Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG lịch sử đảng (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.51 KB, 18 trang )

Chương nhập mơn

Trình bày nhiệm vụ và phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không
chuyên ngành lý luận chính trị? Vì sao trong q trình học tập môn học cần chú
trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn? (Trang 5)

a. Nhiệm vụ:
 Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng để khẳng định,
chứng minh giá trị khoa học và hiện thực những mục tiêu, chiến lược và
sách lược cách mạng mà Đảng đề ra.
 Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng qua: sự kiện lịch sử,
thời kì, giai đoạn và các dấu mốc phát triển.
 Tổng kết lịch sử Đảng để làm rõ các kinh nghiệm, bài học, quy luật và
những vấn đề lí luận của Cách mạng Việt Nam.
 Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ trung ương đến
cơ sở trong lãnh đạo tổ chức thực tiễn Cách mạng.

b. Phương pháp học tập:
 Phương pháp làm việc nhóm: Thảo luận các vấn đề do giảng viên đặt ra.
 Phương pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn.

c. Giải thích cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn:
 Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ
đạo tổ chức thực tiễn cách mạng và rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy
luật trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
 Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay.

ĐẦY ĐỦ:
a. Nhiệm vụ của khoa học lịch sử Đảng: được đặt ra từ đối tượng nghiên cứu đồng
thời cụ thể hóa chức năng của khoa học lịch sử Đảng.



 Nhiệm vụ trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng:
 Khoa học lịch sử Đảng có nhiệm vụ hàng đầu là khẳng định, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục tiêu chiến lược và
sách lược cách mạng mà Đảng đề ra.
 Mục tiêu và con đường đó là sự kết hợp, thống nhất giữa thực tiễn
lịch sử với nền tảng lý luận nhằm thúc đẩy tiến trình cách mạng,
nhận thức và cải biến đất nước, xã hội theo con đường đúng đắn.

 Nhiệm vụ tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng:
 Khoa học lịch sử Đảng có nhiệm vụ rất quan trọng và làm rõ những
sự kiện lịch sử, làm nổi bật các thời kỳ, giai đoạn và dấu mốc phát
triển căn bản của tiến trình lịch sử.

 Hoạt động của Đảng không biệt lập mà thống nhất và khơi dậy mạnh
mẽ nguồn sức mạnh từ giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
toàn dân tộc.

 Nhiệm vụ tổng kết lịch sử của Đảng:
 LSĐCSVN không dừng lại mô tả, tái hiện sự kiện và tiến trình lịch
sử, mà cịn có nhiệm vụ tổng kết từng chặng đường và suốt tiến trình
lịch sử, làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật và những vấn đề lý
luận của cách mạng Việt Nam.
 Kinh nghiệm lịch sử gắn liền với những sự kiện hoặc một giai đoạn
lịch sử nhất định. Bài học lịch sử khái quát cao hơn gắn liền với một
thời kỳ dài, một vấn đề của chiến lược cách mạng hoặc khái quát
toàn bộ tiến trình lịch sử của Đảng. Quy luật và những vấn đề lý luận
ở tầm tổng kết cao hơn. Hồ Chí Minh nhiều lần đặt ra yêu cầu phải
tổng kết, tìm ra quy luật riêng của cách mạng Việt Nam.


 Nhiệm vụ làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung
ương đến cơ sở trong lãnh đạo, tổ chức thực tiễn.

b. Phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không chuyên ngành lý
luận chính trị:
 Phương pháp làm việc nhóm: Tiến hành thảo luận, trao đổi các vấn đề do
giảng viên đặt ra để hiểu rõ hơn nội dung chủ yếu của môn học.
 Học tập lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam cần chú trọng phương pháp vận
dụng lý luận vào thực tiễn. Điều đó địi hỏi nắm vững lý luận cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin, bao gồm triết học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa
xã hội khoa học, nắm vững tư tưởng Hồ Chí Minh, ln ln liên hệ lý luận
với thực tiễn Việt Nam để nhận thức đúng đắn bản chất của mỗi hiện tượng,
sự kiện của lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.

c. Giải thích vì sao cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn:
 Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ
đạo tổ chức thực tiễn cách mạng và rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy
luật trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
 Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay.

Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930 - 1945).

1.1. Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam? (Trang 19)
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Khái quát các phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng phong kiến, tư sản … đều
thất bại. Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần có một tổ chức, một đường lối cách mạng đúng đắn.
+ Khái quát tiểu sử Nguyễn Ái Quốc…

- Lựa chọn con đường cứu nước, cứu dân

+ 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
+ 1917: Biết đến ánh sáng Cách mạng Tháng Mười Nga
+ 1919: Gửi Hội nghị Véc xai, Yêu sách của nhân dân An Nam
+ 1920: đến với chủ nghĩa Mác – Lênin… xác định con đường cách mạng Việt Nam:
cách mạng Vơ sản.
- Tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
+ Chuẩn bị về tư tưởng: truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam (báo chí, phong
trào vơ sản hóa)
+ Chuẩn bị về chính trị: chuẩn bị về đường lối cách mạng ( Tác phẩm Bản án chế độ thực
dân Pháp; Đường cách mệnh…)
+ Chuẩn bị về tổ chức ( thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đào tạo cán bộ
cách mạng)
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị, chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Hoàn cảnh lịch sử hội nghị: 6/1 – 7/2, Hồng Công (Trung Quốc)
+ Nội dung: Hợp nhất các tổ chức cộng sản, định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam;
thơng qua Cương lĩnh chính trị
+ Ý nghĩa: Hội nghị mang tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng
- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách
lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
1.2. Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam? (Trang 27-29)
Nội dung
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Văn kiện: Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
+ Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng (2/1930)
- Nội dung
+ Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách

mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền: chính trị, kinh tế, xã hội
+ Lực lượng cách mạng: cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản yêu nước, địa
chủ yêu nước
+ Phương pháp tiến hành cách mạng: con đường bạo lực cách mạng của quần chúng.
+ Quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới…

+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam- đội tiên phong của giai cấp công nhân
Việt Nam.
- Ý nghĩa Cương lĩnh
+ Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc (chủ nghĩa Mác-
Lênin) và trên cơ sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
+ Phản ánh được quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, đáp ứng những nhu cầu cơ
bản và cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến

lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam; góp phần làm phong
phú thêm chủ nghĩa Mác – Lênin.
1.3. Bằng lý luận và thực tiễn, anh (chị) hãy chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam là một tất yếu khách quan? (Trg 16-17)
Về mặt thực tiễn:
- Hoàn cảnh thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ Cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc
+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và Cách mạng Tháng Mười Nga
+ Quốc tế cộng sản được thành lập năm 1919
- Hoàn cảnh Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỷ XX
+ 1858, Pháp xâm lược Việt Nam, đến năm 1884, Pháp thống trị được hoàn toàn Việt
Nam (Việt Nam trở thành thuộc địa)
+ Nhiều phong trào yêu nước theo những khuynh hướng khác nhau nhưng tất cả đều bị

thất bại. Cách mạng Việt Nam lâm vào tình trạng bế tắc về đường lối cứu nước.
+ Sự thắng lợi của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản (Nguyễn Ái Quốc
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước, chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho
sự ra đời của Đảng; Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời và chủ trương “vơ sản
hóa” năm 1928; các tổ chức cộng sản ra đời vào năm 1929; Hội nghị thành lập Đảng
năm 1930…)
- Về mặt lý luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam
+ Vị trí của chủ nghĩa Mác - Lênin
+ Phong trào cơng nhân ở Việt Nam
+ Phong trào yêu nước
1.4. Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? Tại sao Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam

a. Ý nghĩa lịch sử :
 Đảng ra đời là kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 20 của thế kỉ XX.
 Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác - Lenin, tư
tưởng HCM, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
 Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng lịch sử Việt
Nam.

b. Giải thích :
- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu
nước ở Việt Nam.
+ Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân, khẳng định sự lãnh đạo của giai cấp
công nhân với đội tiên phong của mình là Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng.
+ Đã làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng vô
sản thế giới.


+ Đảng đã trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác.
1.5. Anh (chị) hãy trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-
1945? Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 941) đã hoàn
chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 như thế nào? Ý
nghĩa của sự chuyển hướng?

a) Chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-1945
- Tình hình thế giới và trong nước…
- Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
+ Chủ trương thể hiện qua các Hội nghị Trung ương 6 (1939); Hội nghị 7 (1940); Hội
nghị 8 (1941).
+ Nội dung chủ trương chuyển hướng:
Một là, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiểu “đánh đổ địa
chủ, chia ruộng đất cho dân cày”…
Hai là, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Ba là, Trung ương Đảng quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(Việt Minh)
Bốn là, quyết định phải xúc tiến ngay công tác khởi nghĩa vũ trang…
b) Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1941) đã hoàn chỉnh chủ
trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 : Đặt cuộc vận động giải phóng
dân tộc vào giai đoạn “trực tiếp”. Đảng chủ trương “phải thay đổi chiến lược” là để hồn
tồn phù hợp với tình hình thực tiễn của cách mạng trong và ngoài nước lúc bấy giờ. Dự
báo thời cơ khởi nghĩa: phải đi từ khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở từng địa
phương, tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
c) Ý nghĩa của sự chuyển hướng:
- Phản ánh sự lãnh đạo, chỉ đạo sáng suốt, nhạy bén của Đảng, đáp ứng được nguyện
vọng của toàn thể nhân dân và các dân tộc Đông Dương...
- Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của Đảng về hoạch định đường lối chính trị, giải

quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
- Khẳng định sự đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc.
- Quyết định quan trọng tới xu hướng vận động của phong trào cách mạng, trực tiếp
quyết định cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
1.6. Trình bày hồn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ Tám (5-1941)? Vì sao Hội nghị Trung ương Tám được coi là hội nghị
hoàn chỉnh chủ trương chiến lược của Đảng?
a) Hoàn cảnh lịch sử

 Thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn khốc liệt, bùng nổ và
nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước. Phát xít Đức ráo riết chuẩn bị xâm lược
Liên Xô. Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc và tiến cơng xuống phía Nam.

 Trong nước: phong trào kháng Pháp đuổi Nhật đang trên đà phát triển mạnh
mẽ. Tháng 9-1940 Nhật nhảy vào Đông Dương. Pháp đầu hàng và câu kết với
Nhật, áp bức bóc lột nhân dân. Nhân dân các dân tộc ở Đông Dương phải chịu

hai tầng áp bức của Pháp - Nhật. Mâu thuẫn giữa các dân tộc ở Đông Dương
với Pháp - Nhật trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết. Nhiều cuộc đấu tranh đã nổ
ra. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và cuộc binh
biến Đô Lương.
 Tháng 2-1941, Nguyễn ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách
mạng Cao Bằng, thí điểm xây dựng khối đồn kết dân tộc để cứu nứơc, mở
nhiều lớp huấn luyện cán bộ.Phong trào cách mạng ở căn cứ Bắc Sơn - Vũ
Nhai được duy trì và phát triển. Tháng 5-1941, Hội nghị lần thứ tám của Ban
chấp hành trung ương Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do Nguyễn ái Quốc
chủ trì.
b) Nội dung
 Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với bọn đế quốc - phát xít xâm lược Pháp

- Nhật.
 Xác định nhiệm vụ bức thiết nhất của cách mạng là giải phóng dân tộc vì
"quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giật; vận mệnh dân tộc nguy vong
không lúc nào bằng". Hội nghị chỉ rõ: "Trong lúc này, quyền lợi của bộ phận,
của giai cấp phải đặt dước sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộc. Trong lúc
này, nếu khơng địi được độc lập tự do cho tồn thể dân tộc thì chẳng những
tồn thể quốc gia dân tộc cịn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ
phận, của giai cấp đến vạn năm cũng khơng địi lại được.
 Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu "tịch thu ruộng đất của giai cấp địa
chủ chia cho dân nghèo" thay bằng khẩu hiệu "Tịch thu ruộng đất của bọn
đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, chia lại
ruộng đất công", tiến tới thực hiện "người cày có ruộng".
 Như vậy, vấn đề ruộng đất chỉ được đề ra ở một mức độ nhất định của giai cấp
địa chủ, tập trung mũi nhọn đấu tranh vào đế quốc - phát xít Pháp - Nhật.
 Căn cứ tình hình cụ thể của cách mạng mỗi nước ở Đông Dương, Hội nghị
chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước ở Đông
Dương. Song các dân tộc ở Đơng Dương phải đồn kết cùng nhau chống kẻ
thù chung là Pháp - Nhật, đồng thời liên hệ mật thiết với Liên Xô và các lực
lượng dân chủ chống phát xít.
 Quyết định thành lập ở Việt Nam một mặt trận lấy tên là: "Việt Nam độc lập
đồng minh" (Việt Minh) bao gồm các tổ chức quần chúng mang tên "cứu
quốc", nhằm tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng quần chúng nhân dân chống kẻ
thù chính là phát xít Pháp - Nhật và tay sai.
 Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, lấy cờ
đỏ ngơi sao vàng năm cánh làm lá cờ tồn quốc.
 Hội nghị còn đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang. Coi việc chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ; vạch ra khởi
nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải có đủ điều kiện
chủ quan và khách quan; chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa.


c. Lý do
 Hội nghị trung ương tám đã khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính
trị tháng 10/1930
 Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn trong cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của
Nguyễn Ái Quốc
 Là ngọn cờ dẫn đường cho tồn dân đẩy mạnh cơng cuộc chuẩn bị lực lượng
tiến lên trong sự nghiệp đánh đuổi Pháp Nhật giành độc lập tự do.

1.7. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng
Tám (1945)? Theo Anh (chị), nguyên nhân nào là quan trọng nhất cho sự thắng lợi
của Cách mạng Tháng Tám? Vì sao?

a. Nguyên nhân thắng lợi :
 Hoàn cảnh TG thuận lợi : Nhật đầu hàng đồng minh, quân đồng minh chưa
kịp vào nước ta
 Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
 Có sự đồn kết tồn dân trong mặt trận Việt Minh.
 Sự chuẩn bị kỹ lưỡng (15 năm), trải qua 3 cao trào cách mạng: 1930-1931,
1936-1939. 1939-1945.

b. Kinh nghiệm lịch sử :
 Chỉ đạo chiến lược : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
đúng đắn các mqh dân tộc, dân chủ
 Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên cơ sở khối liên minh công
nông
 Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của
quần chúng
 Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng


c. Nguyên nhân quan trọng nhất là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
 Vì Đảng đã đề ra đường lối đúng đắn, chuẩn bị kỹ lưỡng, biết chớp thời cơ.
 Đảng ta đã khẳng định quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta
tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn thách thức, nâng cao vai trị và sự lãnh
đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước, phát huy sức mạnh
đại đoàn kết dân tộc và dân chủ XHCN

Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải
phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975).

2.1. Phân tích phương châm kháng chiến toàn quốc của Đảng: toàn dân, toàn diện,
lâu dài và dựa vào sức mình là chính? (Tr. 70)

a. Hoàn cảnh lịch sử:
 Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta
 Về phía ta: cử người đàm phán, thương lượng, quyết định phát động kháng
chiến toàn quốc
 Văn kiện :

 Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
b. Phương châm:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ sung,
phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
 Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của toàn dân
tộc

 Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy động
sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn đất nước.
 Kháng chiến lâu dài: Tương quan ta và địch không cân bằng, lực lượng ta
yếu hơn địch nên ta chủ trương đánh lâu dài để vừa đánh, vừa củng cố, huy
động, xây dựng lực lượng, chớp thời cơ để kháng chiến đến thắng lợi cuối
cùng.
 Kháng chiến dựa vào sức mình là chính (Tự lực cánh sinh): vì Việt Nam
chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao nên ta chưa được
đồng tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định.
c. Ý nghĩa
 Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc
 Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
 Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu
lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực và sự vận dụng sáng suốt trong công cuộc đổi
mới ngày nay, Đảng và Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước phát triển, vươn xa
tầm thế giới và quốc tế

2.2. Phân tích nội dung Chính cương Đảng lao động Việt Nam được Đại hội đại biểu
Tồn quốc lần thứ II của Đảng thơng qua? (Tr. 76)

a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt Nam” được
thông qua.

b. Nội dung:

 T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong kiến”
 Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động.
 Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ

+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.
 Động lực của CM:
+ Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm có giai cấp cơng nhân, giai cấp
nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
+ Những giai cấp, tầng lớp và phần tử hợp lại thành nhân dân mà nền tảng
là công, nông và lao động trí thức. Giai cấp cơng nhân là giai cấp lãnh đạo
cách mạng.
 Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
 Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH.
 Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc.
+ Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến
và nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ
nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã
hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với nhau.
Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm
c. Ý nghĩa:
Là sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân của
Đảng, soi sáng nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta.
2.3. Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của Đảng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
(1946-1954)? (Tr. 82)

a. Kết quả:
 Chính trị: Đảng hoạt động cơng khai, bộ máy chính quyền được củng cố,
mặt trận Liên Việt được thành lập.
 Quân sự: Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954.
 Ngoại giao: Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở
Đông Dương (2/7/1954).
b. Nguyên nhân thắng lợi:
 Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững vàng của ĐCS, đứng đầu là chủ
tịch HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm, mưu
lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát triển.
 Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.

+ Sự cổ vũ của lực lượng u chuộng hịa bình trên thế giới (Đặc biệt là
nhân dân Pháp)
c. Ý nghĩa:
 Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (chính quyền), xây dựng chế độ
dân chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội,
hậu phương cho miền Nam.
 Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mơ lớn của dân tộc Pháp,
Mỹ.

+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế
giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
d. Bài học kinh nghiệm (Trang 83,84):
 Đề ra đường lối đúng đắn.
 Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ vừa
kháng chiến (chống đế quốc và chống phong kiến), vừa kiến quốc (xây
dựng chế độ dân chủ nhân dân).
 Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài nhất định thắng lợi
 Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo phù hợp với từng giai đoạn.
 Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang.
 Công tác xây dựng Đảng được tăng cường.
=> Bài học quan trọng nhất là coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
2.4. Trình bày hồn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn mới này là gì?
a. Hồn cảnh lịch sử:
 Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài
Việt Nam.
 Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm trở thành cơng cụ đắc
lực, trở thành cơng cụ chính của Mỹ.
b. Q trình hình thành đường lối:
 7/1954, Hội nghị Trung ương lần thứ 6 xác định rõ kẻ thù chính là đế quốc
Mỹ.
 12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã đánh giá thắng lợi về khôi
phục kinh tế và đề ra nhiệm vụ chiến lược Cách mạng trong giai đoạn mới
 1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
+ Nhận định tình hình: Cách mạng MNVN do Đảng ta lãnh đạo
+ Ra nghị quyết: tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng
bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
+ Nhiệm vụ: giải phóng MN

+ Con đường phát triển: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

 9/1960: Đại hội III (trang 98)
+ Đường lối chung: CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân

ở miền Nam, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
+ Triển vọng cách mạng nhất định thắng lợi.
** Các nội dung lớn (Ý 2.5 a,b,c,d):

c. Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn này là: xây dựng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc và phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam

 Chủ trương xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
 Đường lối chung: đoàn kết toàn dân, đoàn kết các nước xã hội chủ nghĩa, đưa

miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững
mạnh cho cả nước.
 Cách thức thực hiện:
 Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân.
 Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh (kinh tế nhà nước).
 thực hiện cơng nghiệp hóa (ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng).
 đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa - kinh tế.
 Chủ trương phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam
 Hoàn cảnh lịch sử: do thất bại chiến tranh đơn phương, Mỹ chuyển sang chiến
tranh đặc biệt (xây dựng ấp chiến lược).
 1/61 và 2/62 Hội nghị của Bộ chính trị đã đánh giá phân tích tình hình và ra chỉ thị
phương hướng nhiệm vụ công tác, giữ vững thế chiến lược của miền Nam Việt
Nam sau Đồng khởi chuyển khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
 1961 - 1965 cách mạng miền Nam đã giành được một số thắng lợi nhất định (Ba
Gia, Đồng Xoài…) làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

2.5. Bằng hiện thực lịch sử, hãy phân tích làm sáng tỏ nhận định sau: “Thắng lợi
của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi
vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói nhất, một biểu tượng sáng
ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi
vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Ý nghĩa:

 Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả nước, giành lại nền
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng sức mạnh tinh
thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào tự tơn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ ngun mới: cả nước hịa bình, thống nhất, đi lên CNXH

 Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH và
CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược với quy mô lớn nhất, dài nhất sau
chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ

+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hịa bình
thế giới.

2.6. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước từ 1954 đến 1975.

a. Nguyên nhân thắng lợi:

 Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất là những chiến sĩ trực tiếp
chiến đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam
+ Miền Bắc đã hồn thành vai trị hậu phương vững chắc.
 Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào,
Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hịa bình trên TG (kể cả nhân dân
Mỹ)

b. Kinh nghiệm và bài học:
 Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động
sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
 Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng
hợp
 Phải có cơng tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi
ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
 Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh
thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế

Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và
tiến hành công cuộc đổi mới (1975 - 2018).

3.1. Phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng từ sau Đại
hội V (1982) đến trước Đại hội VI (1986) (tr. 119)

- Hoàn cảnh đất nước sau năm 1975: đất nước đã hịa bình, độc lập, thống nhất, cả nước
q độ lên chủ nghĩa xã hội. Đất nước có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp, đồng
thời cũng phải khắc phục những hậu quả nặng nề của chiến tranh. Điểm xuất phát của
Việt Nam về kinh tế - xã hội cịn ở trình độ thấp…
- Nội dung các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)
+ Hội nghị Trung ương 6 (8/1979) được cho là bước đột

phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương
khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ
nghĩa, phá bỏ những rào cản
để cho “sản xuất bung ra…
+ Hội nghị Trung ương 8 (6/1985) được coi là bước đột phá thứ hai trong q trình tìm
tịi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này, Trung ương chủ trương xóa bỏ cơ chế
tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá - lương - tiền là khâu đột phá để chuyển
sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Hội nghị Bộ Chính trị khố V (8/1986) đưa ra kết luận đối với một số vấn đề thuộc về
quan điểm kinh tế. Đây là bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế, đồng thời cũng là bước
quyết định cho sự ra đời của đường lối đổi mới của Đảng. Hội nghị đã kết luận về: Cơ
cấu sản xuất; cải tạo xã hội chủ nghĩa; cơ chế quản lý kinh tế....
- Ỹ nghĩa của những bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế:
+ Góp phần từng bước ổn định tình hình kinh tế, xã hội
+ Phản ánh sự phát triển nhận thức từ quá trình khảo nghiệm, tổng kết thực tiễn, từ sáng
kiến và nguyện vọng lợi ích của nhân dân để hình thành đường lối đổi mới
3.2. Trình bày hồn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng? Vì
sao Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diện đất nước từ Đại hội VI (1986)
a. Hoàn cảnh lịch sử:

1. Trên thế giới:
 Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang phát triển mạnh, chuyển kinh tế chiều

rộng sang chiều sâu.
 Xu thế của thế giới chuyển từ đối đầu sang đối ngoại (Mỹ và Liên Xơ có cuộc
gặp gỡ khơng chính thức, sức mạnh của dân tộc là sức mạnh của kinh tế chứ
không chỉ là quân sự)
 Đối mới trở thành xu thế thời đại
 Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải cách, cải tổ xây dựng
chủ nghĩa xã hội.

2. Trong nước:
 Việt Nam bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
 Lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng đều khan hiếm.
 Lạm phát tăng.
 Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra phổ
biến

=> Đổi mới trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước và đại hội VI đã
diễn ra vào tháng 12/1986 tại Hà Nội
b. Nội dung cơ bản:
1. Đánh giá
Đại hội đánh giá đúng sự thật, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm của Đảng trong
thời kỳ 1975-1986. Đó là sai lầm về chủ trương chính sách, chiến lược tổ chức do
những khuynh hướng tư tưởng sai lầm như bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ giản

đơn, nóng nảy. Đó là tư tưởng tiểu tư sản là nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết
điểm trong hoạt động tư tưởng.
1. Đại hội rút ra bốn bài học quý báu

 Quán triệt tư tưởng: “Lấy dân làm gốc”
 Luôn luôn xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôn trong và hành động theo quy luật


khách quan
 Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
 Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân

dân tiến hành XHCN
1. Về cơ chế
Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh
doanh, kết hợp với kế hoạch thị trường

 Sản xuất đủ tiêu dùng và tích lũy, bước đầu tạo cơ cấu hợp lý
 Thực hiện cải tạo xã hội, tạo QHSX phù hợp, LLSX phát triển
 Đổi mới cơ chế quản lý, xây dựng 5 phương hướng phát triển kinh tế, giải

quyết vấn đề phân phối lưu thông
 Bảo đảm củng cố quốc phòng, an ninh
1. Về xã hội
Chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người, cần có chính sách cơ
bản dài lâu, xác định được những nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu, khả năng trong
chặng đường đầu tiên. Bốn nhóm chính sách xã hội là:
 Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm
 Thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo an ninh trật tự xã hội
 Chăm lo nhu cầu giáo dục, văn hóa, sức khỏe
 Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
1. Về quốc phòng, an ninh
 Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng an ninh, bảo vệ tổ quốc
1. Về đối ngoại
 Tăng cường tình hữu nghị hợp tác với Liên Xô và các nước XHCN
 Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
 Tăng cường quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia

1. Kết luận của đại hội
 Đổi mới tư duy trước hết là tư duy kinh tế, công tác tư tưởng, công tác cán bộ
 Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng, hiệu quả quản lý kinh tế
 Thực hiện: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
c) Ý nghĩa
 Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển trong thời

kỳ quá độ lên CNXH
 Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học và cách mạng, tạo bước

ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
 Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren trong

phân phối, lưu thơng.
d) Giải thích

Đại hội VI thực hiện đổi mới tồn diện bởi tình hình nước ta và trên thế giới lúc bấy
giờ

1. Trên thế giới
 Công cuộc cải tổ ở Liên Xô và các nước XHCN sụp đổ gây nhiều bất lợi cho
VN
 Viện trợ, quan hệ kinh tế giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với nước ta giảm
 Mỹ và các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, cô lập VN, dung dưỡng các hoạt
động phản động bạo loạn ở VN
 Quân đội TQ bắn pháo, gây hấn ở một số vùng biên giới phía Bắc. Tháng
3/1988, chiếm đảo Gạc Ma và một số bãi cạn trên quần đảo Trường Sa

1. Trong nước
 Khủng hoảng xã hội diễn ra nghiêm trọng

 Lương thực thực phẩm khan hiếm, nạn đói diễn ra, lạm phát tăng dân đến đời
sống nhân dân ngày càng khó khăn
 Sự dao động về tư tưởng, giảm sút niềm tin vào con đường CNXH

3.3. Phân tích đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh
chính trị năm 1991? (tr. 132)

a. Hoàn cảnh lịch sử
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội được Đại
hội VII thông qua gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991 đã thông qua những đặc trưng
cơ bản của CNXH ở nước ta.

b. Nội dung của các đặc trưng
 Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ

 Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện ở
bản chất ưu việt chính trị của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế
thừa giá trị quan điểm của chủ nghĩa Marx - Lenin sự nghiệp cách mạng là
của quần chúng; kế thừa những giá trị trong tư tưởng truyền thống của dân
tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ.

 Đặc trưng thứ hai: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
 Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã
hội mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác.
 Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế độ công hữu


về các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội
chủ nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế.

 Đặc trưng thứ ba: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

 Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi hỏi vừa
phải tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa,
phát triển bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền
văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá
trị tiên tiến với những giá trị mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt
của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho
văn hóa trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.

 Đặc trưng thứ tư: con người có c̣c sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
 Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa với chủ nghĩa
nhân văn, nhân đạo: tất cả vì con người, cho con người và phát triển con
người tồn diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ
nghĩa xã hội thì phải có con người xã hội chủ nghĩa. Để có con người xã
hội chủ nghĩa phải xác định và hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu
chính đáng của con người trong xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta
đang xây dựng.

 Đặc trưng thứ năm: các dân tộc trong cợng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết,
tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
 Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu việt
trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt
của chủ nghĩa xã hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc ở Việt Nam. Nhờ
đó đã và đang phát huy truyền thống đại đồn kết tồn dân tộc, tính đồng

thuận trong cộng đồng 54 dân tộc anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc
của các thế lực thù địch.

 Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên
thế giới.
 Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng khơng chỉ thể hiện tính ưu
việt trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội mà cịn thể hiện
trong quan hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
 Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân
ta và nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy
của các nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng và Nhà nước ta chủ trương
hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước, khơng phân biệt chế độ
chính trị-xã hội khác nhau trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của Hiến
chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế.

3.4. Trình bày những những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của Đảng ta? Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của
cách mạng Việt Nam?
a) Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng ta.

 Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.

 Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.

 Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.

b) Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt
Nam?


 Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
+) Thắng lợi đã đánh đổ chế độ thuộc địa của thực dân Pháp và phát xít
Nhật, xóa bổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc, đưa nhân dân lên
nắm quyền, tạo tiền đề phát triển đất nước theo con đường XHCN
+) Cuộc cách mạng thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, của
khát vọng tự do, ý chí tự lực tự cường
+) Đây là thắng lợi của sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, lãnh tụ Hồ Chí
Minh và vai trò to lớn của đội ngũ cán bộ, đảng viên và tổ chức

 Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.
+) Trước hết là thắng lợi của đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ và
sáng tạo của Đảng. Đó là đường lối kháng chiến tồn dân tồn diện, vận
dụng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, kế thừa truyền thống yêu nước, nghệ
thuật đánh giặc, kết hợp kháng chiến và kiến quốc đã đưa đến thắng lợi của
Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử và ký kết hiệp ước Geneve
+) Trong cuộc chiến chống Mỹ, Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ:
Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc. Đường lối chính trị, quân sự và phương pháp do Đảng đề ra đã
tạo nên sức mạnh to lớn đánh thắng thế lực giàu mạnh và hung bạo nhất
mọi thời đại đó là đế quốc Mỹ, giành được độc lập chủ quyền và thống nhất
hai miền Nam Bắc.

 Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
+) Việc chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp, hiện vật sang kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng XHCN
do Nhà nước quản lý đã giúp đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã
hội. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xóa bỏ

nghèo đói, kém phát triển
+) Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện cả về vật chất và tinh
thần
+) Hệ thống xã hội ổn định, hệ thống chính trị vững mạnh với vai trò lãnh
đạo của Đảng và Nhà nước Pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
+) Quốc phòng, an ninh liên tục được củng cố vững chắc, giữ vững độc lập,
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+) Quan hệ đối ngoại mở rộng, vị thế của VN được nâng cao trên trường
quốc tế

TÓM TẮT:
a. Cách mạng Tháng Tám thành cơng, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa

(tr. 56)

Ý nghĩa:
 Xóa bỏ sự thống trị của phong kiến, thực dân Pháp, phát xít Nhật.
 Mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự do:
 nước: thuộc địa -> độc lập.
 dân: nô lệ -> chủ.
 Đảng: bí mật -> cơng khai, cầm quyền.
b. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954), đế quốc Mỹ (1975)

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: (tr. 82)
 Bảo vệ thành quả cách mạng Tháng Tám (chính quyền), xây dựng chế độ dân chủ

nhân dân.
 Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội, hậu phương

cho miền Nam.

Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ: (tr. 112)
 Kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. Kết thúc
của kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
 Mở ra kỉ ngun mới: cả nước hịa bình, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
c. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (tr. 209)
 Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội (1996), đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
 Đời sống nhân dân khơng ngừng được cải thiện.
 Chính trị, xã hội ổn định và hệ thống chính trị vững mạnh.
 Quốc phịng, an ninh được củng cố vững chắc.
 Vị thế Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao.


×