Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN TRỰC TUYẾN HOA VOAN - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau một tháng nỗ lực thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng website giới thiệu
và bán trực tuyến hoa voan” đã tương đối hoàn thành. Trong quá trình thực hiện đồ
án tốt nghiệp, tuy đã rất nỗ lực nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản
thân còn rất hạn hẹp. Để vượt lên những trở ngại đó, cha mẹ ln động viên, các thầy
cô đã không quản ngại hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để em hồn thành đồ án tốt nghiệp
này.

Nếu khơng có cha mẹ, khơng có thầy cơ chắc chắn em sẽ khơng có được như
ngày hơm nay.

Trước tiên, con xin thành kính cảm ơn cha mẹ đã cho con tất cả để con vững
bước trên con đường đời.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cơ Nguyễn Ngọc Huyền Trân đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ ln trân trọng và gìn giữ
những tình cảm tốt đẹp ấy.

Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian
vừa qua.

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Thanh Thúy

i

MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................4

1.1 Tổng quan về Thương mại điện tử ....................................................................4
1.1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT) ...................................................4
1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử ......................................................4
1.1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử......................................................5
1.1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử ..............................................6
1.1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử.......................7
1.1.5.1 Thư điện tử................................................................................................7
1.1.5.2 Thanh toán điện tử....................................................................................7
1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử ............................................................................7
1.1.5.4 Truyền dung liệu.......................................................................................8
1.1.5.5 Mua bán hàng hóa hữu hình.....................................................................8

1.2 Các cơng cụ để xây dựng website.......................................................................8
1.2.1 Khái qt mơi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005..........................8
1.2.2 Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mơ hình 3 lớp ..........................9
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................9
1.2.2.2 Chức năng của từng lớp ...........................................................................9
1.2.2.3 Ưu, Nhược điểm của từng lớp ................................................................10
1.2.3 ASP.NET .....................................................................................................11
1.2.3.1 Khái niệm ứng dụng web ........................................................................11
1.2.3.2 Các thành phần của ASP.NET................................................................11

1.2.3.3 Chức năng của ASP.NET........................................................................11
1.2.3.4 Ưu điểm của ASP.NET ....................................................................11
1.2.4 ADO.NET ....................................................................................................12

ii

1.2.4.1 Giới thiệu về ADO.NET..........................................................................12
1.2.4.2 Kiến Trúc ADO.NET...............................................................................12
1.2.4.3. Ưu, Nhược điếm của ADO.NET ............................................................13
1.3 Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện .........................................................15
1.4 Các công cụ khác ...............................................................................................16
1.4.1 Ngôn ngữ Javascript..................................................................................16
1.4.2 Ckeditor .......................................................................................................16
1.4.3 Image Zoom ................................................................................................17
1.4.4 Ngơn ngữ CSS.............................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................................18
2.1 Phân tích.............................................................................................................18
2.1.1 Xác định yêu cầu.........................................................................................18
2.1.1.1 Đối với nhà quản trị ...............................................................................18
2.1.1.2 Đối với khách hàng.................................................................................18
2.1.2 Phân tích yêu cầu........................................................................................19
2.1.2.1 Đối với nhà quản trị ...............................................................................19
2.1.2.2 Đối với khách hàng.................................................................................21
2.1.4 Biểu đồ dòng dữ liệu...................................................................................25
2.1.4.1 Mức ngữ cảnh .........................................................................................25
2.1.4.2 Mức 0 ......................................................................................................26
2.1.4.3 Biểu đồ phân rã mức 1 ...........................................................................27
2.1.5.2 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) ............................................................31
2.1.6 Các lưu đồ ...................................................................................................32
2.6.1.1 Quy trình tìm kiếm sản phẩm.................................................................32

2.1.6.2 Quy trình mua hàng................................................................................33
2.1.6.3 Quy trình thay đổi thơng tin giỏ hàng ....................................................34
2.1.6.4 Đăng ký tài khoản...................................................................................35
2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................36
2.2.1 Các bảng dữ liệu .........................................................................................36
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE ..............................................41
3.1 Cấu trúc cây Folder của dự án.........................................................................41
3.2 Demo ứng dụng..................................................................................................42

iii

3.2.1 Phân hệ khách hàng...................................................................................42
3.2.2 Phân hệ quản trị .........................................................................................52
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ix
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN................................................................x

iv

TMĐT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SP
DMSP Thương mại điện tử
CSDL Sản phẩm
Danh mục sản phẩm
Cơ sở dữ liệu

v

Số hiệu bảng DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
1.1: 6

2.1: Tên bảng
2.2: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 19
2.3: Đăng nhập quyền quản trị 19
2.4: Chức năng thêm sản phẩm 19
2.5: Chức năng sửa sản phẩm 20
2.6: Chức năng xóa sản phẩm 20
2.7: Chức năng thêm tin tức 20
2.8: Chức năng sửa tin tức 20
2.9: Chức năng quản lý đơn hàng 21
2.10: Chức năng thống kê liên hệ 21
2.11: Chức năng thống kê người dùng 21
2.12: Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm 22
2.13: Chức năng đăng kí tài khoản 22
2.14: Chức năng đăng nhập 22
2.15: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 23
2.16: Chức năng chi tiết sản phẩm 23
2.17: Chức năng thống kê truy cập 23
2.18: Chức năng giỏ hàng 23
2.19 : Chức năng tạo đơn hàng 24
2.20: Chức năng hiển thị tin tức 36
2.21: Bảng SanPham 36
2.22: Bảng DanhMucSanPham 36
2.23: Bảng HinhSanPham 37
2.24: Bảng DonHang 37
2.25: Bảng ChiTietDonHang 37
2.26: Bảng TinhTrangDonHang 38
2.27: Bảng NguoiDung 38
2.28: Bảng KieuNguoiDung 38
2.29: Bảng GioHang 39
2.30: Bảng TinTuc 39

2.31: Bảng HinhTinTuc 39
Bảng ThongKeTruyCap 39
Bảng LienHe
vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu Tên hình Trang
hình
Kiến trúc mơ hình ba lớp 9
1.1: Biểu đồ phân rã chức năng 25
2.1: Mức ngữ cảnh 25
2.2: Mức 0 26
2.3: Mức 1 về quản lý sản phẩm 27
2.4: Mức 1 về quản lý đơn hàng 27
2.5: Mức 1 về quản lý giỏ hàng 28
2.6: Mức 1 về quản lý liên hệ 28
2.7: Mức 1 về quản lý tin tức 28
2.8: Mức 1 về quản lý người dùng 29
2.9: Mức 1 về thống kê 29
2.10: Biểu đồ thực thể quan hệ 30
2.11: Thiết lập các mối quan hệ 31
2.12: Quy trình tìm kiếm sản phẩm 32
2.13: Quy trình mua hàng và thanh toán 33
2.14: Quy trình thay đổi thơng tin giỏ hàng 34
2.15: Quy trình đăng ký tài khoản 35
2.16: Cơ sở dữ liệu 40
2.17: Cây folder phân hệ quản trị 41
3.1: Cây folder phân hệ khách hàng 41
3.2: Trang chủ 42

3.3: Trang giới thiệu 43
3.4: Trang sản phẩm 44
3.5: Trang tìm kiếm sản phẩm 44
3.6: Trang liên hệ 45
3.7: Trang danh mục sản phẩm 46
3.8: Trang chi tiết sản phẩm 46
3.9:
vii

3.10: Trang giỏ hàng 47

3.11: Trang đăng nhập 47

3.12: Trang đăng ký 48

3.13: Trang quên mật khẩu 48

3.14: Trang hiển thị thông tin đơn hàng 49

3.15: Trang đơn hàng 49

3.16: Trang chi tiết đơn hàng 50

3.17: Trang hiển thị tin tức 50

3.18: Hiển thị chi tiết tin tức 51

3.19: Trang đăng nhập quản trị 52

3.20: Trang sản phẩm 52


3.21: Trang thêm sản phẩm 53

3.22: Trang sửa sản phẩm 54

3.23: Trang xóa sản phẩm 55

3.24: Trang xem thông tin đơn hàng 55

3.25: Trang xem thông tin chi tiết đơn hàng 56

3.26: Trang xem thông tin của khách hàng 56

3.27: Trang thêm danh mục sản phẩm 57

3.28: Hiển thị tin tức Admin 57

3.29: Trang sửa tin tức 58

3.30: Trang xóa tin tức 59

viii

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một


trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức,
cũng như của các cơng ty, nó đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước
đột phá mạnh mẽ.

Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và mạng điện tử,
cơng nghệ thơng tin cũng được những cơng nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh
phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm
có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một cơng cụ khơng thể thiếu, là nền
tảng chính cho sự truyển tải, trao đổi thơng tin trên tồn cầu.

Giờ đây mọi việc lien quan đến thông tin đều trở nên thật dễ dàng cho người sử
dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dịng dữ liệu truy tìm thì gần
như lập tức, cả thể giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thơng
tin, hình ảnh và thậm chí đơi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần…

Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh
hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc
đẩy sự khai sinh và phát triển của TMĐT và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm
biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây TMĐT đã khẳng định được vai
trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay
shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng sẽ là cần thiết. Nhu cầu xây dựng một website giới thiệu, mua bán,
kinh doanh trực tuyến cũng trở nên khá phổ biến.

Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Xây dựng website giới thiệu và bán trực tuyến hoa
voan”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm lên website của mình và quản lý sản
phẩm đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần đến trực tiếp
cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ gửi sản phẩm cho khách hàng khi nhận được tiền.


Với sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Ngọc Huyền Trân em đã hoàn thành
cuốn báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế
hệ thống nhưng chắc rằng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự
thơng cảm và góp ý của các q thầy cô.

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 1

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu về các website giới thiệu, kinh doanh hoa voan trực tuyến hiện nay

tại Việt Nam.
- Tìm hiểu các chức năng của các website kinh doanh hoa voan theo mơ hình

trung gian.
- Tìm hiểu quy trình và các cơng cụ để xây dựng website.
- Các chức năng của một website thương mại điện tử.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Tìm hiểu một số cơng cụ và ngơn ngữ hỗ trợ q trình xây dựng Website.
- Các chức năng của Website Thương mại điện tử.
- Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử.
- Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát hiện trạng kinh doanh qua mạng hiện nay và tình hình ứng dụng


thương mại điện tử.
- Thu thập và phân tích các tài liệu, thơng tin liên quan đến đề tài.
- Lựa chọn các phương hướng để giải quyết các vấn đề.
- Phân tích và thiết kế hệ thống của chương trình.
- Triển khai, xây dựng chương trình bán hoa voan qua mạng.
- Chạy thử, kiểm tra và đánh giá kết quả đạt được.

5. Dự kiến kết quả
- Phân tích thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu
- Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.
- Xây dựng website thử nghiệm.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về cơ bản hệ thống đã đáp ứng được một số chức năng giúp khách hàng có thể

xem sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm, xem thơng tin, đăng ký, đăng nhập vào hệ thống
và tiến hành các giao dịch. Nhà quản trị có thể quản lý các thơng tin của website. Cập
nhật, thêm, sửa, xóa các thơng tin. Thống kê đơn hàng, số lượng người truy cập và
thống kê liên hệ. Các thủ tục truy vấn dữ liệu có thể dưa ra kết quả chính xác.

Ngơ Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 2

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

Sinh viên tạo được một website thương mại điện tử. Hoàn thành tốt đồ án tốt
nghiệp, đồng thời nâng cao trình độ bản thân.

Có thể làm đề tài tham khảo cho sinh viên khóa sau
Nội dung đồ án gồm các thành phần sau:
Mở đầu

- Chương 1. Cơ sở lý thuyết.
- Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống.
- Chương 3. Chương trình Demo website.
Kết luận và hướng phát triển.

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 3

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 Tổng quan về Thương mại điện tử
1.1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT)

Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng
máy tính tồn cầu.

Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành
trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại
thơng qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.

TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung
cấp thơng tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc

sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở
thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử

So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác
biệt cơ bản như sau:

- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi biết nhau từ trước:

Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 4

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.

- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng có
biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường

cạnh tranh tồn cầu:

TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập
đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước ra khỏi nhà,
một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực:

Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch
TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.

- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện
để trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường:

Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các
dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
1.1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử

Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội
dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng

Internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v.
trực tiếp. Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn.

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 5

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT cơng nhận tính pháp lý của các chứng

từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,

bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.

- Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh tốn điện tử qua thẻ,

qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh

toán điện tử rộng khắp.

- Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.

- Phải có hệ thống an tồn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái

phép, chống virus, chống thoái thác.

- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, cơng nghệ thông tin, TMĐT để triển

khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.

1.1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử


Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực

phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trị quyết định sự thành cơng của TMĐT

và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa

các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây

là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử:

Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử

Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ

(Business) (Customer) (Government)

Doanh nghiệp B2B thông qua Internet, B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập

(Business) Extranet, EDI mạng và thuế doanh thu

Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập

(Customer) Ebay

Chính phủ G2B mua sắm công cộng G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch giữa

(Government) em, sinh viên, học các cơ quan chính

sinh phủ


Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất:

B2B (Business To Business): Là mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 6

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

B2C (Business To Customer): Là mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.

Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện
tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán bn với lượng khách hàng là các doanh
nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ
với đối tượng khách hàng là các cá nhân.

Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với
B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
1.1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử
1.1.5.1 Thư điện tử

Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết
tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước
nào.
1.1.5.2 Thanh toán điện tử


Thanh toán điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua các phương tiện điện tử. Ví
dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:

- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi
tắt là FEDI).

- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash).
- Ví điện tử (electronic purse).
- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking).
1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao
đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thơng tin từ máy tính điện tử này sang

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 7

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được
thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
1.1.5.4 Truyền dung liệu

Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải
trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao
qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày

nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital
delivery).
1.1.5.5 Mua bán hàng hóa hữu hình

Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa đến quần
áo,... đã làm xuất hiện một loạt hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” hay “mua hàng
qua mạng”. Ở một số nước, Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng
hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của mơi trường Web và Java, người
bán xây dựng trên mạng “các cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì cửa hàng có thật nhưng ta
chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang
màn hình một.
1.2 Các công cụ để xây dựng website
1.2.1 Khái quát mơi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005

Trong môi trường Visual Studio .NET 2005, IDE cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ
cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo mã nguồn (căn lề, màu sắc,...), tích
hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính intellisense, gỡ rối (debug) và một số công cụ trợ
giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng.Mơi trường lập trình Visual
Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý các cửa sổ đó cùng
các nội dung tích hợp với Internet.

Microsoft Visual Studio 2005 là một môi trường phát triển rất mạnh và được
thiết kế rất tốt.

Với mơi trường VS 2005, có thể thực hiện các công việc:
- Thiết kế CSDL: Tốt nhất với MS SQL Server 2005.
- Thiết kế giao diện ứng dụng.
- Thiết kế web.
- Thiết kế biểu tượng, hình ảnh.


Ngơ Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 8

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

- Viết mã cho hầu hết các ngôn ngữ: VB.NET, C#, C/C++, Java, HTML,
XML...

Các phiên bản phổ biến của Visual Studio 2005:
Visual Studio 2005 Express Edition: Là một phiên bản nhỏ gọn nhưng khá đầy
đủ các tính năng.Phiên bản này có thể tải về miễn phí từ website của Microsoft.
Visual Studio 2005 Professional Edition: Là phiên bản với đầy các đủ tính
năng, thích hợp cho doanh nghiệp.Tồn bộ bộ cài đặt được đặt trên một đĩa DVD có
kích cỡ khoảng 2.5 GB.
1.2.2 Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mơ hình 3 lớp
1.2.2.1 Khái niệm
Mơ hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện
người dùng , quá trình diễn biến , cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ
những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ.
1.2.2.2 Chức năng của từng lớp

Presentation Layer

Business Logic Layer

Data Access Layer
Common
Operational

CSDL


Hình 1.1: Kiến trúc mơ hình ba lớp
 Data Access Layer
- Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đế lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
- Sử dụng dịch vụ của hệ quản trị CSDL SQL Server 2005.
- Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn:
Select, Update, Delete, Insert.
- Nội dung được lưu dưới các file *.cs.
 Business Logis Layer
- Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống.
- Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ
cho lớp Presentation.

Ngô Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 9

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

- Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ ba để
thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ vủa các cổng thanh toán trực
tuyến như VeriSign, Paypal..).

- Nội dung được lưu dưới các file *.cs.
 Presentation Layer
- Lớp này làm nhiện vụ giao tiếp với người dung cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/ dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.
- Nội dung được lưu dưới các file *.aspx và *.aspx.cs.
- Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.
 Thành phần Common
- Chứa các thành phần dùng chung cho cả ba lớp.
- Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng.
- Nội dung được lưu dưới các file *.cs.

 Thành Phần Operational
- Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại.
- Nội dung được lưu dưới các file *.cs.
1.2.2.3 Ưu, Nhược điểm của từng lớp
 Ưu điểm
- Code rõ ràng rành mạch đọc dễ hiểu dễ sửa chữa, dễ nhận biết.
- Tạo 1 kết nối mà không phải gọi đi gọi lại nhiều lần.
- Phù hợp làm việc theo nhóm, mỗi người được phân công một mảng tạo sự
chuyên nghiệp hơn.
- Có tính kế thừa ví dụ như thay vì viết đi viết lại nhiều câu insert, update thì
giờ chỉ việc truyền tham số table và các value và gọi hàm đó ra là đủ ...
- Một tác dụng nữa đó là hacker tấn cơng khó hơn vì nêú tấn cơng hacker chỉ
nhìn thấy mỗi phần UI, khơng nhìn thấy phần khác. do đó tấn cơng khó khăn hơn.
- Dễ dàng mở rộng, thay đổi quy mô của hệ thống: Khi cần tải lớn, người quản
trị có thể dễ dàng thêm các máy chủ vào nhóm, hoặc lấy bớt ra trong trường hợp
ngược lại.
 Nhược điểm
- Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn vì phải truyền giữa các tiến
trình khác nhau, dữ liệu cần phải được đóng gói -> truyền đi -> mở gói trước khi có

Ngơ Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 10

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

thể dùng được.
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn.

1.2.3 ASP.NET
1.2.3.1 Khái niệm ứng dụng web


Ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ Server đến máy Client thông
qua mạng Internet. Người dùng có thể sử dụng các ứng dụng web thơng qua các trình
duyệt gọi là Web Browser.
1.2.3.2 Các thành phần của ASP.NET

- Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm các
lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu và đáp
ứng HTTP, các trình duyệt và Email.

- Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người
dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng.
1.2.3.3 Chức năng của ASP.NET

ASP.NET là cơng nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo các ứng dụng và
các dịch web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích hợp chặt
chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server tấn đến cơng
cụ lập trình, kĩ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu.

ASP.NET là một thành phần của .NET Framework và bao gồm các thành phần
sau:

- Các công cụ phát triển Web Visual Studio .NET.
- Không gian tên System.Web.
- Các điều khiển Server và HTML.
1.2.3.4Ưu điểm của ASP.NET
- Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong mơi trường
.NET.
- Các thành phần thực thi của ứng dụng Web dược biên dịch để chúng thực thi
nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác.
- Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không

cần phải khởi động lại Server.
- Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.

Ngơ Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 11

Xây dựng Website giới thiệu và bán trực tuyến hoa voan

- Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (còn gọi các điều
khiển Server).

- Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có.
- Sử dụng các cơng cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép
khác.
- Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công
cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET.
- Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, ... và
thiết lập các tiêu chuẩn Web.
- Các tính năng Caching trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích hợp sẵn
trên Server.
1.2.4 ADO.NET
1.2.4.1 Giới thiệu về ADO.NET
ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện
lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET được thiết kế
với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp
của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác
cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết kế ADO trước đây ln cần
duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu.
1.2.4.2 Kiến Trúc ADO.NET
Kiến trúc ADO.NET có 2 phần:
 Phần kết nối: Phần này sử dụng khi ta kết nối với Database và thao tác dữ

liệu, yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database khi đang thao tác. Các đối tượng của
phần này là:
+ Connection: Đối tượng quản lý đóng /mở kết nối tới Database.Có 2 dạng
Connection tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là
OleDbConnection và SqlConnection.
+ Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ
liệu từ database khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. Tương tự như
Connection, Command cũng có 2 dạng tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL
Server) đó là OleDbCommand và SqlCommand.

Ngơ Thị Thanh Thúy - Lớp CCTM04C 12


×