Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chủ đề Tích Vô Hướng của 2 Vecto Hình học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 116 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN

======

CAO HÀ TRANG

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC
TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VƠ HƢỚNG CỦA
HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG (HÌNH HỌC LỚP 10)”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học

Hà Nội, 2021

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN

======

CAO HÀ TRANG

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC
TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TÍCH VƠ HƢỚNG CỦA
HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG (HÌNH HỌC LỚP 10)”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. NGUYỄN NGỌC TÚ

Hà Nội, 2021

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Áp dụng mơ hình Lớp học
đảo ngƣợc trong dạy học chủ đề “Tích vơ hƣớng của hai vectơ”, luận văn đƣợc
hoàn thành với sự cố gắng nỗ lực của của bản thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy cơ, gia đình, bạn bè và các em học sinh.
Em xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Tú, ngƣời đã định hƣớng đề
tài, trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn
thành tốt khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy, cô giáo trong tổ Phƣơng pháp dạy
học, Khoa Toán, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ tận tình, tạo điều
kiện cho em trong q trình thực hiện khóa luận.
Trong q trình thực hiện khóa luận, em đã cố gắng hết sức, dành thời gian
và cơng sức để hồn thành thật tốt khóa luận của mình nhƣng khơng thể tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của
các thầy, cơ giáo để khóa luận của em đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Cao Hà Trang

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận này là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi
dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Ngọc Tú. Mọi kết quả nghiên cứu
trong đề tài đều trung thực, không trùng với kết quả của tác giả nào, đề tài chƣa
từng công bố tại bất kì một cơng trình nghiên cứu khoa học nào hoặc của một ai
khác.
Nếu có gì sai phạm tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Cao Hà Trang

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
5. Nội dung chính của đề tài, các vấn đề cần giải quyết ................................... 4
Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN............................................................................. 6
1.1. Dạy học trực tuyến (E-Learning) ............................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại ........................................................................... 6
1.1.2. Các chuẩn của E-Learning ...................................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm của E-Learning........................................................................ 9
1.1.4. Các nguyên tắc khi thiết kế bài giảng E-Learning ................................ 10
1.1.5. Khó khăn và thách thức khi sử dụng E-Learning ................................. 13
1.2. Dạy học kết hợp (B-Learning) ................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm “dạy học kết hợp” (Blended Learning) ............................... 14
1.2.2. Nguyên tắc thiết kế B-Learning ............................................................ 15
1.2.3. Các mơ hình học tập B-Learning .......................................................... 15
1.3. Mơ hình “Lớp học đảo ngƣợc” (Flipped Classroom – FL) ..................... 16

1.3.1. Khái niệm mơ hình lớp học đảo ngƣợc................................................. 16
1.3.2. Lịch sử hình thành................................................................................. 17
1.3.3. Đặc điểm của dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngƣợc:..................... 19
1.3.4. Cách tổ chức mơ hình “Lớp học đảo ngƣợc”........................................ 22
1.3.5 Khó khăn và thách thức khi sử dụng mơ hình “Lớp học đảo ngƣợc”
đối với giáo viên.............................................................................................. 24
1.3.6. Các bƣớc tạo bài giảng bằng mơ hình lớp học đảo ngƣợc.................... 24
1.3.7. Một số lƣu ý về mô hình lớp học đảo ngƣợc ........................................ 25
Chƣơng II: MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC

CHỦ ĐỀ “TÍCH VƠ HƢỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG” ........ 26
2.1. Cấu trúc và nội dung của chủ đề .............................................................. 27
2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng II: “Tích vơ hƣớng của hai vec
tơ” .................................................................................................................... 28
2.2.1. Kiến thức ............................................................................................... 28
2.2.2. Kĩ năng .................................................................................................. 29
2.3. Công cụ thiết kế lớp học trực tuyến ......................................................... 29
2.3.1. Một số công cụ phổ biến ....................................................................... 29
2.3.2. Google Classroom ................................................................................. 36
2.3.3. Kahoot!.................................................................................................. 36
2.4. Kế hoạch dạy học của chủ đề................................................................... 42
2.4.1. Đề xuất kế hoạch ................................................................................... 42
2.4.2. Yêu cầu đối với giáo viên và học sinh .................................................. 43
2.4.3. Kế hoạch dạy học chi tiết ...................................................................... 44
2.4.3.1. Kế hoạch dạy học trực tuyến: Website .............................................. 44
2.4.3.2. Kế hoạch dạy học trực tiếp: Giáo án................................................ 443
CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 92
3.1. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 93
3.1.1. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 93
3.1.2. Kế hoạch thực nghiệm .......................................................................... 93

3.1.3. Tiến trình thực nghiệm.......................................................................... 94
3.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 92
3.2.1. Kết quả phân tích định lƣợng................................................................ 92
3.2.2. Kết quả phân tích định tính ................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 98

2.1. Đối với nhà trƣờng ................................................................................... 98
2.2. Đối với giáo viên...................................................................................... 99
3. Hƣớng phát triển của đề tài ......................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................................ 100

Tiếng Việt DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT
DH Công nghệ thông tin
ĐC Dạy học
GV Đối chứng
HS Giáo viên
ƢDCNTT Học sinh
PPDH Ứng dụng công nghệ thông tin
SGK Phƣơng pháp dạy học
THPT Sách giáo khoa
TN Trung học phổ thông
TNSP Thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm

Tiếng Anh Blended Learning – Dạy học kết hợp
B-Learning Electronic Learning – Dạy học trực
E-Learning tuyến

Flipped Classroom – Lớp học đảo
FL ngƣợc
Learning Management System - Hệ
LMS thống quản lý học trực tuyến
Learning Content Management
LCMS System

DANH MỤC ẢNG

Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa lớp học truyền thống và lớp học đảo ngƣợc21 Bảng 2.1. Bả
Bảng 2.2. Bảng đề xuất kế hoạch dạy học ...................................................... 42
Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra lớp 10A1 ............................................................. 94
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra lớp 10A3 ............................................................. 94

ANH MỤC H NH ẢNH, IỂU ĐỒ

Hình 1.1 Mơ tả lớp học đảo ngƣợc ................................................................. 17
Sơ đồ 1.1 Quy trình dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngƣợc ...................... 24
Hình 2.1. Mơ tả cách tạo lớp học trên Classroom........................................... 33
Hình 2.2 Mô tả cách thêm HS vào lớp học ..................................................... 34
Hình 2.3 Mơ tả hình ảnh bài tập trên giao diện lớp học ................................. 34
Hình 2.4 Mơ tả cách cách giao bài tập ............................................................ 35
Hình 2.5 Mơ tả giao diện Kahoot trên màn hình GV...................................... 38
Hình 2.6 Mơ tả giao diện Kahoot trên màn hình HS ...................................... 38
Hình 2.7 Mơ tả cách tạo bài tập trên Kahoot .................................................. 39
Hình 2.8 Mơ tả giao diện màn hình GV và HS............................................... 40
Hình 2.9 Mô tả giao diện chuẩn bị làm bài trên màn hình GV....................... 40
Hình 2.10 Mơ tả màn hình khi kiểm tra GV và HS ........................................ 40
Hình 2.11 Mơ tả bảng xếp hạng điểm............................................................. 40
Hình 2.12 Mơ tả bảng thứ hạng sau bài kiểm tra ............................................ 42

Hình 2.13 Lớp học online bằng Google Classroom........................................ 45
Hình 2.14 Bài giảng và bài tập đƣợc update trên Classroom ......................... 45
Hình 2.15 Giao diện hiển thị câu hỏi của Kahoot........................................... 46
Biểu đồ 3.1 Phân loại kết quả học tập............................................................. 95

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Thế kỉ 21 đƣợc xem là thế kỉ bùng nổ công nghệ thông tin trên tất cả các
lĩnh vực của xã hội, trong đó có giáo dục. Học sinh đƣợc tiếp cận với lƣợng tri thức
rất phong phú, đa dạng từ rất nhiều nguồn cung cấp khác nhau và có nhu cầu khám
phá thế giới xung quanh rất lớn. Vì vậy, trong dạy học ngoài cung cấp cho các em
tri thức, hệ thống giáo dục cần giúp các em có phƣơng pháp học tập đúng đắn, phát
triển năng lực sáng tạo, tính độc lập, tự chủ của bản thân.

Trong giai đoạn cải tiến nội dung, đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức
dạy học của hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay, khơng thể khơng nhắc tới vai trị
của cơng nghệ thông tin (CNTT) trong các hoạt động dạy học. Một trong các hình
thức đổi mới dạy học đang dần trở nên phổ biến hiện nay là E-learning. Với nhiều
ƣu điểm nổi bật, E-Learning là giải pháp hữu hiệu cho nhu cầu “Học mọi nơi, học
mọi lúc, học mọi thứ, học mềm dẻo, học một cách mở và học suốt đời” của mọi
ngƣời và trở thành một xu hƣớng trong giáo dục và đào tạo [6].

Tuy nhiên, có thể thấy rằng, E-learning vẫn chƣa thể phủ nhận vai trò chủ
đạo của các hình thức dạy học truyền thống, máy tính vẫn chƣa thể thay thế hoàn
toàn phấn trắng, bảng đen. CNTT mang lại sự tiện nghi, nhanh gọn và tiết kiệm chi
phí, tuy nhiên lại làm cho ngƣời học dễ dàng mất đi động cơ học tập và mất đi cơ
hội giao tiếp, tƣơng tác nhƣ trong lớp học truyền thống. Vì vậy, việc tìm ra giải
pháp kết hợp giữa hình thức học truyền thống với các giải pháp E-Learning là điều
hết sức cần thiết trong giáo dục hiện nay. Giải pháp này là B-Learning hay “dạy học

kết hợp”. Đây là một giải pháp tốt, phù hợp với môi trƣờng học tập, trình độ của
học sinh và điều kiện, hạ tầng CNTT ở Việt Nam.

B-Learning là sự kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa hình thức tổ chức dạy học
trên lớp dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên và hình thức tổ chức dạy học qua mạng
với tính tự giác của học sinh thành một thể thống nhất mà trong đó các phƣơng pháp
dạy học đƣợc vận dụng mềm dẻo để tận dụng tối đa ƣu điểm của công nghệ thông
tin và trực tiếp nhằm mang lại hiệu quả học tập tốt nhất.

1

Mô hình lớp học đảo ngƣợc (Flipped Classroom) là một trong những mơ
hình dạy học B-Learning hiện đại và tƣơng đối phù hợp với điều kiện dạy học ở
Việt Nam hiện nay. Lớp học đảo ngƣợc là một dạng lớp học mà ở đó ngƣời học tiếp
thu nội dung bài học trực tuyến qua việc nghiên cứu các video, các bài giảng ở nhà,
còn bài tập về nhà hay bài tập thực hành thì GV và HS sẽ cùng thảo luận, giải quyết
ở trên lớp. Với mơ hình này, sự tƣơng tác giữa ngƣời dạy và ngƣời học đƣợc cá
nhân hóa hơn, phát huy hết năng lực của ngƣời học [2].

Thay vì bài giảng nhƣ thƣờng lệ, cơng việc chính của ngƣời dạy là hƣớng
dẫn. Với ngƣời học, thay vì tiếp thu thụ động thì sẽ phải tự tiếp nhận kiến thức ở
nhà, tự mình trải nghiệm khám phá, tìm tịi, các thơng tin liên quan về bài học. Nói
một cách khái qt mơ hình này giúp ngƣời học phát huy và rèn luyện khả năng làm
chủ quá trình học tập của chính bản thân, khơng cịn bị động, phụ thuộc trong q
trình khám phá tri thức. Hiện nay, mơ hình lớp học đảo ngƣợc này đang đƣợc áp
dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới và đƣợc biết đến với tên: “Flipped Classroom” hay
“phƣơng pháp Thayer” [13].

Một trong số các quốc gia trên thế giới đã áp dụng thành cơng theo mơ hình
lớp học đảo ngƣợc là Mỹ. Trong một cuộc khảo sát do Sophia Learning và Flipped

Learning Network tiến hành vào tháng 5 năm 2014 cho thấy số lƣợng GV áp dụng
mô hình Flipped Classroom trong giảng dạy ở Mỹ tăng lên 78% trong năm 2014 so
với 48% vào năm 2012 [19]. Trong đó, các GV tham gia khảo sát đều đồng ý rằng
mơ hình này giúp cải thiện 67% thái độ học tập và điểm số của HS so với cách học
truyền thống. Ngoài ra, 75% trong số 180.000 HS trung học tham gia cuộc khảo sát
Speak Up năm 2013 cũng đồng nhận định rằng Flipped Classroom mang lại hiệu
quả học tập cao hơn so với học tập theo mơ hình lớp học thông thƣờng. Với những
ƣu điểm trên Flipped Classroom đƣợc nhiều cơ sở giáo dục ở Mỹ sử dụng trong
giảng dạy, phần lớn là ở các bậc trung học và đại học [19].

Ở Việt Nam, việc sử dụng mơ hình lớp học đảo ngƣợc đã có những bƣớc đi
đầu tiên. Một số cơ cở giáo dục đã sử dụng mô hình Fipped Classroom trong giảng
dạy nhƣ: Đại học FPT, Anh ngữ Việt Mỹ VATC, Trung tâm Anh ngữ Quốc tế

2

Apollo và các trang web giáo dục trực tuyến nhƣ Zuni.vn và Moon.vn [12]. Trong
đó, đại học FPT đã triển khai mơ hình này trên 4 lớp với 100 sinh viên. Kết quả cho
thấy, số sinh viên thi đỗ thực hành tại Đại học FPT tăng từ 30% ở các lớp thơng
thƣờng lên 53% khi áp dụng mơ hình lớp học đảo ngƣợc [12]. Nhƣ vậy, tuy đã có
một số đơn vị giáo dục áp dụng mơ hình Flipped Classroom nhƣ đã kể trên, nhƣng
còn số này xem ra còn quá khiêm tốn ở Việt Nam và chƣa đƣợc áp dụng nhiều ở
cấp THPT.

Với những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: Áp dụng mơ hình Lớp học
đảo ngược trong dạy học chủ đề “Tích vơ hướng của hai vectơ và ứng dụng”
(Hình học 10).
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu


- Nghiên cứu lí luận về dạy học trực tuyến (E-Learning), dạy học kết hợp (B-
Learning) và một trƣờng hợp cụ thể là lớp học đảo ngƣợc (Flipped Classroom).
Nghiên cứu chƣơng trình Sách giáo khoa Hình học 10 hiện hành ở bậc THPT của
Việt Nam, nhằm tìm cách áp dụng các hình thức trên vào thực tiễn dạy học một
cách thích hợp.

- Áp dụng mơ hình lớp học đảo ngƣợc vào dạy học một số nội dung cụ thể ở
chƣơng II hình học lớp 10: “Tích vơ hƣớng của hai vectơ và ứng dụng”.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu lí luận về dạy học trực tuyến, dạy học kết hợp, lớp học đảo
ngƣợc.

- Nghiên cứu áp dụng mơ hình “Lớp học đảo ngƣợc” vào bối cảnh nhà
trƣờng ở Việt Nam, với một nội dung dạy học cụ thể.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

- Các hình thức dạy học trực tuyến, dạy học kết hợp: khái niệm, lịch sử hình
thành, phân loại, nguyên tắc,… và một trƣờng hợp riêng: “Lớp học đảo ngƣợc”.

- Chƣơng trình Hình học 10 THPT của Việt Nam và một số nội dung dạy học
cụ thể chƣơng II: “Tích vơ hƣớng của hai vectơ và ứng dụng”.

3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 . Phương pháp nghiên cứu lí luận:

- Nghiên cứu tài liệu về chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc về đổi
mới giáo dục và đổi mới PPDH của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học, lý luận dạy học Toán học làm cơ
sở lý luận cho đề tài: tài liệu về PPDH, các luận văn, luận án có cùng hƣớng nghiên
cứu, tâm lý học sƣ phạm.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của mơ hình lớp học đảo ngƣợc.
- Nghiên cứu và phân tích cấu trúc nội dung chƣơng trình sách giáo khoa
(theo tài liệu chuẩn Kiến thức - Kĩ năng) và những tài liệu toán học làm cơ sở cho
việc xây dựng kế hoạch dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngƣợc.
4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát:
- Sử dụng phiếu điều tra, dự giờ, phỏng vấn, tham khảo giáo án, sổ điểm của
giáo viên…
4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tổ chức giảng dạy thực nghiệm, phát phiếu điều tra, so sánh, đối chiếu kết
quả của 2 lớp nhằm kiểm tra tính đúng đắn và hiệu quả của đề tài.
- Lớp thực nghiệm: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo mơ hình lớp học
đảo ngƣợc.
- Lớp đối chứng: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo phƣơng pháp dạy học
truyền thống.
- Khảo sát, đánh giá kết quả học tập của HS sau thực nghiệm.
5. Nội dung chính của đề tài, các vấn đề cần giải quyết
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I trình bày các quan điểm mang tính lý luận về dạy học trực tuyến
(E-Learning), dạy học kết hợp (B-Learning) và mơ hình lớp học đảo ngƣợc (Flipped
Classroom) với mục đích trên cơ sở đó áp dụng mơ hình lớp học đảo ngƣợc trong
dạy học chủ đề “Tích vơ hƣớng của hai vectơ và ứng dụng”.
Chƣơng II giới thiệu tổng quan về cấu trúc và nội dung của chủ đề, trong đó

4


tìm hiểu bộ cơng cụ thiết kế lớp học trực tuyến, kiểm tra đánh giá, kế hoạch dạy học
chi tiết của chủ đề: trực tiếp và trực tuyến, cùng với giáo án chi tiết áp dụng mơ
hình đảo ngƣợc cho từng bài học.

Chƣơng III xây dựng kế hoạch tổ chức thực nghiệm để kiểm tra, đánh giá mơ
hình có phù hợp và hiệu quả hơn so với mơ hình dạy học truyền thống hay không.

5

Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Dạy học trực tuyến (E-Learning)
1.1.1. Khái niệm và phân loại

Giáo dục trực tuyến (hay còn gọi là Electronic Learning) là phƣơng thức học
ảo thơng qua một máy vi tính, điện thoại thơng minh nối mạng đối với một máy chủ
ở nơi khác lƣu giữ sẵn bài giảng điện tử và phần mềm cần thiết để có thể hỏi, yêu
cầu, ra đề cho học sinh trong trực tuyến từ xa. Giáo viên có thể truyền tải hình ảnh
và âm thanh qua đƣờng truyền băng thông rộng hoặc kết nối không dây (Wifi,
WiMAX), mạng nội bộ (LAN) [13].

Học tập qua mạng (E-Learning) đƣợc hiểu là quá trình học tập đƣợc tổ chức
và hỗ trợ qua mạng Internet hay rộng hơn nữa là sự hỗ trợ của CNTT và truyền
thơng. Lợi ích của E-Learning đã đƣợc khẳng định và hình thức học tập này đã
đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Từ khi ra đời cho đến nay cùng
với những phát triển công nghệ thì E-Learning cũng đã trải qua nhiều giai đoạn
[12]:

E-Learning 1.0 (1993 – 2000): Hệ thống E-Learning chủ yếu cung cấp cho
ngƣời học tài nguyên học tập dƣới dạng trang web tĩnh và khơng có nhiều cơng cụ
tƣơng tác để hỗ trợ ngƣời học trong quá trình học tập, gọi là “Kho học liệu điện tử”

[12].

E-Learning 2.0 (2000 – 2010): Hệ thống E-Learning chỉ đơn thuần cung
cấp cho ngƣời học một hệ thống nội dung học liệu dƣới các hình thức text, video và
một kênh thảo luận nhóm dƣới dạng text [12].

E-Learning 3.0 (2010 – 2015): Cùng với sự phát triển của các mạng ngữ
nghĩa, phân tích hành vi, hệ thống E-Learning bắt đầu cung cấp cho ngƣời học các
nội dung học tập một cách mềm dẻo, linh hoạt tùy theo hành vi tƣơng tác của ngƣời
học trên hệ thống và hệ thống E-Learning cũng cung cấp cho ngƣời học nhiều công
cụ hỗ trợ nhƣ chat, video conference, online-S, thực tại ảo…[12]

E-Learning 4.0 (2015 - nay): Tiếp theo bƣớc phát triển của mơ hình E-
Learning 3.0 với việc đƣa thêm vào hệ thống nhiều tiện ích hỗ trợ thơng minh cho

6

ngƣời học và qua đó đƣa ra các biện pháp khắc phục các điểm yếu của ngƣời học
nhƣ: [12]

Hệ thống theo dõi và phân tích hành vi: Hệ thống này sẽ theo dõi quá trình
học tập, sự tiến bộ, các hành vi của ngƣời học và qua đó đƣa ra các biện pháp khắc
phục các điểm yếu của ngƣời học.

Hỗ trợ trên các thiết bị di động: Các thiết bị di động ngày càng đƣợc sử
dụng rộng rãi và năng lực xử lý của các thiết bị di dộng ngày càng mạnh mẽ hơn, do
vậy, bên cạnh việc cung cấp một hệ thống LMS trên nền tảng máy tính thì việc hỗ
trợ hệ thống LMS cho các thiết bị di động cũng rất cần thiết và hữu ích với ngƣời
học. LMS là chữ viết tắt của Learning Management System, có nghĩa là hệ thống
quản lý học trực tuyến.


Cá nhân hóa: Các nội dung học tập cần đƣợc hƣớng tới từng ngƣời học cụ
thể chứ khơng phải phân phối theo hình thức phân tán đến tất cả ngƣời học một
cách đồng đều nhƣ nhau. E-Learning 4.0 là tạo ra sự cân bằng giữa vai trị của hệ
thống tự động hóa, vai trị cá nhân (giảng viên, trợ giảng) và phƣơng pháp luận
trong hoạt động dạy và học.

Game hóa các nội dung học tập: E-Learning 4.0 cung cấp các nội dung học
tập cho ngƣời học dƣới nhiều hình thức, trong đó game hóa là một hình thức đƣợc
ƣa chuộng. Ngƣời học không chỉ đơn thuần học tập theo phƣơng pháp truyền thống
là nghe giảng, làm bài tập, thi cử, mà họ cịn đƣợc đóng vai vào các nhân vật trong
trò chơi và phải vƣợt qua các thách thức bằng các kiến thức liên quan đến nội dung
của môn học. Nhƣ vậy, việc xây dựng một hệ thống đào tạo, bồi dƣỡng GV qua
mạng sẽ đòi hỏi một môi trƣờng học tập pha trộn giữa cũ và mới để duy trì kiến
thức và cộng tác tốt hơn. Một mơi trƣờng giàu tính đa phƣơng tiện và khả năng
tƣơng tác cao, kết hợp với q trình phân tích dữ liệu và tiêu chuẩn của GV phổ
thông sẽ giúp ích, gợi ý cho việc lựa chọn con đƣờng và nhịp độ học với những nội
dung phù hợp trong quá trình tự bồi dƣỡng.

7

1.1.2. Các chuẩn của E-Learning
Các tiêu chuẩn có trách nhiệm kết nối, gắn kết các thành phần của hệ thống

E-Learning. LMS, LCMS, cơng cụ soạn bài giảng,… có thể tƣơng tác đƣợc với
nhau là nhờ vào các tiêu chuẩn này [16].

Theo Wayne Hodgins chuẩn E-Learning có thể giúp chúng ta giải quyết
đƣợc những vấn đề sau [16]:


i. Khả năng truy cập đƣợc: có thể truy cập nội dung học tập từ một nơi rất xa
và phân phối cho nhiều nơi khác.

ii. Tính khả chuyển: sử dụng đƣợc nội dung học tập mà phát triển ở một nơi,
bằng nhiều công cụ và nền tảng khác nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau.

iii. Tính thích ứng: có thể đƣa ra nội dung và phƣơng pháp đào tạo phù hợp
với từng tình huống và từng cá nhân, từng hồn cảnh.

iv. Tính sử dụng lại: một nội dung học tập đƣợc tạo ra có thể sử dụng ở nhiều
ứng dụng khác nhau, nhiều hồn cảnh và mục đích khác nhau.

v. Tính bền vững: khơng phải thiết kế lại vẫn có thể sử dụng đƣợc các nội
dung học tập khi công nghệ thay đổi.

iv. Tính giảm chi phí: giảm thời gian, chi phí và tăng hiệu quả học tập rõ rệt.
Chuẩn đóng gói: Chuẩn đóng gói mơ tả các cách ghép các đối tƣợng học
tập riêng rẽ để tạo ra một bài học hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển
và sử dụng lại đƣợc trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các
chuẩn này đảm bảo hàng trăm file đƣợc gộp và cài đặt đúng vị trí của nó. Chuẩn
đóng gói E-Learning gồm:
i. Cách để ghép nhiều đơn vị nội dung khác nhau thành một gói nội dung duy
nhất và các đơn vị nội dung có thể là các file ảnh, multimedia, style sheet,…
ii. Thông tin mô tả tổ chức của một cấp học hoặc module sao cho có thể nhập
vào đƣợc hệ thống quản lý, nó có thể hiển thị một menu mơ tả cấu trúc của cấp học
và ngƣời học sẽ học dựa trên menu đó để học. Gồm các kỹ thuật hỗ trợ chuyển các
cấp học hoặc module từ hệ thống quản lý này sang hệ thống quản lý khác mà không
phải cấu trúc lại nội dung bên trong phức tạp.

8


Chuẩn trao đổi thông tin: Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn
ngữ mà con ngƣời hoặc sự vật có thể trao đổi thơng tin với nhau, dễ thấy về chuẩn
trao đổi thông tin là một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn
ngữ nào đó.

Trong E-Learning, các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngơn ngữ mà
hệ thống quản lý đào tạo có thể trao đổi thông tin đƣợc với các module hoặc các cấp
học. Bao gồm một số chủ đề chính:

i. Hệ thống quản lý cần biết khi nào thì đối tƣợng bắt đầu hoạt động và sẵn
sàng hoạt động.

ii. Đối tƣợng cần biết tên ngƣời học.
iii. Đối tƣợng thông báo ngƣợc lại cho hệ thống quản lý ngƣời học đã hoàn
thành đƣợc bao nhiêu phần trăm.
iv. Hệ thống quản lý cần biết thông tin về điểm của ngƣời học để lƣu vào cơ
sở dữ liệu sẵn có.
v. Hệ thống quản ký cần biết khi nào ngƣời học chấm dứt việc học tập và
đóng đối tƣợng học tập.
Chuẩn Metadata: Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với E-Learning, metadata
mô tả các cua học và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để mơ tả
các module E-Learning mà ngƣời học và ngồi soạn bài có thể tìm thấy module họ
cần.
Metadata giúp nội dung E-Learning hữu ích hơn đối với ngƣời bán, ngƣời
mua, ngƣời học và ngƣời thiết kế. Metadata cung cấp một cách chuẩn mực để mô tả
các bài, các chủ đề và media. Những mơ tả đó sẽ đƣợc dịch ra thành các catalog hỗ
trợ cho việc tìm kiếm đƣợc nhanh chóng và dễ dàng.
Metadata cho phép bạn phân loại các bài học và các module khác. Metadata
có thể giúp ngƣời soạn bài tìm nội dung họ cần và sử dụng ngay hơn là phải phát

triển từ đầu.
1.1.3. Đặc điểm của E-Learning
E-Learning là một loại hình đào tạo năng động, sơi nổi, thiết thực có nội

9

dung thơng tin mang tính thời đại, thực tế [16].
E-Learning là loại hình đào tạo mà ngƣời học là chủ đạo – “cốt lõi”. Ngƣời

tham gia vào loại hình đào tạo E-Learning tự mình quyết định cách thức thu nhận
kiến thức, kĩ năng và khả năng phù hợp với phong cách học của chính mình đồng
thời họ tự kiểm sốt tốc độ học, công cụ học tập, địa điểm học cũng nhƣ khối lƣợng
kiến thức mà họ muốn thu nhận [16].

E-Learning là một loại hình đào tạo mang tính cá nhân, riêng biệt. Với
chƣơng trình đào tạo E-Learning cá nhân ngƣời học có thể lựa chọn các hoạt động
từ danh mục cơ hội học tập liên quan trực tiếp nhất tới kiến thức nền tảng, nhiệm vụ
và cơng việc của mình tại thời điểm đó [16].

E-Learning là loại hình đào tạo tổng thể. E-Learning cung cấp các hoạt động
đào tạo từ rất nhiều nguồn khác nhau, cho phép ngƣời học lựa chọn dạng thức hoặc
phƣơng pháp học tập hoặc nhà cung cấp dịch vụ đào tạo tùy ý phù hợp với nhu cầu
của mình [16].

E-Learning là loại hình đào tạo hiệu quả thiết thực. E-Learning cho phép
ngƣời học tƣơng tác với công cụ học tập để có thể ghi nhớ đƣợc tối đa khối lƣợng
kiến thức đã học [16].

E-Learning là loại hình đào tạo tiết kiệm thời gian và công sức. E-Learning
cho phép ngƣời học có thể học với tốc độ hiệu quả nhanh nhất có thể tốn ít cơng

sức. Nó giúp cho ngƣời học ghi nhớ kiến thức nhanh hơn thơng qua tính tƣơng tác
của nó, cho phép ngƣời học tăng tốc độ học thông qua các công cụ học tập mà họ đã
quen thuộc và tiếp nhận những công cụ học tập mà họ ít sử dụng [16].
1.1.4. Các nguyên tắc khi thiết kế bài giảng E-Learning

Trong [20], Trần Nguyên Hƣơng cho rằng, quy trình xây dựng bài giảng
trực tiếp gồm 5 bƣớc cơ bản, đó là:

Xác định mục tiêu và kiến thức cơ bản của bài học:
Ngƣời thực hiện là giáo viên và tổ bộ mơn. Lƣu ý bám sát nội dung chƣơng
trình, nghiên cứu kỹ giáo trình và tài liệu tham khảo, xác định nội dung trọng tâm.
Trong dạy học hƣớng tập trung vào học sinh, mục tiêu phải chỉ rõ học xong

10


×