Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo cuối kỳ đề tài xây dựng kế hoạch bán hàng cho thương hiệu yamaha việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 56 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO CUỐI KỲ ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CHO THƯƠNG
HIỆU YAMAHA VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Lê Hồng Đắc
Môn học: Quản trị bán hàng
Mã học phần: 222_DQT0420_04
Nhóm thực hiện: Nhóm 02
TPHCM, 2023

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
Đánh giá cơng việc tham gia
Thành viên

Đánh
giá
mức
độ
thực
hiện


ĐIỂM
(%)

Thành viên

Đạt

100%

Nhóm trưởng
(Sales manager)

Đạt

100%

Thành viên

Đạt

100%

Đạt

100%

Vai trị

Đóng
góp ý

tưởng

Xây
dựng
đề tài

Sưu
tầm
tài liệu

Họ và Tên

Chỉnh
sửa và
hồn
thiện
thêm

Thiết
kế
slide

hình
ảnh

Tham
gia
buổi
thuyết
trình


phản
biện

Hồn
thành
nhiệm
vụ
đúng
thời
hạn

STT

MSSV

1

207TM46563

Ngơ Thị Thu
Hương

2

207TM63872

Trần Quốc Kiệt

3


207TM63974

4

207TM07139

5

207tm22858

Đỗ Hoàng Nhi

Thành viên

Đạt

100%

6

207TM38264

Mạch Gia Phú

Thành viên
(MKT manager)

Đạt


100%

7

207MA21771

Phạm Lệ Quyên

Thành viên

Đạt

100%

Nguyễn Thị Tuyết
Nhi
Nguyễn Thị Thanh
Ngân

Thành viên

x

x

x

x

Downloaded by tran quang ()


x

x

x


lOMoARcPSD|9242611

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Về nội dung: Báo cáo cuối kỳ gồm 6 chương:
• Chương 1: Giới thiệu cơng ty
• Chương 2: Bảng tóm tắt kinh doanh
• Chương 3: Phân tích thị trường
• Chương 4: Marketing Plan
• Chương 5: Sales Plan
• Chương 6: Kế hoạch dự phịng
Nhận xét:
Về nội dung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TPHCM, Ngày Tháng Năm 2023
Giáo viên hướng dẫn

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

DANH MỤC HÌNH
Hình
Hình 4.3.

Nội dung

Trang

Dịng xe XR155R

23

Dịng xe MT-10

28

Dịng xe Ténére700

29

Dịng xe YZF-R7

30

Dịng xe Tracer 9


31

Hình
4.3.6

Bản đồ phân phối cửa hàng hệ thống thương
hiệu YAMAHA tại Việt Nam

34

Hình
4.3.7

đội Monster energy Yamaha motoGP

35

Hình
4.3.8

Cuộc thi “cho người phụ nữ tơi u” hay sự
kiện “Vi vu cùng Janus”

35

Hình
4.4.1

TIMELINE “NEWME,DISCOVER-Khám
Phá Chất Riêng”


38

Hình
4.4.2

ACTION PLAN“NEWME,DISCOVERKhám Phá Chất Riêng”

40

Hình
4.3.1
Hình
4.3.2
Hình
4.3.3
Hình
4.3.4

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng
4.3.5
Bảng 5.1
Bảng 5.2

Bảng 5.3
Bảng

Nội dung
Giá bán lẻ đề xuất của các dòng xe thương
hiệu YAMAHA
Dự báo doanh số xe năm 2024 của thương
hiệu Yamaha Motor
Bảng dự báo doanh thu của các tháng trong
năm 2024
Bảng dự báo doanh thu của các dòng xe
Yamaha Motor năm 2024
Kế hoạch đào tạo nhân sự nhân viên thương
hiệu Yamaha Motor

Trang
33
41
41
42
50

DANH MỤC BIỂU ĐỒ/SƠ ĐỒ
Tên
Sơ đồ 4.1

Nội dung
Bản đồ định vị các thương hiệu xe máy tại
Việt Nam


Biểu đồ 5.1 Doanh số bán hàng trong 3 năm tới

Downloaded by tran quang ()

Trang
25
42


lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:............................................4
1. Lịch sử và hình thành....................................................................................4
2. Tầm nhìn và sứ mệnh....................................................................................4
3. Giá trị cốt lõi:................................................................................................5
II.

II. BẢN TĨM TẮT KINH DOANH ( MƠ HÌNH CANVA)..................5

Đối tác chính ( key partners):............................................................................5
Hoạt động chủ yếu ( Key Activities).................................................................5
Nguồn lực chủ yếu ( Key Resources)................................................................5
Các để xuất giá trị ( Value Proposition)............................................................6
Mối quan hệ khách hàng ( Customer Relationship ).........................................6
Kênh phân phối ( Channel )..............................................................................6
Customer Segments...........................................................................................6
Cost Structure....................................................................................................6
Revenue Streams...............................................................................................6
III. Phân tích PEST..........................................................................................7

3.1.1 Political – Chính trị..................................................................................7
3.1.2 Economic – Kinh tế..................................................................................7
3.1.2.1 Ảnh hưởng của lạm phát....................................................................7
3.1.2.2 Ảnh hưởng của doanh thu..................................................................8
3.1.3 Social – Xã hội.........................................................................................8
3.1.4 Technology – Công nghệ..........................................................................9
3.2. Phân tích tổng quan thị trường...................................................................9
3.2.1 Tăng trưởng ngành................................................................................9
3.2.2 Khách hàng mục tiêu..............................................................................11
3.2.3. Dung lượng thị trường...........................................................................12
3.2.4 Thị trường xu hướng và nhu cầu theo thời vụ........................................14

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

3.3 Porter’s 5 Forces ( 5 lực lượng cạnh tranh của Porter )............................16
3.3.1 Đối thủ cạnh tranh cũ..........................................................................16
3.3.2 Đối thủ cạnh tranh mới.......................................................................16
3.3.3 Quyền lực của nhà cung cấp...............................................................16
3.3.4 Sức mạnh của khách hàng......................................................................17
3.3.5 Sự đe dọa của sản phẩm thay thế...........................................................17
3.4 Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................17
3.4.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp – Honda..................................................17
3.4.2 Các đối thủ cạnh tranh theo sau..........................................................18
3.5 Mơ hình SWOT.........................................................................................19
3.5.1 Strength...............................................................................................19
3.5.2 Weakness.............................................................................................19
3.5.3 Opportunities......................................................................................20

3.5.4 Threat..................................................................................................20
IV.

MARKETING PLAN.............................................................................20

4.1 Định Vị Thương Hiệu................................................................................20
4.2. Phân khúc khách hàng mục tiêu...............................................................21
1.Độ tuổi(25-55)..........................................................................................21
2.Sở Thích Và Hoạt Động giải trí................................................................21
3.Thu nhập và Tầm tài chính.(20.000.000 VND trở lên).............................22
4.Phong cách và Thị hiếu thiết kế................................................................22
5.Tính năng và Hiệu suất.............................................................................22
6.Lối sống và giá trị cốt lõi..........................................................................22
4.3. Marketing Mix Product............................................................................22
4.4. Chiến dịch Marketing YAMAHA............................................................32
4.4.1. S.M.A.R.T..........................................................................................32
4.4.2. Kế Hoạch chiến dịch YAMAHA.......................................................33
V. Sales plan....................................................................................................35
5.1. Sales Method (Phương thức bán hàng)....................................................35
5.2. Sales Forecast ( Dự báo bán hàng)...........................................................35
5.3. Dự báo bán hàng trong 3 năm tới:............................................................36

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

5.4 Chiến lược bán hàng..................................................................................37
5.4.1 Nhân viên và thương hiệu...................................................................37
5.4.2. Chiến lược trong đối thủ cạnh tranh..................................................39

5.4.3. Chiến lược hoạt động khách hàng......................................................41
5.5. Sales Representative (Sales Rep).............................................................42
5.6. Tổ chức đội ngũ nhân sự bán hàng...........................................................43
5.6.1. Quy trình tuyển dụng nhân sự............................................................43
5.6.2. Kế hoạch đào tạo nhân sự..................................................................44
5.6.3 Quyền lợi nhân sự...............................................................................46
5.6.4 Kế hoạch hoạt động nhân sự...............................................................46
5.7 Ngân sách bán hàng ( Sale Budget)..........................................................47
VI.

Kế hoạch dự phòng.................................................................................48

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:
1. Lịch sử và hình thành
Cơng ty Yamaha Việt Nam được thành lập vào ngày 24 tháng 01 năm 1998,
theo giấy phép đầu tư số 2029/GP. Công ty được xây dựng tại xã Trung Giã,
huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Là liên doanh của ba cơng ty đó là:
- Cơng ty Yamaha Motor Nhật Bản (46%)
- Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và nhà máy cơ khí cờ đỏ Việt Nam (30%)
- Cơng ty công nghiệp Hong Leong Industries Berhad Malaysia (24%)
Vốn pháp định là 37.000.000 USD.
Với diện tích 100.000 m2, với khoảng 2000 cơng nhân, sản phẩm chính của
cơng ty đó là sản xuất các loại xe máy, phụ tùng xe máy phục vụ cho thị trường
xe máy trong nước và tiến đến xuất khẩu. Với trên 10 năm xây dựng, phát triển
và trưởng thành đến nay công ty YAMAHA Motor Việt Nam đã trở thành công

ty hàng đầu trong lĩnh vực lắp ráp xe máy. Từ khi bắt đầu sản xuất chỉ có một
đời xe máy, đến nay Yamaha Motor Việt Nam đã có trên 10 đời xe các loại để
đáp ứng nhu cầu sử dụng xe máy của người dân. Các sản phẩm chính của hãng
hiện nay đó là Sirius, Jupiter, Nouvo, Mio, Force, Cynus, Bianco, Exicter...
Được thành lập từ năm 1998 với cơ sở ban đầu là đại lý bán xe máy độc quyền
của hãng xe máy YAMAHA được nhập từ Thái Lan, Indonesia và Nhật. Tháng
10 năm 1998 Yamaha bắt đầu xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam và đến
tháng 10 năm 1999 sản phẩm Siurius chính thức bắt đầu xuất hiện.
Sản phẩm của cơng ty: Xe máy lắp ráp trong nước, phụ tùng xe máy và mạng
lưới đại lý bán hàng và bảo hành toàn quốc.
Yamaha Motor Việt Nam (YMVN) sẽ bằng mọi nỗ lực để trở thành một thành
viên tích cực của cộng đồng Việt Nam, nhanh chóng góp phần vào sự phát triển
của ngành công nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy. Trong
năm 2012 Yamaha đã tiêu thụ khoảng 800.000 xe.

2. Tầm nhìn và sứ mệnh
- Tầm nhìn: Tầm nhìn của Yamaha Việt Nam là trở thành một cơng ty hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các sản phẩm phục vụ nhu cầu di chuyển
cá nhân và giải trí của khách hàng. Yamaha Việt Nam đặt mục tiêu phát triển
bền vững và tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm chất lượng và dịch vụ
tốt nhất trong ngành công nghiệp xe máy và các sản phẩm liên quan.
- Sứ mệnh: Sứ mệnh của Yamaha Việt Nam là đáp ứng nhu cầu di chuyển và
giải trí của khách hàng thông qua việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm chất
lượng cao, sáng tạo và bền vững. Cơng ty cam kết mang đến sự tiện ích và trải
nghiệm tuyệt vời cho khách

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611


hàng thông qua việc phát triển các công nghệ tiên tiến, thiết kế đẹp mắt và chất
lượng sản phẩm đáng tin cậy.

3. Giá trị cốt lõi:
Sự sáng tạo: Yamaha Việt Nam coi sự sáng tạo là nguồn gốc của sự phát triển
và cam kết đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới, cải
tiến và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chất lượng: Đội ngũ Yamaha Việt Nam
luôn đảm bảo chất lượng cao của các sản phẩm và dịch vụ. Công ty tuân thủ các
tiêu chuẩn quốc tế và áp dụng quy trình kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo sự tin
cậy và an toàn cho khách hàng. Sự phục vụ: Yamaha Việt Nam cam kết cung
cấp dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm và thân thiện đối với khách hàng. Công ty
tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng các
sản phẩm của mình. Những tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi này định hướng
cho hoạt động của Yamaha Việt Nam và nhằm đem lại sự hài lịng và niềm tin
từ phía khách hàng.

II. BẢN TĨM TẮT KINH DOANH ( MƠ HÌNH
CANVA)
Đối tác chính ( key partners):
-

Có nhà cung cấp linh kiện và vật liệu
Hợp tác với các nhà phân phối và đại lý trên tồn cầu
Hợp tác với các cơng ty đối tác trong lĩnh vực công nghệ
Liên doanh với các công ty khác chia sẻ nguồn lực, kĩ thuật và thị trường
Có các tổ chức và cộng đồng liên quan thúc đẩy hoạt động xã hội, bảo vệ
môi trường.

Hoạt động chủ yếu ( Key Activities)

-

Nghiên cứu và phát triển tạo ra sản phẩm cơng nghệ tiên tiến
Có các cơ sở sản xuất và lắp ráp tạo ra các sản phẩm
Hoạt động các tiếp thị, quảng cáo xây dựng tăng cường thương hiệu
Dịch vụ sửa chữa và bảo trì cho khách hàng cần
Quản lý chuỗi cung ứng cung cấp linh kiện, vật liệu ổn định và phân phối
hiệu quả đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Liên tục cải tiến và đổi mới từ ngoại hình đến tính năng

Nguồn lực chủ yếu ( Key Resources)
- Yamaha Motor là thương hiệu mạnh và danh tiếng tốt nhất trên tồn cầu
- Sỡ hữu cơng nghệ tiên tiến sáng tạo
- Có cơ sở hạ tầng sản xuất, lắp ráp và phân phối trên toàn cầu

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Sở hữu trí tuệ nguồn lực qua trọng bảo vệ độc quyền và cạnh tranh
Yamaha Motor
- Có website chính chủ và kênh bán hàng online

Các để xuất giá trị ( Value Proposition)
- Là một hãng có thương hiệu mạnh và danh tiếng tốt nhất tồn cầu.
- Với cơng nghệ cao và sáng tạo tiên phong trong ngành công nghiệp xe
máy.
- Có thiết kế góc cạnh, đường nét sắc sảo, mạnh mẽ và mang tính thể thao
- Đem lại sự tự tin và thế hiện bản thân


Mối quan hệ khách hàng ( Customer Relationship )
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt nhất và đưa lên hàng đầu.
- Chú trọng chăm sóc sau bán hàng
- Tạo ra một cộng đồng và sự tương tác giữa các khách hàng thông qua sự
kiện, cuộc thi và hoạt động xã hội.
- Luôn lắng nghe ý kiến và phản hồi từ khách để cải thiện sản phẩm và
dịch vụ của mình

Kênh phân phối ( Channel )
- Đại lý và nhà phân phối uỷ quyền
- Trung tâm bán lẻ phân phối sản phẩm
- Kênh phân phối trực tuyến thơng qua trang web chính thức

Customer Segments
- Người sử dụng xe máy cá nhân để vận chuyển hàng ngày, di chuyển trong
thành phố hoặc tham gia giao thông cá nhân
- Người sử dụng xe thể thao hướng đến khách hàng yêu thích tốc độ, cảm
giác mạnh
- Người sử dụng xe phân phối lớn phục vụ nhóm khách hàng muốn sở hữu
xe phân khối lớn.
- Người sử dụng xe địa hình và xe tải tải nhẹ hướng đến khách hàng yêu
thích khám phá thiên nhiên du lịch địa hình.

Cost Structure
- Chi phí mua các vật liệu và linh kiện cần thiết để sản xuất xe máy
Yamaha
- Chi lao động tiền và phúc lợi cho nhân viên
- Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cải tiến cơng nghệ và
thiết kế.

- Chi phí sản xuất và phân phối
- Chi phí tiếp thị và quảng cáo
- Chi phí hỗ trợ khách hàng

Revenue Streams
- Doanh thu từ bán xe máy

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Doanh thu từ phụ tùng và phụ kiện
- Doanh thu từ dịch vụ hỗ trợ khách hàng
- Doanh thu từ bán các sản phẩm liên quan như quần áo, phụ kiện thời
trang, sản phẩm chăm sóc và bảo dưỡng xe máy

III. PHÂN TÍCH PEST
3.1.1 Political – Chính trị
- Trong tình hình nền kinh tế thế giới vẫn chưa thực sự vượt qua khủng
hoảng, các dấu hiệu phục hồi vẫn hết sức mong manh. Việt Nam đang hội nhập
mạng mẽ nên chịu ảnh hưởng khách quan đối với từng biến động của kinh tế thế
giới. Việt Nam chúng ta với sự điều hành nhạy bén của chính phủ, đã vượt qua
đáy của cuộc khủng hoảng vào thời điểm quí IV năm 2016 và sang năm 2017
bắt đầu từng bước lấy lại đà tăng trưởng. Với tình hình kinh tế chung như vậy
nên đối với từng thành phần kinh tế trong xã hội, các tế bào kinh tế phải có
bước đi đúng đắn, hoạch định lại chiến lược sản xuất kinh doanh cho phù hợp
với hồn cảnh mới, với tình hình mới
- Khủng hoảng Nga-Ukraine gây nhiều hệ lụy đối với kinh tế thế giới cũng
như nền kinh tế Việt Nam

- Tập đoàn YAMAHA là một tập đoàn sản xuất xe máy lớn trên thế giới,
Công ty mẹ là YAMAHA Nhật Bản và có nhiều Cơng ty con đặt tại nhiều nước
trên thế giới. YAMAHA Việt Nam là một Liên doanh của YAMAHA Nhật Bản
với đối tác Việt Nam, vậy nên trong tình hình thế giới có những biến động, thì
Cơng ty YAMAHA Việt Nam ngồi những chính sách bước đi phù hợp với đặc
thù là một tế bào kinh tế trong nền kinh tế Việt Nam non trẻ, đang hội nhập sâu
rộng cịn có những động thái phù hợp với chiến lược tồn cầu
- Tập đồn YAMAHA Cơng ty YAMAHA Việt Nam đã xác lập được một vị trí
vững mạnh trong thị trường xe máy trong nước, chiếm đến gần 30%, đứng thứ 2
chỉ sau tập đoàn HONDA của Nhật Bản.
- Căn cứ vào Biểu thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2016 ban hành theo
Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2014, thì mặt hàng: Xe gắn máy như cơng ty mơ tả có thể
tham khảo phân loại vào mã số HS nhóm 8711, tùy theo tính năng sử dụng và
dung tích xilanh của xe nhập khẩu mà có mã số HS chi tiết phù hợp, thuế suất
thuế NK ưu đãi: 75%, thuế GTGT: 10%.

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

3.1.2 Economic – Kinh tế
3.1.2.1 Ảnh hưởng của lạm phát
- Lạm phát tăng cao làm tăng hầu hết các chi phí như chi phí nguyên vật liệu
đầu vào, chi phí sản xuất, chi phí nhân cơng, chi phí quản lý, th kho bãi điều
đó làm tổng chi phí sản xuất
- Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, sự gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu,
cuộc xung đột Nga-Ukraine đã đẩy giá năng lượng và hàng hóa cơ bản tăng cao,
làm cho lạm phát không ngừng leo thang trong năm 2022. Lạm phát tăng và có

xu hướng tiếp tục tăng nhanh, lập kỷ lục trong nhiều thập niên ở nhiều nước
trong năm 2022.
- Lạm phát làm biến đổi giá tương đố và các nguồn lực bị phân bố sai. Khi
nền kinh tế xảy ra lạm phát, giá tương đối của các mặt hàng sẽ thay đổi dẫn đến
quyết định của người tiêu dùng bị biến đổi, làm cho thị trường xe máy bị mất
khả năng phân bố nguồn lực hiệu quả.
3.1.2.2 Ảnh hưởng của doanh thu
- Ngành xe máy Việt Nam có mối tương quan cùng chiều với tăng trưởng
GDP. Tăng trưởng thu nhập đầu người cao hơn sẽ kích thích nhu cầu di chuyển
bằng đường bộ cao hơn. GDP bình quân đầu người của Việt Nam được dự báo
tăng bình quân 7,6%/năm và thuộc nhóm các nước có tốc độ tăng trưởng thu
nhập nhanh nhất ĐơngNam Á. Vì thế, ngành giao thông vận tải Việt Nam được
kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng nhờ mức sống của người dân được cải thiện.

Nguồn : Báo cáo của VAMM
- Báo cáo mới nhất của Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM)
cho thấy trong quý IV/2022, doanh số của các thành viên đạt 831.999 xe, tăng

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

9,98% so với cùng kỳ trong năm 2021. Tổng lượng tiêu thụ xe máy tại Việt
Nam trong năm 2022 đạt hơn 3 triệu xe, ghi nhận sự phục hồi đáng kể sau 2
năm liên tiếp giảm doanh số. Tuy nhiên, giới chuyên gia cho rằng thị trường xe
máy Việt đã bước tới giai đoạn ổn định khi số lượng ô tơ có xu hướng tăng.

3.1.3 Social – Xã hội
- Theo số liệu thống kê, Việt Nam hiện có trên 87 triệu dân, khoảng 17 triệu

xe gắnmáy các loại. Gần đây, hàng loạt các doanh nghiệp kinh doanh xe máy
lần lượt được khởi công xây dựng thêm nhà máy. Theo các chun gia nước
ngồi, khơng có nước nào giống thị trường xe gắn máy Việt Nam: càng ùn tắc
giao thơng thì lượng xe tiêu thụ càng tăng vọt, giá cũng giữ mức cao. Chỉ trong
năm 2017, có ít nhất đến 3 liên doanh xe máy trong nước lần lượt khởi công
xây dựng thêm nhà máy mới.lượng tiêu thụ xe máy của công ty Yamaha
Motor Việt Nam tăng qua các năm
- Xe máy là phương tiện di chuyển phổ biến nhất ở Việt Nam, và có thể nói xe
máy là một nét văn hóa của người Việt. Ở Việt Nam xe máy dường như là một
thành viên trong gia đình, là phương tiện kiếm sống, là phương tiện hẹn hò yêu
đương của giới trẻ,... Nhu cầu về xe máy ở Việt Nam là rất lớn.
- Hoạt động với phương châm “ Hướng vào thị trường và hướng vào khách
hàng “, Yamaha Motor Việt Nam với mọi nổ lực để trở thành một thành viên
tích cực của cộng động Việt Nam, nhanh chóng góp phần vào sự phát triển của
nghành cơng nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất xe máy.
- Dân số tập trung ở thành thị và có xu hướng tăng cao.

3.1.4 Technology – Công nghệ
- Công nghệ được coi là yếu tố quan trọng trong cạnh tranh. Thay đổi công
nghệ có thể làm cho các sản phẩm hiện đang sản xuất trở nên lỗi thời trong
khoảng thời gian ngắn cũng với thời gian đó có thể tạo ra hàng loạt sản phẩm
mới. Như vậy kỹ thuật công nghệ đồng thời có thể mở ra cơ hội cũng như thách
thức bởi sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ đã diễn ra xu hướng làm ngắn
lại chu kỳ sống của sản phẩm. Bước vào thế kỷ XXI, Yamaha nỗ lực hết mình
để giảm thiểu lượng khí thải cũng như nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu
của xe máy nhằm góp phần cải thiện những vấn đề về môi trường hiện tại như
hiện tượng Trái Đất nóng dần lên.
- Động cơ Blue Core - "át chủ bài" tiết kiệm xăng. Với tiêu chí “Từng giọt
nhiên liệu cho từng khoảnh khắc”, Blue Core là thế hệ động cơ mới nhất, hiện
đại nhất của Yamaha Motor, kết hợp giữa khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt

trội, vận hành êm ái, cùng thiết kế gọn nhẹ và thân thiện môi trường.

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Yamaha Motor Việt Nam cho biết, giá trị cốt lõi của công nghệ Blue Core
bao gồm hàng loạt công nghệ cao cấp vốn chỉ dành cho công nghiệp ôtô như: hệ
thống điều khiển van biến thiên - VVA, hệ thống trợ lực điện - Hybrid, công
nghệ xy-lanh nhôm đúc giúp tản nhiệt nhanh DiASil…

3.2. Phân tích tổng quan thị trường
3.2.1 Tăng trưởng ngành
- Thị trường xe máy tại Việt Nam 6 tháng đầu năm 2023 đạt hơn 1,2 triệu
chiếc, sụt giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2022.
- Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM) cho biết trong quý
II/2023, thị trường xe máy đạt 588.926 xe, giảm 10,15% so với cùng kỳ năm
2022. Cộng dồn doanh số trong 6 tháng đầu năm 2023, các thành viên VAMM
(gồm: Honda, Piaggio, Suzuki, SYM và Yamaha) bán được 1.223.614 xe máy
các loại, giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2022 (đạt 1.409.004 xe bán ra).
- Nhìn chung, bức tranh thị trường xe máy tại Việt Nam được nhiều chuyên
gia nhận định là ảm đạm trong năm vừa qua. Tình hình này được dự đốn sẽ
tiếp tục kéo dài, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, và sự ưa chuộng dòng xe
máy tại thị trường Việt Nam.

Nguồn : Doanh số VAMM hai quý đầu năm 2022 và 2023
- Thống kê cho thấy hai quý đầu năm 2023, doanh số bán xe máy toàn thị
trường đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái. So với quý II năm ngoái, doanh
số xe máy toàn thị trường quý II năm nay giảm 10,7%. Tương tự, ba tháng đầu

2023, doanh số xe máy chỉ đạt 634.688 xe, kém cùng kỳ năm ngoái 15,7%
lượng bán.

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Nguồn : Doanh số xe máy tại Việt Nam giai đoạn 2018-2022 ( OKXE.VN )
- Tính trung bình, trong năm 2022, người tiêu dùng Việt “đập thùng”
hơn 8.200 xe máy mỗi ngày, cao hơn đáng kể năm 2020 và 2021. Dù vậy,
kết quả này vẫn thấp hơn so với giai đoạn 2018-2019 khi 5 thành viên
VAMM từng có tổng lượng xe tiêu thụ lần lượt hơn 3,3 và 3,2 triệu chiếc.
Nhìn nhận một cách lạc quan, thị trường xe máy Việt Nam sa sút từ khi
dịch Covid-19 xuất hiện và bắt đầu hồi phục từ năm vừa qua. 2022 qua
cũng là lần đầu tiên kể từ 2019 báo cáo bán hàng thường niên của VAMM
vượt mốc 3 triệu chiếc. Thực tế, doanh số giảm trong khoảng 2 năm qua
của thị trường xe máy không chỉ đến từ nhu cầu mua xe giảm. Đứt gãy
nguồn cung phụ tùng, linh kiện do Covid-19 gây ảnh hưởng đến dây
chuyền sản xuất và doanh số của toàn ngành. Vấn đề này đã phần nào
được khắc phục từ giai đoạn cuối quý II/2022 giúp sản xuất được phục hồi.
- Với đà tăng trưởng này, Việt Nam vẫn là thị trường tiêu thụ xe máy lớn thứ
hai ở Đông Nam Á và rút ngắn khoảng cách với Indonesia. Tính đến hết quý
III/2022, cả thị trường xe máy Indonesia ghi nhận doanh số 3,2 triệu xe và sẽ
vượt mốc 4 triệu xe khi quý IV khép lại. Như vậy, khoảng cách giữa Việt Nam
và Indonesia được rút xuống còn khoảng hơn 1 triệu xe, trong khi năm 2021,
doanh số Indonesia gấp gần 2 lần Việt Nam (5 triệu xe so với 2,7 triệu xe).
=> Nhìn chung, bức tranh thị trường xe máy tại Việt Nam được nhiều chuyên
gia nhận định là ảm đạm trong năm vừa qua. Tình hình này được dự đốn sẽ
tiếp tục kéo dài, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, và sự ưa chuộng dòng xe

máy tại thị trường Việt Nam.

3.2.2 Khách hàng mục tiêu
- Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý:

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

+ Chia thị trường thành những đơn vị địa lý khác nhau như quốc gia, vùng ,
tỉnh, thành phố, hay thị xã…trên toàn thế giới giúp Yamaha Motor xác định khu
vực tiềm năng và khu vực bão hòa. Yamaha Việt Nam có thể quyết định hoạt
động và chú ý đến sự khác biệt về các nhu cầu, mong muốn trong từng khu vực.
+ Ở thị trường quốc tế, tùy vào vùng lãnh thổ Yamaha sẽ có những chiến
lược marketing phù hợp với nhu cầu của khách hàng về giá thành, chương trình
ưu đãi và bảo hành,..
+ Tại thị trường mục tiêu Việt Nam, Yamaha là thương hiệu khá quen thuộc
với nhiều đối tượng trong những năm 1990. Yamaha đã có mặt ở các tỉnh thành,
được nhiều người ưa chuộng và sử dụng.
- Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học:
+ Theo thống kê của Yamaha, có tới 75% khách hàng mua xe thuộc nhóm
thanh niên ( 18-24 tuổi) và trưởng thành ( 25 -35 tuổi ). Gần như toàn bộ khách
hàng của Yamaha là người trẻ
+ Vị trí địa lý : Đối tượng khách hàng mục tiêu của Yamaha tập trung ở
thành thị, tại top 5 thành phố lớn ( TP.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ)
+ Thu nhập : đối tượng khách hàng mục tiêu của Yamaha tập trung vào
nhóm thu nhập ( 15-150 triệu VND trở lên )
+ Vịng đời gia đình : tập trung vào trẻ độc thân, trẻ đã cưới chưa có con, trẻ
đã cưới đã có con, trung niên đã cưới có con

- Thái độ : Đối tượng khách hàng mục tiêu của Yamaha thích đi theo xu hướng
chung, sống một cuộc sống bắt kịp nhịp sống của thời đại, năng động, mạnh mẽ.
- Hành vi sống : thường di chuyển nhiều trong ngày, ngoài việc đi học hoặc đi
làm, họ thường đi tới những quán ăn, tụ tập cùng bạn bè hoặc đi phượt.
- Hành vi mua sắm : đối tượng khách hàng mục tiêu của Yamaha thường mua
sản phẩm tại các đại lý ủy uyền chính hãng của Yamaha
- Tiếp đến là nhóm tham khảo là yếu tố không kém phần quan trọng tác động
đến hành vi mua sản phẩm tại công ty, cần có những kế hoạch để tạo thiện cảm
với khách hàng vì đây cũng là yếu tố giúp khách hàng biết đến công ty nhiều
hơn.

3.2.3. Dung lượng thị trường
-Trong năm 2022, thị trường xe máy Việt Nam tiêu thụ tổng cộng 3,003 triệu
xe, tăng trưởng hơn 20,5% so với năm trước. Do ảnh hưởng của COVID-19,
doanh số toàn thị trường đạt hơn 2,492 triệu xe trong năm 2021. Khoảng 5 năm

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

gần đây, doanh số xe máy đều loanh quanh ở ngưỡng 3 triệu chiếc, với đỉnh
điểm năm 2018 đạt 3,386 triệu chiếc. Theo báo cáo mới nhất từ Tổng cụ Thống
kê, trong tháng 2.2023 lượng xe máy sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam ước đạt
252.400 xe tăng 5,25% so với lượng xe máy mới sản xuất trong tháng 1.2023.
- Doanh số của các thành viên VAMM sau 12 tháng năm 2022 đạt hơn 3 triệu
xe, tăng trưởng 20,49% so với số liệu bán hàng ở cùng kỳ một năm trước đó.
Đây là lần thứ năm trong vịng 7 năm thị trường xe máy Việt Nam vượt qua
mốc doanh số 3 triệu xe. Bên cạnh cạnh nhu cầu của người dân phục hồi, năng
lực sản xuất của dây chuyền lắp ráp xe máy nội địa cũng góp phần đẩy doanh số

xe máy tăng mạnh trong năm 2022.
- Với doanh số hơn 3 triệu chiếc, trung bình mỗi ngày người dùng Việt tiêu
thụ khoảng 8.200 chiếc. Tuy nhiên, đây chỉ là doanh số tính của các thương hiệu
trực thuộc VAMM, gồm: Honda, Yamaha, Piaggio, Suzuki, SYM
- Trong số các thương hiệu kể trên, Honda chiếm khoảng 80% thị phần. Số còn
lại là cuộc đấu của Yamaha và Suzuki trong khi Piaggio ghi nhận phần nhỏ
doanh số, còn SYM từ lâu vắng bóng trên thị trường. Hiệp hội các nhà sản xuất
xe máy Việt Nam (VAMM) mới đây đã công bố các số liệu kinh doanh quý
IV/2022. Theo đó, trong quý, doanh số của các thành viên đạt 831.999 xe, tăng
9,98% so với cùng kỳ trong năm 2021. Tổng lượng tiêu thụ xe máy tại Việt
Nam trong năm 2022 đạt hơn 3 triệu xe, ghi nhận đợt phục hồi đáng kể sau 2
năm liên tiếp giảm doanh số.

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Nguồn : Thị trường tiêu thụ xe máy - Số liệu VAMM
- Năm thứ 3 liên tiếp thị trường xe máy trong nước chứng kiến đà sụt giảm.
Năm 2020, doanh số xe máy tại Việt Nam cũng giảm mạnh 17%, xuống còn 2,7
triệu xe so với mức 3,25 triệu xe của năm 2019. Trước đó vào năm 2018, doanh
số xe máy tại Việt Nam đạt 3,39 triệu xe – được xem là năm đạt đỉnh về doanh
số trong nhiều năm trở lại đây.
- Có nhiều nguyên nhân được đưa ra để lý giải cho tình trạng doanh số xe máy
đi xuống tại Việt Nam. Điểm dễ thấy nhất là 2 năm doanh số xe máy sụt giảm
mạnh nhất (2020-2021) cũng chính là thời điểm Việt Nam đối mặt với đại dịch
Covid, người dân hạn chế đi lại cũng như cân nhắc các khoản chi tiêu không
quá cần thiết.


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Nguồn : CAFEF

3.2.4 Thị trường xu hướng và nhu cầu theo thời vụ
- Thời đại phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao nó khơng chỉ
dừng lại ở những nhu cầu cơ bản, nhu cầu an toàn mà đang dần nâng lên thành
nhu cầu được khâm phục, được tơn trọng được kính nể vì vậy sản phẩm của
Yamaha cung cấp khơng chỉ dừng lại ở thuộc tính sản phẩm mà phải đáp ứng tốt
lợi ích chức năng, chất lượng sản phẩm là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng, khách hàng khi mua xe thường quan tâm đến giá cả (14,1%) ,
tính năng kỹ thuật về hiệu năng và động cơ (13,1%), uy tín thương hiệu
( 10,1%) , kiểu dáng tổng thể (51,5%), trang thiết bị an toàn (11,1%).
- Theo thống kê, 51,5% người được khảo sát cho biết kiểu dáng là yếu tố đầu tiên
quyết định đến việc chọn xe. Với 39% người mua xe trong độ tuổi 25 - 34 thì việc
quan tâm tới thiết kế, kiểu dáng xe đầu tiên là điều dễ hiểu :
+ Xu hướng mua xe máy hiện nay chú trọng hơn vào cơng nghệ và tính năng
an tồn
+ Sự kết nối giữa xe máy và người sử dụng được các bạn trẻ tìm kiếm :
Yamaha trang bị ứng dụng My Yamaha Motor giúp người sử dụng đăng kí bảo
hành và sử dụng phiếu bảo hành điện tử, theo dõi thời gian bảo hành, kết quả sử
dụng phiểu bảo trì một cách đơn giản, dễ dàng.

Downloaded by tran quang ()




×