Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty cổ phần vicem vlxd đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.89 KB, 49 trang )

lOMoARcPSD|11424851

Trường Đại Học Kinh Tế Kĩ Thuật Công Nghiệp

BÀI TIỂU LUẬN 2

Giảng viên hướng dẫn: Đặng Hương Giang
Sinh viên thực hiện: Đỗ Tiến Dũng
Mã sinh viên: 20108100353
Lớp: DHTN14A6HN
Học kỳ: 2023 - 2024

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG

1.1 Giới thiệu chung
1.2 Mục tiêu và tầm nhìn hoạt động của cơng ty
1.3 Q trình hình thành và phát triển
1.4 Cơ cấu tổ chức
1.5. Lĩnh vực kinh doanh
1.6. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty

1.6.1. Thuận lợi
1.6.2. Khó khăn


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VICEM VLXD ĐÀ NẴNG
2.1 Phân tích kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vicem vật
liệu xây dựng Đà Nẵng
2.2 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà
Nẵng
2.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng
Đà Nẵng
2.4 Phân tích diễn biến và sử dụng nguồn vốn của công ty cổ phần vicem vật
liệu xây dựng Đà Nẵng
2.5 Phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng
Đà Nẵng
2.6 Phân tích Dupont
2.7 Dự báo doanh thu của cơng ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng
2.8. Dự báo khó khăn tài chính của cơng ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng
Đà Nẵng

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2.8.1. Ưu điểm
2.8.2. Hạn chế
2.8.3 Nguyên nhân của hạn chế
2.9. Đánh giá thực trạng hoạt dộng kinh doanh và tình hình tài chính của

công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM


VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG
3.1 Định hướng phát triển của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà
Nẵng trong thời gian tới
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của cơng ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng
3.3 Kiến nghị

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ

DN Doanh nghiệp

TS Tài sản

TSNH Tài sản ngắn hạn

CSH Chủ sở hữu

VND Việt nam đồng

TSDH Tài sản dài hạn

DT Doanh thu

ĐVT Đơn vị tính

QLDN Quản lý doanh nghiệp

GVHB Giá vốn hàng bán


LNST Lợi nhuận sau thuế

CPBH Chi phí bán hàng

Downloaded by nhung nhung ()

QLDN lOMoARcPSD|11424851
CPTC
LNTT Quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Lợi nhuận trước thuế

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG

1.1 Giới thiệu chung

 Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng
 Tên giao dịch quốc tế: Da Nang Building Material VICEM Joint Stock Company
 Tên viết tắt: COXIVA
 Trụ sở chính: Tầng 6 tịa nhà DITP, Lơ A2-19, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Hịa

Hiệp Nam, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
 Điện thoại: (84-0236) 3707 814
 Website:

 Email:
 Mã số thuế: 0400101820

– Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
Kinh doanh các loại xi măng PCB30, PCB40, PC 40 của các Công ty: Cơng ty xi măng
Vicem Hồng Thạch, Công ty CP xi măng Vicem Bỉm Sơn, Công ty CP Xi măng Vicem
Hải Vân … – Sản xuất các loại vỏ bao xi măng KP, KPK trên dây chuyền thiết bị hiện
đại của hãng STARLINGER của Áo. – Gạch đất sét nung sử dụng công nghệ tiên tiến
nhất, ép đùn gạch có hút chân khơng, sấy nung trong lò tuynel.

– Các sản phẩm chính:
– Sản phẩm vỏ bao xi măng:
Được sản xuất tại Xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng với năng lực sản xuất trên
25.000.000 sản phẩm/năm.
Xí nghiệp chuyên sản xuất các loại vỏ bao xi măng KPK, KP trên dây chuyền thiết bị
hiện đại của hãng STARLINGER của Áo.
Với công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm được kiểm tra chặt chẽ qua từng
công đoạn từ tạo sợi, dệt, tráng màng, tạo ống đến may thành phẩm tạo nên sản phẩm đạt
chất lượng cao, được khách hàng tín nhiệm.

– Sản phẩm gạch nung Tuynel An Hoà:

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Được sản xuất tại Nhà máy gạch An Hoà với năng lực sản xuất trên 30.000.000 viên gạch
quy tiêu chuẩn/năm.
– Sản phẩm gạch nung tuynen Lai Nghi:
Được sản xuất tại Xí nghiệp gạch tuynen Lai Nghi với năng lực sản xuất trên 7.000.000

viên gạch nung quy tiêu chuẩn/năm.
Xí nghiệp chuyên sản xuất các loại gạch đất sét nung: gạch 06 lỗ, gạch 04 lỗ, gạch đặc…
có chất lượng cao phù hợp nhu cầu thị trường.
Công nghệ sản xuất gạch tiên tiến: đùn ép chân không, nung gạch trong lò tuynen và lò
đứng liên tục.
– Nhà máy chuyên sản xuất các loại gạch đất sét nung có chất lượng cao phù hợp nhu cầu
thị trường.
– Công nghệ sản xuất tiên tiến nhất: đùn ép gạch có hút chân khơng trên hệ máy
UCRAINA, sấy nung gạch trong lò tuynel.
Thị trường xuất khẩu: Lào, Thái Lan.

1.2 Mục tiêu và tầm nhìn hoạt động của công ty
* Các mục tiêu chủ yếu của Cơng ty:
Duy trì và phát triển lĩnh vực sản xuất vỏ bao xi măng sản xuất gạch tuynel, nghiên cứu
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mới như gạch không nung. Sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng, các sản phẩm có nguồn gốc từ xi măng như bê tông, gạch không nung.

* Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
- Đầu tư mô đá Hốc Lấy tại Duy Phú . Duy Hỏa Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
- Đầu tư nâng cấp mở rộng Văn phòng làm việc tại Xí nghiệp vỏ bao xi măng.
- Tối ưu hóa năng lực sản xuất của dây chuyền công nghệ, áp dụng các công cụ tiên tiến
trong quản lý sản xuất. Vận hành hiệu quả, ổn định để nâng cao sản lượng sản xuất, đảm
bảo nguồn cung hàng kiểm soát sự tn thủ quy trình cơng nghệ để sản xuất ra vỏ bao xi
măng chất lượng ổn định . là
- Vicem VLXD Đà Nẵng trở thành nhà Phân phối xi măng chuyên nghiệp của VICEM và
sản xuất vật liệu xây dựng chính của VICEM tại miền Trung và Tây Nguyên.
-Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình
chỉnh liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty:
- Đầu tư mới các thiết bị bảo vệ môi trường, lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động
kiểm sốt các thơng số phát thải và luôn đảm bảo các Quy chuẩn của nhà nước,


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Xây dựng chiến lược sản xuất xanh, thực hiện tốt công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa,
đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định; vận hành chuẩn dây chuyền sản xuất để đáp ứng
nồng độ bụi tại các ống khói trong chỉ số cho phép, tồn bộ cảnh quan nhà máy sẽ được
tăng cường trồng cây xanh.
- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 tại Cơng ty,

* Tầm nhìn hoạt động:
- Xây dựng thương hiệu VICEM trở thành thương hiệu “Nhà phân phối Vật liệu xây
dựng hàng tiêu dùng chính hãng uy tín nhất tại thị trường Miền Nam nói riêng và Việt
Nam nói chung”. Xây dựng lịng tin từ q khách hàng, góp phần mang đến những giá trị
bền vững cùng thời gian.

- VICEM vật liệu xây dựng Đã Nẵng ln thực hiện đúng vai trị uy tín và chun nghiệp
trong lĩnh vực kinh doanh và phân phối các ngành hàng: Vật liệu xây dựng Hàng tiêu
dùng… trên cơ sở hai bên cùng có lợi, phát triển về mọi mặt.
- Không ngừng đổi mới về chất lượng và dịch vụ để đáp ứng được nhu cầu khắt khe nhất
của Quý khách hàng.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ, chuyên nghiệp được làm việc trong môi trường
thuận lợi, có cơ hội thăng tiến và cùng sở hữu doanh nghiệp.
- Bảo toàn và phát triển vốn, đem lại lợi nhuận và cổ tức ngày càng cao cho các cổ đông.
- Xây dựng thương hiệu VICEM ngày càng lớn mạnh góp phần vào sự phát triển chung
của tồn xã hội.

1.3 Q trình hình thành và phát triển


Tổng cơng ty Cơng nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM). Tiền thân là Liên hiệp các Xí
nghiệp Xi măng được thành lập ngày 01/10/1979, Liên hiệp các xí nghiệp Xi măng được
thành lập để quản lý các nhà máy xi măng trong cả nước.
Ngày 05/10/1993 Bộ xây dựng có Quyết định số 456/BXD-TCLĐ đổi tên Liên hiệp các
xí nghiệp Xi măng thành Tổng cơng ty Xi măng Việt Nam; Ngày 14/11/1994 Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 670/TTg về việc thành lập Tổng công ty Xi măng
Việt Nam hoạt động theo mô hình tổng cơng ty 91.
Trong chặng đường phát triển, ngành Xi măng Việt Nam chia thành nhiều giai đoạn phát
triển có thể kể đến một số giai đoạn sau:

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Giai đoạn trước năm 1930: Khi đó trên lãnh thổ Việt Nam mới chỉ có nhà máy Xi măng
Hải Phòng do người Pháp xây dựng năm 1899, đến năm 1955 thuộc về nhà nước Việt
Nam quản lý, vận hành phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Giai đoạn sau khi đất nước được thống nhất năm 1975 có thêm nhà máy xi măng Hà
Tiên (Kiên Giang). Từ năm 1980 đến 1993 đất nước có thêm nhà máy xi măng Bỉm Sơn
(Thanh Hóa) do Liên Xơ giúp đầu tư xây dựng và Hoàng Thạch (Hải Dương) do Đan
Mạch cung cấp thiết kế thiết bị toàn bộ.
- Giai đoạn từ 1993 đến nay ngành Xi măng Việt Nam có bước phát triển vượt bậc với
nhiều hình thức đầu tư xây dựng gồm:

* Các nhà máy xi măng do VICEM tự đầu tư để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng đất nước
như: Bút Sơn 1&2; Bỉm Sơn 2&3; Hoàng Thạch 3; Hà Tiên 1- Bình Phước; Hà Tiên 2-
Kiên Lương; Hải Phịng mới và các nhà máy do địa phương đầu tư chuyển giao cho
VICEM: Hoàng Mai; Tam Điệp. Các nhà máy do các ngành khác đầu tư chuyển giao cho
VICEM: Hải Vân; Hạ Long; Sông Thao.


* Các nhà máy xi măng liên doanh với VICEM gồm: Chinhfon (Đài Loan); Nghi Sơn
(Nhật Bản); Siam City Cement (Thái Lan)

* Các nhà máy do các địa phương, các ngành và doanh nghiệp tư nhân đầu tư. Đặc biệt từ
năm 2006 đến nay khối doanh nghiệp tư nhân đầu tư xây dựng thêm nhiều nhà máy Xi
măng.
Trải qua hơn 120 năm xây dựng và phát triển (kể từ khi xây dựng nhà máy Xi măng Hải
Phòng) và hơn 40 năm

1.4 Cơ cấu tổ chức

BAN QUẢN TRỊ CÔNG TY:
* Hội đồng quản trị:
– Ông: Nguyễn Văn Tân (Chủ tịch HĐQT)
– Ơng: Trần Văn Khơi (Thành viên HĐQT)
– Ơng: Lê Kế Tích (Thành viên HĐQT)
– Ơng: Nguyễn Hữu Vỹ (Thành viên HĐQT)
– Ông: Trương Văn Tuấn (Thành viên HĐQT)
* Ban kiểm soát:

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

– Bà: Trần Thị Hải Ngà (Trưởng BKS)
– Bà: Nguyễn Thị Thu Hằng (Thành viên BKS)
– Bà: Nguyễn Phương Lan (Thành viên BKS)
* Ban Giám đốc:
– Ông: Trần Văn Khơi (Giám đốc Cơng ty)
– Ơng: Lê Kế Tích (Phó Giám đốc Cơng ty)


1.5. Lĩnh vực kinh doanh
– Kinh doanh các loại xi măng VICEM PCB30, PCB40, PC 40 của các Công ty trực
thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam như: Vicem Hoàng Thạch, Vicem
Bỉm Sơn, …
– Sản xuất các loại vỏ bao xi măng KP, KPK, PP trên dây chuyền thiết bị hiện đại của
hãng STARLINGER (Áo).
– Gạch đất sét nung sử dụng công nghệ tiên tiến nhất, ép đùn gạch có hút chân khơng, sấy
nung trong lị tuynel.
– Dịch vụ vận tải ơtơ chun chở xi măng cho khách hàng.
– Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng.
– Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng và kho bãi.
– Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng.

1.6. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty
1.6.1: Thuận lợi
- Cơng ty tiếp tục nhận được sự chỉ đạo sát sao của Tổng công ty xi măng Việt Nam.
- Được sự hỗ trợ, giúp đỡ của các Công ty thành viên của VICEM trong việc sử dụng vỏ
bao xi măng như Vicem Hoàng Thạch, Vicem Hoàng Mai, Vicem Hải Vân, Vicem Hà
Tiên và thị trường tiêu thụ xi măng Vicem Hoàng Thạch, Vicem Bỉm Sơn, Vicem Hạ
Long tại Miền trung và Tây nguyên.
- Giá nhựa đầu vào sản xuất vỏ bao giảm so với giá đầu năm.
1.6.2 : Khó khăn
Trong năm 2020 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bên cạnh những thuận lợi cơ
bản cũng gặp khơng ít khó khăn, thách thức đó là:

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


- Từ đầu năm đến nay tình hình kinh tế đất nước nói chung và Cơng ty nói riêng phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức từ tác động của đại dịch Covid-19;
GDP năm 2020 cả nước chỉ tăng 2,91%, GDP Đà Nẵng giảm 9,77%, vốn đầu tư xã hội
tăng trưởng thấp ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư, xây dựng của doanh nghiệp và người
dân; đặc biệt trong đợt bùng phát Covid-19 thứ 2 vào cuối tháng 7 đến giữa tháng 9/2020
với tâm dịch là Đà Nẵng đã ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời
sống việc làm của người lao động Công ty.
- Nguồn cung xi măng trong nước tiếp tục tăng, thị trường xuất khẩu gặp khó khăn, các
đơn vị sản xuất xi măng đẩy mạnh tiêu thụ nội địa dẫn đến tình trạng nguồn cung ngày
càng vượt xa cầu, cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thương hiệu xi măng VICEM
Công ty tiêu thụ và các loại xi măng ngoài VICEM.
- Sự chuyển dịch từ sử dụng xi măng bao sang sử dụng xi măng rời diễn ra nhanh ảnh
hưởng đến việc tiêu thụ vỏ bao xi măng của Công ty.
Báo cáo kết quả SXKD năm 2020 và kế hoạch SXKD năm 2021 - Trang 2 / 10
- Nguồn cung nguyên liệu đất sét cho sản xuất gạch khan hiếm, giá cao so với kế hoạch
xây dựng đầu năm.
- Tình hình thời tiết mưa bão, lũ lụt liên tục và kéo dài tại các tỉnh Miền Trung ảnh hưởng
đến việc tiêu thụ VLXD của Công ty.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÀ

NẴNG

2.1 Phân tích kết qủa hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần vicem vật liệu
xây dựng đà nẵng


Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng đà nẵng
giai đoạn 2020-2022

đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh Lệch Chênh lệch
2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
3. Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ 185,753 193,805 223,137 Số Số tương Số Số
4. Giá vốn hàng bán 172,422 183,725 108,282 tuyệt đối tuyệt tương
5. Lợi nhuận gộp về bán 13,331 10,080 14,855
hàng và cung cấp dịch vụ 1,082 đối đối đối
6. Doanh thu hoạt động tài 6,785 871 895
chính 10,481 7,074 8,144 8,052 4.33% 29,332 15.13%
8. Chi phí bán hàng (2,853) 11,830 8,388 11,303 6.56% (75,443) -41.06%
9. Chi phí quản lý doanh 3,672 (7,954) (782)
nghiệp 713 10,328 (3,251) -24.39% 4,775 47.37%
10. Lợi nhuận thuần từ 2,960 977
hoạt động kinh doanh 107 248 0 (211) -19.50% 24 2.76%
11. Thu nhập khác 107 10,080 289 4.26% 1,070 15.13%
2,126 977
12. Chi phí khác 195 1,349 12.87% (3,442) -29.10%
13. Lợi nhuận khác 393 195
14. Tổng lợi nhuận kế (5,101) 178.79% 7,172 -90.17%
toán trước thuế 6,656 181.26% (9,351) -90.54%
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN (465) -65.22% (248) -
7,120 240.54% (9,103) 100.00%
1886.92 -90.31%

2,019
% (1,931) -90.83%

286 267.29% (198) -50.38%

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Về tình hình doanh thu:
+ Thông qua bảng số liệu ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là khoản doanh thu thực tế mà công ty nhận được
từ hoạt động kinh doanh. Trong 3 năm qua, DT thuần bán hàng của công ty liên tục tăng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 tăng 8,052 triệu đồng so với
năm 2020 tương đương tăng 4,33%. Năm 2022, doanh thu tiếp tục tăng 29,332 triệu đồng
tương đương với 15,13% so với năm. Doanh thu của công ty đến từ việc cung cấp, bán
các sản phẩm như xi măng, vỏ bao, gạch. Nguyên nhân chỉ tiêu này tăng là do khối lượng
xi măng, gạch sản xuất và tiêu thụ. Khối lượng sản phẩm sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến lượng tiêu thụ. Doanh thu tăng nói lên doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả và thoả
mãn một cách tối ưu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
+ Doanh thu tài chính: năm 2021 giảm đi 211 triệu đồng tương ứng giảm xuống
19,5% so với năm 2020. Năm 2021 là một năm khó khăn với tồn đất nước do dịch
Covid diễn ra, công ty đã phải rút gần hết tiền gửi ngân hàng cũng như các khoản cho vay
ngắn hạn để chi trả hoạt động kinh doanh của mình. Năm 2022 doanh thu từ các hoạt
động tài chính lại tăng nhẹ 24 triệu đồng tương đương tăng 2,76% so với năm 2021,
nguyên nhân là do công ty đã được hưởng chiết khấu thanh toán từ việc thanh toán sớm
cho các nhà cung cấp và nhận lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Thu nhập khác: năm 2021 tăng 6.656 triệu đồng so với năm 2020, tương ứng
tăng 181,26% so với năm 2020. Nguyên nhân làm cho thu nhập khác tăng mạnh nhưu
vậy là do trong năm công ty đã thanh lý một số máy móc hết khấu hao.Năm 2022 thu

nhập khác lại giảm 9.351 triệu đồng so với năm 2021, tương ứng giảm 90,54%. Nguyên
nhân là do giá trị thanh lý năm 2022 ít hơn năm 2021 nên thu nhập khác giảm xuống
trong năm 2022.
- Về tình hình chi phí:
+ Giá vốn hàng bán: năm 2021 tăng 11.303 triệu đồng tương ứng tăng 6,56% so
với năm 2020. Nguyên nhân là vào năm 2021 giá nguyên vật liệu đầu vào tăng mạnh làm

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

tăng giá vốn hàng bán cảu công ty. Năm 2022 giá vốn hàng bán giảm xuống 75.443 triệu
đồng so với năm 2021, tương đương giảm 41,96%. GVHB giảm có thể do nhiều nguyên
nhân. Trong giai đoạn 2020 - 2022 đại dịch Covid-19 hoành hành khiến cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty chịu nhiều ảnh hưởng. Những khó khăn trong việc thiếu
vốn sản xuất kinh doanh cũng như thiếu nguồn cung hàng hóa khiến cho doanh nghiệp
phải thu hẹp ngành nghề kinh doanh, chỉ còn chú trọng sản xuất và kinh doanh về các sản
phẩm như xi măng, gạch,.. dẫn đến sản lượng tiêu thụ giảm sút, GVHB do đó cũng giảm
theo.

+ Chi phí bán hàng: năm 2021 chi phí bán hàng tăng 289 triệu đồng, tương đương
với 4,26% so với năm 2020. Đến năm 2022 chi phí này lại tăng lên 1.070 triệu đồng
tương ứng với 15,13% so với năm 2021. Đây có thể coi là dấu hiệu không tốt với doanh
nghiệp bởi việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn đình trệ do dịch Covid nhưng cơng ty vẫn
phải chịu những khoản chi phí bán hàng cố định như chi phí thuê cửa hàng, nhà xưởng,
kho bãi…

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2021 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
1.349 triệu đồng so với năm 2020, tương đương tăng 12,87% so với năm 2020. Nguyên
nhân là do công ty đầu tư thêm một số thiết bị văn phịng phẩm để phục vụ hoạt động

kinh doanh của mình. Năm 2022 chi phí quản lý doanh nghiệp lại giảm 3.442 triệu đồng
tương đương giảm 29,10% so với năm 2021. Ta thấy được doanh nghiệp đã thắt chặt
quản lý các chi phí khác như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí bằng tiền khác, …

+ Chi phí khác: năm 2021 giảm 465 triệu đồng tương ứng giảm 65,22% so với
năm 2020. Đến năm 2022 thì chi phí khác tiếp tục giảm 248 triệu đồng tương ứng giảm
100% so với năm 2021. Nguyên nhân của việc giảm chi phí khác là do cơng ty đã thu hồi
được các khoản nợ khó địi của khách hàng.

-Về tình hình lợi nhuận:
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2021 giảm 3.251 triệu
đồng, tương ứng giảm 24,39% so với năm 2020, nguyên nhân của việc giảm lợi nhuận

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

gộp là do giá vốn hàng bán tăng lên. Năm 2022 lại tăng 4.775 triệu đồng tương ứng tăng
47,37% so với năm 2021, do năm 2022 giá vốn hàng bán giảm xuống.

+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2021 giảm 5.101 triệu đồng
tương ứng giảm 178,79% so với năm 2020, nguyên nhân của việc giảm này là do năm
2021 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ nhỏ hơn so với năm 2020 trong khi
đó chi phí quản lý doanh nghiệp của năm 2021 lại cao hơn so với năm 2020 mặc dù các
chi phí khác như chi phí tài chính, chi phí bán hàng đã được cơng ty tối giảm đến mức có
thể nhưng khơng thể bù lại được chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp của 2 năm.
Năm 2022 lại tăng 7.172 triệu đồng tương ứng tăng 90,17% so với năm 2021, nguyên
nhân là do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng lên dẫn tới lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng theo.


+ Lợi nhuận khác: năm 2021 lợi nhuận khác tăng 7.120 triệu đồng tương ứng tăng
240,54% so với năm 2020, nguyên nhân là do thu nhập khác tăng mà chi phí khác lại
giảm. Năm 2022 lợi nhuận khác lại giảm 9.103 triệu đồng so với năm 2021, tương ứng
giảm 90,31% so với năm 2021 điều này có thể giải thích bởi phần thu nhập khác của năm
2021 giảm mạnh so với năm 2021.

+ Lợi nhuận sau thuế: lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng giảm không đều. Năm
2021 tăng 286 triệu đồng tương ứng tăng 267,29% so với năm 2020, đến năm 2022 lại
giảm 198 triệu đồng tương ứng giảm 50,38% so với năm trước.

Tóm lại, sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty
Thương mại Hà Nội, ta thấy tính hình doanh thu, lợi nhuận của cơng ty có nhiều biến
động, đặc biệt trong giai đoạn 2020 - 2022 bởi những ảnh hưởng của dịch Covid-19. Hiệu
quả sản xuất kinh doanh chưa cao, doanh nghiệp phải chịu lỗ trong năm 2022. Do đó,
doanh nghiệp cần có những biện pháp kịp thời để vừa nâng cao doanh thu, vừa cắt giảm
được chi phí hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khắc phục tình trạng thua lỗ
trong năm 2022.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2.2 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng
Bảng 2.2. Tình hình tài sản CƠNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐÀ NẴNG

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


Đơn vị tính: triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch Chênh lệch
2021/2020 2022/2021
TÀI SẢN
số tiền Tỷ số tiền Tỷ số tiền tỷ số số số số
A. TSNH trọng trọng trọng tuyệt tương tuyệt tương
I. Tiền và các KTĐT (%) đối
III. Các KPT ngắn hạn % % đối đối đối
IV. Hàng tồn kho (%) (%)
91.62
119,167 90.30 118,753 127,497 92.95 (414) -0.35 8,744 7.36
5.49 9,900 7.62
7 43.57 63,204 48.65 8,071 5.88 2,659 36.72 (1,829) -18.47
,241 29.10 29,735
23.18 74,243 54.05 5,708 9.93 11,039 17.47
57
,496 28,927 21.19 (8,668) -22.57 (808) -2.72

38
,403

V. TSNH khác 526 0.40 313 0.24 756 0.55 (213) -40.49 443 141.53

12

B. TÀI SẢN DÀI HẠN ,795 9.70 11,160 8.38 9,873 7.06 (1,635) -12.78 (1,287) -11.53

I. Các KPT dài hạn 105 0.08 105 0.08 105 0.08 - 0.00 - 0.00

II. Tài sản cố định
11

,966 9.07 10,175 7.83 8,978 6.54 (1,791) -14.97 (1,197) -11.76

IV. Tài sản dở dang DH 601 0.46 609 0.47 609 0.44 8 1.33 - 0.00

-

VI. Tài sản dài hạn khác 123 0.09 0 0.00 0 0.00 (123) 100.00 -

131

TỔNG CỘNG TÀI SẢN ,962 100 129,913 100 137,370 100 (2,049) -1.55 7,457 5.74

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Về cơ cấu tài sản của công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng,
TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản
của doanh nghiệp cũng có biến động theo hướng tăng dần các tỷ trọng TSNH và
giảm dần các tỷ trọng TSDH. Năm 2020 tỷ trọng TSNH chiếm gần 90,3% so với
tổng tài sản. Năm 2021, tỉ trọng TSNH tăng lên là 91,62% so với tổng tài sản. Đến
năm 2022, tỉ trọng TSNH đạt 92,95% so với tổng tài sản

Về TSDH: Năm 2020, tỷ trọng TSDH chiếm 9,7% trên tổng tài sản, năm 2021
giảm còn 8,38% trên tổng tài sản và năm 2022 tiếp tục giảm nhẹ chiếm 7,06% tổng
tài sản. Cụ thể như sau:


Tổng tài sản: năm 2021 giảm 2.049 triệu đồng so với năm 2020, tương ứng
giảm 1,55%. Đến năm 2022 tổng tài sản lại tăng 7.457 triệu đồng so với năm 2021,
tương ứng tăng 5,74% so với năm 2021 cho thấy quy mô kinh doanh của công ty
ngày càng mở rộng. Cụ thể:

Tài sản ngắn hạn: năm 2021 giảm 414 triệu đồng so với năm 2020, tương
ứng giảm 0,35% so với năm 2020. Năm 2022, tài sản ngắn hạn lại tăng 8.744 triệu
đồng tương ứng tăng 7,36% so với năm 2021. Mức độ tăng giảm trong giai đoạn
2020-2022 cho thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh dẫn tới công ty đầu
tư thêm tài sản ngắn hạn. Trong đó:

- Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2021 tăng 2.659 triệu đồng so
với năm 2020, tương ứng tăng 36,72%. Việc tăng tiền và tương đương tiền trong
2021 là do chính sách của doanh nghiệp. Chính sách của doanh nghiệp là theo dõi
thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm
đảm bảo cơng ty duy trì đủ mức dự phịng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các
chủ sỡ hữu cam kết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn
và dài hạn hơn. Năm 2022 giảm 1.829 triệu đồng so với năm 2021, tương ứng giảm
18,47% do năm 2022 cơng ty phải thanh tốn một số khoản nợ vay ngắn hạn.

- Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn cũng có sự biến
động theo xu hướng tăng trong các năm 2020-2022. Năm 2021 tăng 5.708 triệu

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

đồng so với năm 2020, tương ứng 9,93%. Đến năm 2022 các khoản phải thu khách
hàng lại tăng 11.039 triệu đồng so với năm 2021, tương ứng 17,47%. Ngun nhân
là do cơng ty chưa hồn thành tốt cơng việc thanh tốn và chính sách tín dụng đối

với khách hàng. Việc này có ảnh hưởng tiêu cực đến việc quản lý và sử dụng vốn.
Đây là biểu hiện chưa tốt đối với doanh nghiệp.

- Hàng tồn kho: Năm 2021 giảm 8.668 triệu đồng tương ứng giảm 22,57%
so với năm 2020. Năm 2022 lại giảm tiếp 808 triệu đồng tương ứng giảm 2,72% so
với năm 2021. Nguyên nhân là do cơng ty kí được ít hợp đồng cung ứng sản phẩm
hơn nên không dự trữ quá nhiều hàng tồn kho. Giai đoạn 2021-2022 dịch bệnh
covid diễn ra nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc cung ứng xi măng, gạch ra
thị trường nên lượng hàng tồn kho năm 2022 giảm ít hơn so với năm 2021.

- Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty cổ phần vicem
vật liệu xây dựng Đà Nẵng bao gồm các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế
GTGT được khấu trừ, Thuế và các khoản phải thu nhà nước. Tài sản ngắn hạn khác
chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong cơ cấu tài sản của công ty, lần lượt là 0,4%, 0,24% và
0,55% trong năm 2020, 2021 và 2022. Năm 2021, tài sản ngắn hạn khác của doanh
nghiệp giảm 213 triệu đồng, tương đương 40,49% so với năm 2020. Sang năm
2022, khoản mục này lại tăng so với năm 2021, tăng 443 triệu đồng, tương đương
141,53%. Tuy tốc độ tăng nhanh nhưng xét về tỷ trọng thì tài sản ngắn hạn khác vẫn
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản của công ty, cao nhất trong năm 2022
cũng chỉ chiếm 0,55%, còn lại chỉ chiếm chưa đên 0,5% trong năm 2020 và 201. Sự
gia tăng mạnh mẽ của khoản mục tài sản ngắn hạn khác trong năm 2022 là do sự
tăng lên của các khoản chi phí trả trước, đặc biệt là các khoản thuế GTGT được
khấu trừ.

- Tài sản dài hạn: năm 2021 giảm 1.635 triệu đồng tương ứng giảm 12,78%
so với năm 2020. Đến năm 2022 lại giảm xuống 1,287 triệu đồng tương ứng giảm
11,53% so với năm 2021. Trong đó:

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

+ Tài sản cố định: Tài sản cố định của doanh nghiệp có sự biến động giảm
trong 3 năm vừa qua. Và tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản dài
hạn. Năm 2021 giảm 1.791 triệu đồng tương ứng giảm 14,97% so với năm 2020 và
năm 2022 giảm 1.197 triệu đồng tương ứng giảm 11,76% so với năm 2021. Nguyên
nhân la do công ty thanh lý một số tài sản cũ, một số máy móc đã hết thời gian khấu
hao.

+ Tài sản dở dang dài hạn: trong giai đoạn này tài sản dở dang dài hạn cũng
có sự biến động tăng giảm cụ thể năm 2021, tài sản dở dang dài hạn tăng 8 triệu
đồng tương ứng tăng 1,33%. Năm 2022, tài sản dở dang dài hạn giữ nguyên năm
2021. Tỷ trọng của tài sản dở dang dài hạn và tài sản cố định chiếm phần lớn trong
tài sản dài hạn cho thấy doanh nghiệp đảm bảo cơ sở vật chất để hoạt động buôn
bán kinh doanh

+ Tài sản dài hạn khác: Tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng thấp trong tổng
tài sản chưa tới 5%, tuy nhiên trong giai đoạn này tài sản dài hạn cũng có sự biến
động. Năm 2021 giảm 123 triệu tương ứng giảm 100% so với năm 2020. Năm 2022
khơng có sự biến động tài sản dài hạn khác. Chi phí trả trước giảm do doanh nghiệp
phân bổ các khoản chi phí trả trước trong năm. Tuy nhiên, chi phí trả trước dài hạn
chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản nên sự biến động của chỉ tiêu này không
ảnh hưởng quá nhiều đến sự biến động của tổng tài sản.
2.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà
Nẵng Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn công ty cổ phần vicem vật liệu xây dựng Đà
Nẵng

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch Chênh lệch
2021/2020 2022/2021
NGUỒN VỐN
số tiền tỷ số tiền tỷ số tiền tỷ số số số số
C. NỢ PHẢI TRẢ trọng trọng trọng tuyệt tương tuyệt tương
I. Nợ ngắn hạn (%) (%) đối
1. Phải trả người bán ngắn hạn % đối đối đối
2. Người mua trả tiền trước ngắn
hạn 21,793 16.51 18,980 14.65 26,488 19.30 (2,813) -12.91 7,508 39.56
3. Thuế và các khoản phải nộp 21,793 16.51 18,980 14.65 26,488 19.30 (2,813) -12.91 7,508 39.56
Nhà nước 14,741 11.17 10,317 7.96 20,499 14.94 (4,424) -30.01 10,182 98.69
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 111 0.08 374 0.29 8 0.01 263 236.94 (366) -97.86
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn
hạn 820 0.62 3,365 2.60 122 0.09 2,545 310.37 (3,243) -96.37
7. Phải trả ngắn hạn khác
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4,681 3.55 3,893 3.01 5,228 3.81 (788) -16.83 1,335 34.29

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 80 0.06 87 0.07 90 0.07 7 8.75 3 3.45

I. Vốn chú sở hữu 405 0.31 258 0.20 88 0.06 (147) -36.30 (170) -65.89

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 678 0.51 662 0.51 441 0.32 (16) -2.36 (221) -33.38

277 0.21 26 0.0 6 0.00 (251) -90.61 (20) -76.92

110,169 83.49 110,562 85.35 110,757 80.70 393 0.36 195 0.18


110,169 83.49 110,562 85.35 110,757 80.70 393 0.36 195 0.18

131,962 100.00 129,542 100.00 137,245 100.00 (2,420) -1.83 7,703 5.95

Downloaded by nhung nhung ()


×