Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

P HÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI WEBSITE VIENTHONGA VN CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG A - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đồ án này đúng thời gian quy định, em xin tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Hải Quỳnh – giảng viên khoa Thương mại điện tử Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn đã hưỡng dẫn, tận tình chỉ bảo để
em có thể hồn thành đồ án này.

Em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu săc đến các thầy cô trong Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn đã tạo điều kiện và giảng dạy em trong ba năm
học vừa qua. Các thầy cô đã cung cấp cho em những kiến thức quý báu, với vốn kiến
thức tiếp thu được trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu
và hồn thành đồ án này mà còn là hành trang giúp em vững bước trong tương lai.

Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những người thân yêu
luôn là chỗ dựa vững chắc cho em, và đã giành nhiều thời gian và công sức để giúp đỡ
em trong thời gian thực hiện đồ án.

Cuối cùng xin chúc Quý thầy cơ, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp!

Đà Nẵng, ngày 02 tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Hảo

Trang i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii


DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN....................................................................................3

1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................3
1.2 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ PHÁT TRIỂN. .........3
1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. .............................................5
1.4. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................5

1.4.1. Mơ hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business-to-Business B2B).....6
1.4.2. Mơ hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business-to-Customer B2C)
.................................................................................................................................. 6
1.4.3. Mơ hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer-to-Customer
C2C) ......................................................................................................................... 7
1.5. CÁC HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................7
1.5.1. Thư điện tử ...................................................................................................7
1.5.2. Thanh toán điện tử (electronic payment) ..................................................7

1.5.2.1 Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính...........................................................7
1.5.2.2 Tiền mặt internet ....................................................................................7
1.5.2.3. Thẻ thông minh ......................................................................................8
1.5.2.4. Giao dịch ngân hàng số hóa (digital banking), và giao dịch chứng
khoáng số hóa (digital securities trading) ..........................................................8
1.5.3. Trao đổi dữ liệu truyền điện tử (EDI)........................................................8
1.5.4. Truyền dữ liệu ..............................................................................................9
1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình .....................................................................10
1.6. NHỮNG NHÂN TỐ GĨP PHẦN VÀO THÀNH CƠNG CỦA THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ. ........................................................................................................11
1.7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT .....12

Trang ii

1.7.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ:...........................................................................12
1.7.2 Hạ tầng cơ sở nguồn nhân lực: ..................................................................12
1.7.3 Bảo mật, an tồn thơng tin:........................................................................13
1.7.4 Thanh toán điện tử: ....................................................................................14

1.7.4.1 Lợi ích của thanh tốn điện tử .............................................................14
1.7.4.2. Yêu cầu đối với việc thanh toán điện tử ..............................................14
1.8. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.....................................................15
1.8.1. Đối với tổ chức ............................................................................................15
1.8.2. Đối với khách hàng ....................................................................................16
1.8.3. Đối với xã hội ..............................................................................................17
1.9. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. .................................................17
1.9.1. Hạn chế về kỹ thuật ...................................................................................17
1.9.2. Hạn chế về thương mại ..............................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN TẠI WEBSITE VIENTHONGA.VN CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG A.
....................................................................................................................................... 19
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG A ...........................................19
2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty .................................................................................19
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển ..........................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.......................................................................21
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ...........................................................................21
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : ..................................21
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................24
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Viễn Thông A .25

2.1.5.1. Cơ cấu tài sản .......................................................................................25
2.1.5.2. Cơ cấu nguồn vốn.................................................................................27
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................29
2.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TMĐT TẠI CƠNG TY VIỄN THÔNG A ........30
2.2.1. Cơ sở hạ tầng công nghệ cho sự phát triển TMĐT tại Công ty Viễn Thông
A .............................................................................................................................30
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng .....................................................................30
2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng .....................................................................30

Trang iii

2.2.1.3. Trao đổi và truyền dữ liệu...................................................................31
2.2.1.4. Giới thiệu website của công ty .............................................................31
2.2.2. Mạng nội bộ ...............................................................................................33
2.2.3. Thư điện tử .................................................................................................33
2.2.4. Nguồn nhân lực TMĐT tại Công ty Viễn Thông A ................................34
2.2.4.1. Tình hình nguồn nhân lực của Cơng ty..............................................34
2.2.4.2. Thực trạng nguồn nhân lực thương mại điện tử tại công ty. ............35
2.2.5. Tình hình an ninh, bảo mật trong TMĐT của Công ty Viễn Thông A.35
2.2.6. Hoạt động thanh toán trong TMĐT của Công ty Viễn Thông A ..........36
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI CƠNG TY
VIỄN THÔNG A......................................................................................................36
2.3.1. Lịch sử ra đời..............................................................................................36
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh .....................................................................................37
2.3.3. Nhà cung cấp ..............................................................................................37
2.3.4. Khách hàng .................................................................................................38
2.3.5. Phân tích Website vienthonga.com...........................................................38
2.3.6. Hệ thống thanh toán của vienthonga.vn ..................................................39
2.3.7. Quy trình thực hiện giao dịch theo mơ hình Groupon tại Cơng ty thiết
kế web EFE J.S.C .................................................................................................40

2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY
VIỄN THÔNG A......................................................................................................44
2.4.1. Điểm mạnh..................................................................................................44
2.4.2. Điểm yếu......................................................................................................44
2.4.3. Cơ hội ..........................................................................................................45
2.4.4. Thách thức ..................................................................................................45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG A ..................................................46
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG A............46
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN TẠI CÔNG TY VIỂN THÔNG A ...........................................................47
3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực.............................................................................47
3.2.2. Hoàn thiện website vienthonga.vn ............................................................49

Trang iv

3.2.3. Hoàn thiện hoạt động giao dịch ................................................................50
3.2.4. Hoàn thiện hoạt động thanh toán, bảo mật .............................................51
3.2.5. Đầu tư nghiên cứu thị trường ...................................................................51
3.2.6. Xây dựng quan hệ khách hàng .................................................................53

3.2.6.1. Khách hàng hiện tại .............................................................................53
3.2.6.2. Khách hàng tiềm năng .........................................................................54
3.3. XÂY DỰNG NGÂN SÁCH CHO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN...................................................................................................................... 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................x
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................xi

Trang v


DANH MỤC VIẾT TẮT

B2B: Mơ hình giao dịch doanh nghiệp – doanh nghiệp
B2C: Mơ hình giao dịch doanh nghiệp – người tiêu dùng
C2C: Mơ hình giao dịch người tiêu dung – người tiêu dùng
CNTT: Công nghệ thông tin
EDI: Trao đổi truyền dữ liệu điện tử
TMĐT: Thương mại điện tử
TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAN: Mạng giá trị gia tăng
VPN: Mạng riêng ảo

Trang vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu Tên hình Số trang
hình vẽ
Giao diện trang chủ của công ty 32
2.1 Giao diện trang chủ của website vienthonga.vn 38
2.2

Trang vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Số hiệu sơ đồ, Tên sơ đồ Số trang
biểu đồ 21
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 34

TNHH TM XNK Viễn Thông A
2.2 Biểu đồ thể hiện trình độ lao động của công ty Viễn
Thông A

Trang viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng Tên bảng biểu Số trang
1.1 Các loại hình giao dịch TMĐT 6
2.1 Bảng cân đối kế toán năm 2010 – 2012 25
2.2 Bảng cân đối kế toán năm 2012 - 2012 27
2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012 29
2.4 Số lượng, trình độ lao động của cơng ty 34
3.1 Ngân sách hoạt động năm 2013 – 2015 55
Ngân sách cho các hoạt động bán hàng trực tuyến năm
3.2 2013 – 2015 56

Trang ix

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề quan trọng của Doanh nghiệp ngày nay khơng phải là khan hiếm hàng

hóa mà là khan hiếm khách hàng. Hầu hết các ngành công nghiệp trên thế giới có thể
sản xuất hàng hóa nhiều hơn nhiều so với số người tiêu thụ trên thế giới có thể mua.
Sự vượt mức này là do các đối thủ cạnh tranh riêng lẻ dự báo một sự tăng trưởng thị

trường lớn hơn khả năng có thể của doanh nghiệp.

Song trong tình hình hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đã làm
cho cơng ty gặp khơng ít khó khăn trong q trình kinh doanh. Một trong những khó
khăn đó là bán hàng. Để giải quyết vấn đề này doanh nghiệp tập trung nỗ lực vào hoạt
động bán hàng, từ việc nghiên cứu mặt hàng, xây dựng đội ngũ nhân viên, tới việc xác
định các điều kiện ưu đãi cho người cung ứng, các phương tiện hỗ trợ để đảm bảo sản
phẩm của mình đến nơi người tiêu dùng với chất lượng tối ưu và giá cả hợp lý. Thông
qua hoạt động bán hàng và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng từ đó nâng cao vị thế
và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường tăng khả năng để tồn tại và phát triển
lâu dài. Như vậy hoạt động bán hàng có vai trị rất quan trọng, nó quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.

Ở các nước phát triển đang tiên phong trên nền kinh tế mạng hoạt động bán hàng
trực tuyến đã có điều kiện hình thành và phát triển rất nhanh. Mặc dù hoạt động bán
hàng trực tuyến đã được áp dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp ở Việt Nam nhưng thực
tế ở Việt Nam, cụ thể là ở Đà Nẵng thì vẫn chưa mạnh mẻ với nhiều lí do khác nhau
như lịng tin của khách hàng. Do đó q trình phát triển và hồn thiện hoạt động bán
hàng trực tuyến cịn nhiều khó khăn.

Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bán hàng cùng với sự
tìm hiểu về thực trạng bán hàng trực tuyến ở công ty Viễn Thông A nên em đã chọn đề
tài “ Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.com của công
ty Viễn Thông A chi nhánh Đà Nẵng” để từ đó đưa ra một số kiến nghị và giải pháp
phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến ở công ty Viễn Thông A.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan về bán hàng trực tuyến và ứng dụng bán hàng trực tuyến vào hoạt
động kinh doanh.


SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 1

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

- Phân tích đánh giá thực trạng hệ thống bán hàng trực tuyến của cơng ty, từ đó
nêu ra những ưu và nhược điểm của nó dựa trên cơ sở lí luận về hệ thống bán hàng.

- Đưa ra các giải pháp giúp công ty có cái nhìn đúng đắn hơn về hoạt động bán
hàng trực tuyến nhằm hoàn thiện hệ thống mạng lưới bán hàng của mình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại công ty
Viễn Thông A.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động bán hàng trực tuyến tại công ty Viên Thông A
từ năm 2010 - 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
- Dựa trên cơ sở lí thuyết đã học và những số liệu thu thập qua internet, sách báo
về tình hình phát triển và thực tế hoạt động bán hàng của công ty Viễn Thông A.
- Thu thập dữ liệu thông qua các báo cáo và tài liệu của công ty
- Phân tích đánh giá các thông tin thu thập được và đưa ra các giải pháp để hoàn
thiện hơn.
5. Dự kiến kết quả
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Thông A.
- Phân tích thực trạng bán hàng trực tuyến tại công ty Viễn Thông A.
- Đưa ra giải pháp nhằm phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại công ty
Viễn Thông A.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài giúp cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng TMĐT vào
q trình hoạt động kinh doanh, phân tích thực trạng của hoạt động bán hàng trực
tuyến tại công ty Viễn Thông A và đưa ra giải pháp giúp cơng ty có cái nhìn đúng đắn

hơn khi chú trọng vào hoạt động bán hàng trực tuyến.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 2

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TMĐT là hình thức mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng máy

tính toàn cầu.
TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban

Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thuật ngữ Thương mại
cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ
mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp đồng. Các quan hệ mang tính
thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại cung
cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý
thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các cơng trình; tư vấn; kỹ
thuật cơng trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tơ
nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc
đường bộ.”

Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh
vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hoá và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn
lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương
mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt
động thương mại thơng qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT.


TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hoá và dịch vụ qua phương tiện
điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung
cấp thơng tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc
sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở
thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.2 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ PHÁT TRIỂN.

 Động lực kinh tế: một trong những lợi ích của TMĐT là tính hiệu quả kinh tế
đạt được từ việc giảm chi phí truyền thống, hạ tầng cơng nghệ chi phí thấp, tốc độ cao

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 3

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

hơn và giao dịch điện tử kinh tế hơn với nhà cung cấp, chi phí chia sẻ thơng tin tồn
cầu và quảng cáo thấp hơn, các lựa chọn dịch vụ của khách hàng rẻ hơn.

Sự hội nhập kinh tế hoặc là bên trong hoặc là bên ngoài. Sự hội nhập bên trong
liên quan tới mạng lưới kinh tế của các tổng cơng ty, tập đồn, nhà cung cấp, khách
hàng và các nhà thầu độc lập vào trong một cộng đồng truyền đạt tới một môi trường
ảo (với Internet như là phương tiện). Việc tích hợp Internet, mặt khác là mạng lưới của
nhiều ban trong một công ty và của các hoạt động kinh doanh và chu trình. Điều này
cho phép thơng tin kinh doanh quan trọng được lưu giữ dưới dạng số có thể lấy được
ngay lập tức và truyền tải điện tử. Việc hội nhập bên trong với minh họa tốt nhất là
mạng nội bộ công ty (Internet). Các công ty có mạng nội bộ hiệu quả là Procter and

Gamble, IBM, Nestle và Intel.

 Động lực thị trường: Các tổ hợp công ty được khuyến khích sử dụng TMĐT
trong tiếp thị và xúc tiến sản phẩm nhằm nắm bắt được thị trường quốc tế lớn và nhỏ.
Tương tự, Internet được sử dụng như là một phương tiện cho tăng cường các dịch vụ
và hỗ trợ khách hàng. Điều này dễ hơn nhiều cho các công ty nhằm cung cấp cho
người tiêu dùng với chi tiết hơn về sản phẩm và thông tin dịch vụ qua việc sử dụng
Internet.

 Động lực công nghệ: Sự phát triển của Công nghệ - Thông tin - Truyền thông
(ICT – Information and Communications Technology) là nhân tố chính trong sự tăng
trưởng của TMĐT. Ví dụ, tiến bộ cơng nghệ trong số hóa nội dung, kỹ thuật nén và
thúc đẩy công nghệ hệ thống mở đã mở đường cho hội tụ dịch vụ truyền thông vào
một mặt bằng duy nhất. Đổi lại, điều này đã làm cho truyền thông hiệu quả hơn, nhanh
hơn, dễ dàng hơn và kinh tế hơn vì nhu cầu thiết lập mạng riêng biệt cho các dịch vụ
điện thoại, truyền hình, truyền hình cáp và truy nhập Internet bị loại trừ. Từ quan điểm
của doanh nghiệp, công ty và người tiêu dùng, chỉ có một nhà cung cấp thơng tin có
nghĩa là chi phí truyền thơng thấp hơn.

Hơn thế nữa, nguyên tắc của tiếp cận phổ cập có thể đạt được dễ dàng hơn với sự
hội tụ. Hiện tại chi phí cao của việc lắp đặt các đường dây trên đất liền tại các vùng
nơng thơn thưa thớt làm nản lịng các cơng ty viễn thông nhằm lắp đặt điện thoại tại
các khu vực này. Lắp đặt đường dây trên mặt đất ở các vùng nơng thơn có thể hấp dẫn
thành phần tư nhân hơn nếu doanh thu từ việc này không giới hạn với chi phí điện
thoại đường dài và nội hạt. Sự phát triển này sẽ đảm bảo sự tiếp cận có thể chấp nhận

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 4

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...


được tới thông tin cho những người ở vùng nơng thơn và sẽ giảm bớt cho chính phủ
những vấn đề và chi phí đắt đỏ cho những đường dây này.
1.3. ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.

So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản sau:

 Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.

Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc hoá đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex… chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

 Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng có
biên giới (cạnh tranh thống nhất tồn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường
cạnh tranh toàn cầu.

TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới thành
lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà - một công
việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian.

 Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao dịch

TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thơng tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.

 Đối với thương mại truyền thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường.
1.4. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 5

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của cơng ty...

TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan
hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C...
trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.

Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch TMĐT

Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ
(Business - B) (Customer - C) (Government – G)

Doanh nghiệp B2B B2C B2G
(Business - B) Thông qua Internet, Bán hàng qua mạng Thuế thu nhập và

Khách hàng Extranet, EDI C2C thuế doanh thu
(Customer - C) C2B Đấu giá trên eBay C2G


Chính phủ Bỏ thầu Thuế thu nhập
(Government – G2B
G2C G2G
G) Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các
trực tuyến, các quy sinh viên học sinh… cơ quan, chính phủ
trình thương mại, …

1.4.1. Mơ hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business-to-Business B2B)
B2B là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp với

doanh nghiệp. Theo Tổ chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế
(UNCTAD), TMĐT B2B chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%). Các giao
dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị
gia tăng (VAN); dây chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch
TMĐT… Các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết
hợp đồng, thanh toán qua các hệ thống này. Ở một mức độ cao, các giao dịch này có
thể diễn ra một cách tự động. TMĐT B2B đem lại nhiều lợi ích thực tế cho doanh
nghiệp, đặc biệt giúp giảm các chi phí về thu thập thơng tin tìm hiểu thị trường, quảng
cáo, tiếp thị, đàm phán, tăng các cơ hội kinh doanh,…
1.4.2. Mơ hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business-to-Customer B2C)

B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng qua các phương
tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ
tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn,
mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chiếm tỷ trọng ít (khoảng

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 6

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của cơng ty...


10%) trong TMĐT nhưng có sự phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình thức kinh
doanh này, thơng thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu
về hàng hoá, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối trực tiếp
tới người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu
dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do khơng cần phòng trưng bày
hay thuê người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn. Người tiêu dùng sẽ
cảm thấy thuận tiện vì khơng phải tới tận cửa hàng, có khả năng lựa chọn và so sánh
nhiều mặt hàng cùng một lúc.
1.4.3. Mơ hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer-to-Customer C2C)

C2C là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các
phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với
tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website
để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để
đấu giá một số món hàng mình có. C2C góp phần tạo nên sự đa dạng của thị trường.
1.5. CÁC HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.5.1. Thư điện tử

Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, cá nhân, tổ chức,… sử dụng thư điện
tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử
(electronic mail, viết tắt là e – mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo
một cấu trúc định trước nào
1.5.2. Thanh toán điện tử (electronic payment)

Thanh tốn điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua phương tiện điện tử, ví dụ,
trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng v..v thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự
phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
1.5.2.1 Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính


Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh tốn điện tử giữa các cơng ty giao dịch với
nhau bằng điện tử.
1.5.2.2 Tiền mặt internet

 Tiền mặt điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành
(ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó) sau đó được chuyển đổi tự do sang các

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 7

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa
các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hố, vì thế tiền mặt này cịn
có tên gọi là “tiền mặt số hoá” (digital cash). Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển
thanh, nó có ưu điểm nổi bật sau:

 Dùng để thanh tốn những món hàng giá trị nhỏ vì phí giao dịch mua hàng và
chuyển tiền rất thấp

 Có thể tiến hành giữa hai cá nhân hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh tốn là vơ
danh

 Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả.
1.5.2.3. Thẻ thông minh

Ví điện tử (electronic purse). Là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông
minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ
ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho
“tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngồi như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của

thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hoá, tiền ấy chỉ
được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh toán hoá đơn) được
xác thực là “đúng.
1.5.2.4. Giao dịch ngân hàng số hóa (digital banking), và giao dịch chứng khống
số hóa (digital securities trading)

Giao dịch điện tử của ngân hàng. Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là
một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:

 Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện tử, tại các điểm bán lẻ,
giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua
Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thơng tin hỏi đáp, …

 Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán
 Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng
 Thanh toán liên ngân hàng
1.5.3. Trao đổi dữ liệu truyền điện tử (EDI)
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange – EDI) là việc trao đổi các
dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc”, từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác,
giữa các công ty hoặc đơn vị đã thoả thuận buôn bán với nhau.
Theo Uỷ ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 8

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của công ty...

dữ liệu điện tử là việc chuyển giao thơng tin từ máy tính điện tử này sang máy tính
điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thoả thuận
để cấu trúc thông tin”.


EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc
mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hố đơn
v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh toán tiền khám bệnh,
trao đổi các kết quả xét nghiệm…

Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng “mạng giá trị gia tăng”
(Value Added Network – VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi của VAN
là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với nhau, và
hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một doanh
nghiệp có thể liên lạc với nhiều máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên khắp thế
giới.

Ngày nay, EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho
buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thơng khơng quá tốn
kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (VPN – Virtual
Private Network), là mạng riêng dạng Internet của một doanh nghiệp nhưng được thiết
lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.

Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:
 Giao dịch kết nối
 Đặt hàng
 Giao dịch gửi hàng
 Thanh toán
Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa các
nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, địi hỏi phải có
một hệ thống pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hoá thương
mại và tự do hoá việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới đảm bảo được tính khả
thi, tính an tồn và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử.
1.5.4. Truyền dữ liệu
Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải trong vật mang tin

mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hố số có thể được giao qua mạng.
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa, băng, in

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 9

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của cơng ty...

thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc
đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy báo v.v…) để người sử dụng mua và nhận
trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hoá và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi
số hoá” (digital delivery).

Các tờ báo, các tư liệu công ty, các catalog sản phẩm lần lượt được đưa lên Web,
người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing),
khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”…
1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình

Đến nay, danh sách các hàng hoá bán lẻ qua mạng đã mở rộng, và xuất hiện một
loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”, hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước,
Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hố hữu hình. Tận dụng
tính năng đa phương tiện của môi trường Web, người bán xây dựng trên mạng các
“cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem tồn bộ quang cảnh
cửa hàng và các hàng hố chứa trong đó trên từng trang màn hình một.

Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu
(giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi
đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp
muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa
hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra

nhiều phiền toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với
hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “ xe mua hàng” (shopping
cart, shopping trolley), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ
mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị.
Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này
đến trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy
bỏ vào giỏ” ( Put in into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự
động tính tiền (kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng
hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng
theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 10

Phát triển hoạt động bán hàng trực tuyến tại website vienthonga.vn của cơng ty...

1.6. NHỮNG NHÂN TỐ GĨP PHẦN VÀO THÀNH CÔNG CỦA THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ.

TMĐT không chỉ liên quan đến việc công ty thiết lập một trang Web với mục
đích bán hàng cho người mua qua Internet. Để TMĐT trở thành một phương án cạnh
tranh với giao dịch thương mại truyền thống và cho một cơng ty tối đa hóa lợi ích của
TMĐT, một số vấn đề công nghệ cũng như cho phép phải được xem xét.

Người bán: cần phải có những yếu tố sau:
 Một trang Web với khả năng TMĐT (ví dụ như giao dịch an tồn);
 Một mạng nội bộ công ty để các đơn đặt hàng được xử lý theo phương pháp
hiệu quả;
 Nhân viên với kỹ năng về công nghệ thông tin để quản lý luồng thơng tin và
duy trì hệ thống TMĐT.
Đối tác giao dịch bao gồm:

 Các ngân hàng đưa ra những dịch vụ chứng từ thanh toán giao dịch (ví dụ như
xử lý thanh tốn thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử);
 Các công ty vận tải quốc gia và quốc tế có khả năng vận chuyển hàng hóa trong
và ngồi nước. Với giao dịch doanh nghiệp với người tiêu dùng, hệ thống này phải đưa
ra những hình thức cho việc vận chuyển giảm chi phí với những gói nhỏ hàng;
 Cơ quan chứng thực được coi là bên thứ ba để đảm bảo tính xác thực và an toàn
của giao dịch.
Người mua bao gồm
Khách hàng (trong giao dịch doanh nghiệp với khách hàng) là người:
 Hình thành nên những số đông với sự tiếp cận vào Internet và với thu nhập sẵn
có cho phép dùng thẻ tín dụng;
 Có ý định mua hàng qua Internet hơn là mua hàng trực tiếp.
 Các công ty/doanh nghiệp (trong giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp)
cùng với nhau hình thành nên một số lượng cơng ty (đặc biệt trong chuỗi cung ứng)
với sự tiếp cận Internet và khả năng đặt hàng qua Internet.
Chính phủ, nhằm thiết lập:
 Khung pháp lý quản lý các giao dịch TMĐT (bao gồm chứng từ điện tử, chữ ký
điện tử…);
 Các thể chế pháp luật thực hiện khung pháp lý (luật và quy định) và bảo vệ

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hảo_Lớp CCTM04F Trang 11


×