BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
-----□&□-----
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Các vấn đề cơ bản của Tin học
(July - August 2023)
Reporter: TRAN TUAN KHANH
Code: 2321101104501
Class: 17DTA1
Course:
Supervising lecturer: NGUYEN THI TUYET MAI
TP Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Điểm
Bằng số
Chữ ký cán bộ chấm thi (Ký và ghi rõ họ
tên)
Bằng chữ
Đánh giá – nhận xét của Giảng viên hướng dẫn:
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
2022
Giảng viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
i
2
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Tài chính – Marketing vì đã đưa môn học Tin học đại cương vào trong
chương trình giảng dạy. Mơn học này giúp em trang bị được nhiều kỹ
năng về tin học giúp ích cho cơng việc tương lai. Đồng thời, nhà
trường đã tạo các điều kiện tốt về cơ sở vật chất, tài liệu, sách tham
khảo để hổ trợ cho bộ môn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn
– thầy Trần Anh Sơn đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em nhận được nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình từ thầy trong suốt q trình
học tập và tích lũy được cho bản thân thêm nhiều kiến thức. Trong
thời gian tham gia lớp Tin học đại cương do thầy Sơn phụ trách, em
đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu
quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Tin học đại cương là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và
có tính thực tế cao, đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu
cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều
hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em
đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh
khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong
thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Trần Tuấn Khanh
ii
5
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................9
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC............................................................................................10
1.
CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN CỦA TIN HỌC:.........................................................................10
a. Thế hệ thứ nhất (1950 - 1958):............................................................................................................17
a.
Thế hệ thứ hai (1958 - 1964):...........................................................................................................17
b.
Thế hệ 3 (1965 - 1974):....................................................................................................................17
d.
Thế hệ 4 (1974 -1990):....................................................................................................................xvi
e.
Thế hệ 5 (bắt đầu từ 1990 đến nay):................................................................................................xvi
SLIDE ND 10..........................................................................................................................................18
b. Phần cứng (Hardware):........................................................................................................................18
g. Phần mềm (Sorfware):......................................................................................................................xxiv
a. Khái niệm:........................................................................................................................................xxiii
h.
Phân loại ngơn ngữ lập trình:........................................................................................................xxiii
i.
Các bước cơ bản lập trình cho máy tính:......................................................................................xxiii
a. Theo ngun tắc làm việc:................................................................................................................xxiii
j. Theo khả năng tính tốn:...................................................................................................................xxiv
a. Google Glasses:.................................................................................................................................xxv
1.
Máy tính Wimm one:.....................................................................................................................xxv
m.Cicret Bracelet:..................................................................................................................................xxv
a.
Đơn nhiệm một người sử dụng (Single tasking/Single user):.......................................................xxix
b.
Đa nhiệm một người sử dụng (Multi-tasking/Single user):..........................................................xxix
c.
Đa nhiệm nhiều người sử dụng (Multi-tasking/Multi-user):.........................................................xxix
a. Lịch sử phát triển:.............................................................................................................................xxix
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................xxxi
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
CNTT
Công nghệ thông
tin
2
THĐC
Tin học đại cương
3
4
HĐH
PCMT
Hệ điều hành
Phần cứng máy
tính
5
PMMT
6
PMƯD
7
TBN
Phần mềm máy
tính
Phần mềm ứng
dụng
Thiết bị nhập
Khối nhập
8
9
TBX
TBXL
Thiết bị xuất
Thiết bị xử lý
Khối xuất
Khối xử lý
10
11
TBLT
TBNV
Thiết bị lưu trữ
Thiết bị ngoại vi
Khối lưu trữ
Thiết bị hỗ trợ (Thêm chức
năng)
12
TL
Tiểu luận
13
BC
Báo cáo
14
GVHD
15
SVBC
Giảng viên hướng
dẫn
Sinh viên báo cáo
OS
HP
Học phần
17
ĐCHP
Đề cương học phần
18
CTĐT
Chương trình đào
tạo
19
20
MMT
TTh
Mạng máy tính
Truyền thơng
ALU
BIT
IT
16
VIẾT TẮT
API
Ghi chú - Từ Tiếng Anh viết
tắt (Nếu có)
TT
TIẾNG ANH
Netware
TIẾNG VIỆT
Arithmetic Logic Unit
Khối tính tốn số học và logic
Giao diện chương trình ứng
dụng
Application Program Interface
Binary Digit
Số nhị phân
ii
Document continues below
Discover more from:
Tin học đại cương
IT2021
Trường Đại học Tài chính -…
654 documents
Go to course
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - bài tiểu
27
luận mơn tin học đại cương
100% (11)
LÝ THUYẾT ƠN TẬP TIN HỌC
3
CĂN BẢN
100% (6)
Relative Mixed Exercises - HW
5
Tin học đại cương
100% (2)
Ôn mos word - Ôn thi MOS
5
Tin học đại cương
100% (1)
English Revision B1
93
Tin học đại cương
100% (1)
Case study Disney&IKEA
3
ThucHanhNgheNghiep1
100% (6)
CD
CU
The Compact Disk
Control Unit
CPU
Central Processing Unit
Datebase Management
System
DBMS
DVD
Digital Video Disk
GUI
Graphical User Interface
HTTP
HyperText Transfer Protocol
LAN
LSI
ME
MSI
NT
OS
IC
PC
RAM
ROM
SoC
SE
SSI
Local Area Network
Large Scale Integartion
Millennium Edition
Medium Scale Integration
New Technology
Operating System
Integrated Circuit
Personal Computer
Random Access Memory
Read Only Memory
Reduced Instructions Set
Computer
System on Chip
Second Edition
Small Scale Integration
USB
Universal Serial Bus
ULSI
VLSI
WAN
XP
Ultra Large Scale Integration
Very Large Scale Integration
Wide Area Network
eXPerience
RISC
Đĩa quang
Khối điều khiển
Bộ xử lý trung tâm
Phầm mềm hệ quản trị cơ sở dữ
liệu
Đĩa kỹ thuật số
Giao diện đồ họa cho người
dùng
Giao thức truyền tải siêu văn
bản
Mạng địa phương
Tích hợp cỡ lớn
Tích hợp cỡ vừa
Hệ điều hành
Vi mạch
Máy tính cá nhân
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
Bộ nhớ chỉ đọc
Máy tính với tập lệnh đơn giản
hóa
Hệ thống trên 1 vi mạch
Tích hợp cỡ nhỏ
Chuẩn truyền dữ liệu cho bus
ngoại vi
Tích hợp cực lớn
Tích hợp rất lớn
Mạng diện rộng
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình I-1: Sơ đồ hệ thống thơng tin.....................................................1
Hình II-1: Tiến trình xử lý thơng tin của máy tính...............................4
Hình II-2: Các thành phần cơ bản của máy tính.................................6
Hình II-3: Đĩa mềm..............................................................................8
Hình II-4: Đĩa cứng..............................................................................8
Hình II-5: Đĩa quang (CD)....................................................................8
Hình II-6: Chuột.................................................................................10
Hình II-7: Máy quét...........................................................................11
Hình II-8: Các thiết bị xuất................................................................11
Hình II-9: Google Glasses..................................................................15
Hình II-10: Wimm one.......................................................................15
Hình II-11: Cicret Bracelet................................................................16
Hình III-1: Sơ đồ q trình xử lý thơng tin.........................................16
Hình III-2: Tóm tắt q trình xử lý thơng tin.....................................16
Hình III-3: Q trình xử lý dữ liệu trên máy tính...............................17
Hình IV-1: Hệ điều hành MS-DOS......................................................18
Hình IV-2: Hệ điều hành Windows 1.0..............................................19
Hình IV-3: Hệ điều hành Windows 2.0..............................................19
Hình IV-4: Hệ điều hành Windows 3.0..............................................19
Hình IV-5: Hệ điều hành Windows 95...............................................19
Hình IV-6: Hệ điều hành Windows 98...............................................20
Hình IV-7: Hệ điều hành Windows ME...............................................20
Hình IV-8: Hệ điều hành Windows 2000...........................................20
Hình IV-9: Hệ điều hành Windows XP...............................................21
Hình IV-10: Hệ điều hành Windows Vista.........................................21
Hình IV-11: Hệ điều hành Windows 7...............................................21
Hình IV-12: Hệ điều hành Windows 8...............................................22
Trần Thị Kim Chung – 2121008271
vii
Hình IV-13: Hệ điều hành Windows 10.............................................22
Hình IV-14: Hệ điều hành Windows 11.............................................23
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng I-1: Bảng các bội số của Byte....................................................2
Bảng II-1: Các dạng thường gặp của con trỏ chuột..........................10
ix
5
^studocu
2121008271vailable free of charge x
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
1.
CÁC KHÁI NIỆM CĂN BẢN CỦA TIN HỌC:
1. Dữ liệu (Data):
6
Dữ liệu là những con số, văn bản, âm thanh, chữ cái, hình ảnh, bản
đồ, biểu đồ… mà máy tính có thể tiếp nhận, lưu trữ, xử lý và hiển thị.
2. Cơ sở dữ liệu (Database)
Là tập hợp dữ liệu và các mối quan hệ có liên quan với nhau được tổ
chức lưu trữ theo một cấu trúc hay một quy định nào đó.
3. Thơng tin (Information)
Thơng tin là những số liệu, tin tức… từ nhiều nguồn khác nhau mà
con người có thể hiểu, cảm nhận, phân tích, xử lý... thơng quan các giác
quan đọc, nghe, nói…
4. Hệ thống thơng tin (Information system)
Là tiến trình ghi nhận (nhập) dữ liệu, xử lý nó, và tạo nên (xuất) dữ
liệu có ý nghĩa thơng tin.
Hình I-1: Sơ đồ hệ thống thơng tin
Trần Thị Kim Chung – 2121008271
xi
Downloaded by Tu?n Khanh Tr?n ()
5. Đơn vị đo thông tin:
Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là BIT (BInary digiT: số nhị phân).
Một BIT có thể chứa hoặc là giá trị 0 hoặc là giá trị 1. Trong kỹ thuật máy
tính, người ta quy ước ký tự 0 cho trạng thái khơng có dịng điện đi qua
(khơng có điện) và 1 cho trạng thái có dịng điện đi qua ( có điện).
Mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là một bit, 8 bit lập thành 1 byte, kí hiệu là 1B.
Bảng I-1: Bảng các bội số của Byte
Tên gọi
Ký hiệu
Byte
B
KiloByte
KB
Giá trị
8 bit
210 B = 1024 bytes
MegaByte
MB
210 KB = 1024 KB
GigaByte
GB
210 MB = 1024 MB
TetraByte
TB
210 GB = 1024 GB
PetaByte
PB
210 TB = 1024 TB
7
ExaByte
210 PB = 1024 PB
EB
ZettaByte
ZB
210 EB = 1024 EB
YottaByte
YB
210 ZB = 1024 ZB
BrontoByte
BB
210 YB = 1024 YB
GeopByte
GeB
210 BB = 1024 BB
TỚI ĐÂY LÀ SILE ND3
6.
7. Tri thức (Knowledge):
Tri thức là thông tin, tài liệu, các cơ sở lý luận, các kỹ năng khác nhau,
đạt được bởi một tổ chức hay cá nhân thông qua các trải nghiệm thực tế
hay thông qua giáo dục đào tạo; các hiểu biết về lý thuyết hay thực tế về
một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải được về nói.
8. Tin học (Informatics):
Là ngành nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thơng tin bởi một hệ
thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Với cách hiểu hiện nay, tin học bao
hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc xử lý thông tin.
Theo nghĩa rộng, tin học cịn có thể bao hàm cả những gì liên quan
đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng.
SLIDE ND4
8
Trần Thị Kim Chung – 2121008271
xiii
Downloaded by Tu?n Khanh Tr?n ()
9
RỒI TỚI SLIDE TIÊU ĐỀ 5
SLIDE ND6
II. MÁY VI TÍNH:
1. Khái niệm máy vi tính:
Máy vi tính (Microcomputer) là thiết bị dùng để lưu trữ và xử lý thông
tin một cách tự động theo một chương trình định trước. Máy vi tính có khả
năng lưu trữ một khối lượng thơng tin rất lớn trên một diện tích nhỏ, tốc độ
xử lý thơng tin nhanh chóng và chính xác. Máy vi tính được lắp ráp từ vài
mạch tích hợp (IC) cỡ cực lớn bao gồm bộ vi xử lý, bộ nhớ và và các mạch
giao tiếp vào ra gọi là máy vi tính.
Minh họa tiến trình xử lý của máy tính theo hình ảnh sau đây
Hình II-2: Tiến trình xử lý thơng tin của máy tính
xiv
SLIDE ND 7
9. Máy tính điện tử và lịch sử phát triển máy tính:
a. Thế hệ thứ nhất (1950 - 1958):
Máy tính sử dụng các bóng đèn điện tử chân không, mạch riêng rẽ,
vào số liệu bằng phiếu đục lỗ, điều khiển bằng tay. Máy tính cồng kềnh, dễ
hỏng, tốn hao nhiều năng lượng, tốc độ rất chậm (khoảng 300-3000 phép
tính/1 giây), độ tin cậy thấp. Ví dụ: EDVAC (Mỹ) hay BESM (Liên Xô cũ)...
a. Thế hệ thứ hai (1958 - 1964):
Máy tính sử dụng các transistor. Máy đã có chương trình dịch như
Cobol, Fortran và hệ điều hành đơn giản. Máy có kích thước ít cồng kềnh,
bền hơn, ít hao năng lượng. Độ tin cậy cao, tốc độ được cải thiện hơn (có
khả năng tính khoảng 10.000 - 100.000 phép tính/1 giây). Điển hình như
loại IBM-1070 (Mỹ) hay EC (Liên Xơ cũ)...
b. Thế hệ 3 (1965 - 1974):
Máy tính sử dụng các bộ xử lý bằng vi mạch điện tử cỡ nhỏ SSI, MSI và
LSI. Kích cỡ máy gọn, bền, ít hao năng lượng hơn hai thế hệ trước, tốc độ
nhanh (hàng trăm nghìn phép tính/giây), độ tin cậy rất cao. Máy đã có các
hệ điều hành đa chương trình, nhiều người dùng đồng thời hoặc đa kiểu
chia thời gian. Kết quả từ máy tính có thể in ra trực tiếp ở máy in. Điển hình
như loại IBM 360 (Mỹ) hay MinSk (Liên Xô cũ)...
c.
Trần Thị Kim Chung – 2121008271
xv
Downloaded by Tu?n Khanh Tr?n ()
17
SLIDE ND 8
d. Thế hệ 4 (1974 -1990):
Máy tính sử dụng các vi mạch VLSI có độ tích hợp cao, đa xử lý có khả
năng thực hiện hàng triệu phép tính/1 giây. Giai đoạn này hình thành 2 loại
máy tính chính: máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc
xách tay (Laptop hay Notebook computer) và các loại máy tính chun
nghiệp thực hiện đa chương trình, đa vi xử lý... hình thành các hệ thống
mạng máy tính (Computer Networks) và các ứng dụng phong phú, đa
phương tiện.
e. Thế hệ 5 (bắt đầu từ 1990 đến nay):
Việc chuyển từ thế hệ thứ tư sang thứ năm khơng có sự khác biệt rõ
ràng. Các nhà sản xuất đã nghiên cứu chế tạo ra được các máy tính mơ
phỏng các hoạt động, hành vi của con người, có trí khơn nhân tạo với khả
năng tự suy diễn phát triển các tình huống nhận được và giải quyết được
các yêu cầu đa dạng. Các tiến bộ liên tục về mật độ tích hợp trong VLSI đã
cho phép thực hiện các mạch vi xử lý ngày càng mạnh (8 bit, 16 bit, 32 bit
và 64 bit) với việc xuất hiện các bộ xử lý RISC. Chính các bộ xử lý này giúp
thực hiện các máy tính song song với từ vài bộ xử lý đến vài ngàn bộ xử lý.
Điều này làm các chun gia về kiến trúc máy tính tiên đốn thế hệ thứ
năm là thế hệ các máy tính xử lý song song.
SLIDE ND 9
xvi
10. Các thành phần cơ bản của máy tính:
Hình II-3: Các thành phần cơ bản của máy tính
a.
17
SLIDE ND 10
b. Phần cứng (Hardware):
• Bộ xử lý trung tâm (CPU):
Là bộ phận quan trọng nhất hay là bộ não của máy tính, thực
hiện các lệnh của các chương trình bên trong bộ nhớ trong, điều
khiển và phối hợp tất cả các bộ phận của máy tính. CPU quyết định
các thơng số quan trọng của máy tính như tốc độ xử lý, dung lượng
tối đa bộ nhớ chính. CPU có hai bộ phận chính: khối tính tốn số học
và logic (ALU, Arithmetic Logic Unit), khối điều khiển (CU – Control
Unit); và các thanh ghi (Register)
• Khối điều khiển (CU: Control Unit):
Là trung tâm điều hành máy tính.
• Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic Logic
Unit):
Bao gồm các thiết bị thực hiện các phép tính số học (cộng, trừ,
nhân, chia...), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép
tính quan hệ.
• Các thanh ghi (Register):
Được gắn chặt vào CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ
bộ nhớ trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng
giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.
18
Bộ nhớ (Memory):
• Bộ nhớ trong:
Hình II-4: Đĩa mềm
Bộ nhớ ROM (Read Only
Memory):
Bộ nhớ RAM (Random Access
Memory):
-
Hình II-5: Đĩa cứn
Đĩa mềm (Floppy Disk):
Đĩa cứng (Hard Disk):
-
Bàn phím (Keyboard):
Nhóm phím chức năng: Từ F1 ^ F12.
Hình II-6: Đĩa quang
Nhóm phím chữ cái: Từ A ^ Z.
(CD)
Nhóm phím di chuyển: ^ ^ ^ ^ , Page
Up, Page down, End,
Home.
- Nhóm phím số: nằm phía bên phải bàn phím từ số 0 ^ 9
- Nhóm phím điều khiển: Print Screen, Pause, Insert, Delete,
-
BackSpace, ESC, CapsLock, Shift, Ctrl, Alt, Space Bar,
Enter, Numlock.
xix