Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng dinh dưỡng động vật chương 3 ts lê việt phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 36 trang )

CHƯƠNG III

NĂNG LƯỢNG VÀ ƯỚC TÍNH
GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG CỦA

THỨC ĂN

I. Năng lượng trong dinh dưỡng động vật

 Trong hoạt động của sinh vật, phân biệt 3
loại chuyển hoá năng lượng:

 Trong cây xanh và một số loại tảo có
Chlorophyll có khả năng hấp thụ và biến đổi
năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng hoá
năng, tổng hợp hydratcacbon và các phân tử
hữu cơ phức tạp khác từ nước và CO2.

Lê Việt Phương

 Trong ti thể, hoá năng của hydratcarbon và các
phân tử khác được biến đổi thành năng lượng
sử dụng được về mặt sinh học dưới dạng các
liên kết photphat cao năng (ATP).

 Tế bào sử dụng hoá năng của các liên kết
photphat cao năng để sinh công: công cơ học,
công sinh điện (xung thần kinh), cơng thẩm
thấu, cơng hố học.

Lê Việt Phương



 Sự trao đổi chất và trao đổi năng lượng tạo
nên bản chất của hoạt động sống với sự
chuyển hoá năng lượng.

 Mọi mặt của sự sống đều địi hỏi tiêu phí năng
lượng. Vì vậy, cơ thể cần nhận được năng
lượng từ bên ngoài.

 Năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của
động vật nuôi được lấy từ các chất dinh dưỡng
của thức ăn.

Lê Việt Phương

 Trong cơ thể động vật, năng lượng hoá
học của các hợp chất hữu cơ được
chuyển thành dạng năng lượng sử dụng
được về mặt sinh học dưới dạng các liên
kết photphat cao năng và các hợp chất
khác.
ADP + Pi +7,3 kcal/mol  ATP + H2O.

Lê Việt Phương

II. Hệ thống năng lượng thức ăn chăn
nuôi

1. Đơn vị đo:


 Năng lượng được đo bằng Calorie (cal).

1 Calorie là nhiệt lượng cần thiết làm cho 1g
nước từ 16,5oC tăng lên 17,5oC
 Có thể dùng đơn vị năng lượng là Joule (J),
Mối quan hệ: 1 J = 0,239 cal;

1 cal = 4,184 J.

Lê Việt Phương

2. Các dạng năng lượng của thức ăn

2.1. Năng lượng thô (GE - gross energy)

 Là năng lượng (nhiệt năng) sinh ra khi đốt
cháy hoàn toàn một đơn vị thức ăn

 Đo năng lượng thô bằng máy đo năng lượng
(Bomb Calorimeter).

 Năng lượng thơ thường được tính bằng
Kcal/kg thức ăn hoặc MJ/kg thức ăn

Lê Việt Phương

Bomb calorimeter

Lê Việt Phương


Bomb calorimeter

Lê Việt Phương

Năng lượng thô của một số loại thức ăn

Loại thức ăn GE (MJ/kg)

Thịt nạc 23,6
Mỡ 39,3
Hạt ngô 18,5
Rơm 18,5
Cỏ khô 18,9
Khô dầu ôliu 21,4

Lê Việt Phương

2.2. Năng lượng tiêu hoá (DE -
digestible energy)

 Năng lượng tiêu hóa bằng năng lượng
thơ của thức ăn ăn vào trừ đi năng lượng
thô của phân thải ra (Faecal Energy - EF).

 Năng lượng tiêu hóa là năng lượng của
tổng các chất hữu cơ tiêu hóa.

DE = GE - EF

Lê Việt Phương


Năng lượng tiêu hóa (DE)
DE EF

GE

Lê Việt Phương

2.3. Năng lượng trao đổi (ME –
Metabolizable energy)

 Năng lượng tiêu hoá hấp thu được, tham
gia vào quá trình chuyển hoá lại bị mất đi
một phần ở dưới dạng năng lượng nước
tiểu (EU) và khí tiêu hố, phần cịn lại gọi là
năng lượng trao đổi.

 Khí tiêu hoá gồm CO2 , H2, H2S, CH4.

ME = DE – (Eu + E CH4)

Lê Việt Phương

 Năng lượng mất qua nước tiểu khoảng 3%
năng lượng ăn vào hoặc 12-35 kcal/g N
bài tiết ở nước tiểu gia súc nhai lại.

 Để xác định lượng khí mêtan sản sinh:
ni gia súc trong cũi trao đổi có thiết bị
thu khí.


 Hoặc ước tính năng lượng mất qua khí
mêtan khoảng 8% năng lượng thơ ăn vào
đối với gia súc nhai lại.

Lê Việt Phương

Lê Việt Phương

Lê Việt Phương

Lê Việt Phương

 Dùng các phương trình sau ước tính lượng
CH4 sản sinh:

 Với thức ăn thô:
CH4 (g) = 0,0198 x g VCK + 9

 Đối với thức ăn hỗn hợp:
CH4 (g) = 0,0225 x g VCK + 18 (thức ăn tinh)

 Khi oxy hóa 1g CH4 giải phóng 13,2 kcal

Lê Việt Phương

 Các yếu tố ảnh hưởng tới ME

 Khả năng tiêu hóa thức ăn của vật ni.


 Lồi vật:
 Năng lượng hao tổn qua khí tiêu hóa ở gia
súc nhai lại cao hơn nhiều gia súc dạ dày
đơn.

 Năng lượng trao đổi của cùng loại thức ăn ở
gia súc dạ dày đơn cao hơn gia súc nhai lại.

 Mức dinh dưỡng: tăng mức dinh dưỡng trong
khẩu phần của gia súc nhai lại sẽ làm giảm tỷ lệ
tiêu hóa năng lượng

Lê Việt Phương

Năng lượng trao đổi của một số loại thức
ăn ở một số loại vật nuôi (MJ/kg)

Gia Thức ăn GE Năng lượng mất qua

Nước Khí tiêu ME
súc Phân tiểu hóa

Ngô 18,9 2,2 - - 16,7
Gia cầm Mì
18,1 2,8 - - 15,3
Mạch
18,2 4,9 - - 13,3

Ngô 18,9 1,6 0,4 - 16,9


Lợn Yến mạch 19,4 5,5 0,6 - 13,3
Mạch 17,5 2,8 0,5 - 14,2

Khô dầu dừa 19,0 6,4 2,6 - 10,0

Ngô 18,9 2,8 0,8 1,3 14,0

Mạch 18,3 4,1 0,8 1,1 12,3
Bị Cám mì
19,0 6,0 1,0 1,4 10,6

Cỏ stylô 18,3 8,2 1,0 1,3 7,8

Lê Việt Phương


×