợp với
miệng đầu chờ, 1 lăng đầu phun bằng thép có D60mm, D16mm), các hộp này gắn chặt
vào tường ở độ cao 1,25m so với mặt nền, phía mặt trước gắn kính, hộp sơn màu đó có
khố số để dễ dàng quan sát, nhận biết và bảo vệ.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy của Nhà máy đã được Công an tỉnh Đồng Tháp cấp

giấy thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số 301/TD-PCCC ngày 29/02/2008 của phịng
cảnh sát PCCC&CNCH tỉnh Đồng Tháp.
Cây xanh, thảm cỏ
Diện tích vườn kiểng cây xanh của Dự án là 3.700,52 m2, khoảng 20,21% tổng diện
tích đất thực hiện dự án đảm bảo đạt tỷ lệ diện tích cây xanh tối thiểu theo QCVN
01/2019/BXD.
Hiện nay cây xanh tại dự án đang được trồng xung quanh nhà xưởng, khu đất trống,
dọc theo hàng rào nhà xưởng và khu xử lý nước thải.

19


CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
Dự án được đầu tư tại phường 11, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đã được
UBND tỉnh Đồng Tháp cấp phép, phù hợp với quy hoạch của địa phương.
Dự án “Xí nghiệp đông lạnh thủy sản số I” là dự án chế biến thủy sản thuộc ngành
nghề thu hút đầu tư phường 11, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đã được UBND
tỉnh Đồng Tháp đã được phê duyệt bởi Quyết định số 312/QĐ-TNMT ngày 16/12/2005
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Phân xưởng sản xuất
và lắp đặt dây chuyền thiết bị mới, mở rộng sản xuất nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu Vĩnh Hồn” của Cơng ty Cơng ty TNHH Vĩnh Hồn (nay là Cơng ty Cổ phần Vĩnh
Hồn). Đồng thời phù hợp với Quyết định số 1046/QĐ-UBND.HC ngày 09/10/2015 về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025, trong đó mục tiêu tập trung phát triển và nâng
cao năng lực chế biến thuỷ sản là trọng tâm của ngành công nghiệp chế biến của tỉnh.
Vị trí nhà máy nằm rất thuận lợi vì nằm cập đường Quốc lộ 30. Bên cạnh đó, phía
Tây Nam nhà máy giáp với sơng Tiền do đó việc giao thương, vận chuyển nguyên liệu,

vật tư và xuất khẩu thành phẩm bằng đường bộ và đường thủy với khối lượng lớn gặp rất
nhiều thuận lợi.
Xí nghiệp nằm trong khu vực có nhiều vùng ni trồng thuỷ sản như Đồng Tháp,
An Giang, Vĩnh Long… nơi có truyền thống ni cá tra và cá basa nhiều năm nên nguồn
nguyên liệu và cự ly cung ứng gặp thuận lợi nhiều. Do đó, dự án hoàn toàn phù hợp với
quy hoạch phát triển của tỉnh Đồng Tháp
Bên cạnh đó tồn bộ nước thải phát sinh của dự án sẽ được thu gom triệt để và dẫn
về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.800 m3/ngày đêm của Công ty TNHH
MTV Vĩnh Hoàn Collagen bên cạnh dự án để xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước thải chế biến thủy sản – QCVN 11:2015/BTNMT, cột A (Kf=1, Kq=1,2)
và xả ra sông Tiền.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là sông Tiền. Việc đánh giá chi tiết khả năng
tiếp nhận của sơng Tiền đã được trình bày tại báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được
cấp phép tại Giấy phép số 49/GP-UBND ngày 17/01/2020. Lượng xả nước thải lớn nhất
của Công ty là 2.800 m3/ngày.đêm, tương đương 0,032 m3/s, so với lưu lượng dịng chảy
của sơng Tiền (11.500 m3/s) là rất nhỏ; do đó sơng Tiền có khả năng tiếp nhận nước thải
từ Dự án. Do đó, dự án hồn tồn phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:
Dự án nằm cặp Sông Tiền, thuộc Phường 11, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp. Nước thải của Dự án và nước thải của Xí nghiệp II, và cơng ty TNHH MTV Vĩnh
Hoàn Collagen, sau xử lý đảm bảo các yêu cầu sau:
20


- Lưu lượng xả thải lớn nhất khoảng là 2.800 m3/ngày.đêm;
Toàn bộ nước thải phát sinh của dự án sẽ được thu gom triệt để và dẫn về Hệ
thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.800 m3/ngày đêm của Cơng ty TNHH MTV
Vĩnh Hồn Collagen bên cạnh dự án để xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước thải chế biến thủy sản – QCVN 11:2015/BTNMT, cột A (Kf=1, Kq=1,2) và
xả ra sông Tiền.

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là sông Tiền. Việc đánh giá chi tiết khả năng
tiếp nhận của sông Tiền đã được trình bày tại báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được
cấp phép tại Giấy phép số 49/GP-UBND ngày 17/01/2020. Lượng xả nước thải lớn nhất
của Công ty là 2.800 m3/ngày.đêm, tương đương 0,032 m3/s, so với lưu lượng dịng chảy
của sơng Tiền (11.500 m3/s) là rất nhỏ; do đó sơng Tiền có khả năng tiếp nhận nước thải
từ Dự án
Đồng thời, Công ty TNHH MTV Vĩnh Hồn đã đánh giá mức độ chịu tải của mơi
trường trong Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Kết luận: Dự án hoàn toàn phù hợp với
khả năng chịu tải của môi trường.

21



×