Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề Án Vị Trí Việc Làm Của Sở Gtvt-Xd.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.42 KB, 6 trang )

Phụ lục số 7

ĐỀ ÁN

CƠ CẤU CƠNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI – XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Tờ trình số 83/TTr-SGTVTXD ngày 14/02/2020 của Sở GTVT-XD)

Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng:

1.1. Nội dung hoạt động của đơn vị:
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về: Kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải; an tồn giao thơng; phương tiện và
người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công
chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc
phịng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận
tải; quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ
tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhà ở; công
sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng và các dịch vụ sự nghiệp công thuộc
ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.

1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai được quy


định tại Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày
06/7/2018 sửa đổi khoản 4, điều 3 của Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND.

1.3. Cơ chế hoạt động của đơn vị:

Cơ chế hoạt động của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà
nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 21/6/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lào Cai về việc thành lập Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

1

- Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ xây
dựng và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước
thuộc ngành xây dựng;

- Thông tư liên tịch số 42/2015/TT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ
Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ về việc hường dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Giao thông vận tải thuộc UBND tỉnh,

thành phố trực thuộc trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 6/7/2018 của UBND tỉnh Lào Cai
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND
ngày 06/7/2018 sửa đổi khoản 4, điều 3 của Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND.

- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ CCVC nhà nước thuộc
tỉnh Lào Cai;

- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức;

- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngayg 25/6/2013 Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức.

- Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc ban hành Quy định về quản lý biên chế cơng chức, quản lý vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch cơng chức trong các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.

Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM: Tổng số có 39 vị trí, trong đó:

1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành: 12 vị trí

1.1. Vị trí cấp trưởng (Giám đốc sở).


1.2. Vị trí cấp phó (Phó Giám đốc sở).

1.3.Vị trí Chánh Văn phịng.

1.4. Vị trí Chánh Thanh tra.

1.5. Vị trí Phó Chánh Văn phòng.

1.6. Vị trí Phó Chánh thanh tra.

1.7. Vị trí Trưởng phịng.

1.8. Vị trí Phó trưởng phòng.

1.9. Vị trí Đội trưởng thanh tra giao thơng.

2

1.10. Vị trí Phó Đội trưởng thanh tra giao thơng.
1.11) Vị trí Trạm trưởng Trạm QL vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (VC SN).
1.12) Vị trí Phó Trạm trưởng Trạm QL vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (VC SN).
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm cơng việc hoạt động chun
mơn, nghiệp vụ: 17 vị trí.
2.1. Vị trí Quản lý Quy hoạch – Kiến trúc.
2.2. Quản lý xây dựng.
2.3. Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật.
2.4. Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
2.5.Quản lý kế hoạch:
2.6. Quản lý tài chính, kế tốn.

2.7. Quản lý kinh tế xây dựng.
2.8. Quản lý vật liệu xây dựng.
2.9. Quản lý đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, nhà, vật kiến trúc và cơng
trình trên đất.
2.10. Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông.
2.11. Quản lý cơng tác an tồn giao thông.
2.12. Quản lý phương tiện và người lái.
2.13. Quản lý vận tải.
2.14. Quản lý vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai.
2.15. Pháp chế.
2.16. Thanh tra viên.
2.17. Thanh tra viên (giải quyết khiếu nại tố cáo)
3. Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí
3.1. Tổ chức nhân sự.
3.2. Hành chính tổng hợp.
3.3. Hành chính một cửa.
3.4. Công nghệ thông tin.
3.5. Kế toán.
3.6. Thủ quỹ.
3.7. Văn thư.
3.8. Lưu trữ.
3.9. Phục vụ.
3.10. Lái xe.

3

II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2021

1. Biên chế tỉnh giao năm 2020: 123 biên chế


Trong đó: - Biên chế hành chính: 104 biên chế;

- Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 09 biên chế;

- Biên chế sự nghiệp hưởng lương NSNN: 10 biên chế.

2. Dự kiến đề nghị tỉnh giao biên chế năm 2021: 123 biên chế (giữ nguyên

biên chế của năm 2020).

Trong đó: - Biên chế hành chính: 104 biên chế;

- Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 09 biên chế;

- Biên chế sự nghiệp hưởng lương NSNN: 10 biên chế.

Số TT Danh mục vị trí việc làm Biên chế Dự kiến
được giao biên chế
Tổng cộng (cộng A+ B+C)
123 123
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC
A (Khối Văn phòng + Thanh tra và Trạm quản lý vận 106 106

tải cửa khẩu quốc tế) I+II=III 47 47
I Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành
1 1
1 Giám đốc sở 3 3
1 1
2 Phó giám đốc sở 1 1
3 Vị trí Chánh Văn phịng. 2 2

4 Vị trí Chánh Thanh tra. 3 3
5 Vị trí Phó Chánh Văn phòng. 8 8
6 Vị trí Phó Chánh thanh tra. 16 16
7 Vị trí Trưởng phịng. 5 5
8 Vị trí Phó trưởng phịng. 5 5
9 Vị trí Đội trưởng thanh tra. 1 1
10 Vị trí Phó Đội trưởng thanh tra.
11 Vị trí Trạm trưởng Trạm QL vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai: 1 1
12 Vị trí Phó Trạm trưởng Trạm QL vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai. 45 45
II Vị trí việc làm gắn với cơng việc chun mơn, nghiệp vụ 4 4
2 2
1 Vị trí Quản lý Quy hoạch – Kiến trúc. 4 4
2 Quản lý xây dựng.
3 Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật. 4

4 Quản lý nhà và thị trường bất động sản. 3 3
5 Quản lý kế hoạch.
6 Quản lý tài chính, kế tốn. 1 1
7 Quản lý kinh tế xây dựng.
8 Quản lý vật liệu xây dựng. 1 1
9 Quản lý đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, nhà, vật kiến trúc và cơng trình trên đất.
10 Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông. 1 1
11 Quản lý cơng tác an tồn giao thông.
12 Quản lý phương tiện và người lái. 1 1
13 Quản lý vận tải.
14 Quản lý vận tải cửa khẩu Quốc tế Lào Cai. 1 1

15 Pháp chế. 3 3

16 Thanh tra viên. 2 2

17 Thanh tra viên (giải quyết khiếu nại): 01 vị trí.
III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (1+2) 2 2
1 Văn phòng sở
1.1 Tổ chức nhân sự 2 2
1.2 Hành chính tổng hợp
1.3 Hành chính một cửa 7 7

1.4 Công nghệ thông tin (Phó chánh Văn phòng Sở
kiêm)
1.5 Kế toán
1.6 Thủ quỹ 10 10
1.7 Phục vụ
1.8 Văn thư 1 1
1.9 Lưu trữ
1.10 Lái xe 14 14
2 Thanh tra (hoạt động tài chính độc lập dự tốn cấp II)
2.1 Kế tốn 11 11
2.2 Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ
2.3 Lái xe 1 1

B TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE LƯU ĐỘNG ( xây dựng riêng vị trí việc làm) 1 1

C CHI CỤC GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG (xây dựng riêng vị trí việc làm) 2 2

(Phó chánh Văn phịng Sở
kiêm)

2 2

1 1


1 1

1 1

2 2

3 3

1 1

1 1

1 1

6 6

11 11

III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC :

5

1. Xác định ngạch công chức, viên chức tương đương với

39 vị trí việc làm:

- Vị trí việc làm gắn với ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 02 vị trí ,

với 04 biên chế = 3,8 % tổng số vị trí việc làm.


- Vị trí việc làm gắn với ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 32 vị trí, với 96

biên chế = 90,6 % tổng số vị trí việc làm.

- Vị trí việc làm gắn với ngạch cán sự hoặc tương đương: 03 vị trí với với 03

biên chế = 2,8 % tổng số vị trí việc làm.

- Vị trí việc làm gắn với nhân viên hoặc tương đương: 02 vị trí, với 03 biên chế

= 2,8% tổng số vị trí việc làm.

2. Xác định cơ cấu ngạch cơng chức đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt

năm 2021:

- Cơng chức giữ ngạch chun viên chính: 18 người = 17% /tổng số

- Công chức giữ ngạch chuyên viên: 82 người = 77,4% tổng số

- Công chức giữ ngạch cán sự: 03 người = 2,8% /tổng số

- Công chức giữ ngạch nhân viên: 03 người = 2,8% /tổng số

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:

- Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt vị trí việc của Sở Giao thông vận tải –
Xây dựng và giao biên chế năm 2021: 123 biên chế (trong đó: Biên chế hành chính:
104; biên chế SN: 10 và HĐ theo NĐ 68/ CP: 09) được giữ nguyên bằng biên chế

năm 2020.

- Thay thế Quyết định số 3610/QĐ –UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc
làm đối với Sở Xây dựng; Quyết định số 3616/QĐ -UBND ngày 21/10/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của
từng vị trí việc làm đối với Sở Giao thơng vận tải và Quyết định số 18/QĐ -UBND
ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm
và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu
động tỉnh Lào Cai.

Trên đây là Đề án cơ cấu công chức theo vị trí việc làm của Sở Giao thơng vận
tải - Xây dựng, đề nghị Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt./.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Trọng Hài
6


×