Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN TAI – THẢM HỌA LÊN SỨC KHOẺ NGƯỜI DÂN TẠI TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.74 KB, 56 trang )

ỦY BAN NY BAN NHÂN DÂN TP.HCM VIỆN Y TẾ N Y TẾ CÔNG C CÔNG CỘNGNG
SỞ KHOA H KHOA HỌC VÀ CÔC VÀ CÔNG NGHỆN Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ HỒ CHÍ MI CHÍ MINH

BÁO CÁO GIÁM ĐỊNHNH

ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC BỘNG TÁC ĐỘNGNG CỦA BIẾN A BIẾ CƠNG CN ĐỔI KHÍ HI KHÍ HẬUU
LÊN CÁC VẤN ĐỀ SỨN ĐỀ SỨC KH SỨC KHỎE C KHỎE MỘT SE MỘNGT SỐ HỒ CHÍ QUẬUN HUYỆN Y TẾ N

TẠI TP. HI TP. HỒ CHÍ MI CHÍ MINH

CHUYÊN ĐỀ: : TÁC ĐỘNG CỦA NG CỦA THIÊNA THIÊN TAI – THẢM HỌA LM HỌA LÊN SA LÊN SỨC KHOẺ C KHOẺ
NGƯỜI DÂN TI DÂN TẠI TP.HCI TP.HCM

NGƯỜI DÂN TI THỰC HIỆN:C HIỆN: NGÔ N: NGÔ KHẦNN
LÊ VIỆN: NGÔ T ANH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ HỒ CHÍ MI CHÍ MINH
NĂM 2015

TỔI KHÍ HNG QUAN
1.1. Các khái niệm chínhm chính

Hiểm họam họaa
Hiểmm hoạ là sự kiện,n, sự cố hay hiện,n tượng ng khơng bình thườngng có thểm
xảyy ra bấtt kỳ lúc nào, hoặcc đã xảyy ra nhưng chưa gây tác hại mà có khảy năng
đe doạ đếnn tính mạng, tài sảyn và đờngi sống củaa con ngườngi.
Các loại hiểmm họa:a:

- Hiểmm họa:a tự nhiên: Bão, Lũ lụt,t, Sạt lỡ đấtt, Hạn hán, Độngng đấtt, Sóng
thần...


- Hiểmm họa:a do con ngườngi gây ra: Ơ nhiễm mơi trườngng, rị rĩ khí độngc,
chiếnn tranh, khủang bố...

- Hiểmm họa:a do tác độngng bởi các hoạt độngng củaa con ngườngi: làm nhiện,t ấtm
lên trên toàn cầu gây ra biếnn đổi khí hậu, chặct phá rừng, đốt rừng
đểm sảyn xuấtt, xây dựng các cơng trình khơng phù hợng p, ...

Thảmm họaa
Thảym họa:a là khi hiểmm họa:a xảyy ra làm ảynh hưởng đếnn cộngng đồngng dân cư dễ
bị tổn thấtt và thiện,t hại vì khơng đủa khảy năng chống đỡ vớii nhữngng tác hại củaa nó.

Thiên tai
Các hiểmm họa:a tự nhiên tương tác ng tác vớii các điều kiện u kiện,n dễ bị tổn thương tác ng củaa xã hộngi
làm thay đổi nghiêm trọa:ng trong chức năng c năng bình thườngng củaa mộngt cộngng đồngng hay mộngt
xã hộngi, d n đếnn các ảynh hưởng bấtt lợng i rộngng khắp đối vp đối vớii con ngườngi, vật chấtt, kinh tến
hay mơi trườngng, địi hỏi phải i phảyi ức năng ng phó khẩn cấp đn cấtp đểm đáp ức năng ng các nhu cầu cấtp bách
củaa con ngườngi và có thểm phảyi cần đếnn sự hỗ trợ từ trợng từ bên ngoài đểm phụt,c hồngi[11].

2

1.2. Các hiểm họam hoạ chính chính ở Viêt N Viêt Nam
Viện,t Nam nằmm trong vùng nhiện,t đớii gió mùa củaa khu vực Đông Nam Á và là

mộngt trong nhữngng nướic chịu nhiều kiện u cơng tác n bão lớin trên Thến giớii. Viện,t Nam có địa hình
hẹpp vớii nhiều kiện u vùng đồngng bằmng nằmm sát núi cao. Mưa to từ vùng núi là nguyên
nhân gây ra lũ lụt,t và ngập úng thườngng xuyên ở vùng đồngng bằmng. Thêm vào đó, Viện,t
Nam có bờng biểmn dài trên 3.000Km, là mộngt trong năm nướic trên thến giớii dự báo sẽ
bị ảynh hưởng nghiêm trọa:ng củaa Biếnn đổi khí hậu (BÐKH) và nướic biểmn dâng,
trong đó vùng đồngng bằmng sơng Hồngng và sơng Cửuu Long bị ngập chìm nặcng nhấtt [2].


Bão có cườngng động mạnh xuấtt hiện,n nhiều kiện u hơng tác n trong nhữngng năm gần đây. Quỹ
đạo bão có dấtu hiện,u dịch chuyểmn dần vều kiện phía Nam và mùa bão kếnt thúc muộngn hơng tác n,
nhiều kiện u cơng tác n bão có đườngng đi bấtt thườngng hơng tác n. Trung bình hàng năm có khoảyng 12 cơng tác n
bão và áp thấtp nhiện,t đớii hoạt độngng trên Biểmn Đơng, trong đó khoảyng 45% số cơng tác n
xuấtt phát từ Biểmn Đông và 55% số cơng tác n bão từ Thái Bình Dương tác ng di chuyểmn vào. Số
cơng tác n bão và áp thấtp nhiện,t đớii ảynh hưởng đếnn Viện,t Nam vào khoảyng 7 cơng tác n bão mỗ trợ từi
năm và trong đó có 5 cơng tác n bão đổ bộng hoặcc ảynh hưởng trực tiếnp đếnn đấtt liều kiện n nướic ta.
Khu vực đổ bộng củaa các cơng tác n bão và áp thấtp nhiện,t đớii vào Viện,t Nam có xu hướing lùi
dần vều kiện phía Nam lãnh thổ nướic ta; số lượng ng các cơng tác n bão rấtt mạnh có xu hướing gia
tăng; mùa bão có dấtu hiện,u kếnt thúc muộngn hơng tác n trong thờngi gian gần đây. Mức năng c động ảynh
hưởng củaa bão đếnn nướic ta có xu hướing mạnh lên. Ở một số mộngt số khu vực như các tỉnhnh
miều kiện n Trung và đồngng bằmng Sông Cửuu Long, lũ xuấtt hiện,n vớii cườngng động tăng lên so vớii
nửua đầu thến k* 20. Hạn hán (gồngm hạn tháng và hạn mùa) có xu thến tăng lên nhưng
vớii mức năng c động không đồngng đều kiện u giữnga các vùng và giữnga các trạm trong từng vùng khí hậu.
Hiện,n tượng ng nắp đối vng nóng có dấtu hiện,u gia tăng rõ rện,t ở nhiều kiện u vùng trong cảy nướic, đặcc
biện,t là ở Trung Bộng và Nam Bộng[9].

Bảmng1: Hiểmm họa:a ở các vùng khác nhau củaa Viện,t Nam

CÁC VÙNG THIÊN TAI CHÍNH
Vùng núi phía Bắp đối vc Lũ quét, sạt lở đấtt
Đồngng bằmng Sông Hồngng Lũ lụt,t, bão

3

Các Tỉnhnh Miều kiện n Trung Bão, lụt,t, sạt lở đấtt, lũ quét, hạn hán, nhiễm
Vùng Tây Nguyên mặcn
Vùng Đồngng bằmng Sông Cửuu Long Lũ quét, sạt lở đấtt

Lũ lụt,t, bão


Bảmng 2: Tần suấtt các loại thảym họa:a xảyy ra ở Viện,t Nam

TẦN SUẤN ĐỀ SỨT CAO TẦN SUẤN ĐỀ SỨT TRUNG BÌNH TẦN SUẤN ĐỀ SỨT THẤN ĐỀ SỨP

Lũ lụt,t/Lũ quét Mưa đá Độngng đấtt
Bão Hạn hán Tai nạn công nghiện,p
Sạt lở đấtt
Ngập úng Hỏi phải a họa:an Sương tác ng mù
Xói mòn, bồngi lắp đối vng Nạn phá rừng

Nhiễm mặcn

1.3. Các loạ chính i hiểm họam họaa cụ thểm họa

1.3.1. Áp thấp nhiệt đới và bão

Áp thấtp nhiện,t đớii và bão đượng c hình thành từ Biểmn Đơng hoặcc Tây Thái Bình

Dương tác ng. Áp thấtp nhiện,t đớii và bão là mộngt cơng tác n gió xốy có phạm vi rộngng kèm

theo mưa lớin. Áp thấtp nhiện,t đớii và vão có thểm di chuyểmn vào đấtt liều kiện n và

nhanh chóng suy yếnu đi. Rấtt khó đểm có thểm dự báo đượng c chính xác đườngng đi

củaa áp thấtp nhiện,t đớii và bão cũng như địa điểmm và thờngi gian chúng sẽ đổ bộng

vào đấtt liều kiện n vì nó có thểm thay đổi hướing đi mộngt cách độngt ngộngt. Trong nhữngng

năm gần đây hướing đi củaa bão rấtt bấtt thườngng (ví dụt, như Bão Xangsen,


Chanchu...). Tuy vậy, ngày nay con ngườngi có thểm sửu dụt,ng các phương tác ng tiện,n hiện,n

đại như vện, tinh và rada thờngi tiếnt đểm theo dõi vị trí áp thấtp nhiện,t đớii và bão,

nên có thểm cảynh báo đượng c trướic từ 6 đếnn 12 giờng. Áp thấtp nhiện,t đớii và bão có

thểm ảynh hưởng tớii mộngt vùng có đườngng kính từ 200 đếnn 500 km. Bão và áp

thấtp nhiện,t đớii thườngng kéo theo lũ lụt,t Tính chấtt củaa Bão và áp thấtp nhiện,t đớii

như nhau chỉnh khác vều kiện cấtp gió theo bảyng phân chia tốc động gió Beaufort. Bảyng

này phân chia tốc động gió thành các cấtp từ 0 đếnn 12 và thành số km/giờng.

- Áp thấp nhiệtp nhiệt đớit đớii: Tốc động gió từ cấtp 6 đếnn cấtp 7 tức năng c là từ 39 đếnn

61 km/giờng.

- Bão: Tốc động gió từ cấtp 8 trở lên tức năng c là trên 62 km/giờng. Trong cơng tác n bão

mạnh, thườngng có mộngt vùng vớii bán kính từ vài chụt,c mét đếnn 100 mét

4

có gió rấtt yếnu, trờngi quang, mây tạnh, vùng trung tâm này đượng c gọa:i là “mắp đối vt
bão”.
Nhữngng thiện,t hại chính do áp thấtp nhiện,t đớii và lốc/bão gây ra: Tàu thuyều kiện n
ngồi khơng tác i có thểm bị đánh chìm nếnu không kịp vào bờng trú ẩn cấp đn; Gây thương tác ng vong
và làm ảynh hưởng đếnn sức năng c khoẻ cộngng đồngng (chếnt ngườngi, bị thương tác ng, gây dịch

bện,nh...); Thiện,t hại vều kiện vật chấtt: mấtt mát tài sảyn, hư hỏi phải ng cơng trình, đức năng t giây
điện,n, cây cố đổ ngã gây ách tắp đối vc hoặcc ngưng trện, giao thông, gián đoạn thông tin
liên lạc; Mấtt mùa, làm chếnt gia súc và dịch bện,nh ở gia súc.; Nướic biểmn dâng (triều kiện u
cườngng) gây ngập lụt,t ven biểmn, gây nhiễm mặcn đồngng ruộngng, ảynh hưởng bấtt lợng i
đếnn sảyn xuấtt nông nghiện,p, chăn nuôi và nuôi trồngng thủay sảyn; Mưa lớin d n đếnn
sạt lở đấtt, sạt lở bờng biểmn hay gây ngập lụt,t ở nhữngng vùng đồngng bằmng thấtp trũng;
Ô nhiễm môi trườngng; Thiếnu lương tác ng thực và nướic sạch cho sinh hoạt.
1.3.2. Tố, Lốc
Tố là hiện,n tượng ng gió mạnh độngt ngộngt, phạm vi hẹpp, xảyy ra trên đấtt liều kiện n,
hoặcc trên biểmn do đám mây giông phát triểmn đặcc biện,t mạnh tạo ra. Lốc là mộngt
vùng gió xốy phạm vi rấtt hẹpp nhưng cườngng động gió rấtt mạnh như cấtp gió
bão, xảyy ra trên đấtt liều kiện n hoặcc trên biểmn do đám mây giông phát triểmn mạnh
và có cấtu trúc đặcc biện,t tạo ra.
Đặcc điểmm chính củaa Tố, Lốc là thườngng xảyy ra nhiều kiện u trong các tháng đầu
mùa nóng. Tốc động gió củaa Tố, Lốc thườngng từ cấtp 7 đếnn cấtp 8, mộngt số trườngng
hợng p có thểm đếnn cấtp 9 cấtp 10 vớii tốc động gió từ 80 km đếnn 100 km/giờng. Hướing
gió củaa Tố, Lốc thay đổi độngt ngộngt. Tố thườngng kèm theo mưa rào, mưa giông và
mộngt số trườngng hợng p có cảy mưa đá. Trong khi đó, lốc có gió thườngng thổi theo
ngượng c chiều kiện u kim đồngng hồng. Trong Lốc xốy gió thườngng mạnh hơng tác n nhiều kiện u so vớii
Tố. Cườngng động gió thườngng đạt ở cấtp 11, cấtp 12 và có khi trên cấtp 12, tức năng c là
tốc động gió trên 130km/giờng. Đườngng kính củaa Lốc Xốy trên biểmn khoảyng từ
25-100m. Lốc xoáy trên đấtt liều kiện n có thểm lớin hơng tác n, nhưng cũng ít khi vượng t quá
2km. Lốc thườngng di chuyểmn theo mộngt đườngng thẳng ng vớii quảyng đườngng dài
khoảyng 50m đếnn 4-5km, có khi đếnn vài chụt,c km rồngi tan. Khi Lốc xảyy ra thườngng
kéo theo mưa rào, mưa giông lớin, mộngt số trườngng hợng p có mưa đá, cát bụt,i.
Tác hại do Tố, Lốc gây ra: Thiện,t hại sinh mạng và tàu thuyều kiện n củaa ngư dân
đánh bắp đối vt trên biểmn; Hư hại nhà cửua, cơng trình cơng cộngng như hện, thống

5


điện,n, thông tin liên lạc, trườngng họa:c và trạm Y tến...; Làm đổ cây ăn trái, hoa màu
và cây phòng hộng; Gây ra lũ quét cụt,c bộng và sạt lở đấtt do mưa giông kéo dài
trên 1 giờng vớii lượng ng mưa trên 100mm; Trong Tố, Lốc có mưa đá vớii đườngng
kính trên 20mm thườngng gây tác hại lớin đếnn hoa màu và lúa, đặcc biện,t là lúa
đang thờngi kỳ làm đồngng, trổ bông. Làm hư hại mái nhà ngói và gây thương tác ng vong
cho gườngi và gia súc nếnu khong kịp ẩn cấp đn tránh; Tố, Lốc xảyy ra làm cho môi trườngng
sinh thái bị tàn phá nghiêm trọa:ng do cây cối đỗ trợ từ gãy, gia súc, gia cầm chếnt, kèm
theo úng ngập gây ô nhiễm nghiêm trọa:ng đếnn môi trườngng, phát sinh dịch bện,nh ở
ngườngi và gia súc, cây trồngng.
1.3.3. Lũ lụt

Lũ là mực nướic và tốc động củaa dòng chảyy trên sông, suối vượng t quá mức năng c
bình thườngng. Lụt,t xảyy ra khi nướic lũ dâng cao tràn qua sông, suối, hồng và đê đập
vào các vùng trũng, làm ngập nhà cửua, cây cối, ruộngng đồngng.

Viện,t Nam là Quốc gia có lượng ng mưa phong phú vớii lượng ng mưa bình quân
2.000 mm/năm và lượng ng mưa lớin nhấtt là 5.000 mm/năm. Tình hình Lũ Lụt,t ở Viện,t
Nam bị chi phối nhiều kiện u bởi lượng ng mưa. Tuy nhiên, lượng ng mưa phân bố không đều kiện u
ở các vùng, miều kiện n trong nướic nên có vùng có lượng ng mưa nhiều kiện u thườngng xun bị
úng, lụt,t, nhưng có vùng khơng có mưa gay ra hạn hán. Nhữngng trận mưa gây lũ lớin
thườngng có tổng lượng ng mưa trong thờngi gian từ 3-5 ngày chiếnm 40-60% tổng lượng ng
mưa cảy năm. Do Viện,t Nam có mật động sơng suối cao, nên hầu như hàng năm trên
tấtt cảy sông suối trên cảy nướic đều kiện u có lũ xuấtt hiện,n. Nguyên nhân gây ra lũ lụt,t là
do:

 Mưa lớin và mưa kéo dài;
 Các cơng trình xây dựng ngăn cảyn dịng chảyy tự nhiên (đườngng giao thông,

hện, thống thu* lợng i...);
 Vỡ đê, kè hay vỡ đập;

 Rừng bị chặct phá mà không trồngng lại (đặcc biện,t là rừng đầu nguồngn);
 Ngập lụt,t và nhiễm mặcn ở Miều kiện n Trung do Bão gây ra vì Bão thườngng kèm

theo mưa to có thểm gây ra triều kiện u cườngng.

Ở một số Các Miều kiện n khác nhau củaa Viện,t nam, Lũ lụt,t có đặcc điểmm khác nhau:

Miền Bắcn Bắcc: Lũ ở các sông là do mưa trên lưu vực củaa hai hện, thống Sông

6

Hồngng và Sơng Thái Bình và mộngt số sơng đồngng bằmng châu thổ. Lũ thườngng lên
nhanh, biên động lũ lớin, đặcc biện,t khi có mưa lớin do bão gây ra. Do nướic lũ lên
nhanh, tiêu thốt khơng kịp nên khi có lũ lớin xảyy ra ở các sơng Bắp đối vc Bộng thì các
vùng nộngi đồngng đều kiện u bị úng lụt,t.

Miền Bắcn Trung: Mưa, lũ xảyy ra chủa yếnu là do bão và áp thấtp nhiện,t đớii gây
ra, đặcc biện,t khi có gió mùa Đơng bắp đối vc cùng mộngt lúc tràn vều kiện . Do địa hình có động
dốc lớin, các Sơng ở Miều kiện n Trung ngắp đối vn, đồngng bằmng Miều kiện n Trung hẹpp và thấtp,
các tuyếnn đườngng sắp đối vt, đườngng bộng tạo sự ngăn lũ cộngng vớii cườngng động mưa lớin
tập trung từng đợng t nên nướic lũ thườngng lên nhanh nhưng rút chậm vì cửua tiêu
thốt lũ hẹpp.

Đồng bằngng bằng sơngng sơng Cửu Longu Long: Do có lưu vực đồngng bằmng rộngng lớin cộngng thêm
có vùng đồngng bằmng thấtp trũng Hạ Lào, Đông Bắp đối vc và Biểmn Hồng Cam-pu-chia nên
khi có lũ nướic dâng lên từ từ và rút xuống từ từ kéo dài hàng tháng. Lũ ở
Đồngng Bằmng sơng Cửuu Long khơng có tính độngt ngộngt.

Tác hại của lũ lụt: Gây thiện,t hại vều kiện tính mạng chếnt ngườngi hoặcc bị thương tác ng;
Ảnhnh hưởng đếnn đờngi sống củaa cộngng đồngng vì mùa vụt, bị hư hạI, gia súc gia cầm bị

chếnt, tôm cá nuôi trong ao hồng bị cuốn trôi. Lũ lụt,t kéo dài có thểm làm chậm trễ
mùa vụt, mớii, nguồngn nướic bị nhiễm bẩn cấp đn, phát sinh dịch bện,nh; Làm hư hỏi phải ng các
cơng trình (nhà cửua, bện,nh viện,n, trạm y tến, trườngng họa:c, đườngng giao thông, đườngng
dây điện,n, đườngng dây điện,n thoại, hện, thống cấtp nướic sạch ...); Gây xói lở hoặcc
bồngi lắp đối vng, lấtp đấtt, cát làm mấtt diện,n tích trồngng trọa:t và nuôi trồngng thủay sảyn;
1.3.4. Sạt lở đất

Nguyên nhân của sa sạ chính t lở Viêt N đất: do kếnt quảy củaa nhữngng chấtn độngng tự nhiên
củaa trái đấtt làm mấtt sự liên kếnt củaa đấtt và đá trên sườngn đồngi và núi củaa nhữngng
vùng có địa hình dốc lớin, địa chấtt yếnu có động rỗ trợ từng lớin, đấtt pha đá, vùng rừng thưa;
quá trình sảyn xuấtt vùng ruộngng bậc thang nướic tướii ruộngng lâu ngày làm mều kiện m đấtt
khi gặcp mưa lớin gây ra sạt lở; nắp đối vng nóng kéo dài gây ra nức năng t đấtt, khi có mưa to sẽ
tạo thành đườngng trượng t gây ra sụt,t hay sạt lở đấtt; sạt lở đấtt xảyy ra khi đấtt đá
trượng t nhanh từ sườngn dốc, mái dốc xuống, có khi sạt cảy mảyng đồngi trượng t xa hàng
kilômét; do viện,c quy hoạch xây dựng và phát triểmn các cơng trình, đườngng giao thông
ở trên các triều kiện n núi cao; do khai thác tài nguyên không hợng p lý.

Tác hại củaa sạt lở đấtt:
7

 Sạt lở đấtt có thểm làm chếnt ngườngi, gây thương tác ng tật cho con ngườngi và
làm ảynh hưởng đếnn môi trườngng do bị đấtt đá vùi;

 Lấtp đườngng, trôi cầu bắp đối vc qua suối làm ách tắp đối vc giao thông;
 Đấtt sảyn xuấtt bị đấtt đá vùi lấtp khơng cịn trồngng trọa:t đượng c;
 Làm hư hại mùa vụt, cây trồngng, chếnt gia súc;
 Làm hư hỏi phải ng nhà cửua, tài sảyn và các cơng trình khác.
1.3.5. Hạn hán
Nguyên nhân:
 Thay đổi đặcc điểmm khí hậu trên tồn cầu như hiện,n tượng ng El Nino

 Nắp đối vng nóng kéo dài, khơng có mưa;
 Môi trườngng tự nhiên bị phá vỡ do chặct phá rừng, đốt nương tác ng làm r y và

tập quán canh tác;
 Nguồngn nướic bị cạn kiện,t do khai thác và sửu dụt,ng không hợng p lý;
 Nướic trong ao hồng bốc hơng tác i nhưng khơng có mưa bù lại.
Tác hại của hạn hán:
 Thiếnu nướic cho sinh hoạt và sảyn xuấtt;
 Gia tăng dịch bện,nh ở ngườngi (đặcc biện,t đối vớii trẻ em và ngườngi già);
 Giảym sảyn lượng ng cây trồngng, vật nuôi;
 Làm chếnt tôm cá nuôi trong ao hồng;
 Làm cho gia súc, gia cầm (trâu bò, lợng n gà) bị chếnt hoặcc bị dịch bện,nh;
 Nhiễm mặcn nhữngng vùng gần biểmn và đầm phá.
1.3.6. Giông và sét
Giông: xảyy ra khi xuấtt hiện,n nhữngng đám mây đen đồng sộng và phát triểmn theo
chiều kiện u cao, kèm theo mưa to, sấtm chớip, sét và thườngng kèm theo gió mạnh độngt
ngộngt nên gọa:i là giơng tố và có khi cịn kéo theo mưa đá.
Sét: là mộngt luồngng điện,n rấtt mạnh từ trên trờngi đánh xuống đấtt xuấtt phát từ
trong nhữngng đám mây giông và kèm theo sấtm. Sét có điện,n thến cao nên tấtt cảy
mọa:i vật thểm bao gồngm cảy khơng khí đều kiện u trở thành vật d n điện,n. Sét thườngng
đánh vào các điểmm cao như cây cổ thụt,, cộngt điện,n và các đỉnhnh núi. Sét còn đánh
vào các đồng vật bằmng kim loại và nướic vì chúng là chấtt d n điện,n tốt.
Tác hại:
 Giông tố rấtt nguy hiểmm vì trong giơng tố có sét có thểm làm chếnt ngườngi

8

hoặcc bị thương tác ng;
 Sét đánh và phá hủay nhà, cây cối và hện, thống điện,n;
 Sét có thểm là nguyên nhân gây cháy rừng;

 Mưa to trong cơng tác n giơng có thểm gây ra lũ qt.

1.4. Thiên tạ chính i thảmm hoạ chính ở Viêt N TP. Hồng bằng Chí Minh
Thành phố Hồng Chí Minh có diện,n tích 2.095,01 km2 vớii mật động dân số trung bình

là 3.790 ngườngi/ km2, trong đó khu vực thành thị là 13.024 ngườngi/ km2[4]. Thành phố
là trung tâm kinh tến cảy nướic và là hạt nhân trong vùng kinh tến trọa:ng điểmm phía Nam
vớii mức năng c đóng góp GDP là 66,1% trong vùng[6]. Đặcc điểmm chung củaa khí hậu – thờngi tiếnt
thành phố Hồng Chí Minh là nhiện,t động cao đều kiện u trong năm và có hai mùa mưa – khơ rõ
ràng. Kếnt quảy phân tích các số liện,u khí hậu cho thấty biếnn đổi củaa các yếnu tố khí hậu
và mực nướic biểmn cho thấty nhiện,t động trung bình năm củaa thập k* 1991 - 2000 ở
TPHCM đều kiện u cao hơng tác n trung bình củaa thập k* 1931-1940 lần lượng t là 0,80C; 0,40C và
0,60C. Năm 2007, nhiện,t động trung bình năm cao hơng tác n trung bình củaa thập k* 1931 -
1940 là 0,8 - 1,30C và cao hơng tác n thập k* từ năm 1991 đếnn 2000 là 0,4 - 0,50C [10]. Năm
2006, Cần Giờng là 1 trong nhữngng địa phương tác ng chịu ảynh hưởng nghiêm trọa:ng nhấtt do
cơng tác n bão Durian, vốn là cơng tác n bão khó định hình nhấtt trong thờngi gian qua. Hơng tác n 9000 dân
cư sống trên các đảyo huyện,n Cần Giờng đã đượng c di dờngi nhằmm hạn chến ảynh hưởng từ cơng tác n
bão Durian [5]

Sự gia tăng nhiện,t động và lượng ng mưa đượng c cho là góp mộngt phần vào tình hình
ngập do nướic biểmn dâng ở TPHCM[2]. Vớii khảy năng thoát nướic kém, tốc động đơ thị hố
ngày càng nhanh, khu dân cư, khu cơng nghiện,p lấtn chiếnm kênh rạch, thu hẹpp dịng
chảyy cũng là nhữngng vấtn đều kiện rấtt đáng quan tâm. Vều kiện nguy cơng tác ngập do nướic biểmn dâng
đang gia tăng nhanh chóng, nếnu nướic biểmn dâng 0,5 m thì khu vực TPHCM có nguy cơng tác
ngập là trên 13,3% diện,n tích, 1 m là trên 20% diện,n tích. Vớii nguy cơng tác ngập như vậy, dự
đoán mực nướic dâng 0,5 m và 1 m sẽ ảynh hưởng chiều kiện u dài quốc lộng lần lượng t là 5,9 -
11,4%, chiều kiện u dài tỉnhnh lộng là 5,6 – 8.8 %, chiều kiện u dài đườngng sắp đối vt 1,7 – 6,2 %, và trực tiếnp
ảynh hưởng đếnn ngườngi dân là 4,5 – 7 %. Ảnhnh hưởng đếnn các vấtn đều kiện kinh tến xã hộngi, gây
hư hại cơng trình xây dựng, đấtt ở, ô nhiễm môi trườngng và ô nhiễm nguồngn nướic, ảynh
hưởng đếnn sức năng c khoẻ dân cư… TPHCM đượng c đánh giá là mộngt trong 20 địa phương tác ng bị

thiện,t lại nhấtt vều kiện GDP bởi hiện,n tượng ng ngập năm 2005, dự báo đếnn năm 2050, TP.HCM

9

sẽ thiện,t hại 1,9 t* đơ la[13]. Cịn theo OECD (tổ chức năng c Hợng p tác và Phát triểmn Kinh tến),
đếnn năm 2070, TPHCM xếnp hàng thức năng 5 trong các thành phố có dân số bị ảynh hưởng
nhấtt bởi nướic biểmn dâng[12]. Theo dự báo, khu vực đổ bộng củaa bão và áp thấtp nhiện,t
đớii đang lùi dần vều kiện phía miều kiện n Nam lãnh thổ[1], d n đếnn mưa lớin, mực nướic gia tăng
sẽ ảynh hướing nghiêm trọa:ng hơng tác n đối vớii khu vực TP.HCM.

Theo Sở Tài ngun và Mơi trườngng thành phố Hồng Chí Minh, các huyện,n như Bình
Chánh, Cần Giờng, Của Chi là nhữngng địa phương tác ng sẽ bị thiện,t hại nặcng nhấtt. Do ảynh hưởng
củaa biếnn đổi khí hậu, tình hình thờngi tiếnt tại thành phố Hồng Chí Minh sẽ ngày càng phức năng c
tạp. Bên cạnh đó, số liện,u từ Viện,n Khoa họa:c Thủay lợng i Viện,t Nam cho biếnt diện,n tích ngập
khu vực thành phố Hồng Chí Minh vào mùa lũ năm 2000, toàn thành phố đã ngập lên tớii
130 ngàn ha trong đó chủa yếnu ngập tại các huyện,n Cần Giờng, Bình Chánh, Nhà Bè, Của Chi
và quận 7... Vớii hện, thống sơng ngịi chằmng chịt, đặcc biện,t Cần Giờng giáp vớii biểmn Đơng ở
phía Nam, Nhà Bè nằmm trên đườngng thủay huyếnt mạch từ Biểmn Đông vào TP.HCM, tiếnp
giáp rừng Sác (Cần Giờng), dự đốn sẽ cịn bị ảynh hưởng sâu sắp đối vc bởi biếnn đổi khí hậu
trong các năm tiếnp theo do mực nướic biểmn Đông ngày càng gia tăng. Đểm đưa ra các
biện,n pháp tiêu thốt chống ngập nướic nhằmm thích ức năng ng vớii biếnn đổi khí hậu tại thành
phố, Viện,n Khoa họa:c Thủay lợng i Viện,t Nam đã tính tốn xây dựng mơ hình mưa và thủay
triều kiện u thiếnt kến tớii năm 2030. Mộngt số khu vực quận 2 và quận 9 sẽ đượng c bao đê và tôn
nều kiện n. Tổng diện,n tích ngập sẽ giảym chỉnh cịn khoảyng 90,3 ngàn ha, tuy nhiên diện,n tích
ngập v n tập trung chủa yếnu vào huyện,n Cần Giờng và nhữngng vùng thấtp ngoài đê[5].

1.5. Những ảnh ng ảmnh hưở Viêt Nng của sa thiên tai thảmm hoạ chính trên thế giới v giới và Vii và Việm chínht Nam.
Nhiện,t động trái đấtt trong 100 năm qua đã ấtm lên khoảyng 0,75 0C, mực nướic biểmn

đã dâng khoảyng 20 cm [1]. Tình trạng tăng nhiện,t động trung bình đã d n đếnn tan chảyy

các sông băng, mực nướic biểmn tăng lên và thay đổi lượng ng mưa. Biếnn đổi khí hậu gây
ra tác độngng đếnn hện, sinh thái, lượng ng mưa, nhiện,t động và các hện, thờngi tiếnt, hiện,n tượng ng
nóng lên tồn cầu sẽ trực tiếnp ảynh hưởng tớii tấtt cảy các quốc gia. Báo cáo phát triểmn
con ngườngi 2007-2008 đã đưa ra năm yếnu tố tăng rủai ro có thểm d n đếnn thụt,t lùi trong
phát triểmn con ngườngi đó là giảym năng suấtt nơng nghiện,p, suy giảym an ninh vều kiện nướic
ngày càng cao, tăng nguy cơng tác đối mặct vớii ngập lụt,t vùng duyên hảyi và các hiện,n tượng ng
thờngi tiếnt khắp đối vc nghiện,t, suy thoái các hện, sinh thái và đặcc biện,t là nguy cơng tác vều kiện sức năng c khoẻ
ngày mộngt tăng.

10

Ban Liên Chính phủa vều kiện Biếnn đổi khí hậu IPCC dự báo các hiện,n tượng ng thờngi tiếnt
khắp đối vc nghiện,t sẽ diễn ra thườngng xuyên hơng tác n. Hạn hán và lũ lụt,t hiện,n đã là tác nhân chính
gây ra các thảym hoạ liên quan đếnn khí hậu hiện,n đang liên tụt,c gia tăng. Từ năm 2000
đếnn 2004, trung bình mỗ trợ từi năm khoảyng 262 triện,u ngườngi bị ảynh hưởng, trong đó hơng tác n
98% là ngườngi ngườngi dân các nướic đang phát triểmn. Diện,n tích các khu vực phảyi hức năng ng
chịu hạn hán sẽ tăng lên, d n đếnn hủay hoại môi trườngng sống. Nhiện,t động tăng quá 2°C
sẽ đẩn cấp đy nhanh quá trình mựa nướic dâng lên, d n đếnn viện,c mấtt phần lớin nơng tác i cư trú
củaa ngườngi dân các nướic như Băng-la- đét, Ai Cập và Viện,t Nam và nhấtn chìm mộngt số
đảyo quốc nhỏi phải . Mực nướic biểmn tăng và hoạt độngng ngày càng dững dộngi củaa các cơng tác n bão
nhiện,t đớii sẽ khiếnn từ 180 triện,u đếnn 230 triện,u ngườngi nữnga phảyi gánh chịu nạn ngập
lụt,t ở vùng ven biểmn[7].

Theo đánh giá củaa Ngân Hàng Thến Giớii (2007), Viện,t Nam là mộngt trong năm
nướic sẽ bị ảynh hưởng nghiêm trọa:ng củaa biếnn đổi khí hậu và nướic biểmn dâng, trong
đó vùng đồngng bằmng sơng Hồngng và sơng Mê Kơng bị ngập chìm nặcng nhấtt[8]. Hậu quảy
củaa biếnn đổi khí hậu đối vớii Viện,t Nam khá nghiêm trọa:ng và là mộngt nguy cơng tác hiện,n hữngu
cho mụt,c tiêu xố đói giảym nghèo và viện,c thực hiện,n các mụt,c tiêu thiên niên k* và sự
phát triểmn bều kiện n vữngng củaa đấtt nướic. Các lĩnh vực, ngành, địa phương tác ng dễ bị tổn thương tác ng
và chịu tác độngng mạnh mẽ nhấtt củaa biếnn đổi khí hậu là: tài ngun nướic, nơng

nghiện,p và an ninh lương tác ng thực, sức năng c khoẻ ; các vùng đồngng bằmng và dảyi ven biểmn.
1.6. Ảnh hưởnnh hưở Viêt Nng của sa thiên tai thảmm họaa tới và Vii sức khỏe c khỏe cộng e cộng đồngng đồng bằngng

Nhiện,t động tăng làm tăng tác độngng tiêu cực đối vớii sức năng c khỏi phải e con ngườngi, d n đếnn
gia tăng mộngt số nguy cơng tác đối vớii tuổi già, ngườngi mắp đối vc bện,nh tim mạch, bện,nh thần kinh.
Các yếnu tố chính như tuổi tác và gánh nặcng củaa mộngt số bện,nh quan trọa:ng như bện,nh
tim và tiểmu đườngng có thểm trở nên trầm trọa:ng hơng tác n do nhiện,t động. Tại Hoa Kỳ, số lượng ng
ngườngi nhạy cảym vớii nhiện,t có động tuổi từ 65 trở lên dự kiếnn sẽ tăng từ 12,4% năm
2000 lên 20% trong năm 2060.

Tình trạng nóng lên làm thay đổi cấtu trúc mùa nhiện,t hàng năm. Lũ lụt,t làm tăng
khảy năng xảyy ra mộngt số bện,nh nhiện,t đớii: sốt rét, sốt xuấtt huyếnt, làm tăng tốc động sinh
trưởng và phát triểmn nhiều kiện u loại vi khuẩn cấp đn và côn trùng, vật chủa mang bện,nh, làm tăng
số lượng ng ngườngi bị bện,nh nhiễm khuẩn cấp đn dễ lây lan,....

Theo thống kê củaa WHO, trên toàn cầu số lượng ng các thảym họa:a thiên nhiên liên
quan đếnn thờngi tiếnt đã tăng gấtp ba lần kểm từ năm 1960 . Hàng năm, các thảym họa:a đã

11

gây ra hơng tác n 60.000 ca tửu vong, chủa yếnu là ở các nướic đang phát triểmn. Thiên tai như
bão, tố, nướic dâng, ngập lụt,t, hạn hán, mưa lớin và sạt lở đấtt v.v... gia tăng vều kiện cườngng
động và tần số làm tăng số ngườngi bị thiện,t mạng và ảynh hưởng gián tiếnp đếnn sức năng c khỏi phải e
thông qua ô nhiễm môi trườngng, suy dinh dưỡng, bện,nh tật hoặcc do bùng phát dân số,
kinh tến – xã hộngi, cơng tác hộngi viện,c làm và thu nhập[3]. Nhữngng đối tượng ng dễ bị tổn thương tác ng
nhấtt là nhữngng nông dân nghèo, các dân tộngc thiểmu số ở miều kiện n núi, ngườngi già, trẻ em và
phụt, nững.

Theo đánh giá củaa chương tác ng trình Mơi trườngng Liên Hiện,p Quốc (UNEP) năm 2011,
Viện,t Nam vớii đườngng bờng biểmn dài có nguy cơng tác dễ bị bão và lốc xốy mỗ trợ từi năm, thêm vào

đó là tình trạng lũ lụt,t từ sơng Cửuu Long dự báo có khảy năng ngày càng trở nên dững dộngi
hơng tác n do biếnn đổi khí hậu. Mộngt số nhánh sơng thấtp hơng tác n mực nướic biểmn 1m, thậm chí
mộngt số vùng chỉnh dướii mực nướic biểmn, hơng tác n 80% dân số củaa nướic ta sống tại nông
thôn và vùng ven biểmn khu vực đấtt thấtp do đó rấtt dễ bị tổn thương tác ng bởi các thiên tai
như bão, lũ lụt,t và hạn hán. Các điều kiện u kiện,n thờngi tiếnt khắp đối vc nghiện,t dự báo sẽ tác độngng
đếnn sức năng c khoẻ , đặcc biện,t ở ngườngi già và ngườngi bện,nh và tăng t* lện, mắp đối vc các bện,nh gây ra
do vectơng tác như sốt rét, sốt xuấtt huyếnt và viêm não Nhật Bảyn.

12

PHƯƠ BỘ TÁCNG PHÁP NGHIÊN CỨC KHỎE U:
2.1. Phạ chính m vi tài liệm chínhu
Nghiên cức năng u này phân tích thơng tin vều kiện các sự kiện,n thiên tai thảym hoạ đượng c báo

cáo trong thờngi gian từ 2005 đếnn hếnt 2015 và đượng c lưu giững tại Ban chỉnh huy phịng
chống thiên tai và tìm kiếnm cức năng u nạn TP. Hồng Chí Minh. Trong q trình thu thập và
phân tích số liện,u, mộngt số thong tin cần thiếnt nhưng khơng có trong cơng tác sở dững liện,u đã
đượng c thu thập và bổ sung từ các quận liên quan và từ internet. Theo quy định tấtt các
sự kiện,n vều kiện thảym hoạ thiên tại đều kiện u phảyi đượng c báo cáo vều kiện Ban chỉnh huy phịng chống
thiên tai và tìm kiếnm cức năng u nạn TP. Hồng Chí Minh đểm tổng hợng p thành báo chung cho toàn
thành phố.

2.2. Quy trình tổng hợp ng hợp tài lp tài liệm chínhu
Các tài liện,u cũng đượng c tìm kiếnm từ các bài báo, báo cáo, các cơng trình nghiên cức năng u

vều kiện thiên tai thảym hoạ tại Viện,t Nam như: Tạp chí Y họa:c Thành phố Hồng Chí Minh, Viện,n
mơi trườngng và tài ngun, Ban chỉnh huy phịng chống thiên tai và tìm kiếnm cức năng u nạn TP.
Hồng Chí Minh… Ngồi ra, tài liện,u cũng đượng c thu thập từ các báo cáo đã/chưa đượng c công
bố từ Tổ chức năng c Y tến Thến giớii, Cụt,c Y tến dự phịng và Mơi trườngng Bộng Y tến, từ các nghiên
cức năng u củaa các chuyên gia vều kiện y họa:c thảym hoạ tại trườngng Đại họa:c Y tến Công cộngng, Bộng Y tến,

Viện,n Vện, sinh dịch tễ Trung Ương tác ng ( />
2.3. Thông số về tài về tài li tài liệm chínhu tham khảmo cho đề tài li tài
Tổng số tài liện,u: 42 tài liện,u (12 tài liện,u Tiếnng Anh và 30 tài liện,u Tiếnng Viện,t). Các

báo cáo đã đượng c công bố và đượng c cung cấtp bởi ; ngồi ra mộngt số tài liện,u đượng c tìm
kiếnm trên cơng tác sở dững liện,u IPCC. Nhữngng tài liện,u đượng c tìm kiếnm trong khoảyng thờngi gian từ
2005- 2015.

13

KẾ CÔNG CT QUẢnh hưởn

3.1. Tình hình thời tiết,i tiế giới vt, thiên tai trên biểm họan Đông

16
15

14

12 11

10 9 10 10 10

8 7 7

6 6 55

4

2


0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 1: Số về tài lượp tài lng cơn bão tn bão trên biểm họan đông từ năm 20 năm 2005 đế giới vn năm 2015

Trong 10 năm trở lại đây ở khu vực biểmn đông thườngng xuyên xuấtt hiện,n các cơng tác n
bão, trung bình mỗ trợ từi năm có 8 cơng tác n bão xảyy ra tại đây. Đỉnhnh điểmm là năm 2013 vớii 15
cơng tác n bão, 2 năm 2014, 2015 thì số lượng ng các cơng tác n bão có phần giảym xuống (5 cơng tác n). Năm
2006, cơng tác n bão số 09 (đổ bộng sáng ngày 05-12-2006) đã ảynh hưởng, gây thiện,t hại lớin vều kiện
ngườngi và tài sảyn trên địa bàn huyện,n Cần Giờng. Năm 2012, cơng tác n bão số 1 – Pakhar xuấtt
hiện,n ngày 01 tháng 4 năm 2012, sau khi suy yếnu thành áp thấtp nhiện,t đớii đã đổ bộng
trực tiếnp vào địa bàn thành phố đã gây thiện,t hại trên địa bàn 24 quận – huyện,n. Năm
2013, cơng tác n bão số 13 và số 15 di chuyểmn hướing vào thành phố, ảynh hưởng trực tiếnp
đếnn Nam Trung Bộng gây mưa lớin trên địa bàn thành phố.

14

12

10 10

8

7 7

6 6

4 4 4


3

2 2 2 2

1

0

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 2: Số về tài lượp tài lng áp thấp nhiệm chínht đới và Vii trên biểm họan đông từ năm 20 năm 2005 đế giới vn năm
2015

Số lượng ng áp thấtp nhiện,t đớii trong 10 năm trở lại đây cũng có nhiều kiện u biếnn độngng,
trung bình mỗ trợ từi năm có khoảyng 4 cơng tác n áp thấtp nhiện,t đớii. Trong đó đỉnhnh điểmm là năm
2005 có 10 cơng tác n áp thấtp nhiện,t đớii và thấtp nhấtt là năm 2014 vớii 1 cơng tác n áp thấtp nhiện,t
đớii. Giai đoạn từ 2005 đếnn 2007 số lượng ng các cơng tác n áp thấtp nhiện,t đớii có sự biếnn độngng
lớin nhấtt. Giai đoạn từ 2008 đếnn 2011 là giai đoạn có tần suấtt xuấtt hiện,n các cơng tác n áp
thấtp nhiện,t đớii liên tụt,c. Giai đoạn từ 2012 đếnn 2015 thì số lượng ng các cơng tác n áp thấtp
nhiện,t đớii xuấtt hiện,n thưa thớit hơng tác n, hầu như mỗ trợ từi năm chỉnh xuấtt hiện,n từ 1 đếnn 2 cơng tác n.
Hầu hếnt nhữngng cơng tác n áp thấtp nhiện,t đớii trong hơng tác n 10 năm trở lại đây không gây nhiều kiện u
ảynh hưởng đếnn TP.Hồng Chí Minh.

3.2. Tình hình thiên tai, thảmm họaa thười tiết,ng xuyên xuất hiệm chínhn tạ chính i TP. Hồng bằng Chí Minh

15

14

12 12 12


10 10

8 8 7
6
5 5 6
5
4

2 2 2

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 3: Số về tài lượp tài lng các cơn bão tn lố về tàic xốy xuất hiệm chínhn ở Viêt N TP. Hồng bằng Chí Minh từ năm 20 năm
2005 đế giới vn năm 2015

Lốc xoáy là mộngt trong nhữngng thiên tai thườngng xuyên xuấtt hiện,n và gây nhiều kiện u
ảynh hương tác ng đếnn TP. Hồng Chí Minh. Trong hơng tác n 10 năm trở lại đây số lượng ng các cơng tác n lốc
xoáy xuấtt hiện,n khá đều kiện u đặcn vớii trung bình mỗ trợ từi năm có khoảyng 7 cơng tác n lốc xốy. Trong
đó, các năm 2013 và 2015 là 2 năm số lượng ng các cơng tác n lốc xoáy xuấtt hiện,n nhiều kiện u nhấtt
(12 cơng tác n). Số lượng ng các cơng tác n lốc xốy ít xuấtt hiện,n nhấtt là vào 2006 và 2007 vớii mỗ trợ từi
năm có 2 cơng tác n lốc xoáy xuấtt hiện,n. Đặcc điểmm củaa các cơng tác n lốc xốy xuấtt hiện,n ở TP. Hồng
Chí Minh là thườngng xuấtt hiện,n vớii mưa giông và xảyy ra trong thơng tác i gian ngắp đối vn.

6

5 5 5 555

44 4 4 44


3 3

2

1

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 4: Số về tài lượp tài lng đợp tài lt triề tài liu cười tiết,ng xảmy ra ở Viêt N TP. Hồng bằng Chí Minh từ năm 20 năm 2005
đế giới vn năm 2015
16

Trong giai đoạn từ năm 2005 đếnn 2010 số lượng ng các đợng t triều kiện u cườngng xảyy ra rấtt
thườngng xuyên vớii trung bình mỗ trợ từi năm có 4 đợng t. Giai đoạn từ năm 2013 đếnn năm 2015
số đợng t triều kiện u cườngng xuấtt hiện,n đều kiện u đặcn nhấtt vớii 5 đợng t mỗ trợ từi năm. Năm 2008 là năm có
số đợng t triều kiện u cườngng thấtp nhấtt trong 10 năm trở lại đây (3 đợng t). Triều kiện u cườngng là mộngt
trong nhữngng thiên tai thảym hoạ đặcc trưng củaa TP. Hồng Chí Minh. Triều kiện u cườngng xảyy ra
hằmng năm và mang tinh chấtt chu kỳ, các đợng t triều kiện u cườngng thườngng xuấtt hiện,n nhiều kiện u vào
tháng 11 và tháng 12 hằmng năm. Đây cũng là loại thiên tai thảym hoạ gây nhiều kiện u ảynh
hưởng đếnn cộngng đồngng dân cư sinh sống ở TP.Hồng Chí Minh.

1.75

1.7 1.68 1.68

1.65

1.6 1.56 1.59 1.62 1.61

1.55
1.55 1.55

1.5 1.49

1.45 1.47

1.4 1.42

1.35

1.3

1.25
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 5: Đỉnh cao nh cao nhất của sa các đợp tài lt triề tài liu cười tiết,ng xuất hiệm chínhn ở Viêt N TP. Hồng bằng Chí
Minh từ năm 20 năm 2005 đế giới vn năm 2015

Trong năm 2005 đã xảyy ra 04 đợng t triều kiện u cườngng lớin, mực nướic tại Phú An (sơng
Sài Gịn) củaa các đợng t triều kiện u cườngng dao độngng từ 1,38-1,42m, trong đó đỉnhnh triều kiện u cao
nhấtt là 1,42m diễn ra vào giữnga tháng giêng năm 2005. Ngày 05-11-2006 , xảyy ra đợng t
triều kiện u cườngng lớin nhấtt trong vòng trong năm vớii mực nướic đỉnhnh triều kiện u tại trạm Phú An
là 1,47m. Cuối tháng 10 năm 2007, đợng t triều kiện u cườngng cao nhấtt trong năm đượng c ghi
nhận vớii đỉnhnh triều kiện u tại trạm Phú An là 1,49 m. Đợng t triều kiện u cườngng tháng 12 năm 2008
đượng c ghi nhận là 1,55 m (duy trì ở mức năng c trên báo độngng cấtp III trong 03 ngày). Đợng t
triều kiện u cườngng đầu tháng 11 năm 2009, đỉnhnh triều kiện u cao nhấtt tại trạm Phú An 1,56 m,

17


vượng t mức năng c báo độngng cấtp III: 0,06 m (ngày 04-11-2009). Đợng t triều kiện u cườngng đầu tháng 11
năm 2010, đỉnhnh triều kiện u cao nhấtt tại trạm Phú An là 1,55 m (ngày 07 tháng 11 năm
2010), vượng t mức năng c báo độngng cấtp III là 0,05 m. Đợng t triều kiện u cườngng tháng 12 năm 2011 đượng c
ghi nhận là 1,59 m. Các đợng t triều kiện u cườngng vào giữnga tháng 10 năm 2012 và giữnga tháng 12
năm 2012, mức năng c triều kiện u tại trạm Phú An đều kiện u đượng c ghi nhận là 1,62 m vượng t mức năng c báo
độngng cấtp III (0,12 m). Đợng t triều kiện u cườngng cuối tháng 10 năm 2013 và giữnga tháng 10 năm
2014, đỉnhnh triều kiện u tại trạm Phú An đều kiện u đượng c ghi nhận là 1,68 m vượng t mức năng c báo độngng
cấtp III (0,18 m). Đợng t triều kiện u cườngng cuối tháng 11 năm 2015, đỉnhnh triều kiện u tại trạm Phú An
là 1,61 m. Đỉnhnh triều kiện u trong giai đoạn từ năm 2005 trở lại đây có xu hướing tăng dần
qua các năm và đều kiện u vượng t mức năng c báo độngng cấtp III.

18

16 16

14 14 13 14
11
12

10 10 9
5
8
7

6
5

4
3


2

0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Hình 6: Số về tài lượp tài lng vụ sạ chính t lở Viêt N đất xảmy ra ở Viêt N TP. Hồng bằng Chí Minh từ năm 20 năm 2005 đế giới vn
năm 2015

Sạt lở đấtt cũng là mộngt trong nhữngng thiên tai thườngng xuyên xuấtt hiện,n và gây
nhiều kiện u ảynh hương tác ng đếnn TP. Hồng Chí Minh. Trong hơng tác n 10 năm trở lại đây số lượng ng các vụt,
sạt lở đấtt xuấtt hiện,n khá đều kiện u đặcn vớii trung bình mỗ trợ từi năm có khoảyng 9 vụt,. Trong đó,
các năm 2013 là năm số lượng ng các vụt, sạt lở đấtt xuấtt hiện,n nhiều kiện u nhấtt (16 vụt,). Số
lượng ng các vụt, sạt lở đấtt ít xuấtt hiện,n nhấtt là vào 2006 vớii có 3 vụt, sạt lở đấtt xảyy ra. Đặcc
điểmm củaa các vụt, sạt lở đấtt xuấtt hiện,n ở TP. Hồng Chí Minh là xảyy ra chủa yếnu ở các khu
vực dọa:c song bờng hữngu song Sài Gòn và khu vực ven biểmn ở huyện,n Nhà Bè, huyện,n Cần
Giờng.

3.3. Tình hình thiệm chínht hạ chính i của sa TP. Hồng bằng Chí Minh
18

3.3.1. Thiệt hại do bão và áp thấp

Cơn bão sn bão số 09 (bão Durian):
Vật chấtt: tổng thiện,t hại ướic tính khoảyng 86,36 t* đồngng, bao gồngm thiện,t hại vều kiện
nhà ở củaa nhân dân: 40,324 t* đồngng; trườngng họa:c, y tến: 8,68 t* đồngng; trụt, sở cơng tác quan:
1,889 t* đồngng; ngành viễn thông, điện,n lực: 2,511 t* đồngng; công trình giao thơng đơ thị,
cơng trình cơng cộngng: 1,651 t* đồngng; cơng trình thủay lợng i, giao thơng nơng thơn: 1,235
t* đồngng; cơng tác sở sảyn xuấtt: 21,07 t* đồngng; các cơng tác sở kinh doanh, dịch vụt,: 09 t* đồngng.
Ngườngi: thành phố có 01 ngườngi mấtt tích và 04 ngườngi chếnt; ngồi ra có 02 tửu thi
trơi dạt vào bờng biểmn xã Long Hòa đã đượng c ngườngi thân nhận dạng, trong đó 01 ngườngi ở

thành phố Quy Nhơng tác n, tỉnhnh Bình Định và 01 ngườngi ở huyện,n Mộng Đức năng c, tỉnhnh Quảyng Ngãi.
Cơn bão tn bão số về tài 1 – Pakhar :
Vật chấtt: sập hoàn toàn 47 căn nhà; hư hỏi phải ng mộngt phần 47 căn nhà, tốc mái 896
căn nhà và 01 chung cư; hư hỏi phải ng 31 trụt, sở công cộngng (gồngm: 18 trườngng họa:c, 02 bện,nh
viện,n, 03 trụt, sở cơng tác quan, 02 chốt dân quân, 05 chợng , 01 di tích lịch sửu tốc mái) và 119
phịng trọa:; chìm 13 chiếnc ghe; ngã đổ 15 trụt, điện,n, sạt lở 25 m bờng kênh, hư hỏi phải ng 85 hện,
thống điện,n, gãy nhánh 195 cây xanh, ngã đổ 575 cây xanh, thiện,t hại 10.941 tấtn muối.
Ngườngi: làm chếnt 01 ngườngi (ông Nguyễn Văn Dũng; sinh năm 1970; quê quán: xã
Lâm Giang, huyện,n Tân Trụt,, tỉnhnh Long An; đi làm thuê).

Cơn bão tn bão 13 và số về tài 15:

Ban chỉnh huy phịng chống thiên tai và tìm kiếnm cức năng u nạn TP.Hồng Chí Minh đã chủa
độngng phịng, chống giảym thiểmu tối đa các thiện,t hại do 2 cơng tác n bão này gây ra, Thườngng
trực Ban Chỉnh huy Phịng chống lụt,t bão và Tìm kiếnm cức năng u nạn thành phố đã ban hành 25
Công điện,n, 25 công văn cảynh báo và tổ chức năng c trực ban theo dõi diễn biếnn củaa áp thấtp
nhiện,t đớii và bão. Các thiện,t hại do 2 cơng tác n bão đượng c hạn chến mức năng c thấtp nhấtt.
3.3.2. Thiệt hại do lốc xoáy

Năm 2005:

Quận Bình Thạnh: ngày 29-9-2005, lốc xốy làm tốc mái 8 căn nhà tại khu phố
01 và khu phố 4, phườngng 13, tuy nhiên khơng có thiện,t hại vều kiện ngườngi.

19

Quận Gò Vấtp: ngày 29-5-2005, mưa lớin kèm theo lốc xoáy gây tốc mái, sập nhà,
đổ cây, đức năng t dây điện,n, bểm 2 khung kính lớin củaa Trung tâm Văn hóa quận và bểm 1 cửua
kính củaa UBND phườngng tại các phườngng 13, 16 và 17, tuy nhiên khơng có thiện,t hại vều kiện
ngườngi. Huyện,n Bình Chánh: ngày 09-6-2005, mưa giơng kèm theo lốc xốy tại xã Hưng

Long đã làm 06 căn nhà bị tốc mái, 07 chòi lá và lều kiện u quán bị tốc mái, xiêu vẹpo. Ngày
18-7-2005, mưa giơng kèm lốc xốy đã làm sập mộngt căn nhà lá và tốc mái mộngt số căn
nhà khác tại ấtp 2, xã Bình Lợng i, tuy nhiên khơng có thiện,t hại vều kiện ngườngi.

Huyện,n Cần Giờng: ngày 29-5-2005 giơng gió làm sập quán cơng tác m Ngọa:c Thoa xã
Long Hòa, sập 07 chịi ni tơm, gãy đổ 02 trụt, điện,n số 60, 61 tuyếnn điện,n cao thến Nhà
Bè - Cần Giờng xã Bình Khánh và sập 11 căn nhà lá, tốc mái 13 căn nhà xã An Thớii Đông.

Huyện,n Nhà Bè: ngày 29-9-2005, mưa và lốc xoáy làm sập 13 căn nhà và tốc mái
16 căn nhà (tôn, lá và cấtp 4) tại xã Hiện,p Phướic, tuy khơng có thiện,t hại vều kiện ngườngi nhưng
có 3 em bé bị thương tác ng nhẹp. Ngày 10-10-2005, mưa lớin kèm theo lốc xoáy làm sập 02
căn nhà và làm tốc mái 7 căn tại ấtp 2 xã Hiện,p Phướic.

Năm 2006:
Huyện,n Cần Giờng: ngày 27-5-2006, giông và lốc xốy xảyy ra tại ấtp An Nghĩa, xã An
Thớii Đơng làm thiện,t hại 32 căn nhà thiện,t hại khoảyng 300 triện,u đồngng. Cùng thờngi điểmm
đó, 01 ngườngi dân địa phương tác ng đi làm ở xã Tam Thôn Hiện,p bị sét đánh chếnt.
Quận 9: ngày 03-4-2006, mưa lớin kèm lốc xoáy tại tổ 6 và tổ 7 (ấtp Tam Đa,
phườngng Trườngng Thạnh) làm sập 01 căn nhà, 03 căn nhà lá, 02 chuồngng nuôi gia súc, tốc
mái tôn 06 căn nhà và 01 hàng rào B40 dài 30m.
Năm 2007:

Cuối tháng 5 năm 2007, mưa giông và lốc xoáy xảyy ra tại xã Quy Đức năng c, huyện,n
Bình Chánh làm sập 01 căn nhà tạm, khơng có thiện,t hại vều kiện ngườngi;

Đầu tháng 8 năm 2007, gió mạnh, lốc xoáy xảyy ra tại huyện,n Cần Giờng, huyện,n Của
Chi, huyện,n Hóc Mơn, huyện,n Nhà Bè, quận 7, quận 8, quận Gị Vấtp và quận Tân Bình
làm 01 ngườngi bị tửu vong, 06 ngườngi bị thương tác ng, hư hại 87 căn nhà và 06 phòng trọa:, ngã
đổ 32 cây xanh.


Năm 2008:

20


×