Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

ỨNG DỤNG NGÔN NGỮ VISUAL BASIC NET ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT -HÀN - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ ngành công nghệ thông tin, nhất là lĩnh vực phát
triển phần mềm đã và đang mang lại nhiều lợi ích vơ cùng to lớn khi ứng dụng vào
thực tế đời sống con người, đặc biệt là việc tháo gỡ những bài tốn nan giải, vốn làm
đau đầu nhiều nhà quản lí của các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước.

Xét thấy sự cần thiết về nhu cầu quản lý Đoàn viên tại hầu hết các trường học và
đặc biệt là Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt-Hàn, em đã thực hiện
đồ án “Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lý Đoàn
viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn”. Hy vọng, với phần mềm này việc quản lí
Đồn viên sẽ dễ dàng hơn đồng thời giảm tải áp lực cơng việc của các cán bộ Đồn
trường.

Trong thời gian làm đồ án em đã gặp khơng ít khó khăn nhưng được sự giúp đỡ
hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cơ giáo trong bộ mơn lập trình – Khoa Khoa Học
Máy Tính – Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt – Hàn đã giúp
em hoàn thành được đồ án này.

Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Ths.Trịnh Thị Ngọc Linh – người trực tiếp
hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành cuốn đồ án này. Một lời
cảm ơn sâu sắc nữa em muốn gửi tới toàn thể thầy cô giáo đã trang bị cho em những
kiến thức cơ bản cần thiết trong những năm học vừa qua để em có thể thực hiện tốt
cuốn đồ án này cũng như đủ tự tin để làm việc sau này.

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2013
Sinh viên nghiên cứu đồ án
Trần Đại Tôn

Trang i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................2

1.1. Giới thiệu về Visual Basic.Net .........................................................................2
1.1.1. Lịch sử ra đời ..............................................................................................2
1.1.2. Đặc điểm......................................................................................................3

1.2. Giới thiệu về Microsoft SQL Server 2008 ......................................................5
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .........................................7

2.1. Khảo sát hệ thống..............................................................................................7
2.1.1. Giới thiệu về Đoàn Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn..................7
2.1.2. Lịch trình khảo sát......................................................................................7
2.1.3. Phát biểu bài tốn ......................................................................................7

2.2. Quy trình nghiệp vụ ..........................................................................................8
2.2.1 Quy trình tiếp nhận Đoàn viên mới ............................................................8
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ khen thưởng..............................................................9
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ kết nạp Đồn viên mới ...........................................10
2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tổ chức hoạt động Đồn .........................................11
2.2.5. Quy trình nghiệp vụ phân loại Đoàn viên ...............................................12
2.2.6. Quy trình nghiệp vụ ln chuyển Đồn viên ..........................................13

2.3. Yêu cầu hệ thống .............................................................................................14

2.3.1. Yêu cầu chức năng ...................................................................................14
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng .............................................................................15

2.4. Mơ hình hóa u cầu .......................................................................................15
2.4.1. Xác định các tác nhân .............................................................................15

Trang ii

2.4.2. Xác định các trường hợp sử dụng...........................................................15
2.4.3. Đặc tả các trường hợp sử dụng...............................................................16
2.4.4. Biểu đồ trường hợp sử dụng ...................................................................17
2.5. Mơ hình hóa khái niệm ..................................................................................20
2.5.1. Biểu đồ gói trong sơ đồ lớp.......................................................................20
2.5.2. Biểu đồ lớp biên ........................................................................................20
2.5.3. Biểu đồ lớp điều khiển .............................................................................21
2.5.4. Biểu đồ thực thể ........................................................................................22
2.6. Mơ hình hóa tƣơng tác....................................................................................23
2.6.1. Biểu đồ trình tự ........................................................................................23

2.6.1.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập ................................................................23
2.6.1.2. Biểu đồ trình tự thay đổi thông tin người sử dụng ............................23
2.6.1.3. Biểu đồ trình tự cập nhật Đồn viên ...................................................24
2.6.1.4. Biểu đồ trình tự cập nhật Chi Đoàn ....................................................24
2.6.1.5. Biểu đồ trình tự cập nhật Liên Chi......................................................25
2.6.1.6. Biểu đồ trình tự tìm kiếm.....................................................................25
2.6.1.7. Biểu đồ trình tự phân loại Đồn viên..................................................26
2.6.1.8. Biểu đồ trình tự thống kê kinh phí hoạt động......................................26
2.6.1.9. Biểu đồ trình tự phân loại Liên Chi ....................................................27
2.6.1.10. Biểu đồ trình tự phân loại Chi Đồn.................................................27
2.6.1.11. Biểu đồ trình tự thống kê – báo cáo ..................................................28

2.6.2 Biểu đồ cộng tác........................................................................................28
2.6.2.1. Biểu đồ cộng tác đăng nhập hệ thống ................................................28
2.6.2.2. Biểu đồ cộng tác thay đổi thông tin người sử dụng ...........................29
2.6.2.3. Biểu đồ cộng tác cập nhật Đoàn viên ................................................29
2.6.2.4. Biểu đồ cộng tác cập nhật Chi Đoàn .................................................30
2.6.2.5. Biểu đồ cộng tác cập nhật Liên Chi ...................................................30
2.6.2.6. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm ..................................................................31
2.6.2.7. Biểu đồ cộng tác phân loại Đoàn viên ................................................31

Trang iii

2.6.2.8. Biểu đồ cộng tác phân loại Liên Chi...................................................32
2.6.2.9. Biểu đồ cộng tác phân loại Chi Đoàn .................................................32
2.6.2.10. Biểu đồ cộng tác thống kê kinh phí hoạt động ..................................33
2.6.2.11. Biểu đồ trình tự thống kê – báo cáo ..................................................33
2.6.2.12. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm .................................................................34
2.7. Mơ hình hóa hành vi .......................................................................................34
2.7.1. Biểu đồ trạng thái .....................................................................................34
2.7.1.1. Biểu đồ trạng thái đăng nhập.............................................................34
2.7.1.2. Biểu đồ trạng thái thay đổi thông tin người sử dụng .........................35
2.7.1.3. Biểu đồ trạng thái cập nhật Đoàn viên ...............................................35
2.7.1.4. Biểu đồ trạng thái cập nhật Chi Đoàn ................................................35
2.7.1.5. Biểu đồ trạng thái cập nhật Liên Chi..................................................36
2.7.1.6. Biểu đồ trạng thái tìm kiếm .................................................................36
2.7.1.7. Biểu đồ trạng thái phân loại Đoàn viên..............................................36
2.7.1.8. Biểu đồ trạng thái thống kê – báo cáo ................................................37
2.7.1.9. Biểu đồ trạng thái phân loại Liên Chi ................................................37
2.7.1.10. Biểu đồ trạng thái phân loại Chi Đoàn.............................................37
2.7.2. Biểu đồ hoạt động .....................................................................................38
2.7.2.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập ............................................................38

2.7.2.2. Biểu đồ hoạt động thay đổi thông tin người sử dụng.........................38
2.7.2.3. Biểu đồ hoạt động cập nhật Đoàn viên ..............................................39
2.7.2.4. Biểu đồ hoạt động cập nhật Chi Đoàn...............................................39
2.7.2.5. Biểu đồ hoạt động cập nhật Liên Chi.................................................40
2.7.2.6. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm................................................................40
2.7.2.7. Biểu đồ hoạt động phân loại Đoàn viên.............................................41
2.7.2.8. Biểu đồ hoạt động phân loại Chi Đoàn .............................................41
2.7.2.9. Biểu đồ hoạt động phân loại Liên Chi ...............................................41
2.7.2.10. Biểu đồ hoạt động thống kê – báo cáo .............................................42
2.8. Thiết kế chi tiết cho biểu đồ lớp.....................................................................43

Trang iv

2.9. Thiết kế kiến trúc vật lý..................................................................................44
2.9.1. Biểu đồ thành phần ..................................................................................44
2.9.2. Biểu đồ thiết kế..........................................................................................44

CHƢƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH .............................................................45
3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................45
3.2. Thuật toán........................................................................................................45
3.3. Demo chƣơng trình .........................................................................................46
3.3.1. Giao diện chính..........................................................................................46
3.3.2. Giao diện quản trị NSD .............................................................................46
3.3.3. Giao diện quản lý thông tin Đoàn viên .....................................................47
3.3.4. Giao diện phân loại Đoàn viên..................................................................47
3.3.5. Giao diện quản lý Đồn phí ......................................................................48
3.3.6. Giao diện quản lý Danh mục ....................................................................48
3.3.7. Giao diện thống kê, báo cáo ......................................................................49

KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................50

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................53

Trang v

CĐ CNTT THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
CSDL
IDE Cao đẳng Công nghệ thông tin
XML Cơ sở dữ liệu
CLR Integrated Development Environment
FLC Extensible Markup Language
MSIL Common Language Runtime
JIT Framework Class Library
ADO Microsoft Intermediate Language
API Just – In – Time
SQL ActiveX Data Object
Application programing interface
Structured Query Language

Trang vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Quy trình nghiệp vụ tiếp nhận Đồn viên mới. ...............................................8
Hình 2.2. Quy trình nghiệp vụ khen thưởng. ...................................................................9
Hình 2.3. Quy trình nghiệp vụ kết nạp Đồn viên mới..................................................10
Hình 2.4. Quy trình nghiệp vụ tổ chức hoạt động Đồn. ..............................................11
Hình 2.5. Quy trình nghiệp vụ phân loại Đồn viên. ....................................................12
Hình 2.6. Quy trình nghiệp vụ ln chuyển Đồn viên. ................................................13
Hình 2.7. Biểu đồ trường hợp sử dụng của hệ thống. ...................................................17

Hình 2.8. Biểu đồ trường hợp sử dụng quản trị người sử dụng....................................17
Hình 2.9. Biểu đồ trường hợp sử dụng quản lý Đồn phí. ............................................18
Hình 2.10. Biểu đồ trường hợp sử dụng quản lý thơng tin Đồn viên. .........................18
Hình 2.11. Biểu đồ trường hợp sử dụng quản lý Danh mục. ........................................19
Hình 2.12. Biểu đồ trường hợp sử dụng tìm kiếm. ........................................................19
Hình 2.13. Biểu đồ trường hợp sử dụng thống kê. ........................................................20
Hình 2.14. Biểu đồ gói trong sơ đồ lớp. ........................................................................20
Hình 2.15. Biểu đồ lớp biên...........................................................................................21
Hình 2.16. Biều đồ lớp điều khiển. ................................................................................21
Hình 2.17. Biểu đồ các lớp thực thể. .............................................................................22
Hình 2.18. Biểu đồ trình tự đăng nhập hệ thống...........................................................23
Hình 2.19. Biểu đồ trình tự thay đổi thơng tin người sử dụng. .....................................23
Hình 2.20. Biểu đồ trình tự cập nhật Đồn viên. ..........................................................24
Hình 2.21. Biểu đồ trình tự cập nhật Chi Đồn. ...........................................................24
Hình 2.22. Biểu đồ trình tự cập nhật Liên Chi. .............................................................25
Hình 2.23. Biểu đồ trình tự tìm kiếm. ............................................................................25
Hình 2.24. Biểu đồ trình tự phân loại Đồn viên..........................................................26
Hình 2.25. Biểu đồ trình tự thống kê kinh phí hoạt động..............................................26
Hình 2.26. Biểu đồ trình tự phân loại Liên Chi.............................................................27
Hình 2.27. Biểu đồ trình tự phân loại Chi Đồn...........................................................27

Trang vii

Hình 2.28: Biểu đồ trình tự thống kê - báo cáo............................................................28
Hình 2.29. Biểu đồ cộng tác đăng nhập. .......................................................................28
Hình 2.30. Biểu đồ cộng tác thay đổi thông tin người sử dụng. ...................................29
Hình 2.31. Biểu đồ cộng tác cập nhật Đồn viên..........................................................29
Hình 2.32. Biểu đồ cộng tác cập nhật Chi Đồn. .........................................................30
Hình 2.33. Biểu đồ cộng tác cập nhật Liên Chi. ...........................................................30
Hình 2.34. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm. ..........................................................................31

Hình 2.35. Biểu đồ cộng tác phân loại Đồn viên. .......................................................31
Hình 2.36. Biểu đồ cộng tác phân loại Liên Chi. ..........................................................32
Hình 2.37. Biểu đồ cộng tác phân loại Đồn viên ........................................................32
Hình 2.38. Biểu đồ cộng tác thống kê kinh phí hoạt động. ...........................................33
Hình 2.39. Biểu đồ cộng tác thống kê – báo cáo...........................................................33
Hình 2.40. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm. ..........................................................................34
Hình 2.41. Biểu đồ trạng thái đăng nhập......................................................................34
Hình 2.42. Biểu đồ trạng thái thay đổi thơng tin người sử dụng. .................................35
Hình 2.43. Biểu đồ trạng thái cập nhật Đồn viên. ......................................................35
Hình 2.44. Biểu đồ trạng thái cập nhật Chi Đồn ........................................................35
Hình 2.45. Biểu đồ trạng thái cập nhật Liên Chi. .........................................................36
Hình 2.46. Biểu đồ trạng thái tìm kiếm. ........................................................................36
Hình 2.47. Biểu đồ trạng thái phân loại Đồn viên. .....................................................36
Hình 2.48. Biểu đồ trạng thái thống kê – báo cáo. .......................................................37
Hình 2.49. Biểu đồ trạng thái phân loại Liên Chi.........................................................37
Hình 2.50. Biểu đồ trạng thái phân loại Chi Đồn. ......................................................37
Hình 2.51. Biểu đồ hoạt động đăng nhập......................................................................38
Hình 2.52. Biểu đồ hoạt động thay đổi thơng tin người sử dụng. .................................38
Hình 2.53. Biểu đồ hoạt động cập nhật Đồn viên. ......................................................39
Hình 2.54. Biểu đồ hoạt động cập nhật Chi Đồn. .......................................................39
Hình 2.55. Biểu đồ hoạt động cập nhật Liên Chi..........................................................40
Hình 2.56. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm. ........................................................................40

Trang viii

Hình 2.57. Biểu đồ hoạt động quản trị NSD .................................................................41
Hình 2.58. Biểu đồ hoạt động quản trị NSD .................................................................41
Hình 2.59. Biểu đồ hoạt động phân loại Liên Chi. .......................................................41
Hình 2.60. Biểu đồ hoạt động thống kê – báo cáo. .......................................................42
Hình 2.61. Biểu đồ lớp chi tiết.......................................................................................43

Hình 2.62. Biểu đồ thiết kế kiến trúc vật lý. ..................................................................44
Hình 2.63. Biểu đồ thành phần......................................................................................44
Hình 3.1. Giao diện chính. ............................................................................................46
Hình 3.2. Giao diện quản trị NSD.................................................................................46
Hình 3.3. Giao diện quản lý thơng tin Đồn viên. ........................................................47
Hình 3.4. Giao diện phân loại Đồn viên. ....................................................................47
Hình 3.5. Giao diện quản lý Đồn phí. .........................................................................48
Hình 3.6. Giao diện quản lý Danh mục.........................................................................48
Hình 3.7. Giao diện thống kê, báo cáo..........................................................................49

Trang ix

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ ngành công nghệ thông tin, nhất là lĩnh vực phát

triển phần mềm đã và đang mang lại nhiều lợi ích vô cùng to lớn khi ứng dụng vào
thực tế đời sống con người, đặc biệt là việc tháo gỡ những bài toán nan giải, vốn làm
đau đầu nhiều nhà quản lí của các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước.

Xét thấy sự cần thiết về nhu cầu quản lý Đoàn viên tại hầu hết các trường học và
đặc biệt là Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt-Hàn, em đã thực hiện
đồ án “Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lý Đoàn
viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn”. Hy vọng, với phần mềm này việc quản lí
Đồn viên sẽ dễ dàng hơn đồng thời giảm tải áp lực cơng việc của các cán bộ Đồn
trường.
2. Mục đích nghiên cứu


Xây dựng được chương trình “Quản lí đồn viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị
Việt - Hàn” nhằm hỗ trợ trong cơng việc quản lý Đồn viên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Hệ thống quản lý Đoàn viên tại Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

 Tìm kiếm, đọc tài liệu.
 Khảo sát thực tế, phỏng vấn, thu thập biểu mẫu.
 Phân tích, thiết kế hệ thống.
 Lập trình hệ thống.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Chương trình có thể áp dụng tại trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt Hàn, cũng
như tại các trường CĐ, ĐH trong cả nước

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 1

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Giới thiệu về Visual Basic.Net
1.1.1. Lịch sử ra đời

Ngôn ngữ BASIC (Beginner’s All Purpose Symbolic Instruction Code) đã có từ
năm 1964. BASIC rất dễ học và dễ dùng. Trong vòng 15 năm đầu, có rất nhiều chun
gia Tin Học và cơng ty tạo các chương trình thơng dịch (Interpreters) và biên dịch
(Compilers) cho ngôn ngữ làm BASIC trở nên rất phổ thông.


Năm 1975, Microsft tung ra thị trường sản phẩm đầu tay Microsoft BASIC và
tiếp đó Quick BASIC (cịn gọi là QBASIC) thành cơng rực rỡ.

Quick BASIC phát triển trong nền Windows nhưng vẫn khó khăn khi tạo giao
diện kiểu Windows.Để khắc phục những bất tiện trên, Microsoft bắt đầu tung ra 1 sản
phẩm mới cho phép ta kết hợp ngôn ngữ dễ học BASIC và mơi trường phát triển lập
trình với giao diện bằng hình ảnh (Graphic User Interface - GUI) trong Windows. Đó
là Visual Basic Version 1.0

Trước khi ra đời ngơn ngữ này ta khơng có 1 giao diện bằng hình ảnh (GUI) với
một IDE (Integrated Development Environment) giúp các chun gia lập trình tập
trung cơng sức và thì gìờ vào các khó khăn liên hệ đến doanh nghiệp của mình. Mỗi
người phải tự thiết kế giao diện qua thư viện có sẵn Windows API (Application
Programming Interface) trong nền Windows. Điều này tạo ra những trở ngại khơng
cần thiết làm phức tạp việc lập trình.Visual Basic giúp ta bỏ qua những hệ lụy đó,
chuyên gia lập trình có thể tự vẽ cho mình giao diện cần thiết trong ứng dụng
(application) 1 cách dễ dàng và như vậy, tập trung nổ lực giải đáp các vần đề cần giải
quyết trong doanh nghiệp hay kỹ thuật.

Ngồi ra, cịn nhiều cơng ty phụ phát triển thêm các khuôn mẫu (modules),
công cụ (tools, controls) hay ứng dụng (application) phụ giúp dưới hình thức VBX
cộng thêm vào giao diện chính càng lúc càng thêm phong phú.

Phiên bản 6.0 cung ứng 1 phương pháp mới nối với Cơ Sở Dữ Liệu (Database)
qua sự kết hợp của ADO (Active Data Object). ADO còn giúp các chuyên gia phát
triển mạng nối với Cơ Sở Dữ Liệu (Database) khi dùng Active Server Pages (ASP).

Bộ Microsoft Visual Studio.NET (đến nay đã phát hành Visual Studio.NET
2008) bao gồm vừa mọi công cụ yểm trợ lập trình và ngơn ngữ lập trình .NET, ví dụ


SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 2

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

như: Visual Basic.NET (VB.NET), C# (C Sharp), Visual C++.NET và Visual J#.NET
và hỗ trợ .NET Framework 3.0.

Một trong những công cụ quan trọng là Microsoft Visual Studio.NET
Integrated Development Environment (IDE). IDE giúp ta lập trình Visual Basic.NET
(VB.NET) dễ dàng, thoải mái và thích thú. IDE khơng những cung cấp mọi cơng cụ
lập trình cần thiết khơng thể tìm thấy ở một ứng dụng (application) soạn nguồn mã
thông thường bằng chữ (text editors) mà còn giúp kiểm tra nguồn mã (code checking)
hay tạo giao diện Windows thích hợp và hiển thị, truy tìm các tập tin liên hệ đến dự án
(project) và nhiều thứ khác nữa. Tuy nhiên, VB phiên bản 6.0 (VB6) không cung ứng
tất cả các đặc trưng của kiểu mẫu ngơn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng (Object
Oriented Language - OOL) như các ngôn ngữ C++, Java.

Thay vì cải thiện hay vá víu thêm thắc vào VB phiên bản 6.0, Microsoft đã xoá
bỏ tất cả làm lại từ đầu các ngơn ngữ lập trình mới theo kiểu OOL rất hùng mạnh cho
khn nền .NET Framework. Đó là các ngơn ngữ lập trình Visual Basic.NET và C#
(gọi là C Sharp). Sau đó, nhiều ngơn ngữ lập trình khác cũng thay đổi theo tỷ như
smalltalk.NET, COBOL.NET, … làm Công Nghệ Tin Học trở nên phong phú hơn, đa
dạng hơn..

1.1.2. Đặc điểm

Visual Basic.NET (VB.NET) là ngơn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng
(Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không.
Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà
là một ngôn ngữ lập trình hồn tồn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do

đó, nó cũng khơng phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngơn ngữ lập trình mới và
rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngơn
ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và
còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình.

Các đặc tính chính của VB .NET:

- Kế thừa:

Kế thừa là khả năng mà 1 lớp con được dẫn xuất có thể dẫn xuất các đặc tính
được trích ra từ 1 lớp cha khác có sẵn.

Lớp con có thể override – tức là viết lại 1 phương thức nào đó từ lớp cha để
thực hiện thêm 1 số chức năng khác.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 3

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

Trong VB. NET, để khai báo 1 lớp kế thừa từ 1 lớp khác, ta sử dụng từ khóa “
Inherits”.

Mặc định thì tất cả các lớp được tạo ra trong VB. NET thì đều có thể được dẫn
xuất.

- Bộ khởi tạo và bộ đóng:

 Bộ khởi tạo:
Là 1 phương thức đặc biệt mà được triệu gọi khi có 1 thể hiện mới của 1


lớp được tạo ra.

Bộ khởi tạo được dùng để tạo mới 1 đối tượng của 1 lớp.

 Bộ đóng:
Là phương thức ngược lại với bộ khởi tạo
Được triệu gọi khi 1 đối tượng của 1 lớp được xóa bỏ khỏi bộ nhớ.

- Overloading:
Overloading là khả năng mà nó cho phép tồn tại các phương thức trùng tên

nhau trong cùng 1 lớp nhưng khác các thông số đưa vào. Nói cách khác, nó cho phép
người phát triển hệ thống có nhiều cách phát triển khác nhau đối với cùng 1 phương
thức. Trong VB .NET thì chúng ta có thể khai báo nhiều phương thức trùng tên miễn
sao các thông số đưa vào khác nhau là được.

- Overriding:
Overriding là khả năng của 1 lớp con có thể viết lại các đặc tính của lớp cha mà

nó kế thừa. VB. NET đã đưa ra từ khóa Overrides để nhằm đưa ra 1 hướng phát triển
mới cho 1 lớp con được kế thừa từ cha nó. Một phương thức chỉ có thể được overrides
khi nó được đánh dấu là Overridable trong lớp cha mà nó được khai báo.

- Xử lý các ngoại lệ:
Ngoại lệ là các lỗi mà có thể được sinh ra khi chương trình đang chạy. Lỗi này

xảy ra thường khó phát hiện vì nó khơng xảy ra do lỗi cú pháp, mà do sự sai lệch về
mặt ý nghĩa của chương trình. Để chương trình có khả năng xử lý được các lỗi loại
này, VB .NET hỗ trợ cấu trúc xử lý các ngoại lệ mà trong đó chủ yếu là xử lý các đoạn
code có khả năng xảy ra lỗi.


- Đa luồng:
VB .NET là 1 ngơn ngữ lập trình tiên tiến và nó hỗ trợ mạnh mẽ trong việc phát

triển các ứng dụng nhiều luồng.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 4

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

Đa luồng cho phép 1 chương trình có thể chạy thành nhiều nhánh khác nhau
nhằm giảm nhẹ gánh nặng cơng việc cho CPU – Tính năng này biểu thị mạnh mẽ ở
các hệ thống có trang bị CPU xử lý nhiều nhân.

Hơn nữa, dù khơng khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu những
gì xảy ra bên trong … hậu trường OS, Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó
với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung cơng sức
vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi.

1.2. Giới thiệu về Microsoft SQL Server 2008
Microsoft SQl server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational

database management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mơ hình khách chủ
cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc
truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn
quan trọng của Microsoft SQL server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ
SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong
SQL Server.


Một số phiên bản:

SQL Server 2005: SQL Server 2005, được phát hành vào tháng 11 năm 2005, là
phiên bản tiếp theo của SQL Server 2000. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử
lý giao dịch trực tuyến trên diện rộng OLTP ( large-scale online transactional
processing), ứng dụng thương mại điện tử (e-commerce applications) và kho dữ liệu
(data warehousing). Ngoài ra, những cải tiến quan trọng trong SQL Server 2005 là
thêm các dịch vụ mới như: dịch vụ báo cáo Reporting Services, Service Broker và sự
thay đổi đáng kể trong Database Engine.

SQL Server 2008: Đây là phiên bản mới nhất của SQl Server, có tên mã là
“katmai”. Ngày 27/02/2008 , Microsoft tổ chức một sự kiện có tên Heroes Happen
Here nhằm giới thiệu sản phẩm mới SQL Server 2008 (cùng với những sản phẩm khác
như Windows Server 2008; Visual Studio 2008). Bản SQL Server 2008 Release
Candidate sẽ được trình làng trong q II, trong khi đó, bản hồn chỉnh sẽ mắt trong
quý III (2008).

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 5

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

Microsoft SQL server 2008 có những điểm mới, tiến bộ sau:

Một trong điểm nổi bật khi xem xét về SQL Server 2008 của Microsoft là tính
năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùng chính. Có
bốn vùng chính đó là Enterprise Data Platform, Dynamic Development, Beyond
Relational Database, và Pervasive Insight.

SQL Server 2008 có tác dụng địn bẩy cho cơng nghệ .NET 3.0 (Dot Net

Framework 3.0) với LINQ (Language Integrated Query – ngơn ngữ truy vấn tích hợp).
Thêm vào đó là sự hỗ trợ hiệu quả hơn cho các thực thể dữ liệu doanh nghiệp cùng với
các tùy chọn đồng bộ dữ liệu.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 6

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Khảo sát hệ thống

2.1.1. Giới thiệu về Đoàn Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn

Được thành lập vào năm 2007, cùng với số lượng sinh viên đơng đảo, hăng hái,
nhiệt tình, Đồn Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn đã nhanh chóng vươn lên
thành một đơn vị mạnh trong cơng tác quản lí, thi đua thành tích qua các phong trào.
Đồn trường có vai trị then chốt trong việc định hướng tư tưởng chính trị vững vàng,
hoàn thiện nhân cách cho các Đoàn viên hiện đang là sinh viên đang theo học, góp
phần đẩy mạnh sự phát triển khơng ngừng của tổ chức Đồn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh.

2.1.2. Lịch trình khảo sát

Khảo sát hiện trạng hệ thống, thu thập biểu mẫu, quy trình nghiệp vụ có liên
quan tại văn phịng Đồn Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn.

Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến quản lý Đoàn viên: Nhập danh sách Đoàn
viên, phân loại Đoàn viên, phân loại Chi Đoàn, in phiếu thu, chi…


2.1.3. Phát biểu bài toán

Cơng việc quản lí hồ sơ của một Đồn viên từ trước đến nay luôn là một thách
thức khá lớn đối với những cán bộ Đồn làm cơng tác quản lý trong các trường Đại
học, Cao Đẳng khi số lượng Đồn viên qua các năm ln có xu hướng tăng lên về mặt
số lượng, nhất là phương thức đào tạo tín chỉ đã và đang đặt ra nhiều khó khăn hơn khi
sinh viên có lịch học khơng cố định, thời gian sinh hoạt tại lớp sinh hoạt có nhiều hạn
chế dẫn đến tình trạng theo dõi, đánh giá, xếp loại Đồn viên chưa thật sự chính xác.

Chính vì những lý do trên mà em đã quyết định thực hiện đồ án “Ứng dụng
ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lý Đoàn viên Trường CĐ
CNTT Hữu nghị Việt Hàn” với mục đích xây dựng cho Đồn trường một chương trình
khắc phục được những nhọc nhằn trong cơng tác quản lí và đảm bảo đúng quy trình
nghiệp vụ.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 7

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

2.2. Quy trình nghiệp vụ
2.2.1 Quy trình tiếp nhận Đồn viên mới

Bắt đầu

Nhập thơng tin Đồn viên Không hợp lệ

Kiểm tra thông tin Đoàn viên
Hợp lệ

Lưu Đoàn viên vào danh sách


Kết thúc

Hình 2.1. Quy trình nghiệp vụ tiếp nhận Đồn viên mới.
 Mơ tả

Sau khi sinh viên làm các thủ tục nhập học tại trường, thông tin của Đoàn viên
sẽ được Đoàn trường tiếp nhận.

Sau khi nhận được thơng tin Đồn viên, Đồn trường sẽ kiểm tra thơng tin về
sinh viên, sau khi kiểm tra Đoàn viên Đoàn trường tiến hành lập danh sách Đoàn viên
mới và nhập thông tin của sinh viên.

Nếu thơng tin khơng hợp lệ thì BCH Đồn trường u cầu cung cấp lại thơng
tin.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 8

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

2.2.2. Quy trình nghiệp vụ khen thưởng

Bắt đầu

BCH Đoàn trường tiếp nhận danh sách Không hợp lệ
khen thưởng

Kiểm tra danh sách khen thưởng

Hợp lệ

BCH Đoàn trường ra quyết định

khen thưởng

BCH Đoàn trường gửi quyết định về các
Liên chi

Kết thúc

Hình 2.2. Quy trình nghiệp vụ khen thưởng.

 Mơ tả

Sau khi có yêu cầu khen thưởng Đoàn viên, Chi Đoàn, Liên Chi từ BCH Liên
chi. BCH Đoàn trường tiến hành kiểm tra thơng tin Đồn viên, Chi Đồn, Liên Chi
được khen thưởng.

Nếu danh sách hợp lệ thì BCH Đồn trường ra quyết định khen thưởng đối với
các cá nhân, tập thể có trong danh sách.

Nếu thông tin khơng hợp lệ thì BCH Đồn trường u cầu BCH Liên chi xem
xét lại và nộp lại danh sách khen thưởng.

Sau khi ra quyết định khen thưởng, BCH Đoàn trưởng gửi thông báo về BCH
Liên Chi.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 9

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…


2.2.3. Quy trình nghiệp vụ kết nạp Đoàn viên mới

Bắt đầu

BBCCHHĐĐoồànnttrrưườờnnggttiiếếppnnhhậậnndthanơhngsáticnh Không hợp lệ
Đồn vikêhnesnắpthđưưởợncg kết nạp

KiKểmiểmtratrdaatnhhơnságcthinkhsiennhtvhiưêởnng

Hợp lệ
BCHBĐCHoànĐotràưnờntrgườrangqurayếqtuđyịếnthđkịnếhp nạp

Đkohàennvtihêưnởmngới

BCH Đoàn trường gửi quyết định về các
Liên chi

Kết thúc

Hình 2.3. Quy trình nghiệp vụ kết nạp Đồn viên mới.
 Mô tả

Sau khi có u cầu kết nạp Đồn viên từ BCH Liên chi. BCH Đồn trường tiến
hành kiểm tra thơng tin sinh viên sắp được kết nạp.

Nếu danh sách hợp lệ thì BCH Đoàn trường ra quyết định kết nạp Đoàn đối với
các cá nhân có trong danh sách.

Nếu thông tin không hợp lệ thì BCH Đồn trường u cầu BCH Liên chi xem
xét lại và nộp lại danh sách.


Sau khi ra quyết định, BCH Đoàn trưởng gửi thông báo về BCH Liên chi.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 10

Ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.Net để xây dựng phần mềm quản lí Đồn viên…

2.2.4. Quy trình nghiệp vụ tổ chức hoạt động Đoàn

Bắt đầu

BCH Đoàn trường lên kế hoạch
tổ chức hoạt động

BCH Đoàn trường ra quyết định
tổ chức hoạt động

BCH Đồn trường trích kinh phí tổ chức

BCH Đồn trưởng gửi thơng báo về Liên chi

Kết thúc

Hình 2.4. Quy trình nghiệp vụ tổ chức hoạt động Đồn.
 Mơ tả

Sau khi đã có lịch tổ chức hoạt động Đồn cho Đồn viên, thanh niên, Đoàn
trường tiến hành họp bàn tổ chức hoạt động.

BCH Đồn trường trích kinh phí từ quỹ.

Sau khi ra quyết định, BCH Đồn trưởng gửi thơng báo về BCH Liên chi.

SVTH: Trần Đại Tôn – CCLT04A Trang 11


×