CÔNG TY TNHH LONG SƠN
BAO CAO DE XUAT
CAP GIAY PHEP MOI TRUONG
Của dự án “Dây chuyền 3 — Nhà máy xi măng Long Sơn”
Địa điểm: tại phường Đông Sơn, thị xã Bim Sơn, tỉnh Thanh Hóa
CƠNG
TY TNHH LONG SƠN
af CONG TY Y,
T.N.H.H
PHO GiAM DOCG
Aguyin
Thanh Hoa, thang 9 nam 2022
Find Trung
Hồ sơ đề xuất cấp gidy pháp môi trường của Dự án
“Dây chuy ôn 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn tại
phường Đâng Sơn, thi xd Bim Son”
a
MUC LUC
1.3.1. Céng suat ctia dur an dau tur: ...ccccsssssssssssssssssssssesssssssssssssesssssssecescessssssssssssssseeeceseeeee 1
1.3.2. Công nghệ san xuat ctha dur dn GAU tu: s.cccscssssseccsscssssesessssssssscssscssssvesescssveccesecescccosse 1
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án mẽ...
GmuønI0ÐE.SSSS...ẻẽẻốốốố.ốé.ẽ.ẽẽẽ.ẽẻẽ
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI.QUY HOẠCH...
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......................-2
2222222222
5E.
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi fTưỜng............
set ......
tk k911151102111121
......
12711111112101e2
.-¿-ecxE. 16
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ................... 17
825700
. acacea hvaesiteedpvs
15
saunas tatev..
brawevecdtsit Geena
uaieaieteaea sta 18
.
KET QUA HOAN THANH CAC CONG TRINH, BIEN PHAP BAO VE MOI TRUONG
990.5900.152 .10/0 00ha...
18
3.1. Công trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .......................... 18
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa.......
-s- .....
c s+k2%+kVEEEESE1EE
SEESEEEEEEESEEEEE
.....
EESESEEEsEkrsersr
.....
-ser 18
3.1.2. Hệ thống thu gom nước thải.......................--.-.-2©2VV22E12112212221.1.1..121121..t.
set.
3.1.3. Xử lý nước thải........
cv HH
TH nh HH ......
......
Hy r1 ....
creerye Seasuuaies
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
3.2.1. Hệ thống xử lý khí NO, trong khí thải lị nung sản xuất clinker xi THẤNE -.e...sse: 23
3.2.2. Hệ thống loc byi timh Gin .......c.ssssssssssssssssssssssessessescessesssesssssssnnsssssssssssssvessssessseessse 25
3.2.3. Hé théng D000
.......
26
3.2.4 Hệ thống Cyclone lắng. . . . . . . . . . . . . . s
o2S1222212111111111111111111111211221271710221211122212222
5e. 32
3.2.5. Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục..........................-ccc2sccccccz+ztttErrrrrssse 33
_ 3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường..........................«--.«¿ 34
3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại........................---..-cscccccccscce 34
E=============——=———————————————————————-—
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
,
eS
Trang i
Hồ sơ đề xuát cấp giây phép môi trường của Dự án ˆ Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn tại
phường Dông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiêu tiêng ơn, độ rung .............................--.--5-scsccccscsccs 35
3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm
ÝN.Khi:dg-4n:07ý40.RL TỒN sisansandroisdlpiixldtiotpidooestiillalxsltoBebsraaossasorsei 35
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thấm định báo cáo đánh giá
TC đỌN THÔI TƯỜNG tác tengtigthegg Hợ ng HE0D 4RBIR L4 01850E6014480611Anuà 11102181: 13 s.E gL.p811 g2 39
CHORE LV «vcrscssisvstsssssqcsvsenstisesnstans
wee 4l
NOI DUNG DE NGHI CAP PHEP MOI TRUONG unvsesscsscscsssecsesssssscssssssteseecesssssecsesseee 41
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thai .....ccccsscsssesscsssssseseessssssssssssesecssessesseeeees 4I
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.....................--s--cc22+ct222E2E2SEttEEEESecxeerrrvres 42
Chuong V: KET QUA VAN HANH THU NGHIEM CONG TRINH XU LY CHAT THAI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........................... 45
5.1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã thực hiện...................... 45
5.1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý HữỚG Hán ssosuanoseobsososoianssse 45
5.1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý khí thải ....
.54
5.1.3. Két qua van hanh giám sát khí thải online tự động...........................-.
5-5-5 cccsscssecscs 60
5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật............................---- 60
5.2.1. Chương trình quan trắc định k‡).....................---cccstc
tt HH1 1 012
rreerre 60
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.
el
5.2.3. Hoạt động quan trắc mơi trường định kỳ khác.........................¿22++c2Ervvt2EEEEetzrrss 61
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm ...........................----+2sz+22vzsevzzzsz 62
HO TT: Mi sx7sg5exsbeot9RGEGUE89003043/90Đ911S04042010HEtnittưxpagittfastiroitigiitocsosittvangiusiicsitaaniruaa
CAM KET CUA CHU BAU TU
a
SSS
a
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Long Son
EY
Trang ii
Hồ sơ đề xuất cấp giấy pháp môi trường của Dự án "Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn tại
phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIỆT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT
Bộ Y tế
DO
Lượng oxy hòa tan trong nước
HĐND
Hội đồng nhân dân
Hệ thống xử lý nước thải
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
TNHH
Trach nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
dự
HTXLNT
SSS
nnn
Chủ dự án: Cơng ty TNHH
Long Sơn
a
EET
©a
EES
Trang iii
Hồ sơ đề xuất cấp giấy pháp môi trường của Dự án “Dây chuyền 3 - Nhà máy xì măng Long Sơn tại
phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
DANH MỤC BẰNG BIÊU
——
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của Dự án........................-...cccccccvecccsrrek II
Bang 1.2. Thanh phan hoá học trung bình của ngun liệu đầu vào........................-.... II
Bảng I.3. Đặc tính than cám 4a HG theo TCVN
1790:1999........................¿ cSc 2s k+E
Bảng 1.4. Đặc tính cơ bản của các nguyên nhiên liệu sử dụng........................
..-.-¿-2 5555555 12
Bảng I.5. Thống kê phụ tải điện của Dự án.........................c2c2ccccccccccEEEEEEEeerrirrkkerrrrrrrree 13
Bang 1.6. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy...................... 13
Bang 1.7. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án........................--..cctSvxev2EEEccCEEEEvEEerrrreserres 14
Bảng 3.1. Hạng mục xây dựng HTXL nước thải tập trung.........................-.-.:-s‹:-s-ses--<5<2 21
Bảng 3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất.........................----s¿++++2:2+++£2E+ttExvttrrerez 21
Bảng 3.3. Danh mục máy móc thiết bị lắp đặt..........................---.:sc
cv 1121112112121
21
Bảng.3.4. Các thiết bị của hệ thống xử lý khí NOX..........................-ccc22+c222 tt 2EEEcEErvrrrrey 24
Bảng. 3.5. Danh mục thiết bị xử lý bụi tĩnh điện của nhà máy...........................-- -s‹5ccc5555©5 25
Bảng.3.6. Danh mục các thiết bị xử lý bằng lọc bụi túi vải dây chuyển 3........................ 28
Bảng 3.7. Danh mục các thiết bị xử lý bằng Cyclone lắng của day chuyén 3.................. 33
Bảng. 3.8. Nội dung đề xuất điều chỉnh về công tác bảo vệ môi trường.....................-.... 40
Bang 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước ... 4
Bảng 4.2. Dịng khí thải, các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ....... 43
Bảng 4.3. Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải ......................-...----- 4
Bảng 5.1. Vị trí và thơng số lấy mẫu nước thải ......................-------
c++++vt22xttvEEvtEExerrrrree 45
Bảng 5.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu nước thải......................-...---.c¿©ccve2 46
Bảng 5.3. Phương pháp phân tích nước thải trong phịng thí nghiệm ............................- 46
Bảng 5.4. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung......... 48
Bảng 5.5. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung......... 49
Bảng 5.6. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung......... 50
Bảng 5.7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải trong giai đoạn hoạt động ổn định .... 52
Bảng 5.8.Vị trí và thơng số lấy mẫu khí thải............................--c+s++°xkttvEEEExeeetrxerrrrrecee 54
Bảng 5.9. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu khí thải............................--- .s52ssccczsczz 55
Bảng 5.10. Phương pháp
Bảng 5.11. Kết quả đánh
Bảng 5.12. Kết quả phân
ống khói khu vực nghiền
phân tích khí thải.........................-2+ 22+£22EY23+t2EvtrvEEEverrre 55
giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khí thải......................... 56
tích chất lượng khí thải trong giai đoạn hoạt động ổn định khí thải
ngun liệu + lị nung.........................ccc-:--c22vvvvveeeeeerrrt 58
Bảng 5.13. Kết quả phân tích chất lượng khí thải trong giai đoạn hoạt động ổn định khí thải
ống khói Khu vực lầm.:nguốii CIHHKiissssesoaaaiikiioiaeiiDi006198666111500059668813338194L400056400.138 58
Bảng 5.14. Kết quả phân tích chất lượng khí thải trong giai đoạn hoạt động ổn định khí thải
ống khói khu vực nghiền than.......................--.2¿-2©2se EE132EE11111112121111110271111111112 211121 xe 59
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
Trang iv
Hồ sơ đề xuất cấp gidy phép môi trường của Dự án “ Dây chuyển 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn tại
phường Dông Son, thị xã Bùn Sơn”
DANH MỤC HÌNH
Hình I.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất của Dự án.
Hình 3.1. Hệ thống thu gom nước mưa CAV: Ula
bon
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước thải tập trung
ga raeriforsoen
ae
19
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thong xt ly NOx cssccsssssssssssssssssecssssececssusccassetsessesesssseseccesssssecessesessnases 23
Hình 3.4. So dé cấu tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện.............................c.vvvvvvcveeeeeeveeerrErreeerreee 25
Hình 3.5. Sơ dé thiét bi loc bui tii (dang tay 40)......cssssssesssssssssssssssssssssssssssssesssneeesessssesees 27
Hình. 3.6. Sơ đồ thiết bị lọc bụi bằng túi vải trịn, thổi bụi bằng khí nén.
“27
Hình 3.7. Sơ đồ cấu tao cyclone lắng và nguyên lý hoạt động.................................-.-..--.- 33
SE
Sinh
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
===—---:=.-.-
sa:
Trang v
Hồ sơ đề xuất cấp giấy pháp môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Chương I
THONG TIN CHUNG VE DU AN DAU TU
1.1. Tên chủ đự án đầu tư:
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Long Sơn
- Dia chỉ liên hệ: Đường Voi Phục, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh
Ninh Bình
- Người đại diện: Ông Trịnh Quang Hải
:
Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: 0229.3762.389
Fax: 0229.3762.345
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên
mã số 2700271520 đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 9 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ
19 ngày 08 tháng 03 năm 2022 của Công ty TNHH Long Sơn đã được Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp.
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: “Dây chuyền 3 - Nhà máy xỉ măng Long Sơn” tại phường Đông
Son, thi xa Bim Son, tinh Thanh Héa.
- Địa điểm thực hiện dự án: phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Dự án đã
được phê duyệt ĐTM sé 2594/QD- BTNMTngay 11 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Tổng vốn đầu tư dự án: 3.195.348.457.000 đồng. Căn cứ theo quy định tại khoản
2, Điều 8 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 dự án thuộc
nhóm A.
1.3. Cơng suất, công nghệ, sản phẩm sản cuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
Dự án hoạt động của dự án là 6.000 tắn clinker/ngày tương ứng khoảng 1.860.000
tấn clinker/năm.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
1
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thi xa Bim Son”
Đá sét, quặng
sat, dat cao
nhôm
Loc bui 14. On
túi
|
4-- Trạm đập đá vôi
Bui
==p: Lọc bụi |
i Trạm đập đá sét | ~ Tiếng ồn, bụi
A
eg đá sét và phụ|
Lat a]
1
¡
—_——_
Than|
_ Kho
gia |
Yo.
¡ Kho than
°=
ÍNghi
|
1
r
i
—
i
én than,
+ - > Bui, t° 51°C
say than
(lo quay pp khơ)
§NCR
(xtr ly NOx)
4
Khơng khí,
f mơi trường
Lọc bụi
túi
f li
ọc
b
mt
bụi
Lo túi -
Bụi
Tiế
iêng
----+j
x
L_ _ _Tiéng on
Bụi =
Ƒ---------- 1
4----4
=v
Ỷ
Vận chuyền và chứa
—
Oo
|ì —oo 10360%
ty
ot
i dir?
„t, dn Ôn,
clinker
|
|
¡ ”-
Noi hoi
fc JSP
ca
——
TP _ so ï Nồihơi
ee AOC
i
- +
Loc bui
_dign
Ỷ
i
Be sive
Xuất clinker thương
phẩm
»
[Phát
đế
Thu hồi bụi k— Bụi lắng day] | Phát dies
=
——S
G
eens La
BS
TC TCTMXƯƯ.
sÍ
am
Lamngudiclinker
e552)
x
ơn
ï
!
we
,| va Lo nung clinker=
động lò
iQ
én, by, P 310°C
Tháp trao đổi nhiệt
¡ Dâu DO khởi
5
oe
it
_
KT
soy
0;
sấy liệu
I
|
“
0
Nghién liéu va
1
Ỷ
—
Lọcvu.
bụi| _( 100,6 vn
ois)
ects)
ae,
_
9
©
=
vo
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sân xuất của Dự án
Thuyết minh quy trình sản xuất Clinker
1). Cơng đoạn tiếp nhận và gia công nguyên liệu, nhiên liệu:
*) Đập, vận chuyển và chứa đá vôi:
- Đá vôi sau khi khai thác được vận chuyển bằng ô tô tự đỗ về trạm đập đá vôi.
Sử dụng máy đập búa để đập đá vôi, với năng suất 1400 T/h. Kích thước liệu vào <
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
Hà sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đơng Sơn, thị xã Bửn Sơn”
1200mm, kích thước đầu ra < 70mm.
- Kho chứa và đồng nhất sơ bộ đá vơi là kiểu kho trịn với sức chứa 70.000 tan,
đâm bảo nhu cau cho hoạt động bình thường của nhà máy khoảng 6,3 ngày. Thiết bị kho
là loại kết hợp rải/rút quay trịn. Máy rải liệu có năng suất 1.400 T/h, phù hợp với năng
suất của máy đập. Máy rút liệu có năng suất 550 T/h. Phương pháp rải/rút trong kho tròn
đảm bảo hệ số đồng nhất đến 8:1.
- Tại đây được trang bị lọc bụi túi đảm bảo nồng độ bụi trong khí thải sau lọc bụi
< 30 mg/Nn? và một cầu trục phục vụ công tác bảo dưỡng và sửa chữa.
*) Đập, vận chuyên và chứa đá sét, phụ gia và tiếp nhận nguyên liệu điều chỉnh:
- Sử dụng máy cán hai trục để đập đá sét với năng suất 300 T/h. Kích thước liệu
vào < 600mm, kích thước đầu ra < 70mm. Quặng sắt, đất cao nhôm được ô tô dé trực
tiếp vào phễu tiếp nhận của máy cán sét.
- Trong kho đá sét và phụ gia được đỗ thành 4 đống: 2 đống sét, mỗi đống có sức
chứa 16.000 tấn, đủ dự trữ cho khoảng 10 ngày; quặng sắt và đất cao silic được đỗ thành
2 đống riêng biệt, đống quặng sắt có sức chứa 18.000 tấn, đống đất cao nhơm có sức
chứa 13.000 tấn. Kho tổng hợp được tính sử dụng cho cả giai đoạn sau (dây chuyền 4).
- Kho tổng hợp sử dụng thiết bị rải liệu và rút liệu kiểu cào biên (sử dụng cào
silic, quặng sắt, máy cào cầu sử dụng cáo sét. Máy rải liệu có năng suất 600 T/h; máy
rút liệu có năng suất 250 T/h. Đá sét và các loại phụ gia từ kho sẽ được băng tải vận
on
chuyên lên các két tương ứng của trạm định lượng nghiền liệu.
Tại các điểm chuyển đổ nguyên liệu được trang bị lọc bụi túi đảm bảo nồng độ
bụi trong khí thải sau lọc bụi khơng q 30 mg/Nm?. Một cầu trục phục vụ công tác bảo
i:
dưỡng và sửa chữa máy đập sét.
*) Tiếp nhận và chứa than:
- Than được ô tô vận chuyển về nhà máy và chuyền vào kho than nhờ hệ thống
băng tải. Trường hợp nhập không kịp sẽ được tập kết tại bãi vào dùng xe xúc lật nhập
vào kho. Kho than là kho dài có mái che. Trong kho, than được đổ thành 2 đống, mỗi
đống có sức chứa 26.500 tấn, dự trữ cho khoảng 1 tháng/1 lò. Thiết bị rải liệu kiểu cần
rải có năng suất 350 T/h. Thiết bị rút liệu kiểu cầu cào cạnh đống năng suất 250 Tíh.
Kho than và thiết bị kho đã được tính dự phịng cho giai đoạn sau (dây chuyền 4).
Chủ dụự án: Công ty TNHH Long Sơn
3
Hà sơ đề xuất cấp giấy pháp môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xỉ măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Các điểm chuyển băng đều được trang bị lọc bụi túi để khử bụi nhằm đảm bảo
nồng độ bụi trong khí thải sau lọc bụi không quá 30 mg/Nmẻ.
(2) Công đoạn sản xuất bột liệu:
*) Định lượng nguyên liệu:
- Hệ thống định lượng máy nghiền gồm hệ thống các két cân kết cấu thép. Hai
cụm định lượng, mỗi cụm gồm
các két có sức chứa hữu ích như sau:
+ Két đá vơi bằng BTCT: 1000 tấn;
+ Két đất sét bằng thép: 400 tắn;
+ Két quặng sắt bằng thép: 200 tấn;
+ Két cao nhôm bằng thép: 200 tấn.
- Mỗi két cân thép được đỡ trên hệ thống các tế bào cân để điều khiển mức liệu
trong két và được trang bị thiết bị định lượng thích hợp. Nguyên liệu từ các két chứa
trên được rút và định lượng theo tỷ lệ đặt trực tuyến với mọi tỷ lệ cấp liệu máy nghiền.
- Các cân băng được lựa chọn có dải điều chỉnh:
+ Cấp liệu đá vôi: 50 - 500 T/h;
+ Cấp liệu đất sét: 20 - 200 T/h;
+ Cấp liệu quặng sắt: 5 - 50 T/h;
+ Cấp liệu đất cao silic: 5 - 50 T/h.
- Băng tải chung được sử dụng cấp liệu máy nghiền qua van kín khí kiểu van
quay, hoặc van 3 tầng nhằm mục đích ngăn ngừa gió lọt vào hệ thống nghiền. Hệ thống
thiết bị tách từ, và phát hiện kim loại được trang bị ở các vị trí thích hợp nhằm mục đích
bảo vệ máy nghiền.
*) Nghiền liệu và sấy liệu: Bao gầm định lượng và nghiền liệu; cấp liệu lò và sấy
liệu
- Máy nghiền liệu là thiết bị chính của cơng đoạn nghiền liệu. Gầu nâng được
trang bị cho hệ thống tuần hồn ngồi, với mục đích giảm tốn thất áp suất qua máy
nghiền, nhờ đó giảm được tiêu hao điện ở quạt nghiền. Máy nghiền sử dụng là máy
nghiền đứng có năng suất 500 T/h (với độ mịn < 12% trên sàng 90um, độ âm không quá
1)
đảm bảo cho hoạt động liên tục của lị nung, có đủ dự phòng năng suất cho phép
các thay đổi trong vận hành thông thường và gián đoạn do yêu cầu bảo dưỡng.
+ Khí thải tại lị nung clinker sau khi được xử lý bằng SNCR (xử lý NOx) qua
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
4
Hồ sơ đê xuất cấp giáy phép môi trường của Dự án "Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
phần được tận dụng làm nguồn khí nóng sấy liệu trong máy nghiền. Buồng đốt phụ sử
dụng dầu DO được trang bị để cấp khí nóng cho máy nghiền trong trường hợp cơng
đoạn lị chưa chạy lại mà cần phải chạy cơng đoạn nghiền than hoặc nghiên liệu. Tại vị
trí này khí thải sau xử lý được thốt ra ngồi qua ống khói 2 (OK2) là ống khói chính
của Nhà máy.
+ Xích cào và van kín khí được trang bị cho hệ thống tuần hoàn ngoài, kết hợp
với gầu nâng, đưa các hạt liệu thơ lọt qua vành phân phối khí trở lại máy nghiền qua
băng tải chung cấp liệu máy nghiền. Bột liệu có độ mịn u cầu được dịng khí nâng lên,
được phân ly qua phân ly hiệu suất cao, được thu hồi nhờ hệ thống cyclone lắng.
+ Mẫu đại diện trung bình bột liệu được lấy liên tục từ dịng bột liệu vận chuyển
lên silơ đồng nhất, nhờ thiết bị lấy mẫu kiểu vit để phân tích trực tuyến và điều khiển
máy nghiền. Kết quả phân tích được tự động sử dụng để điều khiển cấp liệu máy nghiên,
theo đó mức cấp liệu từng cấu tử được điều khiển trực tuyến. Khí thải nghiền liệu được
khử bụi trong thiết bị lọc bụi chung của hệ thống lò và nghiền liệu.
- Bột liệu thu được trong cyclon lắng được vận chuyển lên đỉnh silô đồng nhất,
nhờ hệ thống các máng khí động, gầu nâng và thiết bị phân phối bột liệu trên đỉnh silô.
Cầu trục cũng được trang bị phục vụ công tác bảo dưỡng máy nghiền liệu.
- Đẳng nhất và chứa bột liệu:
Bột liệu được vận chuyên lên đỉnh silô đồng nhất bằng gầu nâng công suất > 500
T/h. Bột liệu được cấp vào silô nhờ hệ thống phân phối bột liệu trên đỉnh silơ. Silơ có
sức chứa 20.000 tấn kiểu đồng nhất và rút liên tục được lựa chọn. Sức chứa silô được
chọn tương ứng với khoảng 2 ngày hoạt động bình thường của hệ thống lị nung.
- Cấp liệu lị:
+ Hệ thống máng khí động bố trí trên đáy silô và làm việc theo tuần tự được lập
trình đảm bảo quá trình đồng nhất, và rút bột liệu. Hệ số đồng nhất của silô đồng nhất
10:1, khi kết hợp với hệ thống đồng nhất sơ bộ các nguyên liệu, và định lượng chính xác
cấp liệu máy nghiền cho phép đảm bảo độ lệch tiêu chuẩn theo LSF khơng q 1,5 (hoặc
tính theo CaCOa khơng q 0,2).
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
5
Hồ sơ đề xuất cấp giây pháp môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Dong Son, thi xa Bim Son”
+ Két cân cập liệu lị được bồ trí ngay dưới silơ đông nhât. Bột liệu được rút từ silô
đồng nhất vào két cân cấp liệu lị thơng qua hệ thống máng khí động. Két cân kết cấu thép
đặt trên các tế bào cân để điều khiển mức rút liệu khỏi silô đồng nhất chính xác.
+ Một thiết bị lấy mẫu tự động cũng được trang bị để lắy mẫu phân tích hàng giờ
cho bột liệu cấp vào lị. Khí nén cần thiết cho quá trình đồng nhất, và rút bột liệu từ silô
được cấp bởi các quạt Root. Thiết bị định lượng bột liệu (Impact flowmeter, Loss Of
Weight) được sử dụng để điều khiển mức cấp liệu cho lò quay. Bột liệu được cấp cho
tháp trao đổi nhiệt bằng gầu nâng năng suất > 500 T/h.
Các điểm phát sinh bụi đều được trang bị lọc bụi túi để khử bụi đảm bảo nồng độ
bụi <30 mg/Nnỏ.
*) Hệ thống xử lý bụi và khí thải
Hệ thống xử lý khí thải sử dụng cho cả hệ thống nghiền liệu và lò nung. Bao gồm:
Tháp điều hịa khí thải; quạt tháp trao đổi nhiệt có tốc độ thay đổi (quạt ID); lọc bụi
chung của lò và nghiền liệu; quạt lọc bụi và các thiết bị phụ trợ khác.
Khí thải của hệ thống lị nung được xử lý qua hệ thống SNCR (xử lý NOx) trước
khi qua hệ thống thu hồi nhiệt (chỉ tiết hệ thống xử lý khí thải NOx được thể hiện tại
Chương 4 báo cáo). Tồn bộ lượng khí sử dụng sấy liệu và sấy than là khí sạch. Tại các
vị trí nghiền liệu, nghiền than, sấy liệu và sấy than đều trang bị hệ thống lọc bụi túi đảm
bảo nồng độ bụi sau lọc bụi không quá 30 mg/Nnm? (ở điều kiện khô). Trường hợp máy
nghiền liệu dừng, bụi thu hồi từ thiết bị lọc bụi sẽ được đưa trực tiếp đến hệ thống cấp
liệu lò để tránh ảnh hưởng bất lợi đến thành phần bột liệu nếu được cấp vào silô đồng
nhất
Hệ thống vận chuyển bụi thu hồi trong lọc bụi và tháp điều hồ khí thải bao gồm
các vít tải, xích cào. Trong điều kiện máy nghiền liệu hoạt động bình thường, bụi thu
hồi trong lọc bụi điện và tháp điều hồ khí thải được cấp vào silơ đồng nhất.
(3) Cơng đoạn sản xuất clinker
*) Hệ thống lị nung:
- Tháp trao đổi nhiệt hai nhánh, 5 tầng được trang bị đồng bộ với buồng phân huỷ
canciner. Tháp được trang bị thang máy có sức nâng 1500kg, đảm bảo yêu cầu vận
chuyển cả thiết bị và người. Lò quay kiểu tiêu chuẩn 3 bệ đỡ, được dẫn động bằng động
cơ điều tốc nhờ vành răng lò. Lò quay được thiết kế với năng suất 6000 tấn clinker/ngày,
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
-
6
Hồ sơ đề xuất cấp giây phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Son, thị xã Bùn Sơn”
tiêu hao nhiệt < 730 kcal/kg clinker. Dự phịng vị trí chờ đề có thể ghép nỗi với hệ thơng
phát điện tận dụng nhiệt dư.
- Vòi phun đa kênh cho lò và buồng phân huỷ được lựa chọn đảm bảo khả năng
sử dụng 100% than, làm nhiên liệu cho quá trình nung. Lò nung được trang bi 1 voi
phun dự phòng cũng như hệ thống quét nhiệt vỏ lò va hoa kế 2 mau.
- Hệ thống nung luyện được thiết kế nhằm mục đích sử dụng hồn tồn than
anthracite, làm nhiên liệu đốt tại lò quay và buồng phân huỷ. Tỷ lệ đốt giữa lò, và buồng
phân huỷ được thiết kế với tý lệ 40:60 hoặc 45:55. Nhờ có buồng phân huỷ, mức phân
huỷ của bột liệu có thể đạt trên 90% trước khi vào lò quay.
- Dé tăng khả năng đốt tại buồng phân huỷ canciner, một phần khí nóng thu hồi
nhiệt từ thiết bị làm nguội clinker được sử dụng cung cấp nhu cầu khí cần thiết tại buồng
phân huỷ thơng qua đường Ống gió 3.
- Các thiết bị tạo xung khí nén (canon) được trang bị tại các vị trí cần thiết của
tháp trao đổi nhiệt và buồng phân huỷ.
Quá trình nung clinker diễn ra các phản ứng sau:
AlaO:.2SiO2.2H2O => AlaOs.2SiO¿ + HO
AlOs.251O¿ => AlaOs.SiO¿ + SiOa2
CaCO3 => CaO + CO2
Đồng thời bat đầu xảy ra phản ứng pha rắn giữa oxit mới sinh ra các khoáng CạA,
C¿AF, C25, CS. Ngồi ra cịn tỉ lệ nhỏ CaO tu do va MgO ty do.
Trong quá trình sấy nguyên liệu, nung clinker phát sinh bụi dạng mịn PM¡o, PMs,
PM¿s, khí CO, COa, SOa, NO», các kim loại dé bay hơi.
Khí CO và CO¿ sinh ra do quá trình chyas của nhiên liệu có chứa cacbon, cacbon
là thành phần chính trong tất cả các loại than. Các quá trình xảy ra như sau:
2C + O2 => 2 CO
2CO + O2 => 2 CO2
€C + HO => CO +Hạ
€C + CƠ; => 2 CO
Q trình phân hủy đá vơi ở nhiệt độ cao cũng phát sinh CO; theo phản ứng sau:
CaCO3 => CaO + CO2
MgCO3 => MgO + CO2
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
a
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án " Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đơng Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Khí SO¿ hình thành do quá trình cháy các nhiên liệu có hợp chất lưu huỳnh xảy
ra phản ứng sau: S + Ư¿ => SOa.
Khí NOx phat sinh do q trình cháy nhiên liệu, nifo trong nhiên liệu và khống
khí khi cháy bị oxy hóa để thành các oxit nito:
No + O22
NO
NO + 1⁄2 O¿<> NO¿
Bui dang min PMio, PM2,s va mét số kim loại dễ bay hơi như bụi slic, oxit magie,
natri, kali, crom có thé phat sinh trong quá trình sấy ngun liệu và nung clinker, ... Tuy
nhiên, tồn bộ bụi này được xử lý bằng lọc bụi tĩnh điện và lọc bụi túi vải đảm bảo bụi
sau khi xử lý <30 mg/NnmỶ.
- Dầu DO được sử dụng là nhiên liệu khởi động lò đốt với thời gian đốt khoảng
20 — 24h, lượng dầu DO tiêu thụ khoảng 1m3/h. Khí thải và bụi phát sinh từ q trình
đốt dầu được xử lý bằng hệ thống xử lý khí thải SNCR và các thiết bị lọc bụi được lắp
đặt sẵn để xử lý trong q trình hoạt động của lị nung.
Khí thải NO, phát sinh lớn nhất tại lị nung clinker. Vì vậy, tại đây lắp đặt hệ
thống xử lý NO„ bằng biện pháp phun dung dịch NHạ để khử NO, thành Nạ. Vòi phun
được lắp ở đầu ra của calciner, tại vị trí có cao độ 71,6m. Khí thải sau khi được xử lý
hồi nhiệt tận dụng phát điện. Lượng nhiệt dư được sử dụng để sấy liệu và sấy than. Tại
mỗi công đoạn lắp đặt hệ thống lọc bụi túi để thu hồi toàn bộ lượng bụi phát sinh đảm
thal
bằng SNCR đạt tiêu chuẩn tồn bộ khí sạch và bụi được qua hệ thống nồi hơi SP để thu
*) Làm nguội clinker
- Lò quay được trang bị thiết bị làm nguội clinker hiện đại kiểu ghi có hiệu suất
thu hồi nhiệt trên 75%. Máy đập được trang bị cùng với thiết bị làm nguội clinker để
đập clinker quá cỡ.
Khơng khí theo nhiệt độ mơi trường được cấp vào làm nguội clinker, phần khí dư
được qua hệ thống thu hồi nhiệt là nồi hơi AQC để tận dụng phát điện. Thiết bị làm nguội
clinker được trang bị lọc bụi tĩnh điện, đảm bảo nồng độ bụi sau xử lý <30mg/Nnỏ. Bụi và
khí dư sau khi qua lọc bụi thốt ra ngồi mơi trường qua ống khói OK3. Nhiệt độ ra ngồi
ống khói khoảng 116°C.
*) Vận chun và chứa clinker
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
8
WZ
bảo nồng-độ bụi <30mg/Nnẻ.
Hồ sơ đề xuất cấp giây phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xỉ măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Silô clinker gơm I1 silo chính phẩm và l silo thứ phâm có kêt câu BTCT. Silo
chính phẩm có sức chứa 70.000 tấn, đảm bảo dự trữ cho khoảng II ngày hoạt động của
lị nung. Silo thứ phẩm có sức chứa 2300 tấn được sử dụng khi chất lượng clinker không
ổn định hoặc cho các mục đích khác.
- Băng gầu được trang bị để vận chuyển clinker ra khỏi thiết bị làm nguội clinker
lên silô. Dưới đáy silo trang bị hệ thống cửa tháo clinker đảm bảo hiệu suất rút clinker
cao. Các điểm phát sinh bụi đều được trang bị lọc bụi túi để khử bụi đảm bảo nồng độ
bụi nhỏ hơn 30 mg/Nnỏ.
*) Nghiền than
- Mỗi hệ thống lò nung đều có hệ thống nghiền than riêng biệt. Máy nghiền than
là máy nghiền bi chu trình kín có năng suất bảo hành >50 T/h (với độ mịn khoảng 3%
trên sàng 90 m
độ ẩm không quá 1%).
- Trong điều kiện vận hành bình thường, khí thải sau khi xử lý qua hệ thống thu
hồi nhiệt bằng nồi hơi SP được sử dụng sấy than trong máy nghiền than. Lò đốt phụ sử
dụng dầu DO được trang bị cho hệ thống nghiền than để cung cấp khí nóng khi lị chưa
hoạt động. Bụi và khơng khí từ q trình sấy than sau khi được xử lý thải ra ngồi mơi
trường qua ống khói 1 (OK1).
- 02 két than thô dạng két cân, mỗi két có sức chứa khoảng 120 tấn để dự phịng
trong trường hợp sử dụng hai loại than khác nhau. Kết hợp với các tế bào cân, thiết bị
định lượng than thô đảm bảo yêu cầu định lượng than cấp cho máy nghiền. Than mịn
được thủ hồi trực tiếp bằng lọc bụi túi, và được chứa vào két than mịn riêng cho lò, và
buồng phân huỷ, mỗi két sức chứa 150 tấn đặt trên các tế bào cân.
Lọc bụi túi đặc biệt được trang bị để thu hồi một phần than mịn và khử bụi trong
khí thải máy nghiền than. Hệ thống nghiền than được trang bị các thiết bị phòng chống
cháy, nỗ cần thiết.
- Than mịn thu hồi trong cyclone lắng và lọc bụi túi được vận chuyển đến các két
than mịn tương ứng nhờ hệ thống vít tải. Thiết bị lấy mẫu được trang bị để phân tích
than mịn cấp cho các két than mịn. Két than mịn được trang bị cơ cấu rút than cần thiết
để cấp cho các thiết bị định lượng kiểu cân quay.
Chủ dụ án: Công ty TNHH Long Son
9
Hồ sơ đề xuất cáp giấy phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
(4) Chứa và xuất sản phẩm:
- Hệ thống xuất clinker thương phẩm theo đường bộ gồm 4 silo BTCT và 6 thiết
bị xuất, mỗi thiết bị có sức chứa 200 T/h. Clinker cũng có thể được xuất từ thiết bị dưới
silo thứ phẩm.
- Dây chuyền cũng trang bị phếu tiếp nhận tại đầu băng tải rút clinker để nhận từ
các nguồn bên ngoài. Tại các điểm đổ, chuyển băng được trang bị các lọc bụi túi để khử
bụi đảm bảo nhỏ hơn 30 mg/Nn trước khi thải ra môi trường.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản phẩm của Dự án là clinker Porland Cpc50 và clinker Porland bền sunfat
Cwsn40 đạt tiêu chuẩn TCVN 7024-2013.
Tổng sản lượng 1.860.000 tấn clinker/năm. Trong đó:
- Clinker Porland Cpc50: chiếm tỷ lệ khoảng 80%, tương đương 4.800 tắn/ngày.
- Clinker Porland bền sunfat Cwsa40: chiếm tỷ lệ khoảng 20%, tương đương
1.200 tan/ngay.
Ghỉ chú: Theo quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tinh
Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án với công suất của Dự án là 2,3
triệu tấn xi măng/năm. Từ 1.860.000 tấn clinker/năm sau khi phối trộn với phụ gia sẽ sản
xuất ra 2,3 tắn xi măng/năm.
1.3.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.3.4.1. Nhu cầu ngun liệu
a. Ngun; nhiên liệu chính
~ Đá vơi: Mỏ đá vơi Lam Sơn (huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa).
- Đá sét: Mỏ đá sét Nga Sơn (huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa).
- Phụ gia điều chỉnh:
+ Đất cao nhơm: huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
+ Quặng sắt: huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
- Than cám 4a HG Quảng Ninh.
- Dầu DO: được mua từ các đại lý trong tỉnh và vận chuyển tới Dự án bằng ô tô
chuyên dụng.
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
10
Hà sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đơng Sơn, thị xã Bùn Sơn”
- Ngồi ra Dự án cịn sử dụng dâu mỡ bơi trơn đề bảo dưỡng các thiệt bị, máy
móc trong suốt quá trình vận hành.
Cung đường vận chuyển nguyên, nhiên liệu (đầu vào) của Dự án trên tuyến đường
Trần Hưng Đạo kéo dài, QL 1A... Ước tính quãng đường vận chuyển khoảng: 30km.
Q trình khai thác và vận chuyển đá vơi, đá sét không thuộc phạm vi ĐTM Dự án. Hiện
tại 2 mỏ này đều thuộc quản lý, khai thác của Công ty TNHH Long Sơn và được vận
chuyển tới Nhà máy phục vụ sản xuất.
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của Dự án
¬
TT|Nguyên vật liệu
Định mức tiêu hao
Đơn vị tính
Nhutrong
cau sitngàydung}
|Cpc50|Cwsn40|
1 |Đá vơi
_ÌTấn/Tán clinker|
2 |Đá sét
TAn/TAn clinker}
3 |Quang sat
Tắn/Tắn clinker |
4 |Đấtcaonhôm | Tấn/Tấn clinker|
5 |Than cám
Tấn/Tấn clinker|
6 |Vật liệu chịu lửa| Kg/Tấn clinker |
lDầu mỡ bôi trơn| Kg/Tấn clinker |
|DầuDO
Kg/Tấn clinker |
|Điện
kWh/Tắn clinker|
|Nước
mẺ/Tấn clinker |
Cpc50 | Caisn40 | Ngày
Năm
1/24
0,30
0,03
0,02
0,14
0,50
|
|
|
|
|
|
1/22
0,26
0,07
0,01
0,13
0,50
| 5.952 | 1.464 | 7.416 | 2.298.960
| 1440 | 312 | 1.752 | 543.120
| 144
84
228
70.680
96
12
108
33.480
| 672
156
828 | 256.680
| 2.400 | 600 | 3.000 | 930.000
0,05
0,10
59,0
0,56
|
|
|
|
0,05 | 240
60
300
93.000
0,10 | 480
120
600 | 186.000
59,0 [283.200] 70.800 |354.000|109.740.000
0,56 | 2.688 | 672 | 3.360 | 1.041.600
7 |Vật liệu nghiền | Kg/Tấn clinker | 0,05 | 0,05 |
8
9
|10
11
yng (thn)
240
60
300
93.000
(Nguồn: Công ty TNHH Long Sơn)
Ghi chú: Tiêu hao nguyên, nhiên liệu đã tính đến độ ẩm và hao hụt 1%.
* Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
Thành phần hóa học trung bình các ngun liệu phục vụ sản xuất của Dự án
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Thành phần hố học trung bình của nguyên liệu đầu vào
TT | Nguyên liệu
MKN |
1
|Đávôi
40,89
2 | Đá sét
6,24
3
|Đâtcaonhôm | 1425
4 | Quang sat
12,88
5 | Than cám
-
SiO: | A2O: | FezO; | CaO | MgO |
| 1,40
| 71,81 |
| 9,25 |
| 22,12 |
56,50 |
0,04
12,39
45,11
16,97
27,50
RzO |
| 0,16 | 51,59 | 0,497 | 0,021 |
| 5,59 | 0,011 | 0,364 | 2,231 |
| 26,03 | 3,6
0,14 | 0,37
| 40,00 | 1,64 | 1,38
| 12,70 | 1,00 | 0,90 | 1,40
Khác
0,202
1,265
1,25
5,01
-
(Nguồn: Công ty TNHH Long Sơn)
Ghi chit: MKN: Phần trăm mắt đi khi nung.
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
11
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “ Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Bang 1.3. Dac tính than cám 4a HG theo TCVN 1790:1999
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
l | Cỡ hạt
Than cám 4a HG
mm
2_ | Độ tro khơ Ax
- Trung bình
0-15
%
- Giới hạn
3 | Độ âm tồn phân Wụ
~ Trung bình
- Khơng lớn hon
4_ | Chat boc khé Vx
- Trung binh
5_ | Luu huynh chung khé Skch
- Trung binh
- Không lớn hơn
6 | Trị sô toả nhiệt tồn phần khơ Q
24,00
%
22-26
%
%
8,00
12,00
%
6,5
%
0,60
%
cal/g
0,80
> 6.050
(Ngn: Céng ty TNHH Long Son)
- Chất lượng dầu DO:
+ Hàm lượng lưu huỳnh S, max: < 0,25%
+ Tỉ trọng ở 15°C: 0,82 + 0,86
+ Nhiệt trị: 9.800 + 10.000 kCal/kg
+ Nhiệt độ điểm cháy, min: 550C
+ Điểm đơng đặc, max: 60C
Bảng 1.4. Đặc tính cơ bản của các nguyên nhiên liệu sử dụng
TT |
1
2 |
3 |
4 |
5 |
6|
7 |
Nguyên liệu
|Đávôi
Dasét
Cao nhôm
Quang sit
Bot ligu
Clinker
Than thô
/
m
aed
nk
Bes(%)
95% < 70
95% < 70
95% < 70
95% < 70
< 12% R009
<25
<15
1,0
14
2
10
0,5
12,0
Dung trọng | Dungtrong|
vận chuyển
tồn trữ
(tắn/m3)
1,35
1,3
1,3
1,3
0,9
1,2
0,8
(tan/m3)
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
1,4
0,9
Géc
chảy
()
38
38
38
38
20
34
38
(Nguén: Cong ty INHH Long Son)
b. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cấp điện: sử dụng nguồn điện từ trạm điện chính của dây chuyền 1&2 hiện
có, đấu nối về trạm điện chính và các trạm điện khu vực trong Dự án phục vụ quá trình
vận hành tồn bộ dây chuyền.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH LongS0H"
CC
1
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “ Dây chuyên 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơn”
Bảng 1.5. Thống kê phụ tải điện của Dự án
Cong
|...
ee
Phu tai 6kV (kW)
ee
6kV | Pu(W) | 380/220V | Pu(kW)
111 | Tiêp nhận và đập đá vôi
112
th
113_|
Kho chtra va van chuyén da voi
1.600
đât sét và tiệp nhận nguyên
1.515,80
993,50
121 | Dinh lượng nguyên liệu
161
|
|
|
|
Nghiên liệu và sử lý khí thải
S¡ lơ đơng nhật và cấp liệu lò
Làm nguội clinker
Nghiên than
14150
900
2.080
2.700
| 13.405/00 |
852,63
1.9970,53 |
2.557,90
Vận chuyên và chứa clinker
iia
465,80
472,60
369,85
375,20
441,00 | 350,15
114 | Kho sét và phụ gia + kho than
122_
131
143
150
Phu tai 380V (kW)
sáng và điêu hồ khơng
276.80
21.430
20.302,1
219.78
933,00
740,86
1703,00 | 1.352,18
1.851,60 | 1.470,17
792,55
629,28
890,50
707,06
8.980,4
7.131,4
160,00
Tổng
788,84
128,00
(Nguồn: Cơng ty TNHH Long Son)
- Tổng cơng suất tính tốn của nhà máy: Ptt= 27.433,47kW
- Hệ số công suất sau khi bù Coso> 0,95
- Tổng cơng suất tồn phần Stt = Ptt/Cosọs = 27.433,47/0,95 = 30.481,63 kVA.
c. Nhu cau sit dụng nước
Nguồn cấp nước: sử dụng nước cấp từ trạm cấp nước số 1 thị xã Bim Sơn dẫn về
bể chứa của Dự án để phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và cứu hỏa.
Vị trí đấu nối từ đường ống HDPE 110 chạy đọc đường Trần Nguyên Hãn tại vị
trí giao cắt với đường Nguyễn Gia Thiều; khu phố 3, phường Đông Sơn được thể hiện
tại văn bản số 10/CNBS ngày 20/6/2019 của Cơng ty CP Cấp nước Thanh Hóa chỉ nhánh
cấp nước Bim Sơn về việc thảo thuận điểm đấu nối cấp nước sinh hoạt cho dự án dây
chuyển 3 nhà máy XMLS — văn bản được đính kèm phụ lục 1 báo cáo.
Nhu cầu sử dụng nước của Dự án được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu sứ dụng nước trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy
TT
Công đoạn
rã
À
2
a fake
Ghi chú
I_ | Nước sản xuất sử dụng không tuần hoàn (hệ thống phun nước)
1 | Đập và vận chuyển đá vơi
1,46
35
2 _ | Tháp điều hịa khí thải
35
840
Khơng sử
dụng
đến
mộng Hiến: a sh
tháp
tee
(tồn bộ gió nóng được
Chủ dự án: Công ty TNHH Long Sơn
di
13
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án “Dây chuyền 3 - Nhà máy xi măng Long Sơn
tại phường Đông Sơn, thị xã Bùn Sơr
TT
Céng doan
met
Tổng I
Sea
36,46
875
1 | Nghiền liệu
2 | Tháp trao đổi nhiệt + lò
20,83
14,58
500__
3_ | Làm nguội clinker
6,25
H_ | Nước sử dụng tuần hồn
quay
4_ | Nghiền than
5 | Trạm khí nén
2?
350_
150
8,33
200
50
1.200
Ghi chú
qua nơi hơi phát điện). Chỉ sử
dụng trong trường hợp hệ
thông phát điện gặp sự cơ.
| Lượng nước được tuần hồn
táisử dụng. Tuy nhiên, một
| phân nước bị bơc hơi trong
q trình
nước
‘
làm mát.
sung
cấp bổ
ỳ
Lượng
240
ae
one pag
Gk
KIỆM. BÌNG
Tong II
100
2.400
HH | Nước cấp cho hệ thống thu hồi nhiệt khí thải phát điện
1_|
Cap cho cdc néihoi
Cap b6 sung làm mát thiệt
2 | 5
Tơng
IV
than: tHÌ NHÍ
ĐA"
2,08
50
4.17
100
6,25
150
-
Sục rửa hệ thống đường
V | ông nước phục vụ sản
:
xuat
-
4
|3man|
Định kỳ I tháng/lần
L5
`
3Ä
Định ky 3 thang/lan
m°/lan
Ri
oe nig ary
-
|imin|
Địnhkỳ6tháng/lần
vn
Nước cấp sinh hoạt
-
32
Định mức cấp nước 100
VII}
Nước cấp cho tưới cây
<
20
Được cấp trực tiếp từ đường
eg
;
320 CBCNV
rửa đường
IX | Nước cấp PCCC
Tổng cộng (I+1%II+HI+IV+V+VI+-VII940
Hệ số dự phịng 1,03 có tinh đến rị ri
lí/người/ngày
Ơng cập nước
MU | ơngaC câpeaenướctee và
te aon
hơ điều hịa
477
620
(Nguồn: Cơng ty TNHH Long Son)
d. Nhu cầu sử dụng hóa chất
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án
TT |
Ténhéa chét (UPAC)
A: Hóa chất sử dụng cho phịng thí nghiệm.
1
|KCN
Chi dy dn: Céng ty TNHH Long Son
Ae
'Tên thương mại
| Kali xianua
Hy
(1 năm)
|
0,25 Kg
14