Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

NGHIÊN CỨU THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 177 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

***

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

“NGHIÊN CỨU THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ”

Mã số: B2016-DHH-12

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN

Huế, 8/2018

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

***

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

“NGHIÊN CỨU THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ”

Mã số: B2016-DHH-12



Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài

PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

Huế, 11/2018

i

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

STT Họ và tên Đơn vị công tác
Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế
1 Bùi Đức Tính Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế
Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế
2 Lê Nữ Minh Phương Đại học Huế
Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế
3 Phạm Thị Thanh Xuân

4 Trần Đăng Huy

5 Nguyễn Thị Trà My

6 Trần Vinh Phương TT. ƯT &CGCN, Thuỷ sản

7 Phạm Đăng Nhật UBND Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

CƠ QUAN PHỐI HỢP CHÍNH

STT Tên cơ quan Nội dung phối hợp nghiên cứu

1
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
2 thôn, tỉnh Thừa Thiên Huế - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm
- Triển khai mơ hình thí điểm
3 Sở Nơng nghiệp và Phát triển Nông - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
thôn, tỉnh Quảng trị - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm
4 - Triển khai mơ hình thí điểm
5 Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
6 Thiên Huế - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm
7 - Triển khai mơ hình thí điểm
8 Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
Quảng Bình - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm
- Triển khai mơ hình thí điểm
Trung tâm khuyến nông khuyến ngư - Phối hợp điều tra
tỉnh Quảng Bình - Thu thập số liệu thứ cấp
Trung tâm khuyến nông khuyến ngư - Phối hợp điều tra
tỉnh Thừa Thiên Huế - Thu thập số liệu thứ cấp
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
thôn, tỉnh Thừa Thiên Huế - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông - Phối hợp thực hiện nghiên cứu,
thôn, tỉnh Quảng trị - Tổ chức các hội thảo, thảo luận nhóm

i

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 5

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN................................................................................................................................... 14
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP ............................................ 14
1.1.1. Lý do đầu tư vào nông nghiệp............................................................................................. 14
1.1.2. Những lý luận về đầu tư và đầu tư nông nghiệp ................................................................. 17
1.1.3. Thu hút đầu tư vào nông nghiệp ......................................................................................... 23
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NI TRỒNG THỦY SẢN ............................................................ 42
1.2.1. Khái niệm ni trồng thủy sản ............................................................................................ 42
1.2.2. Điều kiện tự nhiên gắn với hoạt động nuôi trồng thủy sản ................................................. 43
1.2.3. Các lĩnh vực và đối tượng nuôi trồng ven biển ................................................................... 43
1.2.4 Một số khó khăn và thách thức trong phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta................... 44
1.3. CÁC NHÂN TỐ THU HÚT ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ................................... 47
1.3.1. Điều kiện tổng thể hoạt động NTTS ................................................................................... 48
1.3.2. Cơ sở hạ tầng....................................................................................................................... 49
1.3.3. Hệ thống dịch vụ hỗ trợ sản xuất ........................................................................................ 49
1.3.4. Mức độ phụ thuộc của người dân vào hoạt động NTTS ..................................................... 50
1.3.5. Qui mô và chất lượng nguồn nhân lực ................................................................................ 50
1.3.6. Năng lực cạnh tranh ............................................................................................................ 50
1.3.7. Rủi ro thiên tai..................................................................................................................... 51
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN................................................................................................................................... 51
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư ................................................................ 51
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển ngành thủy sản .................................................... 51
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả nuôi tôm............................................................ 52
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư NTTS ..................................................................... 52
1.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN THU HÚT ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............................ 53

ii


1.5.1. Tình hình đầu tư NTTS ....................................................................................................... 53
1.5.2. Chính sách thu hút đầu tư NTTS......................................................................................... 57
1.5.3. Trường hợp thu hút đầu tư NTTS tỉnh Bạc Liêu................................................................. 59
CHƯƠNG 2: ................................................................................................................................. 61
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC
TỈNH BẮC TRUNG BỘ............................................................................................................... 61
2.1. ĐẶC ĐIỂM CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ.......................................................................... 61
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 61
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................................... 62
2.2. TÌNH HÌNH NI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ .......................... 64
2.2.1. Nuôi trồng thủy sản trong mối tương quan cả nước ........................................................... 64
2.2.2. Biến động diện tích, năng suất, sản lượng NTTS của các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010
- 2016 ............................................................................................................................................ 71
2.2.3. Đóng góp của NTTS vào giá trị sản xuất NTTS cả nước và ngành thủy sản Bắc Trung Bộ
....................................................................................................................................................... 79
2.2.4. Kết luận về NTTS BTB....................................................................................................... 80
2.3. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG BẮC TRUNG BỘ ............ 81
2.3.1. Điểm đánh giá theo từng nhân tố của từng vùng ................................................................ 81
2.3.2. Xếp hạng MTĐT NTTS khơng có nhân tố thống trị (kịch bản 1) ...................................... 86
2.3.3. Xếp hạng MTĐT NTTS có trọng số (kịch bản 2) ............................................................... 87
2.4. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN............................................... 88
2.4.1. Thực trạng và hiệu quả đầu tư nuôi tôm của 2 tỉnh khảo sát .............................................. 88
2.4.2. Đánh giá hiệu quả mơ hình ni xen ghép tại tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 106
2.4.3. So sánh hiệu quả mơ hình ni xen ghép và mơ hình ni chun tôm tại tỉnh Thừa Thiên
Huế .............................................................................................................................................. 111
2.5. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU ĐẦU TƯ HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ................................. 112
2.5.1. Nhu cầu về vốn đầu tư ...................................................................................................... 113
2.5.2. Các cản trở đầu tư nuôi tôm .............................................................................................. 113
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................ 115
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH

BẮC TRUNG BỘ ....................................................................................................................... 115
3.1. CĂN CỨ VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ................................................................................................... 115
3.1.1. Định hướng phát triển nông nghiệp và NTTS................................................................... 115
3.1.2. Định hướng thu hút đầu tư vào nông nghiệp và NTTS..................................................... 119

iii

3.2. GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH BẮC TRUNG
BỘ ............................................................................................................................................... 122
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm................................................................... 122
3.2.2. Giải pháp thu hút đầu tư và kế hoạch thu hút đầu tư vào NTTS các tỉnh Bắc Trung Bộ . 128
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 132
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 132
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................ 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 135

iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các nhân tố tác động MTĐT NTTS .................................................................................. 7
Bảng 2. Tỷ lệ lạm phát từ 1997–2011........................................................................................... 12
Bảng 3. Đánh giá đa tiêu chí được hình thành ............................................................................. 13
Bảng 2.1 Một số tiêu chí về dân cư, xã hội năm 2016 .................................................................. 63
Bảng 2.2. Biến động diện tích NTTS các tỉnh Bắc Trung Bộ so với cả nước .............................. 65
Bảng 2.3. Biến động sản lượng NTTS các tỉnh Bắc Trung Bộ so với cả nước ............................ 66
Bảng 2.4. Biến động diện tích NTTS theo đối tượng nuôi BTB so với cả nước .......................... 67
Bảng 2.5. Biến động sản lượng NTTS theo đối tượng nuôi BTB so với cả nước ........................ 69
Bảng 2.6. Biến động năng suất NTTS theo đối tượng nuôi BTB so với cả nước ......................... 71
Bảng 2.7. Biến động diện tích, năng suất, sản lượng NTTS của các tỉnh BTB ............................ 72

Bảng 2.8. Biến động diện tích, sản lượng và năng suất ni Cá của các tỉnh BTB...................... 74
Bảng 2.9. Biến động diện tích, sản lượng và năng suất nuôi Tôm các tỉnh BTB ......................... 76
Bảng 2.10. Biến động diện tích, sản lượng, năng suất NTTS khác các tỉnh BTB ........................ 78
Bảng 2.11. Giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản các tỉnh Bắc Trung Bộ so với cả nước (theo giá
so sánh 2010) ................................................................................................................................ 79
Bảng 2.12. Biến động giá trị sản xuất ngành thủy sản các tỉnh Bắc Trung Bộ............................. 80
Bảng 2.13. Điều kiện tự nhiên NTTS ........................................................................................... 81
Bảng 2.14. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội .......................................................... 82
Bảng 2.15. Hệ thống hỗ trợ sản xuất và tổ hợp tác, làng nghề ..................................................... 83
Bảng 2.16. Mức độ phụ thuộc NTTS ............................................................................................ 84
Bảng 2.17. Lao động và lao động đã qua đào tạo theo vùng ........................................................ 85
Bảng 2.18. So sánh năng lực cạnh tranh các vùng........................................................................ 85
Bảng 2.19. Mức độ nguy hiểm của tai biến theo vùng ................................................................. 86
Bảng 2.20. Diện tích ni trồng thủy sản mặn lợ tỉnh Thừa Thiên Huế....................................... 89
Bảng 2.21. Sản lượng nuôi trồng thủy sản mặn lợ tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................... 90
Bảng 2.22. Diện tích và sản lượng ni trồng thủy sản mặn lợ .................................................... 92
Bảng 2.23. Đặc điểm chung của nhóm hộ điều tra nuôi tôm ........................................................ 96
Bảng 2.24. Điều kiện sản xuất của các hộ nuôi ............................................................................ 98
Bảng 2.25. Chi phí đầu tư của nhóm hộ điều tra bình qn 1 ha .................................................. 99
Bảng 2.26. Chi phí ni tơm bán thâm canh và thâm canh bình quân 1 ha................................ 101
Bảng 2.27. Hiệu quả kinh tế vụ nuôi năm 2017 phân theo hình thức ni................................. 103
Bảng 2.28. Hiệu quả đầu tư ni tơm của các hộ điều tra (bình qn 1 ha) ............................... 105
Bảng 2.29. Đặc điểm hộ nuôi nuôi tôm xen ghép ....................................................................... 107

v

Bảng 2.30. Chi phí đầu tư ni tơm xen ghép ............................................................................ 108
Bảng 2.31. Chi phí hoạt động ni xen ghép .............................................................................. 109
Bảng 2.32. Hiệu quả kinh tế vụ nuôi năm 2017 phân theo hình thức ni xen ghép ................. 111
Bảng 2.33. Hiệu quả kinh tế vụ nuôi năm 2017 phân theo hình thức ni xen ghép ................. 112

Bảng 2.34. Vốn đầu tư bình quân hộ và tỷ lệ hộ đi vay vốn....................................................... 113
Bảng 2.35. Các khó khăn mà hộ ni tôm phải đối mặt ............................................................. 114

vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Tồn .............................................................. 41
Hình 2.1 Cơ cấu diện tích NTTS theo vùng năm 2016................................................................. 65
Hình 2.2. Cơ cấu sản lượng NTTS theo vùng năm 2016 .............................................................. 66
Hình 2.3. Cơ cấu diện tích NTTS theo đối tượng ni năm 2016 ................................................ 68
Hình 2.6. Cơ cấu sản lượng NTTS................................................................................................ 70
Hình 2.7. Cơ cấu DT NTTS theo tỉnh năm 2016 .......................................................................... 72
Hình 2.8. Cơ cấu DT nuôi cá theo tỉnh năm 2016 ........................................................................ 74
Hình 2.9. Cơ cấu DT ni tơm theo tỉnh năm 2016...................................................................... 75
Hình 2.10. Cơ cấu DT NTTS khác ngồi tôm cá theo tỉnh năm 2016 .......................................... 77
Hinh 2.11. Cơ cấu DT NTTS theo đối tượng nuôi của các tỉnh BTB năm 2016 .......................... 79
Hình 2.12. Xếp hạng MTĐT NTTS khơng có nhân tố thống trị................................................... 87
Hình 2.13. Xếp hạng MTĐT theo 4 kịch bản ............................................................................... 88

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chú thích
BTB Bắc Trung Bộ
BTB Bắc Trung Bộ Duyên Hải Miền Trung
CPĐT Chi phí đầu tư
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐNB Đông Nam Bộ

ĐVT Đơn vị tính
GAP Good Agricultural Practices
GTSX Giá trị sản xuất
LN Lợi nhuận
NTTS Nuôi trồng thủy sản
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PMT Hiện giá thu nhập hằng năm
PV Hiện giá
QĐ Quy định
QB Quảng Bình
TTH Thừa Thiên Huế
TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc
TN Tây Nguyên
UBND Ủy ban nhân dân

viii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị: Đại học Huế

THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Nghiên cứu thu hút đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh Bắc Trung
Bộ

- Mã số: B2016-DHH-12
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Văn Toàn
- Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
- Thời gian thực hiện: 2016 – 8/2018
2. Mục tiêu:


a. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư từ đó đề xuất hệ thống
giải pháp nâng cao khả năng thu hút đầu tư cho hoạt động NTTS các tỉnh Bắc Trung Bộ.
b. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện đề tài này nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:

1. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư phát triển NTTS trên thế
giới và Việt Nam.

2. Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu phát triển NTTS và hiệu quả đầu tư của
các mơ hình ni điển hình các tỉnh Bắc Trung Bộ.

3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng thu hút đầu tư vào NTTS
4. Đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn để nâng cao khả năng thu hút

đầu tư vào hoạt động NTTS các tỉnh BTB.

3. Tính mới và sáng tạo:
Hoạt động đầu tư đóng vai trị quan trọng đặc biệt trong phát triển kinh tế xã hội.

Nông dân cần tiết kiệm để có thể đầu tư tuy nhiên khơng phải bất cứ hộ sản xuất nào
cũng có thể tiết kiệm được vốn để tiến hành đầu tư, vì vậy với nguồn vốn hạn chế làm
ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng chung của ngành. Để tránh được vịng luẩn quẩn của
nghèo đói và phát triển bền vững theo chu kỳ “Tiết kiệm, đầu tư và phát triển”. Trong
thời gian qua, các tỉnh miền Trung đang được nhiều nhà kinh tế, nhà kỹ thuật, nông dân

ix

và các cấp chính quyền quan tâm. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư vào NTTS phụ thuộc

nhiều vào các nhân tố vĩ mô và vi mô liên quan đến địa phương và nguồn vốn dành cho
hoạt động NTTS còn ở mức thấp.

Đánh giá về đầu tư của NTTS cho thấy nhu cầu vốn đầu tư NTTS chỉ chiếm một tỷ
lệ khiêm tốn vì vậy các vấn đề qui hoạch nuôi, thu hút đầu tư của các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nước sẽ góp phần nâng cao tỷ suất đầu tư và hiệu quả NTTS. Nhà nước đã
ban hành nhiều chính sách để phát triển kinh tế biển, thuỷ sản, nông lâm ngư kết hợp.

Phương pháp chung nhất áp dụng trong phân tích về mơi trường đầu tư đó là gom
các yếu tố thành phần thành 1 biến và chạy hồi qui để xác định mức độ tác động của từng
yếu tố. Nhưng bất lợi của việc phân tích chạy hồi qui khơng thể xác định được vị trí từng
yếu tố thành phần. Phương pháp phân tích nhân tố được áp dụng khi phân tích nhiều nhân
tố nhưng điều kiện qui mô mẫu khảo sát lớn và thực hiện cho từng vùng. Vì vậy, áp dụng
phương pháp phân tích đa tiêu chí MCA là tương đối mới đối với nghiên cứu môi trường
đầu tư.

Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm đã được nhiều nghiên cứu tiến hành cả trong
nước (Long (2016), Phúc & Hùng (2009), Thu & Xuân (2014)) và ngoài nước (Adeoye et
al, (2012), Sara et al (2014)). Một số các nghiên cứu trong nước sử dụng bộ chỉ tiêu GO,
VA, C, VA/IC, GO/TC, LN/TC để đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm. Tuy nhiên, một số
nghiên cứu nước ngoài như (Adeoye et al, (2012), Sara et al (2014)) đã sử dụng chỉ tiêu
phân tích tài chính. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp hạch toán kinh tế để tính cho 1
vụ ni và dùng các chỉ tiêu phân tích tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư.

Ni tơm cần có chi phí đầu tư ban đầu lớn và cần thiết phải cải tạo ao sau một thời
gian khai thác; vì vậy, nghiên cứu sử dụng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính giá trị
hiện tại rịng (NPV), hệ số hồn vốn nội bộ (IRR), chỉ tiêu lợi ích chi phí (B/C), lợi nhuận
bình qn hàng năm (PMT), thời gian hoàn vốn (T) (Nguyệt, 2012) để đánh giá hiệu quả
đầu tư nuôi tôm từ khi khai thác đến tại thời điểm nghiên cứu.


4. Kết quả nghiên cứu:
BTB mặc dù có điều kiện tự nhiên thuận lợi NTTS do có số km bờ biển dài nhất và

có vũng vịnh thuận lợi cho hoạt động NTTS nhưng lại là vùng có nhiều nhân tố cản trở
thu hút đầu tư NTTS nhất. Vì vậy có thể khẳng định rằng BTB chưa khai thác được tiềm
năng vốn có của địa phương. BTB hạn chế nhất là cơ sở hạ tầng kém phát triển bên cạnh

x

đó hệ thống dịch vụ đầu vào đầu ra trong NTTS cũng hạn chế như hệ thống chợ, cửa
hàng vật tư, dịch vụ tài chính và cơ hội liên kết trong sản xuất thấp. Ngoài ra, để cải thiện
MTĐT NTTS cần xây dựng cơ chế phòng chống thiên tai. BTB gồm 7 tỉnh thành nên để
cải thiện MTĐT thông qua chỉ số PCI khó hơn so với vùng ĐNB và ĐBSCL.

ĐBSCL được đánh giá là MTĐT NTTS tốt nhất và điểm số đánh giá MTĐT NTTS
cao khác biệt so với 3 vùng ven biển. Nhân tố cản trở nhất trong đầu tư NTTS của vùng
ĐBSCL là qui mô và chất lượng lao động thấp hơn so với các vùng khác. ĐBSCL cũng
bị tác động lớn bởi thiên tai và biến đổi khí hậu nhưng thấp hơn BTB. Vì vậy để tạo
thuận lợi cho MTĐT NTTS vùng ĐBSCL cần phải đầu tư vào hệ thống giáo dục đặc biệt
tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu NTTS hay các chương trình tập huấn nâng cao
năng lực hộ sản xuất bằng cách cung cấp các kiến thức khoa học kỹ thuật phát triển thủy
sản, tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế hộ.

ĐBSH mặc dù có điều kiện NTTS thấp hơn nhiều so với BTB nhưng có qui mơ
ni lớn gần gấp ½ BTB, mặc dù đã tận dụng và khai thác được những điều kiện thuận
lợi nhưng chất lượng điều hành kinh tế và quản lý của cơ quan chính quyền cấp tỉnh
thuộc vùng ĐBSH cản trở đầu tư. ĐNB là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhờ vào
công nghiệp và dịch vụ, tuy nhiên với điều kiện tự nhiên có thể phát triển NTTS song song
với các hoạt động nông nghiệp khác.


4 mơ hình ni xen ghép cho thấy ưu điểm của các hình thức này như lợi nhuận cao
và môi trường được bảo vệ cũng như rủi ro dịch bệnh thấp hơn so với hình thức ni
chun tơm. Đồng thời hình thức ni xen ghép chi phí bằng tiền khơng q lớn như hình
thức ni chun tơm nên các hộ có nguồn tài chính hạn chế rất thích hợp với hình thức
ni này. Tuy nhiên đối với hình thức ni xen ghép người dân chỉ ni 1 vụ vì một vụ
kéo dài từ 6-7 tháng trong khi đó một vụ ni chun tơm chỉ kéo dài từ 3-4 tháng. Nên
các hộ ni chun tơm 1 năm có thể ni 2 vụ, trong khi đó đối với hộ ni xen ghép
chỉ ni 1 vụ chính và 1 vụ phụ nếu như mất mùa hoặc thả bổ sung qui mô nhỏ và năng
suất thấp. Ngược lại, các hộ nuôi chun tơm đặc biệt là ni thâm canh có chi phí đầu tư
thức ăn lớn, đầu tư ao hồ hiện đại, chi phí đầu tư cao tuy nhiên đến vụ thu hoạch đạt được
doanh thu lớn.

xi

Nuôi tôm theo hình thức bán thâm canh kém hiệu quả hơn so với hình thức xen
ghép thể hiện thơng qua các chỉ tiêu lợi nhuận LN/GO và LN/TC. Vì vậy số hộ ni
chun tơm theo hình thức bán thâm canh ngày càng giảm và đang chuyển dần sang ni
xen ghép. Hình thức nuôi chuyên tôm thâm canh tốt hơn so với hình thức ni xen ghép
với qui mơ lợi nhuận 1 vụ ni là 85,5 triệu đồng/ha, và cao hơn hình thức ni xen ghép
của mơ hình 4 (80,1 triệng đồng/ha). Các hộ nuôi thâm canh thường nuôi một năm 2 vụ
nhưng các hộ nuôi xen ghép mỗi năm chỉ nuôi 1 vụ, vì vậy hiệu quả kinh tế của các hộ
ni thâm canh cao hơn so với hình thức ni xen ghép.
5. Sản phẩm:
a. Các bài báo khoa học:
Có 2 bài báo được xuất bản:
- Nguyễn Văn Toàn và Lê Nữ Minh Phương (2018), Đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm

ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh
tế phát triển, tập 127, số 5A, trang 39-51.
- Lê Nữ Minh Phương, Trần Đoàn Thanh Thanh (2018), So sánh môi trường đầu tư

NTTS vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung so với các vùng ven biển,
Tạp chí Kinh tế dự báo, số 36 (12/2018), trang 107-110.
b. Sách chuyên khảo
Nguyễn Văn Toàn, Lê Nữ Minh Phương (Đồng chủ biên) (2018). Thu hút đầu tư và phát
triển nuôi trổng thủy sản, Việt Nam, Nhà Xuất Bản xã hội.
c. Hướng dẫn Học viên cao học và Cử nhân
- Đã có 2 Học viên cao học:
Lê Phương Thảo: Phân tích mối liên kết giữa cơ sở ni tơm và cơ sở chế biến tôm trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình. Quyết Định 539/QĐ-ĐHKT, Ngày 15 tháng 08 năm
2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế Huế
Hoàng Quang Huy: Đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện Quảng Điền. Quyết Định
số 705/QĐ – ĐHKT, Ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Đại
học kinh tế Huế.
Đã có 3 sinh viên tốt nghiệp:

xii

- Nguyễn Văn Phúc (K48D KHĐT), (2017) Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Giáo viên hướng dẫn: Lê Nữ Minh Phương.

-Võ Thị Thùy Trang (K47C KHĐT), (2017) Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu
tư vào tỉnh Quảng Bình. Giáo viên hướng dẫn: Lê Nữ Minh Phương.

- Trần Thị Mai Anh (k47KTNN), (2017) Hiệu quả nuôi cá nước ngọt huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình. Giáo viên Hướng dẫn: Phạm Thị Thanh Xuân

6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của kết
quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được phát triển thành 2 bài báo và 1 sách chuyên

khảo được xuất bản trên các tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín trong nước. Đây là
nguồn tài liệu tham khảo quan trọng chuyển tải các kết quả nghiên cứu của đề tài đến các
bên tham gia. Các bài báo và sách chuyên khảo đã và được chia sẻ trên các cổng thông
tin điện tử, các thư viện liên quan đến thu hút đầu tư nông nghiệp đặt biệt là NTTS. Kết
quả nghiên cứu của đề tài còn là nguồn tài liệu quan trọng có thể bổ sung làm tài liệu
tham khảo trong các đơn vị quản lý, thư viện tỉnh và các trường đại học trong lĩnh vực
kinh tế.

Đề tài đã đào tạo được 2 thạc sĩ và 3 cử nhân, đây cũng là những sản phẩm quan
trọng, góp phần nâng năng lực nghiên cứu đưa ra các bước công việc hồn thiện mơi
trường đầu tư NTTS các tỉnh Bắc Trung Bộ. Các bài báo khoa học và sách chuyên khảo
có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy chuyên ngành kinh tế tại các trường
đại học, cao đẳng.

Tổ chức chủ trì Ngày tháng năm
(ký, họ và tên, đóng dấu) Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

xiii

INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
Study on attracting investment in development aquaculture at provinces in North

Central Region
Code number: B2016-DHH-12
Coordinator: Dr. Nguyen Van Toan
Implementing institution: University of Economics, Hue University
Duration: from May/2016 to -May/2018


2. Objective(s):
a. General objective:
To study the situation of attracting investment and determine the investment efficiency so
as to propose a system of solutions to raise the capacity of attracting investment in
aquaculture in the North Central Region.
b. Specific objectives
Implement this topic to achieve the following specific objectives:
1. Clarify the theoretical and practical basis for attracting investment and some
experience in attracting investment for aquaculture in the World and in Vietnam.
2. Research the situation of the attracting investment in aquaculture at North Central
Region and investment efficiency of the typical aquaculture models in the northern
central provinces.
3. Analyze all factors affecting the attracting investment in aquaculture in North Central
Region.
4. Propose practical solutions to improve the ability to attract investment in aquaculture
in North Central Region.
3. Creativeness and innovativeness

Investment plays a particularly important role in socio-economic development.
Farmers need to save in order to invest, but not all farmers can save capital to invest,
however farmers with limited capital caused the overall agricultural growth rate. How to
avoid the vicious circle of poverty “Saving, investment and development” that is needed
to considered? In recent years, North Central Region has applied many economic models
combined many actors: economists, technicians, farmers and authorities. However,

xiv

investment in coastal economic models, particularly aquaculture, is highly dependent on
locally relevant micro and macro factors and the amount of capital available for

aquaculture is limited low.

The assessment of aquaculture investment shows that the demand of aquaculture
investment only accounts for a modest proportion, so the issues of aquaculture planning
and investment attraction of domestic and foreign organizations that will contribute to the
success of investment. The state has issued many policies to develop the marine, fishery
and agro-forestry economy.

The most common method used in the analysis of the investment climate is to
combine the elements into one variable and run regression to determine the level of
impact of each factors. However, the disadvantage of running regression is that can not
determine the level of each component. Exploratory Factor Analysis is applied to analyze
a wide range of factors, but the size of survey sample was not large and implemented for
each region. Therefore, applying the Multi-Criteria Analysis - MCA method is relatively
new to investment climate.

Economic assessment of shrimp culture has been carried out in a nation (Long (2016),
Phúc & Hùng (2009), Thu & Xuân (2014)) and abroad (Adeoye et al, (2012), Sara et al
(2014)). A number of in-country studies use the GO, VA, C, VA/IC, GO/TC, LN/TC
indicators to assess the economics of shrimp farming. However, some foreign studies
such as (Adeoye et al, (2012), Sara et al (2014)) have used financial analysis criteria. This
study uses the economic accounting method to account for one crop and uses financial
analysis indicators to assess the effectiveness of the investment.

Shrimp farming requires a large initial investment and it is necessary to improve the
pond after a period of exploitation; Therefore, the research uses these financial indicators:
net present value (NPV), internal rate of return (IRR), cost-benefit ratio (B/C), profit
margin PMT, payback period (T) (Nguyet, 2012) to evaluate the effectiveness of shrimp
culture investment from the time of harvesting to the time of the study.


4. Research results:

xv

Although North Central Region has favorable natural conditions for aquaculture due
to having the longest coastline and lagoons favorable to aquaculture, is the area with the
most obstacles to aquaculture. Therefore, it can be argued that North Central Region has
not exploited the inherent potential of the locality. The most restrictive of North Central
Region is underdeveloped infrastructure. In addition, the system of input-output services
in aquaculture is limited, such as the market system, materials stores, financial services
and associate opportunities in production low. In addition, in order to improve the
aquaculture environment, it is necessary to develop a disaster prevention mechanism.
North Central Region has seven provinces, so it is more difficult to improve the
investment climate via the PCI compared to the Mekong Delta and the Mekong Delta.

The Mekong Delta is the best aquaculture ecosystem and the assessment score of
aquaculture is different from the three coastal areas. The biggest obstacle in aquaculture
investment in the Mekong Delta is the size and quality of labor is lower than other
regions. The Mekong Delta is also highly impacted by natural disasters and climate
change, but less so than by the North Central Region. Therefore, to facilitate the
aquaculture in the Mekong Delta, it is necessary to invest in the special education system,
to organize intensive training courses on aquaculture, or training programs to improve the
production capacity by providing scientific and technical knowledge on fisheries,
production organization and management of agricultural activities.

Although the aquaculture habitat in Red River Delta is much lower than that of North
Central Region, Red River Delta has a large scale of more than ½ North Central Region,
although it has exploited and exploited the favorable conditions but the quality of
economic management and management of the fish hampers investment. The quality of
economic management and provincial authorities in the Red River Delta hamper

investment. South East Region is a region with high economic growth rate thanks to
industry and services, but it is natural that aquaculture can be developed in parallel with
other agricultural activities.

The four aqua-polyculture models have the advantages in terms of high profitability
and environmental protection. Disease risks are lower than those of shrimp culture. At the

xvi

same time, the form of polyculture is not so big as in shrimp culture, so the households
with limited financial resources are very suitable for this type of culture. However, for
polyculture, the farmers cultivate only one crop because it lasts 6-7 months, while the
shrimp culture lasts only 3-4 months. It is recommended that one-year shrimp raising
households can raise 2 crops, while for polyculture households, only one main crop and
one rice crop will be used if the crop is poor or small and low productivity. In contrast,
shrimp farming households, especially intensive farming, have a high feed conversion
cost that is high in capital, but the value is large at the time of harvest so it is possible to
invest more.

Semi-intensive shrimp farming is less effective than polyculture through LN/GO and
LN/TC profitability indicators. Therefore, the number of households specializing in semi-
intensive shrimp is decreasing and is gradually moving to polyculture. Shrimp culture is
more intensive than intercropping with a profit of 85.5 million VND per ha, and higher
than that of model 4 (80.1 million VND/ha). Households with intensive culture usually
breed two crops a year, but the households pollinated only one crop per year, so the
economic efficiency of intensive farming is higher than that of polyculture.
5. Products
a. Journal papers:
There was two articles published:
- Nguyen Van Toan and Le Nu Minh Phuong (2018), Investment and investment

efficiency in shrimp farming in Quang Dien district, Thua Thien Hue province, Hue
University of Science Journal: Development Economics, Vol 127 No. 5A, pp. 39-51.
- Le Nu Minh Phuong, Tran Doan Thanh Thanh (2018), Comparative Investment
Environment for Aquaculture in the North Central and Central Coastal Areas, Journal of
Economic Forecasting, No 36 (12/2018), pp. 107-110.
b. Reference Book
Nguyen Van Toan, Le Nu Minh Phuong (Co-authors) (2018), To attract investment in
development aquaculture at provinces in the North Central region, Vietnam, Social
Publisher.
C. Undergraduate and Graduate Student

xvii

There was two master students completed thesis:

Le Phuong Thao: Analyzing market linkages of shrimp aquaculture farmers and shrimp
processors in Quang Binh. Decision No. 539/QĐ-ĐHKT, dated on 15th, August, 2017, of
the Rector of Hue University of Economics.

Hoang Quang Huy: Investment and investment in shrimp farming in Quang Dien
district. Decision No. 705 / QD-DHU, October 11, 2017 of the Rector of Hue University
of Economics.

There was three undergraduate students completed thesis with a participation and

supervision in this research project.

- Nguyen Van Phuc (K48D KHDT) Situation of attracting investment capital into Thua

Thien Hue industrial zone. Supervisor: Le Nu Minh Phuong.


-Vo Thi Thuy Trang (K47C KHDT) Factors affecting investment attraction in Quang

Binh. Supervisor: Le Nu Minh Phuong.

- Nguyen Thi Hien (2018 – K48KTNN) Supply Chain of Pepper Production in Vinh

Thanh, Vinh Linh, Quang Tri. Supervisor: Pham Thi Thanh Xuan.

6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of research

results:

The research results developed into two articles and one monograph published. This

is an important reference source for the research results of the study to the participants.

Articles and monograph had been sharing on electronic portals and libraries related to

attract agricultural investment, especially aquaculture. The results of the research are also

important sources and can be added as reference materials in management units,

provincial libraries and universities in the field of economics.

The subject has trained two masters and three bachelors, these are also important

products contributing to improve the research capacity to work steps to improve

aquaculture investment environment in the North Central provinces. Scientific articles


and monograph can be used as reference material for teaching economics at universities

and colleges.

Organization Date: 25th August, 2018
Project coordinator

xviii


×