117
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 04 tháng 03 năm 2024
BUỔI SÁNG
Tiết 1: HĐTN
Tiết 2: TNXH 2
BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và
khớp xương của cơ quan vận động.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối
hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
+ Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- Em hãy nêu các bộ phận của cơ - HS trả lời.
quan vận động?
- GV nhận xét.
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ
quan vận động (tiết 3).
25’ 2. HĐ luyện tập – thực hành
HĐ5: Khám phá các mức độ
hoạt động của một số khớp giúp
tay và chân cử động
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng - HS lắng nghe, thực hiện.
điều khiển các bạn thực hiện các
cử động theo yêu cầu như trong
phần thực hành trang 86 SGK. Sau
118
đó, rút ra kết luận khớp nào cử
động thoải mái được về nhiều
phía.
- GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm
(nếu cần).
- GV mời đại diện các nhóm trình - HS trình bày kết quả: Khớp
bày kết quả thảo luận trước lớp. háng và khớp vai đều cử động
được về nhiều phía, trong khi đó
khớp gối chỉ gập lại được ở phía
sau và khóp khuỷu tay chỉ gập
được về phía trước.
- GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. - HS khác góp ý.
HĐ6: Chơi trị chơi “Đố bạn”
- GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe, thực hiện.
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên rút
một phiếu ghi số thứ tự.
+ Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên
một biểu cảm trên khn mặt (ví
dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức
giận;...).
+ HS đại diện nhóm phải thực
hiện biểu cảm ghi trong phiếu.
+ Cả lớp quan sát và đoán bạn
đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét
mặt, nếu cả lớp đốn đúng, bạn
HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc.
- GV tuyên dương các nhóm thắng
cuộc. - HS trả lời: Chúng ta có được
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận cảm xúc trên khuôn mặt nhờ cơ
câu hỏi: Chúng ta có được cảm mặt.
xúc trên khuôn mặt nhờ bộ phận
nào?
- GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng
với bộ xương giúp cơ thể vận động
được và tạo cho mỗi người một
hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm
5’ sóc, bảo vệ cơ quan vận động và
phịng tránh gãy xương.
3. HĐ vận dụng – trải nghiệm - Bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể,
- Em hãy nêu chức nâng của cơ các cơ giúp chúng ta thực hiện
quan vận động? các hoạt động,…
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
119
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức 4B
BÀI 8. QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 2+3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách bảo quản tiền đúng cách.
- HS biết cách tiết kiệm tiền: mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh,…
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
- Củng cố cho HS kiến thức, rèn kĩ năng bảo quản, tiết kiệm tiền.
*GDLTCM, ĐĐLS: Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. Biết bảo quản và tiết
kiệm tiền; mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh,… đúng mức, phù hợp
với hoàn cảnh gia đình.
*HSKT: HS biết cách tiết kiệm tiền: mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà
bánh,… Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa
tuổi thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo trước
những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- GV cho HS đọc bài: Hũ bạc của - HS trả lời.
người cha và trả lời câu hỏi: Qua
bài đọc em rút ra được bài học gì?
- GV giới thiệu- ghi bài.
15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
HĐ 3: Tìm hiểu cách bảo quản
tiền
- GV cho HS quan sát tranh và trả - HS quan sát tranh và trả lời
lời câu hỏi: Các bạn trong tranh + Tranh 1: Bạn nhỏ đã đếm tiền,
đã bảo quản tiền như thế nào? phân loại tiền và xếp tiền vào hộp
giúp mẹ.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ dán lại tiền
rách
+ Tranh 3: Bạn nhỏ giư tiền cẩn
120
thận không để mất tiền
- GV nhận xét. - HS lắng nghe
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
và trả lời câu hỏi: Theo em, có
cách nào khác để bảo quản tiền? - HS thảo luận nhóm đơi.
- GV kết luận: Ngồi những cách
trên cịn có nhiều cách bảo quản
tiền khác như vuốt phẳng phiu,
khơng làm tiền ướt, khơng làm tiền
nhàu nát,...
*GDLTCM, ĐĐLS: Vì sao phải
quý trọng đồng tiền?
HĐ 4: Tìm hiểu cách tiết kiệm - HS trả lời.
tiền
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những
việc làm để tiết kiệm tiền qua - HS quan sát và trả lời.
những bức tranh. + Tranh 1: tiết kiệm điện
+ Tranh 2: nuôi lợn đất
+ Tranh 3: Mua đồ vừa phải,
không đắt tiền.
+ Tranh 4: So sánh giá cả ở các
- Cho HS thảo luận nhóm đơi: cửa hàng mua hàng cùng loại,
Theo em, cịn có cách nào khác để cùng chất lượng nhưng giá rẻ
tiết kiệm tiền? hơn.
- Kết luận: Một số cách để tiết - HS thảo luận cặp đôi
kiệm tiền: tiết kiệm thức ăn, đồ
dùng cá nhân, nhờ bố mẹ gửi tiền
vào ngân hàng; mặc cả khi mua - HS lắng nghe
hàng; chỉ mua những hàng hóa
thực sự cần thiết
*HSKT: Em đã biết cách để tiện
kiệm tiền chưa?
3. HĐ luyện tập – thực hành
Bài tập 1: Em đồng tình hay - HS trả lời
10’ khơng đồng tình với ý kiến của
bạn nào? Vì sao?
- GV quy ước cách bày tỏ ý kiến
bằng mặt cười, mặt mếu hoặc thẻ
xanh, thẻ đỏ.
- Gv yêu cầu HS lên đóng vai: - HS chuẩn bị theo yêu cầu
Trung – Kiên; Yến – Hà; Phú –
Hoàn; Thủy – Linh. Lần lượt từng
cặp đôi nêu ý kiến tranh biện trước - HS đóng vai theo tình huống và
lớp. Với mỗi cặp ý kiến mời HS dơ lựa chọn đồng tình hay không
121 đồng tình.
- HS thực hiện cặp đôi.
thẻ bày tỏ thái độ của mình và giải
thích lí do.
- Đáp án: Ý kiến của Kiên, Hà,
Hồn, Thủy; khơng đồng tình với ý
kiến của Trung, Yến, Phú, Linh.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến
- GV tổ chức cho HS làm việc
nhóm đơi, đọc từng trường hợp và
trả lời câu hỏi: Em tán thành việc
làm của bạn nào? Không tán
thành việc làm của bạn nào? Vì
sao?
- Gọi HS chia sẻ
+ Tán thành với việc của Thảo
(biết quản lí tiền), Lan (biết tiết
kiệm đồ dùng, đó cũng là một
cách tiết kiệm tiền), Chung (biết
giúp mẹ bảo quản tiền và biết
cách tiết kiệm tiền).
+ Không tán thành với việc làm
của Hoảng (tiết kiệm tiền nhưng
“không chi tiêu vào bất kì việc
gì” là khơng nên vì tiền là chi tiêu
vào những việc hợp lí), Phương
- GV nhận xét, kết luận. (không nên đòi bố mẹ mua cho
*HSKT: Điều chỉnh hành vi, thực mình quần áo và đồ dùng đắt
hiện được những việc làm phù hợp tiền)
với lứa tuổi thể hiện sự quý trọng
đồng tiền. - HS lắng nghe
4. HĐ vận dụng – trải nghiệm
5’ - Em đã làm gì để giúp bố mẹ tiết
kiệm tiền?
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: Lịch sử 5
BÀI 22: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
122
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của
miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách
mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương
Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách
mạng miền Nam.
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
2. Năng lực
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời
trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có
đóng góp gì trong cơng cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
25’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
HĐ1: Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết
quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của + HS lên chỉ vị trí của đường
đường Trường Sơn Trường Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế + Đường Trường Sơn là đường
nào với 2 miền Bắc- Nam của nối liền 2 miền Bắc – Nam.
nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết + Để đáp ứng nhu cầu chi viện
định mở đường Trường Sơn? cho miền Nam kháng chiến, ngày
19- 5 -1959 Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường
123
+ Tại sao ta lại chọn mở đường Sơn.
qua dãy núi Trường Sơn? + Vì đường đi giữa rừng khó bị
địch phát hiện, quân ta dựa vào
rừng để che mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
HĐ2: Những tấm gương anh dũng
trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm
bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về
anh Nguyễn Viết Xuân? + Lần lượt từng HS dựa vào SGK
và tập kể lại câu chuyện của anh
+ Chia sẻ với các bạn về những Nguyễn Viết Xuân.
bức ảnh, những câu chuyện, những + Cả nhóm tập hợp thơng tin, dán
bài thơ về những tấm gương anh hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.
dũng trên đường Trường Sơn mà
em sưu tầm được.
- GV cho HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp - 2 HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của
HS, tun dương các nhóm tích
cực sưu tầm và trình bày tốt.
HĐ3: Tầm quan trọng của đường
Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy
nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai HS nêu ý kiến trước lớp
trò như thế nào trong sự nghiệp + Đường Trường Sơn là con
thống nhất đất nước của dân tộc đường huyết mạch nối hai miền
ta? Nam Bắc, trên con đường này
biết bao người con miền Bắc đã
vào Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn
lương thực, thực phẩm, đạn dược,
vũ khí… để miền Nam đánh
thắng kẻ thù.
- HS nhận xét.
5’ - GV kết luận
3. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người những - HS nghe và thực hiện
điều em biết về đường Trường Sơn
huyền thoại.
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về
đường Trường Sơn và giới thiệu
với các bạn.
124
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5: Tin học 3
CHỦ ĐỀ E2. SỬ DỤNG PHẦN MỀM LUYỆN TẬP THAO TÁC
VỚI CHUỘT MÁY TÍNH
BÀI 1+2. LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM MOUSE SKILLS + EM
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG CHUỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận thấy có thể sử dụng phần mềm để thực hiện luyện tập các thao tác với
chuột.
- Thực hiện được các thao tác sử dụng nút cuộn chuột.
- Biết sử dụng phần mềm Mouse Skills để luyện tập các thao tác với chuột: di
chuyển chuột, kéo thả chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy chuột phải.
- Thực hiện luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skill.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết cách mở phần mềm luyện chuột và một số
thông số của phần mềm, biết cách sử dụng nút cuộn chuột.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở
trường theo sự phân cơng, hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc
đáp ứng các nhu cầu của bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý
tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
- Chăm chỉ: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
125
- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cơ
và những người khác.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
Có ý thức sinh hoạt nền nếp. Hoạt động của HS
- HS thực hiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhận xét bạn
- HS trả lời
Máy tính, máy chiếu - Hs viết bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - Hs thực hành.
- Hs thực hiện.
TG Hoạt động của GV
15’ Bài 1. Làm quen với phần mềm
Mouse Skills
1. Hoạt động mở đầu
Em hãy mở phần mềm trình chiếu
và chèn hình ảnh con thỏ trên
Desktop vào trang trình chiếu.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Khi học sử dụng máy tính, em đã
sử dụng chuột. Nhưng em đã thao
tác thành thạo với chuột chưa?
- Hôm nay, các em sẽ học bài
“Làm quen với phần mềm Mouse
Skill”
2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khám phá phần
mềm Mouse Skill
- (?)Em hãy tìm biểu tượng phần
mềm Mouse Skill trên màn hình và
kích hoạt nó.
- Yêu cầu học sinh quan sát sách và
thực hiện theo hướng dẫn.
- Score là gì? - Score là điểm số em đạt được ở
- Trị chơi có bao nhiêu mức và mỗi mức. - Rating là mức độ của
điểm là bao nhiêu? em đạt được. Các mức gồm có:
Chuyên gia (Expert): 70-100
- (?) Em hãy di chuyển chuột tới vị điểm; Tốt (Good): 50 - 69 điểm,
Không tồi (Not Bad): 30 - 49
điểm, Ngùời mới (Beginner): 1-
29 điểm.
- Hs trả lời.
126 - Khi muốn thoát khỏi phần mềm
Mouse Skills, em hãy gõ phím Q
trí các ơ vng xuất hiện lần lượt. trên bàn phím.
Kết thúc phần này, Score và Rating
của em đang ở mức độ nào?
- Để thốt trị chơi em làm thế nào?
Hoạt động 2: Thao tác với nút - Hs thực hành.
cuộn chuột - Khi lăn chuột nội dung sẽ cuộn
lên hoặc xuống theo bánh lăn.
- (?) Em hãy mở một tệp trình - Nhận xét bạn.
chiếu sau đó sử dụng nút cuộn
chuột lăn lên lăn xuống và cho biết
kết quả.
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS thảo luận trả lời
3. HĐ luyện tập – thực hành
- “Nhấn nhanh nút chuột trái hai - 3) Nháy đúp chuột
lần rồi thả ngón tay ra ngay” là mơ
tả thao tác nào với chuột máy tính?
1) Nháy chuột 2) Nháy chuột - HS thảo luận trả lời
phải
3) Nháy đúp chuột 4) Cuộn chuột 4) Xuống dưới
Bài 2. Khi em cuộn nút cuộn xuống - Nhận xét.
15’ dưới, màn hình làm việc sẽ thay đổi thế nào?
1) Sang trái 2) Sang phải - Hs thực hành luyện tập với phần
mềm.
3) Lên trên 4) Xuống dưới
- GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 2. Em luyện tập sử dụng chuột
Hoạt động 1: Luyện tập với phần
mềm Mouse Skill
- Em hãy thực hiện theo các hưởng
dẫn sau để luyện tập các thao tác
với chuột trên phần mềm.
Bước 1. Kích hoạt phần mềm và
nhấn phím N để bắt đầu.
127
Bước 2. Lần lượt thực hiện luyện - Hs thực hiện.
tập các thao tác theo Bảng 1. Em
hãy chú ý mỗi mức sẽ có 10 bài
tương ứng tư Stage: 1 đến Stage: - HS thảo luận trả lời
10. Hết một mức, em gõ phím bất
kì để tiếp tục chuyển sang mức tiếp
theo.
Bước 3. Gõ phím Q để kết thúc
5’ luyện tập và ghi lại kết quả.
- Gv quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện
- Nhận xét – tuyên dương.
Luyện tập thực hành - Hs đọc.
- Em luyện tập được thao tác nháy
đúp chuột ở mức mấy?
1) Mức 1 2) Mức 2
2) Mức 3 4) Mức 4
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- Nhắc nhở học sinh về học bài –
đọc bài mới.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi
nhớ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TNXH 1
BÀI 24:CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nói được tên, chỉ vị trí của các giác quan.
- Nói được lí do phải bảo vệ giác quan.
2. Năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
128
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng quen thuộc với HS, Hộp kín có lỗ để tay cho vào trong hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của HS
TG Hoạt động của GV - HS xung phong tham gia.
5’ 1. Hoạt động mở đầu - HS thực hiện trò chơi. Sử dụng
tay, mũi, tai, lưỡi, ... (trừ mắt) để
Cùng chơi Đố bạn: Hãy đoán xem nói đúng tên đồ vật thì được cởi
bỏ khăn bịt mắt.
đó là vật gì, vì sao bạn biết.
- Em sử dụng 1 số bộ phận của cơ
- 2 cặp HS xung phong lên bảng thể để cảm nhận.
thực hiện trò chơi. - HS liên hệ, nói được:
Những giác quan nào của cơ thể
- Luật chơi: Hai HS được bịt mắt giúp họ nhận biết được các vật
xung quanh? Hoặc Nhờ đâu
để khơng nhìn thấy các đồ vật mà chúng ta nhận biết được các vật
xung quanh?
chỉ sử dụng các giác quan để đoán - HS quan sát.
được các đồ vật. - HS chia sẻ.
- Hai bạn nhỏ đang xem đài phun
Hai Hs khác lần lượt đưa đồ vật nước, các bạn sử dụng mắt để
nhìn.
vào trong hộp cho 2 bạn và đặt câu - Bạn lắng nghe tiếng chim hót,
bạn dùng tai để nghe.
hỏi Đây là gì? - HS liên hệ để nhận biết thêm
các vật và hiện tượng xung quanh
- Kết thúc trò chơi, HS trả lời câu lớp học.
hỏi: Làm thế nào nhận biết đúng 1
vật?
- GV dẫn dắt vào bài.
25’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
HĐ1: Bộ phận nào của cơ thể
giúp mọi người nhận biết được
các vật xung quanh?
- HS liên hệ hoạt động hàng ngày,
quan sát hoạt động của mọi người
trong hình.
- HS thảo luận nhóm quan sát hoạt
động của từng người trong hình.
- HS chia sẻ kết quả thảo luận.
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Bạn sử dụng bộ phận/ giác quan
nào để biết nước phun cao? Tiếng
chim hót hay?
- GV gợi ý cho HS.
HĐ2: Lí do phải bảo vệ giác
quan
- Hs liên hệ thực tế, nói cảm giác
129
đã trải qua khi các giác quan - Nếu bị ngạt mũi thì chúng ta
khơng được khỏe. khó thở, khơng ngửi được các
Ví dụ: + Nếu bị ngạt mũi thì chúng mùi.
ta như thế nào? - Nếu ù tai chúng ta không thể
+ Nếu bị ù tai thì chúng ta sẽ như nghe được.
thế nào? - HS thảo luận.
- Yêu cầu HS thảo luận: Nếu bị Nếu bị hỏng giác quan chúng ta
hỏng giác quan chúng ta sẽ như thế rất thiệt thòi. Chúng ta nhận biết
nào? không đầy đủ được mọi vật xung
quanh.
- Theo em, nếu 1 người bị mù thì - Có thể nhận biết vật bằng cách
họ nhận biết các vật xung quanh sờ bằng tay, ngửi bằng mũi, họ
như thế nào? dùng gậy để đi lại.
- Nếu em gặp người mù đang đi - HS chia sẻ.
trên vỉa hè, hoặc muốn đi qua
5’ đường, chúng ta cần làm gì để giúp
đỡ họ?
- HS trả lời.
3. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- Em cảm nhận các sự vật hiện
tượng xung quanh bằng những
giác quan nào?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2: Đạo đức 2
BÀI 10. KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thực hành xử lý tình huống cụ
thể.
* TÍCH HỢP GDLTCM, ĐĐLS: Biết được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực,
cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh.
- Biết được: Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực và thể hiện cảm xúc phù hợp
là có trách nhiệm với bản thân và những người xung quanh; không làm ảnh
hưởng đến sức khỏe, học tập, hoạt động của bản thân và không làm tổn thương
đến những người xung quanh.
- Biết kiềm chế các cảm xúc tiêu cực
2. Năng lực
130
NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát
triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
3. Phẩm chất
- Nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
131
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3: TNXH 3
BÀI 17: CƠ QUAN THẦN KINH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
- Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua sự thay đổi cảm xúc như:
vui, buồn,… Nêu ví dụ ảnh hưởng đến trạng thái cảm xúc.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hồn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học
tập.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức cao để bảo vệ cơ quan thần kinh của mình và
nhắc nhở mọi người xung quanh mình phải bảo vệ cơ quan thần kinh
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, ln tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu - HS lắng nghe và trả lời theo ý
hiểu của mình.
- GV nêu câu hỏi: Cơ quan nào trong
- HS lắng nghe.
cơ thể giúp chúng mình nhớ được
các sự kiện của gia đình?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Não chính
là cơ quan thần kinh giúp chúng ta
ghi nhớ mọi việc. Hôm nay cô cùng
các em sẽ tìm hiểu qua bài học: Cơ
quan thần kinh.
15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Các bộ phận chính
của cơ quan thần kinh. (làm việc
132 - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp quan sát tranh và trả
nhóm 6) lời 2 câu hỏi:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia sẻ bức tranh trang 93 và
nêu câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ - Nhóm trưởng điều khiển các
quan thần kinh trên sơ đồ? bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần
kinh ở trang 93 SGK.
+ Nhận xét về vị trí não và tủy sống + Các bộ phận của cơ quan
trên cơ thể? thần kinh gồm: Não, tuỷ sống
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào và các dây thần kinh.
được bảo vệ bởi hộp sọ? Cơ quan + Não được bảo vệ bởi hộp sọ,
nào được bảo vệ bởi cột sống? tủy sống được bảo vệ bởi cột
Sau đó mời học sinh quan sát và trình sống.
bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chỉ vào hình và giảng: Từ não
và tủy có các dây thần kinh tỏa đi - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
khắp nơi cơ thể. Từ các cơ quan bên - HS chơi trị chơi: “Con thỏ,
trong (tuần hồn, hơ hấp, bài tiết.) và ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, + Các em đã sử dụng những
lưỡi, da...) của cơ thể lại có các dây
thần kinh đi về tủy sống và não.
- Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm
có bộ não (nằm trong hộp sọ) tủy
sống (nằm trong cột sống) và các dây
thần kinh.
Hoạt động 2. Chức năng của cơ
quan thần kinh (làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho lớp chơi trò chơi đòi hỏi phản
ứng nhanh, nhạy của người chơi.
+H? Các em đã sử dụng những giác
133 giác quan mắt, tay, tai...
- Học sinh chia nhóm 2, đọc
quan nào để chơi trò chơi? yêu cầu bài và tiến hành thảo
- GV chia sẻ bức tranh trang 94 SGK luận.
và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh
thảo luận nhóm 2, quan sát và trình
bày kết quả.
+Nhóm 1: Não và tủy sống có vai trị - Đại diện các nhóm trình bày:
gì?
+Não và tủy sống là trung ương
thần kinh điều khiển mọi hoạt
+Nhóm 2: Nêu vai trị của các dây động của cơ thể.
thần kinh và các giác quan?
+Một số dây thần kinh dẫn
luồng thần kinh nhận được từ
các cơ quan của cơ thể về não
hoặc tủy sống. Một số dây thần
kinh khác lại dẫn luồng thần
+Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu não kinh từ não hoặc tủy sống đến
hoặc tủy sống, các dây thần kinh hay các cơ quan.
một trong các giác quan bị hỏng? +Não và tuỷ sống là cơ quan
trung ương thần kinh điều
khiển mọi hoạt động của cơ thể
nếu một trong các giác quan bị
- GV mời các nhóm khác nhận xét. hỏng thì não và tủy sống sẽ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. ngừng hoạt động.
-Kết luận: - Đại diện các nhóm nhận xét.
+ Não và tủy sống là trung ương thần - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
kinh điều khiển mọi hoạt động của -HS nhắc lại kết luận của GV.
cơ thể.
+ Một số dây thần kinh dẫn luồng
thần kinh nhận được từ các cơ quan
của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một
số dây thần kinh khác lại dẫn luồng
thần kinh từ não hoặc tủy sống đến
10’ các cơ quan.
3. HĐ luyện tập – thực hành
Hoạt động 3. Thực hành nêu các
bộ phận của cơ quan thần kinh và
vai trò của chúng. (Làm việc nhóm
4) - 1 HS đọc yêu cầu bài.
134
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, yêu cầu bài và tiến hành thảo
cùng trao đổi, nêu các bộ phận của luận.
cơ quan thần kinh trên cơ thể mình
và vai trị của Cơ quan thần kinh. - HS lên chỉ vào cơ thể mình và
- Mời các nhóm trình bày. nêu bộ phận và vai trò của từng
bộ phận của cơ quan thần kinh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm nhận xét.
5’ - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
và bổ sung.
4. HĐ vận dụng – trải nghiệm
-GV hỏi: -HS trả lời:
+Theo em sự thay đổi cảm xúc vui, +Do bộ phận của cơ quan thần
buồn trên cơ thể mình là do bộ phận kinh, cụ thể là não.
nào điều khiển?
+Nêu ví dụ tác động đến trạng thái +Coi phim có nội dung buồn,
cảm xúc. bị bố mẹ la mắng, được chúc
mừng sinh nhật, bị điểm
+Não điều khiển những bộ phận nào kém, ....
của cơ thể để phối hợp hoạt động khi +Khi nghe, viết chính tả thì tai
em: nghe, viết chính tả? chạy? nghe, mắt nhìn, tay viết.
+Khi chạy: các cơ bắp, xương
và các bộ phận mắt, mũi,... đều
-GV chốt: hoạt động.
+Não điều khiển suy nghĩ, hoạt động,
vận động và chức năng nhiều cơ -HS lắng nghe và tiếp thu.
quan của cơ thể bằng cách nhận
thông tin từ các giác quan, truyền
qua dây thần kinh, xử lí các thơng tin
đó và đưa ra quyết định, “ra lệnh”
cho cơ thể phải làm gì.
+Khi ngủ, não và các cơ quan khác
chỉ hoạt động chậm lại chứ không
ngừng làm việc. Trong lúc ngủ, não
tiếp tục sắp xếp lại các thông tin thu
nhận được trong ngày.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò về nhà học bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2024
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TCTV DTTS 1
135
BÀI 34: RẪY NHÀ EM TRỒNG CÀ PHÊ (TIẾT 1)
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ Hoạt động 1: Nói về các loại cây trồng
trên nương rẫy - HS thực hiện.
- GV HD HS thực hiện, theo dõi và nhận
xét. - HS quan sát tranh và thực hiện yêu
20’ Hoạt động 2: Nghe và thực hiện cầu.
- GV HD HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi. GV quan sát, nhận xét.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
Tiết 2: Tin học 4B
LỰA CHỌN 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM LUYỆN GÕ BÀN PHÍM
BÀI 1 + 2: EM TÌM HIỂU PHẦN MỀM LUYỆN GÕ BÀN PHÍM
+ LUYỆN GÕ PHÍM SHIFT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận thấy được phần mềm có thể giúp em tập gõ bàn phím đúng cách.
- Lựa chọn được bài học dựa vào hệ thống các bảng chọn và thông báo.
- Sử dụng phím Shift để gõ phím có hai kí tự
- Làm việc được với giao diện phần mềm luyện gõ các phím
*HSKT: - Nhận thấy được phần mềm có thể giúp em tập gõ bàn phím đúng
cách.
- Sử dụng phím Shift để gõ phím có hai kí tự
- Làm việc được với giao diện phần mềm luyện gõ các phím
2. Năng lực
Năng lực Tin học
Năng lực A (NLa):
- Nhận thấy được phần mềm RapidTyping có thể giúp tập gõ đúng cách, thực
hiện được các thao tác chọn bài luyện tập
Năng lực D (NLd):
– Sử dụng được phần mềm RapidTyping để hồn thiện kĩ năng gõ phím đúng
cách, nhanh và chính xác.
Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng đọc sách giáo khoa, dựa vào
kiến thức đã học và hướng dẫn của giáo viên để làm cơ sở cho việc tự học , tự
luyện tập để hồn thiện kĩ năng gõ phím đúng cách, nhanh và chính xác.
136
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm trong hoạt động tìm
hiểu cách sử dụng phần mềm, cách lựa chọn bài luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trên phần mềm RapidTyping HS
quan sát màu sắc các phím và màu sắc của móng tay giúp học sinh nhận biết
ngón tay nào sẽ gõ phím nào; biết cách theo dõi, đánh giá kết quả và điều chỉnh
sau mỗi lần luyện tập.
Học sinh có thể gõ được những từ Tiếng Việt hay hoặc từ Tiếng Anh có ý nghĩa.
3. Phẩm chất
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo
luận nhóm.
Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của cá
nhân và của nhóm khi tham gia học.
Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng
dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Đồng thời phải có trách nhiệm với sự an tồn,
cẩn trọng khi làm việc với máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15’ Bài 1: Em tìm hiểu phần mềm
luyện gõ bàn phím
1. Hoạt động mở đầu
- GV trình chiếu biểu tượng của - HS quan sát, lắng nghe và nhận
biết.
phần mềm RapidTyping và: - 01 HS trả lời, HS khác nhận
xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là
- HS lên thực hiện
biểu tượng của phần mềm nào?
- HS lắng nghe, quan sát thao tác
Phần mềm này dùng để làm gì? của GV.
- Yêu cầu 01 HS lên khởi động
phần mềm và chọn bài học luyện gõ
hàng phím cơ sở.
- GV nhận xét câu trả lời HS sau đó
làm mẫu các lựa chọn các bài học
mới cho HS quan sát. Từ đó giới
thiệu nội dung bài học mới: Các em
cịn có thể sử dụng phần mềm
RapidTyping để lựa chọn các bài
học khác, giúp em luyện tập kĩ
năng gõ phím đúng cách, nhanh và
chính xác.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Hướng dẫn sử
dụng phần mềm RapidTyping