Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Kết quả chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp dưới 5 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.58 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KẾT QUẢ CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY CẤP
CHO TRẺ DƯỚI 5 TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN

QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

Hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Tiến Dũng

1

NỘI DUNG

1 • ĐẶT VẤN ĐỀ
2 • TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3 • ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4 • KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5 • KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

ĐẶT VẤN ĐỀ Điều trị

1 Tiêu chảy cấp? Lâm
sàng, cận
Triệu chứng: tiêu lâm sàng
chảy, buồn nôn, sốt,
Chăm sóc
bỏ ăng
3
Thế giới: 1,9 triệu trẻ


em dưới 5 tuổi chết.
Việt Nam: 2,2
đợt/năm;

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Các nghiên cứu về tiêu chảy cấp ở trẻ dưới 5 tuổi chủ yếu về đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng hoặc điều trị.

• Việc theo dõi và chăm sóc trong q trình điều trị là một công việc vô
cùng quan trọng của người người chăm sóc trẻ góp phần:

- nâng cao hiệu quả điều trị,
- giảm các biến chứng,
- rút ngắn thời gian nằm viện,
- giảm chi phí điều trị đem lại sự hài lòng của người bệnh.

“ Kết quả chăm sóc, điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ dưới 5 tuổi
và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Đa khoa Đức Giang ”

Mục • Mơ tả đặc điểm lâm sàng của trẻ tiêu chảy
tiêu 1 cấp dưới 5 tuổi tại khoa Nhi bệnh viện Đa
khoa Đức Giang năm 2020 - 2021.

• Phân tích kết quả chăm sóc và một số yếu
Mục tố liên quan đến tiêu chảy cấp.
tiêu 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU


2

6

1.1. Một số khái niệm
Tiêu chảy là tình trạng cơ thể rối loạn hấp thu nước và điện giải dẫn đến bài tiết
quá mức các thành phần chứa trong ruột
1.2. Dịch tễ học
• Đường lây truyền: Phân – miệng
• Tác nhân

 Virus
 Vi khuẩn
 Ký sinh trùng
 Nấm
• Các yếu tố nguy cơ: Tuổi, dinh dưỡng, cơ địa, suy giảm miễn dịch.

1.3 Chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp
• Bù nước và điện giải
• Dinh dưỡng
• Vệ sinh cá nhân
1.4. Phịng bệnh
1.5. Một số nghiên cứu liên quan
• Việt Nam
• Thế giới

3 ĐỐI TƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9


3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Trẻ em dưới 5 tuổi chẩn đoán tiêu chảy cấp

Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ

- Trẻ ≤ 5 tuổi - Trẻ mắc tiêu
- Đi ngoài phân lỏng hoặc tóe nước ≥ 3 chảy nhiễm khuẩn
lần/ngày và thời gian tiêu chảy < 14 ngày - Trẻ mắc tiêu
- Dương tính với test Rota virus chảy kéo dài
- Có sự đồng ý tham gia nghiên cứu của bố mẹ - Bệnh nhân mắc
hoặc chăm sóc chính. tiêu chảy sau vào
+ Là người trực tiếp ni dưỡng, chăm sóc trẻ viện vì các nguyên
+ Khỏe mạnh, hiểu nội dung câu hỏi nhân khác

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

11/2020 – 4/2021

Khoa Nhi - Bệnh viện đa khoa
Đức Giang

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp: mơ tả tiến cứu
Phương pháp thu thập số liệu.
• Sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn thông qua phỏng vấn, quan sát

chăm sóc, có đối chiếu với hồ sơ bệnh án

• Cỡ mẫu: 360 trẻ tiêu chảy cấp đủ điều kiện trong thời gian nghiên cứu
• Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện

2.4. Mô tả các khái niệm, định nghĩa, tiêu chuẩn, kỹ thuật thực
hiện về các biến số nghiên cứu

• Trẻ
- Giới
- Tuổi
- Đã uống vacxin phòng Rotavirus
• Người chăm sóc chính: Tuổi, giới, nghề nghiệp, học vấn
• Triệu chứng lâm sàng: Nơn, sốt, tiêu chảy, đặc điểm phân
• Cận lâm sàng: Bạch cầu, hồng cầu, nấm, test rota

2.4. Mô tả các khái niệm, định nghĩa, tiêu chuẩn, kỹ thuật thực
hiện về các biến số nghiên cứu

• Điều trị
- Uống Oresol
- Truyền dịch
• Chăm sóc
- Tỷ lệ pha
- Cách cho uống
- Cách theo dõi và chăm sóc trẻ

Đánh giá các mức độ mất nước theo chương trình CDD

Dấu hiệu A B C

Toàn trạng Tốt, tỉnh táo Vật vã, kích Li bì, hơn mê*

Mắt Bình thường thích*
Trũng Không
Nước mắt Có Không Không
Miệng, lưỡi Ướt Không Rất khô
Không, uống Uống kém, hoặc
Khát bình thường Khát, uống háo không uống được*
Nếp véo da mất hức* Nếp véo da mất rất
Sờ véo nếp da nhanh chậm > 2 giây*
Nếp véo da mất
Chẩn đốn mức độ mất Bệnh nhi khơng có dấu chậm < 2 giây * Nếu có 2 dấu hiệu trở lên,
nước ở trẻ em bị tiêu hiệu mất nước Nếu có 2 dấu hiệu trở trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu
lên, trong đó có ít nhất 1
chảy cấp Phác đồ A dấu hiệu * là mất nước * là mất nước nặng

Phác đồ điều trị nhẹ hoặc Phác đồ C
trung bình

Phác đồ B

Phân loại mức độ mất nước ở trẻ 1 tuần - 2 tháng tuổi

Dấu hiệu mất nước Mức độ mất nước Điều trị
Mất nước nặng Phác đồ C
Hai trong các dấu hiệu sau:
- Ngủ li bì hay khó đánh thức Phác đồ B
- Mắt trũng Phác đồ A
- Nếp véo da mất rất chậm

Hai trong các dấu hiệu sau: Có mất nước
- Vật vã, kích thích

- Mắt trũng
- Nếp véo da mất chậm

Khơng đủ các dấu hiệu để phân loại Không mất nước
có mất nước hoặc mất nước nặng

Phân loại mức độ mất nước ở trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi

Dấu hiệu mất nước Mức độ mất nước Điều trị
Hai trong các dấu hiệu sau:
- Li bì hay khó đánh thức Mất nước nặng Phác đồ C
- Mắt trũng
- Không uống được hoặc uống kém Có mất nước Phác đồ B
- Nếp véo da mất rất chậm Không mất nước Phác đồ A
Hai trong các dấu hiệu sau:
- Vật vã, kích thích
- Mắt trũng
- Khát, uống nước háo hức
- Nếp véo da mất chậm
Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất
nước hoặc mất nước nặng

2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số

STT Sai số có thể gặp Biện pháp khắc phục

1 Sai số do cách - Tập huấn cho điều tra viên kỹ năng phát vấn, phỏng vấn hướng dẫn đối tượng trả lời

Sai số do tổ chức - Chọn thời gian, địa điểm phù hợp
2 phỏng vấn

- Giám sát qua trình phỏng vấn

3 Sai số thơng tin - Điều tra viên được tập huấn kĩ để khai thác
được đúng thực trạng.

2.7. Xử lý số liệu

Làm sạch toàn bộ số liệu trước khi nhập liệu
Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu bằng
phần mềm SPSS 22.0
Các thuật toán thống kê Y học được sử dụng:
+ Mơ tả:
Biến định lượng: Trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị min, max.
Biến định tính: Số lượng và tỷ lệ %.
+ Kiểm định so sánh:
Kiểm định với biến định tính: sử dụng test so sánh Khi bình
phương, các so sánh có ý nghĩa thống kê với p<0,05 (sử dụng test
Fisher-exact có hiệu chỉnh khi hệ số mong đợi nhỏ hơn 5).
Kiểm định với biến định lượng: t-test để so sánh giá trị trung bình
phân bố chuẩn, có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

Sơ đồ của quá trình nghiên cứu.


×