Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp quân đội – chi nhánh sở giao dịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.65 KB, 105 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

----------

NGUYỄN THỊ SÔNG HƯƠNG
CQ57/15.05

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

“PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1”

Chuyên ngành: NGÂN HÀNG
Mã số: 15

Giáo viên hướng dẫn: TS Trần Thị Lan

HÀ NỘI – 2023

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lịng kính trọng và cảm ơn sâu sắc tới TS Trần Thị Lan người đã
nhiệt tình hướng dẫn và động viên em trong suốt q trình làm khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy (cơ) giáo trong suốt q trình học tập tại
Học viện Tài chính đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, chuẩn bị kiến thức và kỹ
năng cần thiết để em có thể hồn thành khóa luận của mình.
Em xin cảm ơn anh (chị) hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Quân đội -
Chi nhánh Sở Giao dịch 1 đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, chu đáo, giúp đỡ em


trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế cịn hạn chế nên bài
viết của em khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy
(cơ) để khóa luận của em đầy đủ và hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Sông Hương

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết
quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập. Nếu có bất kỳ gian lận nào, em xin hồn toàn chịu trách nhiệm
trước Học viện.

Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Sông Hương

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 3 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

NHTM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN Ngân hàng Thương mại
TMCP Ngân hàng Nhà nước
TCTD Thương mại Cổ phần

QHKH Tổ chức Tín dụng
KH Quan hệ Khách hàng
KHCN Khách hàng
KHDN Khách hàng Cá nhân
PGD Khách hàng Doanh nghiệp
CBNV Phòng giao dịch
QTRRTD Cán bộ nhân viên
QTRR Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD Quản trị rủi ro
XHTD Rủi ro tín dụng
HTXHTD Xếp hạng tín dụng
SGD1 Hệ thống xếp hạng tín dụng
Sở Giao dịch 1

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 4 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn...........................................................................46
Bảng 2.2: Bảng tình hình cung ứng dịch vụ.............................................................48
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................50
Bảng 2.4: Bảng tỷ lệ nợ quá hạn..............................................................................58
Bảng 2.5: Bảng nợ quá hạn theo thời hạn cho vay...................................................59
Bảng 2.6: Bảng nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................61
Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ nợ xấu.....................................................................................62
Bảng 2.8: Bảng nợ xấu phân theo nhóm nợ.............................................................63
Bảng 2. 9: Bảng tỷ lệ trích lập dự phịng..................................................................64
Bảng 2.10: Bảng tình hình bảo đảm tiền vay...........................................................69
Bảng 2.11: Bảng tình hình xử lý rủi ro tín dụng......................................................70


Hình 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng.................................................................14

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của MBBank - Chi nhánh Sở Giao dịch 1............45
Hình 2.2: Tình hình cho vay.....................................................................................47
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cho vay khách hàng........................................................52
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình đối chiếu khoản vay........................................................65

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 5 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................9
CHƯƠNG 1.........................................................................................................13
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM..........................13
1.1...........Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
.............................................................................................................................13
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng......................................................................13
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................14
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng......................................................................16
1.1.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.......................................................17
1.1.5. Tác động của rủi ro tín dụng......................................................................21
1.2. Phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại.......................................................................................22

1.2.1. Khái niệm...................................................................................................22
1.2.2. Sự cần thiết phải phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................23
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.....26
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................29
1.2.5. Các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................34

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 6 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2.........................................................................................................43
THỰC TRẠNG PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 1......................................................................................................43
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở
Giao Dịch 1..........................................................................................................43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1................................................................43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội - Chi
nhánh Sở Giao Dịch 1..........................................................................................44
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1.........................................................................46
2.2. Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1..........................................51
2.2.1. Một số quy định về vay vốn của của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội..............................................................................................................51
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh Sở Giao dịch 1..................................58

2.2.3. Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh Sở Giao dịch 1.........................................62
2.2.4. Trích lập dự phòng rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội –
Chi nhánh Sở Giao Dịch 1...................................................................................64
2.2.5. Thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng theo các chỉ tiêu.........65
2.3. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1............................71
2.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................71
2.3.2. Những tồn tại.............................................................................................73
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...............................................................75
CHƯƠNG 3.........................................................................................................78

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 7 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

GIẢI PHÁP TĂG CƯỜNG PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH 1................................................................................................78
3.1. Định hướng phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1.................................................78
3.1.1. Định hướng chung......................................................................................78
3.1.2. Định hướng cho hoạt động tín dụng..........................................................79
3.1.3. Định hướng về cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng...............79
3.2. Một số giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Sở Giao Dịch 1............................80
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý........................................................80
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và phân tích tín dụng...........82
3.2.3. Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên của chi
nhánh đặc biệt là cán bộ tín dụng.........................................................................84
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt nội bộ về tín dụng...................................87

3.2.5. Hồn thiện hệ thống thơng tin trong hoạt động tín dụng...........................89
3.2.6. Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín
dụng......................................................................................................................91
3.2.7. Nâng cao hiệu quả của bộ phận xử lý nợ...................................................93
3.2.8. Hạn chế rủi ro đạo đức...............................................................................94
3.2.9. Một số biện pháp khác...............................................................................95
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan..........................97
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.....................................................98
3.3.3. Kiến nghị đối với MB Bank.....................................................................100
KẾT LUẬN........................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................102

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 8 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Lợi nhuận và rủi ro ln tồn tại song song với nhau. Có lợi nhuận chắc chắn
sẽ có rủi ro, mà lợi nhuận càng cao thì rủi ro cũng sẽ càng cao. Trong mơi trường
kinh doanh ngày càng khó khăn như hiện nay, thương trường như chiến trường, nhà
kinh doanh giống như một người lính sẵn sàng xơng pha trận mạc, coi thường hiểm
nguy, dám chấp nhận rủi ro mới mong giành được thắng lợi. Nếu chỉ thấy lợi nhuận
mà không thấy rủi ro thì thật chủ quan, khi rủi ro đến sẽ không trở tay kịp. Ngược
lại, nếu chỉ thấy rủi ro mà coi nhẹ sự tồn tại của lợi nhuận thì sẽ mất thời cơ, khó
thành nghiệp lớn. Trong điều kiện đã biết chắc sẽ gặp rủi ro thì phải làm sao giảm
thiểu rủi ro ở mức thấp nhất mới là điều cần thiết. Đối với doanh nghiệp, rủi ro có

thể tác động và gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp, thậm chí bị phá sản và thải
loại ra khỏi thị trường. Đối với ngân hàng thương mại, đối tượng kinh doanh của nó
là tiền tệ - loại hàng hóa đặc biệt nhạy cảm với rủi ro nên có tính dễ lây lan rủi ro
giữa các ngân hàng thương mại với nhau, chỉ cần một số ít khách hàng gặp rủi ro
mà khơng có cách quản trị tốt sẽ khơng chỉ gây tác động xấu tới hình ảnh của ngân
hàng đó mà còn làm tổn thương đến cả hệ thống ngân hàng.

Từ xa xưa, những người cho vay đã ln địi hỏi những bảo đảm chắc chắn
cho sự hoàn trả nợ vay. Mặc dù trước khi ký hợp đồng vay Ngân hàng là bên có
quyền đáng kể khi thương lượng, nhưng bên đi vay ở thế có lợi hơn một khi tiền đã
được giải ngân. Khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng
cho khách hàng. Khi đó, Ngân hàng sẽ phải gánh chịu những thiệt hại, mất mát mà
do người vay vốn hay người sử dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện
đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì. Hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng thương mại tùy thuộc vào năng lực quản trị rủi ro, đặc biệt là
quản trị rủi ro tín dụng vì thực tế cho thấy hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong danh mục tài sản có tại hầu hết các NHTM ở Việt Nam, đem
lại nguồn thu nhập chính cho các Ngân hàng. Đặc biệt, nguồn tín dụng này đang

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 9 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

đóng vai trị kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh nghiệp.

Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vốn cho nền kinh tế tăng lên kéo theo tốc
độ tăng trưởng tín dụng cũng tăng theo. Tăng trưởng tín dụng tại NHTM phù hợp
với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và kinh tế đơ thị nói
riêng. Những năm trở lại đây, hệ thống tín dụng Việt Nam cơ bản ổn định, năng lực
quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại, đặc biệt là năng lực quản trị rủi ro

đã có những chuyển biến mạnh mẽ, tích cực, từng bước đáp ứng yêu cầu của các
chuẩn mực quốc tế. Khung pháp lý về tiêu chuẩn an toàn, bảo mật cho các TCTD
được hoàn thiện, phù hợp với thông lệ, chuẩn mực ngân hàng quốc tế, tạo nền tảng
cho hoạt động của các TCTD an toàn hơn, thúc đẩy tổ chức lại theo mục tiêu, định
hướng đã đề ra. Các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đã từng bước triển khai và
áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ an toàn vốn mới của Basel theo lộ trình. Tuy nhiên, quản
trị rủi ro trên thị trường tài chính vẫn là vấn đề mà các NHTM Việt Nam cần đặc
biệt quan tâm bởi hệ thống ngân hàng đang gánh một lượng nợ xấu lớn so với
chuẩn mực quốc tế... Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp phịng ngừa rủi ro và nâng
cao công tác quản lý rủi ro Hiệu quả của hệ thống đang là vấn đề cấp bách mà các
ngân hàng thương mại và các tổ chức có trách nhiệm phải đối mặt hiện nay.

Trong thời gian thực tập và tìm hiểu hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở giao dịch 1, em nhận thấy hoạt động cấp tín dụng
là một hoạt động quan trọng mang lại lợi nhuận cho chi nhánh. Chi nhánh đã đạt
được một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn cịn những hạn chế trong cơng tác
quản lý rủi ro hoạt động tín dụng. Đề tài “Phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở giao dịch 1”, được chọn làm khóa luận
tốt nghiệp nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

2. Mục tiêu của nghiên cứu

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 10 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

- Phân tích, đánh giá, tổng hợp thực trạng cơng tác phịng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch1.

- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch 1.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch 1.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Khi đề cập đến hoạt động tín dụng thì đề tài tập trung
vào hoạt động cho vay của NHTM.

- Địa điểm: Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch 1.
- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại chi nhánh từ 2020-2022 và định hướng giải pháp đến năm 2030.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và hệ thống
sơ đồ, bảng biểu để trình bày các nội dung lý luận và thực tiễn;

- Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp;
- Phương pháp điều tra; tổng kết kinh nghiệm;
- Các phương pháp trên được sử dụng kết hợp nhằm mục đích xem xét,
đánh giá các vấn đề về đối tượng nghiên cứu của đề tài;
- Vận dụng tổng hợp những nguyên tắc, phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; kế thừa, khai thác những thành
quả khoa học của các công trình được cơng bố; sử dụng phương pháp logic và lịch
sử; phương pháp đặc trưng của khoa học chính trị.


5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương:

SV: Nguyễn Thị Sơng Hương 11 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại

Chương 2: Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch 1

Chương 3: Giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao dịch 1

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 12 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Trên thực tế, rủi ro ở khắp mọi nơi và tồn tại trong mọi lĩnh vực. Do đó, định
nghĩa về "rủi ro" thay đổi tùy theo các ngành và lĩnh vực hoạt động khác nhau,

ngay cả trong lĩnh vực nghiên cứu, các tác giả cũng đã xây dựng rất nhiều định
nghĩa khác nhau về “rủi ro”, ví dụ

- Theo Frank Knight - Nhà kinh tế Mỹ nổi tiếng thế kỷ XX cho rằng: “Rủi
ro là sự bất trắc có thể do lường được.”

- Theo từ điển Oxford: “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau
đớn thiệt hại.”

- Theo Viện kiểm tốn nội bộ của Mỹ: “Rủi ro là tính bất thường (tính
khơng chắc chắn) của một sự kiện xuất hiện mà nó có thể gây ảnh hưởng đến việc
đạt được các mục tiêu.”

- Theo từ điển Dictionaire d’assurance (Từ điển bảo hiểm Pháp-Việt) của
nhiều tác giả thì: “Rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra
khơng chắc chắn. Để chống lại điều đó người ta có thể yêu cầu bảo hiểm.”

Do đó, có thể hiểu:“Rủi ro là khả năng một kết quả có lợi hoặc khơng có lợi
đối với chủ thể sẽ xảy ra những nguy hiểm hiện hữu.”

Rủi ro đề cập đến các sự kiện bất ngờ dẫn đến việc mất tài sản (hoặc nguồn
vốn) của chủ thể khi nó xảy ra khiến lợi nhuận thực tế thấp hơn dự kiến hoặc việc
mua thêm chi phí để hồn thành một giao dịch tài chính nhất định. Vì rủi ro là yếu
tố khách quan nên không thể loại bỏ một cách hồn tồn mà chỉ có thể hạn chế sự
xuất hiện của nó và những thiệt hại do rủi ro gây ra.

Rủi ro tín dụng là khả năng hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng có thể bị
tổn thất do người đi vay không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, từ đó gây ra
tổn thất cho ngân hàng.


SV: Nguyễn Thị Sông Hương 13 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

“Rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng do khách hàng vay vốn không thực hiện các nghĩa vụ theo đúng cam
kết của mình dẫn đến việc ngân hàng có thể bị thiệt hại.”

Như vậy, rủi ro tín dụng có thể được hiểu theo nghĩa đó là xác suất có thể
xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Nói cách khác, một khoản vay dù chưa quá hạn
nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ mất trắng dẫn đến tổn thất. Một ngân hàng có tỷ lệ
nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín
dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng
ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống dỡ và bù đắp tổn thất khi phát sinh rủi ro.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro Rủi ro
danh mục giao dịch

Rủi ro Rủi ro tập Rủi ro Rủi ro Rủi ro
nội tại trung lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 14 Lớp CQ57/15.05


Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

Tùy theo mục đích và u cầu nghiên cứu mà có nhiều cách phân loại rủi ro
tín dụng khác nhau. Tuỳ theo tiêu thức phân loại, rủi ro tín dụng được phân thành
nhiều loại khác nhau.

 Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành các
loại sau:

- Rủi ro danh mục: là loại rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia thành hai loại: rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố và đặc điểm riêng biệt, duy nhất bên
trong từng bên vay hoặc khu vực, khu vực kinh tế. Điều này phát sinh từ đặc điểm
hoạt động hoặc sử dụng vốn của người đi vay.

+ Rủi ro tập trung: là khi ngân hàng tập trung quá nhiều khoản vay cho một
số ít khách hàng và cho vay quá nhiều đối với các công ty hoạt động trong cùng
ngành, lĩnh vực kinh tế, khu vực địa lý hoặc các khoản cho vay rủi ro cao tương tự.

- Rủi ro giao dịch: là loại rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong
giao dịch và quy trình phê duyệt tín dụng, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch
bao gồm ba thành phần chính: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn: rủi ro liên quan đến quá trình phân tích và đánh giá tín
dụng khi ngân hàng lựa chọn các phương án tín dụng hiệu quả để ra quyết định cấp
tín dụng.

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chí về tài sản đảm bảo như thời hạn

của hợp đồng vay, loại tài sản đảm bảo, đối tượng thế chấp, phương thức thế chấp,
mức vay so với giá trị tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến việc trả nợ và khởi tạo khoản vay,
bao gồm việc sử dụng các hệ thống và kỹ thuật đánh giá rủi ro để xử lý các khoản
nợ có vấn đề.

 Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro, tủi ro tín dụng được chia thành rủi
ro khách quan và rủi ro chủ quan:

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 15 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như
thiên tai, dịch bệnh, chết, mất tích của Bên vay hoặc các biến động bất ngờ khác,
mặc dù Bên vay đã thực hiện nghiêm túc các rủi ro đó, là rủi ro của nợ khó địi.

- Rủi ro chủ quan phát sinh từ nguyên nhân chủ quan của người đi vay và
người cho vay do vơ tình hoặc cố ý mất gốc hoặc do các nguyên nhân chủ quan
khác.

Có nhiều cách phân loại khác như phân loại theo cơ cấu loại rủi ro, phân loại
theo nguồn vốn vay, phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay.
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

Để phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách chủ động và có hiệu quả thì việc
nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín
dụng có những đặc điểm cơ bản sau:


- Rủi ro tín dụng gián tiếp: là một bộ phận của quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh khi
khách hàng khơng có khả năng quản lý tiền của mình và bị thua lỗ. Tóm lại, rủi ro
kinh doanh của khách hàng là nguồn gốc chính của rủi ro tín dụng ngân hàng.

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này được phản
ánh trong sự đa dạng và phức tạp của nguồn gốc, hình thức và tác động của rủi ro
tín dụng do bản chất của ngân hàng như một trung gian tài chính. Vì vậy, trong
cơng tác phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro tín dụng cần phải quan tâm đến mọi dấu
hiệu rủi ro phát sinh từ nguyên nhân, hậu quả bản chất của rủi ro tín dụng và có
biện pháp phịng ngừa thích hợp.

- Rủi ro tín dụng là tất yếu, ln hiện hữu và cố hữu trong hoạt động cho
vay của các ngân hàng thương mại. Thông tin bất cân xứng ngăn cản các ngân hàng
nắm bắt đầy đủ và đầy đủ các tín hiệu rủi ro, khiến mọi khoản vay đều tiềm ẩn rủi
ro đối với ngân hàng. Ngân hàng về cơ bản là một hoạt động kinh doanh liên quan
đến việc chấp nhận một mức độ rủi ro hợp lý và tạo ra lợi nhuận hợp lý.

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 16 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Nguyên nhân khách quan

Tác động của mơi trường bên ngồi thường khó lường và khơng kiểm sốt
được sẽ gây thiệt hại lớn cho người đi vay và ngân hàng, bao gồm các trường hợp
sau:

 Những thay đổi trong chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến điều kiện

tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng

Hoạt động của ngân hàng và khách hàng chịu tác động của môi trường kinh
tế xã hội. Một chính sách kinh tế vĩ mơ ổn định sẽ giúp giảm bớt sự biến động
trong hoạt động của khách hàng, từ đó việc dự báo các điều kiện tài chính và kinh
doanh của khách hàng cũng thuận lợi. Ngược lại, nếu chính sách kinh tế vĩ mơ
khơng ổn định, ngân hàng sẽ khó phân tích và dự đốn chính xác hoạt động kinh
doanh, tài chính trong tương lai của khách hàng, khó đo lường được những rủi ro
mà khách hàng phải đối mặt, do vậy mà ngân hàng không thể đánh giá đúng khả
năng trả nợ của khách hàng trong tương lai, nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân
hàng chưa đạt yêu cầu.

Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (như
chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu – có thể ảnh hưởng đến doanh thu dự
án và chi phí doanh nghiệp) ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.

 Môi trường tự nhiên
Thời tiết, khí hậu thay đổi rõ rệt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là những
nhân tố khó lường trước, có xu hướng xảy ra đột ngột và gây thiệt hại lớn ngồi khả
năng kiểm sốt của con người. Vì vậy, khi có thiên tai, dịch họa xảy ra; phương án
kinh doanh khơng có nguồn thu… đồng nghĩa với việc ngân hàng phải chia sẻ rủi
ro với khách hàng.
 Môi trường kinh tế xã hội
Kinh doanh tiền tệ ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm,

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 17 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp


chịu tác động lớn của các yếu tố kinh tế trong và ngoài nước. Bất kỳ chuyển động
tiêu cực nào trong nền kinh tế đều có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của ngân
hàng.

Mơi trường kinh tế cũng có tác động đến sức mạnh tài chính của người đi
vay. Trong thời kỳ kinh tế phát triển, hiệu quả hoạt động của bên đi vay cao, nhưng
trong thời kỳ khủng hoảng, khả năng trả nợ của bên đi vay sẽ giảm xuống. Trong
trường hợp xảy ra khủng hoảng kinh tế, các khoản cho vay thường khó thu hồi.

Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phần lớn phụ thuộc vào thói
quen, thuần phong, mỹ tục của người dân. Những yếu tố này thường gây khó khăn
và hạn chế việc mở rộng hoạt động ngân hàng.

 Môi trường pháp lý
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu đồng bộ: Trong thời gian
qua, nhiều luật và văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng
lần lượt được ban hành nhưng việc triển khai vào hoạt động ngân hàng hết sức khó
khăn và chậm chạp, có những vẫn cịn nhiều vấn đề và thiếu sót.
Công tác thanh tra, đánh giá, giám sát Ngân hàng Nhà nước chưa hiệu quả:
Chất lượng thanh tra ngân hàng và bảo mật hệ thống chưa được cải thiện về cơ bản.
Vì vậy, một số sai phạm của các ngân hàng thương mại đã không được thanh tra
của Ngân hàng Nhà nước cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn ngay từ đầu, đến khi
xảy ra hậu quả nghiêm trọng mới can thiệp. Hàng loạt sai phạm trong cho vay, bảo
lãnh tín dụng của một số ngân hàng thương mại đã dẫn đến rủi ro rất lớn, nếu cơ
chế thanh tra phát hiện và xử lý kịp thời thì nguy cơ đe dọa an ninh tồn hệ thống là
khó tránh khỏi.
Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập: Trung tâm Thơng tin Tín dụng Ngân
hàng (CIC) của NHNN đã đi vào hoạt động hơn 10 năm và đã mang lại những kết
quả bước đầu khả quan trong việc cung cấp thơng tin kịp thời về hoạt động tín
dụng, nhưng vẫn là một tổ chức độc lập và không được đánh giá là một công ty

hoạt động hiệu quả, thông tin cung cấp cịn đơn điệu.

SV: Nguyễn Thị Sơng Hương 18 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan
 Về năng lực quản lý của ngân hàng
Chính sách cho vay bất hợp lý, quá chú trọng đến mục tiêu lợi nhuận dẫn đến

cho vay đầu tư thiếu thận trọng, tập trung q mức địn bẩy vào một số cơng ty
hoặc một ngành kinh tế cụ thể. Nếu NHTM muốn ưu tiên lợi nhuận, cơ chế này sẽ
khuyến khích các bộ phận liên quan tạo điều kiện tìm kiếm và quyết định các khoản
cho vay, đầu tư có mức sinh lời kỳ vọng cao, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro và các quy định về kiểm tra, kiểm soát, đặc biệt là tiêu chuẩn để xem xét,
đánh giá khi cho vay cũng sẽ thấp hơn trong khi tiêu chí sinh lời rất được coi trọng.

Cho vay và đầu tư không đúng cách do thiếu hiểu biết về thị trường, thiếu
thông tin hoặc phân tích thơng tin khơng đầy đủ. Các khách hàng có nhu cầu vay
vốn ngân hàng thương mại đến từ nhiều doanh nghiệp khác nhau, vùng, miền thậm
chí là các quốc gia khác nhau. Như vậy, các ngân hàng cần phải biết khách hàng
của họ, các khu vực mà họ hoạt động và khách hàng của họ để đánh giá chính xác
họ. Một mơi trường nơi bạn kinh doanh nơi khách hàng của bạn sinh sống. Trên
thực tế, nếu không tìm hiểu kỹ về khách hàng, các ngân hàng thương mại sẽ gặp rủi
ro tín dụng.

Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng thực hiện đúng
quy trình cho vay, trình độ chun mơn kém, vi phạm đạo đức kinh doanh. Trình
độ chun mơn của cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc sàng lọc
khách hàng tốt và dự án tốt. Do đó, việc bố trí, đào tạo và sử dụng đội ngũ nhân

viên của chúng tôi để thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng là những yếu tố
liên quan trực tiếp đến nợ q hạn, nợ khó địi và rủi ro tín dụng.

Tài sản bị định giá khơng chính xác, chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp
lý cần thiết hoặc không đảm bảo nguyên tắc bảo đảm (dễ định giá, dễ chuyển
nhượng quyền sửo hữu, dễ tiêu thụ).

Thiếu giám sát và kiểm soát sau cho vay. Các ngân hàng thường chú trọng

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 19 Lớp CQ57/15.05

Học viện Tài chính Khóa luận tốt nghiệp

đến việc định giá trước khi cho vay, nhưng nới lỏng các quy trình quản lý và sàng
lọc vốn sau khi cho vay. Khi một ngân hàng cho vay thì khoản vay phải được tích
cực quản lý để đảm bảo rằng nó có thể được hồn trả.

Yếu tố cơng nghệ ngân hàng: Trình độ công nghệ là yếu tố quan trọng trong
tổ chức ngân hàng, đặc biệt là trong quản lý rủi ro tín dụng. Trình độ cơng nghệ cao
hơn giúp các ngân hàng sàng lọc những khách hàng và ngành rủi ro dễ dàng hơn.
Công nghệ ngân hàng thể hiện ở mức độ tập trung thơng tin, khả năng phân tích và
xử lý thơng tin, khả năng kiểm sốt và quản lý các bộ phận nghiệp vụ.

 Về phía khách hàng
Trình độ yếu kém của khách hàng trong kinh doanh, quản lý, chủ định lừa
đảo ngân hàng, chây ì khơng trả nợ… là những ngun nhân chính gây ra rủi ro tín
dụng.
Trình độ quản lý kinh doanh kém: Khi các cơng ty vay vốn ngân hàng để mở
rộng kinh doanh, hầu hết các công ty đều tập trung đầu tư vào tài sản hữu hình mà
ít cơng ty dám cập nhật các tiêu chuẩn quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh

doanh, tài chính kế tốn theo đúng chuẩn mực. Kết quả là quy mô công ty quá lớn
so với tư duy quản lý của ban lãnh đạo khiến kế hoạch kinh doanh bị thất bại.
Ngoài ra, do quản lý kém thể hiện ở tính tốn khơng kĩ càng hoặc khơng có khả
năng tính tốn nên nảy sinh bất trắc, khơng thích ứng và vượt qua khó khăn trong
kinh doanh dẫn đến sử dụng tín dụng kém hiệu quả.
Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả. Một số yếu tố chủ quan và
khách quan khiến khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích đã ghi trong hợp đồng
vay. Nếu khoản vay được sử dụng sai mục đích, khoản vay sẽ vô hiệu và không tạo
ra thu nhập để trả nợ cho ngân hàng. Hệ quả là khách hàng phải đối mặt với nhiều
rủi ro khác có thể ảnh hưởng xấu đến quan hệ tín dụng của họ.
Kinh doanh liên tục thất bại, hàng tồn kho, không trả được nợ khiến khách
hàng gặp phải những rủi ro sau trong sản xuất và kinh doanh: rủi ro từ thị trường
(như nhu cầu về sản phẩm bất ngờ giảm sút do thông tin bất lợi), từ bạn hàng

SV: Nguyễn Thị Sông Hương 20 Lớp CQ57/15.05


×