Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển công trình hạ tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.06 KB, 138 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TRÌNH

HẠ TẦNG.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngân Hà
Lớp niên chế: CQ57/11.09
Mã sinh viên: 1973402011290
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Bảo Hiền

Hà Nội – 2023

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH


NGHIỆP................................................................................................................... 5
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................5
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh...............................................5
1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh..................................................................7
1.1.2.1. Theo kết quả của hoạt động đầu tư...........................................................7
1.1.2.2. Theo đặc điểm luân chuyển của vốn..........................................................8
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh.............................................................10
1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn....................................................................10
1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn...........................................11
1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn...............................................................12
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.................................................13
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp........13
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................13
1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...............................................13

(1) Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động..........13
(2) Tổ chức phân bổ vốn lưu động................................................................16
(3) Quản trị vốn bằng tiền..............................................................................16
(4) Quản trị nợ phải thu.................................................................................17
(5) Quản trị hàng tồn kho..............................................................................18
1.2.2.2. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp..................................................19
(1) Lựa chọn quyết định đầu tư tài sản cố định...........................................19
(2) Lựa chọn phương pháp khấu hao............................................................20
(3) Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao...........................................................22

(4) Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng TSCĐ.............................................22
(5) Kế hoạch sửa chữa lớn, thanh lý, nhượng bán.......................................23
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp…..........................................................................................................


23
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động........23

(1) Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động......23
(2) Chỉ tiêu phản ánh tình hình phân bổ vốn lưu động...............................25
(3) Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn bằng tiền...............................26
(4) Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị nợ phải thu..................................28
(5) Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị hàng tồn kho...............................28
(6) Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........29
1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định............................30
(1) Chỉ tiêu phản ánh tình hình biến động TSCĐ........................................30
(2) Chỉ tiêu phản ánh kết cấu TSCĐ.............................................................31
(3) Chỉ tiêu phản ánh tình hình khấu hao TSCĐ.........................................31
(4) Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả vốn cố định và TSCĐ............32
1.2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.34
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp…................................................................................................................. 36
1.2.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................36
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan......................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG....40
2.1. Q trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty……….............................................................................................................

40
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của cơng ty..........................................40
2.1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty......................................................................40
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.....................................40
2.1.1.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của cơng ty....................................41
2.1.1.4. Văn hóa doanh nghiệp..............................................................................42

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.............................................42
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh...........................................................................42
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................44
2.1.2.3. Tổ chức bộ máy tài chính – kế tốn.........................................................46

2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của cơng ty....................................................48
2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của công ty..................48

2.1.3.2. Biến động tài sản, nguồn vốn của công ty...............................................50
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của cơng ty...........................54

2.1.3.4. Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng..........................................................57
2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Phát triển Cơng trình Hạ tầng..............................................................................59
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng..............................................59
2.2.1.1. Tình hình vốn kinh doanh của công ty....................................................59

2.2.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của công ty.........................................................63
2.2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần Xây
dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng...............................................................68
2.2.2.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động...........................................................68

(1) Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động..........68
(2) Tổ chức phân bổ vốn lưu động................................................................74

(3) Quản trị vốn bằng tiền.............................................................................76
(4) Quản trị nợ phải thu.................................................................................82

(5) Quản trị hàng tồn kho..............................................................................86

2.2.2.2. Thực trạng quản trị vốn cố định..............................................................89

(1) Lựa chọn quyết định đầu tư TSCĐ.........................................................89
(2) Lựa chọn phương pháp khấu hao...........................................................93

(3) Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao...........................................................94
(4) Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng TSCĐ.............................................97

(5) Kế hoạch sửa chữa lớn, thanh lý, nhượng bán.......................................98
(6) Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn cố định, TSCĐ................................98

2.2.2.3. Thực trạng hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng......................................101

2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng.....................................................107

2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................107
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................108

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG...............................................................................................112
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần Xây dựng và Phát
triển Cơ sở Hạ tầng trong thời gian tới..............................................................112

3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội............................................................................112
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty.......................................114
3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản tị vốn kinh doanh ở công ty cổ phần
Xây dựng và Phát triển Cơ sở Hạ tầng trong thời gian tới..............................115

3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................124
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……….………………………………128

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường, sinh viên được hệ thống lại toàn bộ lý thuyết
chuyên ngành được sự cho phép của Khoa Tài chính doanh nghiệp và sự tiếp nhận
của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Công trình Hạ tầng, được sự quan tâm,
chỉ đạo của quý thầy cơ trong khoa Tài chính doanh nghiệp, em bắt đầu q trình
thực tập của mình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng.
Khoảng thời gian thực tập tuy ngắn ngủi nhưng em đã được học hỏi, được trải
nghiệm những công việc thực tế. Thời gian này đã cho em những bài học kinh
nghiệm quý báu, những kỹ năng cần thiết về ngành Tài chính doanh nghiệp mà
trong thời gian học tập tại trường em chưa có, để em tự tin bước vào mơi trường
làm việc sau này.
Vì bài thực tập được thực hiện trong phạm vi thời gian hạn hẹp và hạn chế về
mặt kiến thức chuyên môn, do đó bài báo cáo của em khơng thể tránh khỏi những
sai sót nhất định. Đồng thời bản thân báo cáo là kết quả của một quá trình tổng kết,
thu thập kết quả từ việc khảo sát thực tế, những bài học đúc rút từ trong quá trình
thực tập và làm việc của em. Em rất mong có được những ý kiến đóng góp của thầy,
cơ để bài báo cáo và bản thân em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cơ thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp trồng người. Kính chúc ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân
viên Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng thật nhiều sức
khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09

TSCĐ DANH MỤC VIẾT TẮT

TSLĐ
SXKD Tài sản cố định
VLĐ Tài sản lưu động
LCT Sản xuất kinh doanh
DTT Vốn lưu động
BH&CCDV Luân chuyển thuần
LNST Doanh thu thuần
TS Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BQ Lợi nhuận sau thuế
VCSH Tài sản
TSNH Bình quân
TSDH Vốn chủ sở hữu
NVDH Tài sản ngắn hạn
NVNH Tài sản dài hạn
TNDN Nguồn vốn dài hạn
CBCNV Nguồn vốn ngắn hạn
HTK Thu nhập doanh nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Hàng tồn kho

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự
cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, địi hỏi các doanh nghiệp phải ln luôn
nhận thức, đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp mình trên thị trường để có
thể tồn tài, đứng vững và ngày càng phát triển. Đối với doanh nghiệp vốn kinh

doanh là tiền đề và cũng là một trong những yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau, khi công nghệ sản
xuất là tương tự nhau thì việc quản lý sử dụng vốn là công cụ quyết định đến sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp.

Vốn vừa là cơ sở, vừa là phương tiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn kinh doanh có hiệu quả sẽ giúp cho doanh
nghiệp có được nhiều lợi thế và khẳng định được vững chắc vị trí của mình trên thị
trường. Vì vậy có thể nói quản trị vốn kinh doanh đang là một vấn đề trăn trở đối
với các nhà quản trị tài chính.

Ngành xây lắp, xây dựng đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt
Nam khi đất nước bước sang thời kỳ đổi mới địi hỏi có thêm nhiều cơng trình xây
dựng dân dụng, cơng nghiệp, thương mại, … Tốc độ tăng trưởng của ngành xây
dựng trong những năm gần đây luôn cao hơn khá nhiều so với tốc độ tăng trưởng
GDP. Năm 2022 tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng ước đạt 8 – 8,5%. Theo
dự báo của BMI (Business Monitor International) ngành xây dựng sẽ duy trì tốc độ
tăng trưởng bình quân khoảng 7,6% trong giai đoạn 2018-2025.

Do hậu quả của đại dịch Covid – 19 kéo dài suốt hơn 2 năm, các doanh nghiệp
xây dựng và vật liệu trong nước đối mặt với hàng loạt khó khăn giá hàng hóa,
nguyên liệu đầu vào tăng mạnh, chuỗi cung ứng bị gián đoạn đến thị trường đầu ra
ngưng trệ, tỷ giá gia tăng trong khi nhu cầu mua sắm, tiêu dùng giảm. Do đó để
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, việc quản trị vốn
kinh doanh là hết sức quan trọng.

Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ tầng được thành và
hoạt động từ năm 2005 với ngành nghề chính là xây dựng, thi cơng các cơng trình
hạ tầng. Trong suốt những năm hoạt động, công ty không ngừng mở rộng quy mô


Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 1

kinh doanh, quy mơ hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tuy nhiên hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty vẫn chưa cao, việc quản lý các loại chi phí của
cơng ty cịn bất cập, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty. Chính vì vậy vấn đề quản trị vốn kinh doanh đối với cơng ty hiện nay là cần
thiết, nó quyết định đến khả năng cạnh tranh và vị thế của công ty trong tương lai.

Xuất phát từ những thực trạng trên, với mong muốn giúp công ty nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, việc nghiên cứu đề tài “Quản trị vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Công trình Hạ tầng” có ý nghĩa cả về
luận và thực tiễn.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu

Quản trị vốn kinh doanh của DN luôn là vấn đề được cả thực tiễn các nhà
quản trị DN và các nhà nghiên cứu lý luận quan tâm nên trong thời gian qua, đã có
nhiều tiếp cận nghiên cứu về lý luận và thực tiễn lĩnh vực sử dụng vốn kinh doanh
trong DN xây dựng và những tác động của vốn kinh doanh đến các lĩnh vực kinh tế
- xã hội được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, như: luận án tiến sỹ, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp Nhà nước, các bài báo, bài nghiên cứu trong và
ngồi nước, cụ thể:

- Ngơ Thị Kim Hòa (2017), "Quản trị vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp
xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" – Học viện tài chính.
Luận án đã nghiên cứu các vấn đề:
+ Nghiên cứu, hệ thống hóa và tổng hợp lý luận về vốn kinh doanh và quản trị vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Vận dụng lý luận và phương pháp phân tích khoa học để khảo sát và nghiên cứu
thực trạng quản tị vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị

trường chứng khoán Việt Nam. Đồng thời nghiên cứu địn lượng mối quan hệ tác
động của quản trị vốn lưu động và vốn cố định đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp xây dựng niêm yết. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị vốn kinh doanh của các doanh
nghiệp.

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 2

+ Đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh trong các doanh
nghiệp xây dựng, nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp.

- Tạ Thị Ngọc (2015), "Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn
xây dựng Thăng Long" – Trường đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận
văn đã nghiên cứu các vấn đề:

+ Đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại cơng ty cổ phần tập
đồn xây dựng Thăng Long để tìm ra điểm mạnh điểm yếu trong cơng tác quản trị
vốn lưu động và quản tị vốn cố định. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
quản trị vốn kinh doanh tại công ty.

- Huỳnh Xuân Thủy (2017), "Quản trị vốn lưu động tại công ty Viettronimex Đà
Nẵng" – Trường đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên cứu các
vấn đề:
+ Luận văn nghiên cứu quản trị vốn lưu động và thực trạng về quản trị vốn lưu
động tại công ty.

+ Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản tị vốn lưu
động tại công ty Viettronimex Đà Nẵng

- Đỗ Hà Mi (2016), “Quản trị vốn lưu động tại Tổng công ty Miền Trung” –

Đại học Đà Nẵng. Với lý luận chặt chẽ, bao quát, kết hợp với các số liệu thực tiễn
cụ thể, chi tiết, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến vốn lưu động
và quản trị vốn lưu động từ đó phân tích và đề xuất các gaiir pháp nhằm nâng cao
công tác quản trị vốn lưu động tại Tổng công ty Miền Trung.

Hầu hết các luận văn đều thông qua việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu
để đưa ra những lý luận cơ bản liên quan đến quản trị vốn kinh doanh của doanh
nghiệp; phân tích thực trạng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp từ đó rút ra những kết
quả đạt được cũng như những mặt còn hạn chế và đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp. Do vậy đề tài “Quản
trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơng trình Hạ

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 3

tầng” được lựa chọn không trùng lặp với các luận án, luận văn, đề tài đã cơng bố.
Qua đó, luận văn có tính kế thừa và phát triển những chun đề, đánh giá của các
luận án, luận văn, đề tài đã cơng bố.

3. Mục đích nghiên cứu
- Nhiệm vụ: Hệ thống những lý luận và thực tiễn về quản trị sử dụng vốn kinh
doanh trên cơ sở làm rõ nội dung, nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đi sâu vào phân tích,
đánh giá thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và Phát
triển Cơ sở Hạ tầng, chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế.

- Mục đích: Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại
công ty.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phạm vi:

 Không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơ sở Hạ tầng.

 Thời gian: Giai đoạn 2020 - 2022

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu thông qua báo cáo tài chính từ năm 2020 –
2022 và các tài liệu mà công ty cung cấp.

- Phương pháp xử lý số liệu dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp duy vật
biện chứng kết hợp với phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương
pháp so sánh và phương pháp thống kê để nghiên cứu.

6. Kết cấu luận văn

Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận về quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Phát triển Cơ sở Hạ tầng.

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 4

Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Phát triển Cơ sở Hạ tầng.


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
 Khái niệm vốn kinh doanh

Khái niệm về vốn kinh doanh rất phong phú và đa dạng, với những cách tiếp
cận, mục tiêu nghiên cứu khác nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau thì có
những khái niệm khác nhau về vốn kinh doanh.

Cùng với sự phát triển của lịch sử, quan điểm về vốn xuất hiện ngày càng hồn
thiện hơn. Theo quan điểm của Karl Marx, dưới góc độ các yếu tố sản xuất thì “Vốn
(hay tư bản) là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”-
(Học thuyết giá trị thặng dư). Mặc dù quan điểm này có tầm khái qt lớn vì nó bao
hàm đầy đủ bản chất và vai trị của vốn nhưng do hạn chế về trình độ phát triển của
nền kinh tế, Marx chỉ bó hẹp quan điểm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và
cho rằng chỉ có q trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.

Paul A.Samuelson - Đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện
đại có quan điểm rộng hơn về vốn khi cho rằng “Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu
bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong q trình sản
xuất sau đó.” Như vậy, vốn kinh doanh có thể tồn tại cả dưới hình thái tiền tệ và
hình thái hiện vật như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu,…

Còn theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” của mình ơng đã đưa ra hai định
nghĩa về vốn đó là: “Vốn bao gồm vốn hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật là
dự trữ các hà ng hóa đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hóa khác. Vốn tài chính là các
giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp”. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với vốn
kinh doanh của DN trong định nghĩa của David Begg.


Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 5

Từ những quan điểm về vốn của các nhà kinh tế, hiện nay khái niệm vốn kinh
doanh được sử dụng khác phổ biến, đó là “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.

Nói cách khác vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các tài
sản mà doanh nghiệp đã đầu tư và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích thu lợi nhuận. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai loại: vốn cố
định và vốn lưu động. Vốn ít hay nhiều, tăng hay giảm, phân bổ cho từng khâu,
từng giai đoạn hợp lý hay không sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Thơng qua quy mô và sự biến động quy mô của
tổng tài sản cũng như từng loại tài sản ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư,
quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp cũng
như việc sử dụng vốn inh doanh của doanh nghiệp như thế nào.

Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó cịn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

 Đặc trưng của vốn kinh doanh

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không
ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra
nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng
ngành kinh doanh, vào trình độ sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Tức là, vốn đó được thể
hiện bằng giá trị những tài sản hữu hình (Nhà xưởng, máy máy móc thiết bị,

phương tiện vận tải, nguyên nhiên vật liệu,…) và tài sản vơ hình (Nhãn hiệu, bằng
phát minh, sáng chế,…).

Vốn phải vận động và sinh lời. Đặc điểm này của vốn xuất phát từ nguyên tắc:
Tiền chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh, chúng vận
động biến đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng
tuần hồn là giá trị tiền phải lớn hơn khi xuất phát.

Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng trong hoạt động kinh doanh. Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 6

lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần
tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh.

Vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Mỗi đồng vốn phải gắn liền
với một chủ sở hữu nhất định thì lúc này đồng vốn mới được sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả. Đặc điểm này giúp các doanh nghiệp huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời quản lý và sử dụng vốn hợp lý
và có hiệu quả.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn có giá trị theo thời gian do tác tác động
của các yếu tố khả năng sinh lời và rủi ro. Giá trị của một đồng vốn khơng cố định
mà nó luôn biến động theo thời gian. Cùng một đồng vốn nhưng giá trị của nó tại
một thời điểm hiện tại khác với tương lai. Một đồng vốn ở thời điểm hiện tại có giá
trị lớn hơn chính nó trong tương lai. Ngoài ra, do ảnh hưởng của sự biến động giá
cả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau.
Đây là một đặc điểm mà các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm khi xem xét, lựa

chọn các phương án đầu tư.

Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt. Vốn là hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử
dụng: Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó. Cịn giá trị
sử dụng của vốn được thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc nhận thức đúng đắn những đặc điểm của vốn kinh doanh là những vấn đề
rất cơ bản để các doanh nghiệp huy động, quản lý sử dụng vốn kinh doanh của mình
một cách tiết kiệm, hiệu quả.

1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh
1.1.2.1. Theo kết quả của hoạt động đầu tư.

Theo tiêu thức này vốn kinh doanh được chia thành vốn kinh doanh đầu tư vào
tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính của doanh nghiệp.

Vốn đầu tư vào tài sản lưu động là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản lưu
động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các
loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các loại tài sản lưu
động khác của doanh nghiệp.

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 7

Vốn đầu tư vào tài sản cố định là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố
định hữu hình và vơ hình, như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, các khoản chi phí mua bằng phát minh,
sang chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, giá trị lợi thế về vị trí địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp.


Vốn đầu tư vào tài sản tài chính là số vốn doanh nghiệp đầu tư vào các tài sản
tài chính như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu
ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác.

Mỗi loại tài sản đầu tư của doanh nghiệp có thời hạn sử dụng và đặc điểm thanh
khoản khác nhau. Vì vậy muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, thông thường các
doanh nghiệp vừa phải trú trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất
giữa các tài sản đầu tư, vừa phải đảm bảo tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro
của tài sản đầu tư trong doanh nghiệp.

1.1.2.2. Theo đặc điểm luân chuyển của vốn

Theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động.

 Vốn cố định

- Khái niệm:

Vốn cố định của doanh nghiệp là số vốn đầu tư để xây dựng hoặc mua sắm các
tài sản cố định sử dụng trong kinh doanh. Là số vốn tiền tệ ứng trước để xây dựng,
mua sắm tài sản cố định nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy
mơ, năng lực và trình độ kỹ thuật của tài sản cố định. Mặt khác, trong quá trình
tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định thực hiện chu chuyển giá trị của
nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế
kỹ thuật của tài sản cố định. Đảm bảo đủ vốn cố định để đổi mới tài sản cố định kịp
thời, hợp lý là rất quan trọng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.

- Đặc điểm vốn cố định:


Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định luôn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh
tế - kỹ thuật của tài sản cố định trong doanh nghiệp.

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 8

 Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Trong quá trình tham gia
hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn, giá trị của TSCĐ chuyển dần dần từng phần
vào giá trị sản phẩm. Theo đó, vốn cố định cũng được tách thành hai phần: một
phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng
với phần hao mịn của TSCĐ. Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong
TSCĐ. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn luân chuyển được
dần dần tăng lên thì phần vốn “cố định” lại dần dần giảm đi tương ứng với mức
giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ. Khi kết thúc sự biến thiên ngược chiều đó cũng
là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng và VCĐ hồn thành một vịng chu chuyển.
 Trong q trình sản xuất kinh doanh vốn cố định được luân chuyển dần từng
phần vào giá trị sản phẩm.

 Sau nhiều chu kỳ kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.

 Vốn lưu động

- Khái niệm

Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước dùng để mua sắm,
hình thành các tài sản lưu động dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
như nguyên nhiên vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán.


- Đặc điểm vốn lưu động
 Hình thái biểu hiện của vốn lưu động ln thay đổi qua các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của vốn lưu động
được dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất
ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ. Q trình này diễn ra thường xuyên liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh
doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
 Vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động luân chuyển nhanh do các tài sản
lưu động có thời hạn sử dụng ngắn.

 Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.

Từ những đặc điểm trên ta thấy rằng công tác quản lý vốn lưu động là vô cùng

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 9

quan trọng, cần được quan tâm thích đáng vì nếu trong q trình SXKD mà khơng
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn lưu động sẽ làm gián đoạn quá trình tái sản
xuất gây ra những tổn thất lớn. Nhưng ngược lại, xác định nhu cầu vốn lưu động
quá cao sẽ gây ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn kém.

- Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp

 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: vốn lưu động được chia
thành vốn vật tư, hàng hóa, vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động: vốn lưu động được chia thành vốn lưu
động trong khâu dự trữ sản xuất, vốn lưu động trong khâu sản xuất, và vốn lưu động
trong khâu lưu thơng.


1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh
1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn

Theo quan hệ sở hữu vốn, vốn kinh doanh được hình thành từ hai nguồn là vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.

 Nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với nguồn vốn kinh
doanh, bao gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và
các quỹ của doanh nghiệp hay vốn tài trợ của Nhà nước (nếu có).

Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do chủ
sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước
cấp một phần (hoặc toàn bộ).

Nguồn vốn tự bổ sung bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự
phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong
cơ cấu nguồn vốn càng lớn, chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại.

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 10

Tại một thời điểm vốn chủ sở hữu có thể được xác định bằng cơng thức:


Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả

 Nợ phải trả

Nợ phải trả là tất cả các khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp, các khoản nợ vay. Tuy nhiên khi sử dụng số vốn
này, doanh nghiệp cần xem xét giữa sự phụ thuộc vào nguồn vay và chi phí sử dụng
vốn. mặt khác doanh nghiệp cũng cần phải cân nhắc hiệu quả kinh doanh và lợi
nhuận có thể bị ảnh hưởng bởi lãi suất tiền vay.

Thông thường một doanh nghiệp cần phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự
kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp
đang hoạt động cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều
kiện thực tế của doanh nghiệp.

1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn

Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp
được chia thành nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.

Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Nguồn vốn tạm thời

Nợ dài hạn

Tài sản dài hạn Nguồn vốn thường xuyên

Vốn chủ sở hữu


 Nguồn vốn thường xuyên

Nguồn vốn thường xun là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp
có thể sử dụng trong thời gian, bao gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ
dài hạn. Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua sắm, đầu tư tài sản cố định và

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 11

một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác
định bằng cơng thức:

Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

 Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn
vốn tạm thời sẽ bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các khoản nợ ngắn hạn khác.

Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho q trình kinh doanh.
Đồng thời có cơ sở lập các kế hoạch tài chính, hình thành nên các dự định về tổ
chức nguồn vốn trong tương lai trên cơ sở xây dựng quy mô về lượng vốn cần thiết,
lựa chọn nguồn vốn và quy mơ vốn thích hợp cho từng nguồn, tổ chức sử dụng vốn

đạt hiệu quả cao.

1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn

Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, nguồn vốn kinh doanh được chia thành hai
loại: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.

Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu
tư từ bản thân doanh nghiệp bao gồm: tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận để
lại, các khoản dự phòng, thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Nguồn vốn
này đảm bảo tính chủ động trong việc sử dụng vốn và sự vững mạnh về tài chính
của doanh nghiệp. Khi sử dụng nguồn vốn bên trong, doanh nghiệp sẽ chủ động đáp
ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, năm bắt kịp thời các thời cơ trong kinh doanh;
tiết kiệm chi phí sử dụng vốn; giữ quyền kiểm soát doanh nghiệp; tránh áp lực phải
thanh toán đúng kỳ hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng thường không cao; sự giới
hạn.

Huy động cao độ nguồn vốn bên trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng

Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 12

đối với sự phát triển của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể phát huy hết tiềm
năng của mình, sử dụng tối đa các nguồn lực để phát triển sản xuất, đồng thời giảm
được lượng vốn vay phải huy động từ bên ngoài.

Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động từ bên ngoài, bao gồm: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn
liên doanh liên kết, vốn huy động từ phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp và các
khoản nợ khác. Huy động nguồn vốn này tạo ra một cơ cấu tài chính linh hoạt, có
thể làm tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu nếu mức lợi nhuận đạt được cao hơn

chi phí sử dụng vốn. Vì vậy khi sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp phải đặc biệt
chú trọng đến chi phí sử dụng vốn và hệ số nợ để đảm bảo sự an tồn tài chính cũng
như khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

 Khái niệm

Quản trị vốn kinh doanh là một bộ phận của quản trị tài chính doanh nghiệp.
Công việc này được thực thi bởi các nhà lãnh đạo, nhà quản trị hay người đứng đầu
của tổ chức, công ty. Hoạt động của quản trị vốn kinh doanh là đưa ra quyết dịnh,
lựa chọn có liên quan đến vốn kinh doanh.

Quản trị vốn kinh doanh có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của mọi
doanh nghiệp. Từ các góc độ khác nhau, quan điểm về quản trị vốn kinh doanh
cũng có những điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung quản trị vốn kinh doanh có hiệu
quả là phải đạt được kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.

Theo đó ta có khái niệm về quản trị vốn kinh doanh như sau “Quản trị vốn kinh
doanh là việc sử dụng tổng hòa các biện pháp để tổ chức, quản lý, kiểm sốt q
trình sử dụng vốn (bao gồm vốn lưu động và vốn cố định) của doanh nghiệp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp”.

Về bản chất quản trị vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong q trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra là thấp nhất.


Nguyễn Ngân Hà – CQ57/11.09 13


×