Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Bài giảng dinh dưỡng động vật chương 1 3 ts lê việt phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 125 trang )

C. DINH DƯỠNG

VITAMIN

Lê Việt Phương-HUA

I. Đại cương VITAMIN

 Vitamin là một trong những nhóm chất dinh dưỡng
thiết yếu, cần thiết cho các hoạt động sống bình
thường của người và động vật.

 Vitamin (từ hai từ là vital và amin; Vita trong tiếng
Latin là sự sống) – các amin của sự sống.

 Trong số các vitamin hiện nay, có một số khơng
chứa nhóm amin hoặc hồn tồn khơng chứa
nguyên tố Nitơ.

Lê Việt Phương-HUA

1. Lịch sử nghiên cứu Vitamin

Thời kỳ I : Quan sát thấy các biểu hiện lâm sàng của những bệnh thiếu vitamin

2600 Những ghi chép đầu tiên về bệnh Beriberi trong các Bệnh xuất hiện khi đưa ngô về sử
TCN tài liệu của Trung Quốc. dụng tại châu Âu
1730 Bệnh Pellagra (da sần sùi) lần đầu tiên được 1 bác sĩ Pelle : da ; agra : sần sùi
1771 Tây Ban Nha – Gaspar Casal mô tả Do Baeger và Wurtz nghiên cứu,
1866 – nhưng không được các nhà dinh
1867 Bệnh Pellagra được một bác sỹ người Italia – dưỡng chú ý.


1867 Francesco Flapoli đặt tên 70 năm sau, khả năng chữa bệnh
Pellgra của nó mới được biết đến.
1882 Xác định được công thức hóa học của Cholin và
tổng hợp được nó Ông cho rằng hiệu quả có được là
1897 do tăng protein
Axit Nicotinic được một nhà hóa học người Đức là
Huber phát hiện và đặt tên khi ông tách chiết từ
Nicotin trong thuốc lá
Kenhiro Takaki, đô đốc hải quân Nhật đã giảm được
bệnh Beriberi bằng cách tăng thịt, sữa, giảm cơm cho
thủy thủ

Christiaan Eijkman, một bác sĩ người Đức quan sát Ơng giải thích là do gà ăn quá
thấy triệu chứng bệnh Beriberi trên gà ăn gạo tấm nhiều tinh bột từ gạo và mầm thóc
nên gây ngộ độc cho hệ thần kinh

Lê Việt Phương-HUA

Lịch sử nghiên cứu Vitamin (tiếp)

1900 Bệnh Pellagra hoành hành trên các vùng sử dụng Do quá ít PP và trytophan
1912 nhiều ngô của Mỹ

1913 - Thuật ngữ Vitamin được một nhà hóa sinh người - Vital là quan trọng đối với sự sống
1920 Balan là Casimir Funk đặt – nghĩa là nhóm amin quan trọng
với sự sống.

Thời kỳ II – Xác định cấu trúc hóa học của các Vitamin

-Xác định cấu trúc hóa học của PP - Axit nicotinic


- Xác định công thức hóa học của Vitamin - Do Funk

1928 - Cấu trúc hóa học của Vitamin C được xác định

1931 - Vitamin A

Thời kỳ III – Nghiên cứu tổng hợp các Vitamin

1933 - Vitamin C được tổng hợp. - Do tập đoàn Roche
1935 - Vitamin B2 (Riboflavin)
1936 - Vitamin B1 (Thiamin)

Thời kỳ IV – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC, TRAO ĐỔI CHUYỂN HÓA VÀ
VAI TRÒ CỦA CÁC VITAMIN

Lê Việt Phương-HUA

2. Định nghĩa

Vitamin là hợp chất hữu cơ, phân tử nhỏ, tự
nhiên hoặc tổng hợp, cần với số lượng nhỏ, giữ vai
trò xúc tác các phản ứng sinh học trong q trình
chuyển hóa giúp cho sinh vật duy trì, phát triển và
hoạt động bình thường, khi thiếu trong khẩu phần
hay không được hấp thu và sử dụng đầy đủ sẽ gây
bệnh hay có những triệu chứng thiếu.

Lê Việt Phương-HUA


3. Danh pháp quốc tế

 Gọi theo bệnh xuất hiện khi cơ thể thiếu vitamin đó.

Vitamin A được gọi là Axeroptol (A- anti : chống ;
xeroptol : khô giác mạc)

Vitamin PP: (Pellagra preventive) –ngừa bệnh da sần
sùi.

 Dùng các chữ cái đặt tên

 Gọi tên Vitamin theo các chữ cái trong bảng chữ cái
La mã như Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E,...

 Nhược điểm khơng nói lên được bản chất hóa sinh
và chức năng của các Vitamin.

Lê Việt Phương-HUA

 Gọi tên theo tên hóa học

 Theo đề nghị của Hiệp hội hóa tinh khiết, ứng dụng
Quốc tế (IUPAC), các Vitamin được gọi bằng tên
hóa học của chúng.

 Ưu điểm: phản ánh chính xác tính chất hóa học và
cơng dụng của vitamin đối với cơ thể sinh vật

Lê Việt Phương-HUA


4. Phân loại Vitamin

Căn cứ vào đặc tính hịa tan trong các dung
mơi, chia Vitamin thành hai nhóm:

 Nhóm Vitamin tan trong nước;
 Nhóm Vitamin tan trong chất béo (dầu, mỡ...).

Lê Việt Phương-HUA

Tên hóa học của Vitamin tan trong dầu

Vitami Tên hóa học Vitami Tên hóa học
n n
Retinol D-α- Tocopheryl acetat
A Retinol acetate E D-α- Tocopherol
D2 Retinol palmitate K DL-α- Tocopherol
β – Caroten DL-γ- Tocopherol
Ergocalciferol Tocotrienols
Phylloquinone (K1)
D3 Cholecalciferol Menaquinone (K2)
Menadione (K3)

Lê Việt Phương-HUA

Tên hóa học của Vitamin tan trong nước

Vitamin Tên hóa học Vitamin Tên hóa học


B1 Thiamin H D - Biotin

B2 Riboflavin PP (B5) DL - Biotin
Choline Nicotinic acid
D-Pantothenate Nicotinamide
B3 C Choline
Bc
DL-Pantothenate

Pyridoxal

B6 Pyridoxol Ascorbic acid

Pyridoxamin Dehydro Ascorbic
acid

B12 Cyanocobalamin Acid Folic

Lê Việt Phương-HUA

5. Đặc điểm chung của các Vitamin

5.1. Không mang năng lượng:
Vitamin là các hợp chất hữu cơ nhưng không cung cấp
năng lượng cho cơ thể.

5.2. Hoạt động với một lượng rất nhỏ:
Liều tối thiểu hàng ngày, đủ cho nhu cầu cho cơ thể,

thay đổi theo từng loại Vitamin : từ vài microgam (μg) –

Vitamin B12 ; đến vài chục miligam (mg) như Vitamin C.
5.3. Phần lớn không được tổng hợp trong cơ thể người
và động vật: cần được cung cấp từ ngoài

Lê Việt Phương-HUA

5.4. Không thay thế lẫn nhau:

Không thể dùng Vitamin này thay thế Vitamin khác.

5.5. Cần thiết cho các hoạt động và phát triển của cơ thể :
 Đóng vai trị xúc tác, hoạt hóa q trình oxy hóa và tham
gia vào q trình chuyển hóa trong cơ thể

 Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và sử
dụng năng lượng

 Tham gia tích cực vào hoạt động của tế bào.

 Bảo vệ tế bào, các tổ chức khỏi bị tấn công do chống lại
q trình oxy hóa, chống nhiễm trùng, trung hòa chất
độc, phục hồi các cấu trúc, tổ chức bị tổn thương.

Lê Việt Phương-HUA

5.6. Khi thiếu sẽ gây ra những rối loạn chuyển hóa :

Thiếu vitamin hay không được hấp thu đầy đủ sẽ gây ra
những triệu chứng thiếu hoặc các bệnh đặc biệt.


6. Các nguyên nhân gây thiếu Vitamin ở vật nuôi

6.1. Nguyên nhân ngoại sinh :
Trong thức ăn cung cấp cho vật nuôi không đủ vitamin

hoặc hồn tồn khơng có vitamin (do trong q trình bảo
quản, chế biến Vitamin bị phá hủy hoặc mất hoạt lực...).

Lê Việt Phương-HUA

6.2. Nguyên nhân nội sinh:

 Vật nuôi tăng nhu cầu vitamin khi có một số thay đổi
trạng thái sinh lý, bệnh lý trong cơ thể (như mang thai,
tiết sữa, trạng thái suy kiệt...).

 Hệ vi sinh vật trong đường tiêu hóa phát triển mạnh, phá
hủy lượng vitamin đáng kể.

 Vật ni bị bệnh đường tiêu hóa làm tổn thương chức
năng nhu động, bài tiết của ruột, vì vậy gây rối loạn quá
trình hấp thu vitamin.

 Vật nuôi bị bệnh ở gan, tuyến tụy, tắc ống dẫn mật dẫn
đến rối loạn sự hấp thu chất béo cản trở hấp thu vitamin
tan trong dầu mỡ.

Lê Việt Phương-HUA

II. Vitamin A (Retinol)


1. Cấu trúc hóa học

1.1. Các dạng Vitamin A

1.1.1. Dạng alcohol (Retinol)

Là dạng chủ yếu của vitamin A, có hai đồng phân là All –
Trans – Retinol và Cis- Retinol.
All – Trans – Retinol có mạch nối đơi thẳng, có hoạt tính
sinh học là 100%;
Cis- Retinol có mạch nối đơi gấp khúc, có hoạt tính sinh
học là 50%.

Lê Việt Phương-HUA

Cấu trúc hóa học của Trans - Retinol

OH

Lê Việt Phương-HUA

1.1.2. Dạng aldehyde – Retinal H
1.1.3. Dạng axit – Axit Retinoic ‫ן‬
C = O
Lê Việt Phương-HUA
COOH

1.2. Các tiền chất của Vitamin A


1.2.1. Caroten
 Là nhóm chất hữu cơ tự nhiên thuộc nhóm Carotenoit.

 Có nhiều trong củ, quả màu vàng, đỏ, rau, cỏ tươi, rong,
tảo.

 Trong cơ thể động vật, chúng có thể chuyển hóa thành
Vitamin A, vì vậy được coi là chất dự trữ Vitamin A.

 Có khoảng 10 loại caroten có thể chuyển hóa thành
Vitamin A. Có 3 loại quan trọng nhất là: α, β và γ
Caroten.

 β-Caroten có hoạt tính sinh học mạnh nhất, chúng cung
cấp 2/3 lượng vitamin A cần thiết cho cơ thể.

Lê Việt Phương-HUA

 Trong thực vật khoảng 85-90% lượng Caroten ở dạng β-.

 Dưới tác dụng của men đặc hiệu β-Caroten-15, 15’
dioxygenasa, một phân tử β-Caroten chuyển hóa thành hai
phân tử Vitamin A.

 Caroten dạng α và γ có hoạt tính sinh học yếu hơn dạng β-
(hoạt lực lần lượt chỉ bằng 53% và 28% của β-Caroten)

 Đơn vị quốc tế (UI)
1 UI vitamin A = 0,30 μg retinol;
= 0,34 μg retinol axetat;

= 0,55 μg retinol palmitat;
= 0,6 μg β-caroten tinh khiết (đối với gia cầm).

Lê Việt Phương-HUA

Hiệu quả chuyển hóa β-Caroten thành
Vitamin A ở một số vật nuôi

Loài gia súc Hiệu quả chuyển hóa 1 mg β-
Caroten thành Vitamin A (UI)
Tiêu chuẩn (chuột)
Gia cầm - Ăn ít 1667
1667
- Ăn nhiều 536
555
Ngựa - Sinh trưởng 333
400
- Chửa 400 - 500
500

Cừu
Lợn

Lê Việt Phương-HUA


×