Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giao an ngu van 10 hk 2 manh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.55 KB, 129 trang )

BÀI 6 : NGUYỄN TRÃI “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
Thời gian thực hiện: 10 tiết

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Về Kiến thức
- Nắm được văn nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi, đặc điểm thể loại văn bản đọc hiểu.
- Nhận biết, biết cách sử dụng từ ngữ Hán Việt đúng mục đích sử dụng.
- Trình bày được quan điểm của bản thân trước một vấn đề xã hội.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Bài học góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Chủ động trong cuộc sống, tự tin vào bản thân, bình thản trước khó
khăn; có ý thức tự rèn luyện, tự bồi dưỡng và phấn đấu vươn lên, có hành xử đúng đắn; ý thức
được giá trị của bản thân, ý nghĩa của cuộc sống.)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và các
phương tiện giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp; biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp
với các loại phương tiện phi ngơn ngữ để trình bày thuyết phục một vấn đề, một ý tưởng; tự tin,
chủ động trong giao tiếp.)
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Biết phân tích, đánh giá vấn đề; hình thành kết nối các ý tưởng;
có tư duy phản biện.)
2.2. Năng lực đặc thù
‣ Vận dụng hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, về tác giả và thể loại vào việc đọc hiểu các
tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.
‣ Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi, qua
đó thấy được vẻ đẹp con người và thơ văn Nguyễn Trãi, những đóng góp của ơng cho sự nghiệp
phát triển của văn học dân tộc.
‣ Thực hành và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản.
‣ Viết được bài nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
‣ Biết thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội.
3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, tự hào về truyền thống văn hóa, truyền thống chống ngoại xâm của


dân tộc; truyền thống nhân nghĩa, nhân văn của người Việt.
- Nhân ái: Biết yêu thương, bao dung, tha thứ; biết cảm thông, chia sẻ; biết đấu tranh loại trừ cái
ác, cái xấu.
- Trung thực: Biết nhận thức và hành động theo lẽ phải; dũng cảm đấu tranh bảo vệ lẽ phải và
những điều tốt đẹp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính; Phiếu học tập; Giấy A4, A3, A0, giấy màu, giấy nhớ; Bộ bút
màu, bút dạ; Hộp thư, bảng phụ… để HS làm việc nhóm.
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 10, KNTTVCS, tập 2; sách bài tập Ngữ văn 10, tập 2; sách giáo viên
Ngữ Văn 10, sách tham khảo…
III. Tiến trình dạy học

A. DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Văn bản 1: TÁC GIA NGUYỄN TRÃI
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi
- Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc
2. Năng lực:

2.1 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ: Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ

học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích mức độ của nhiệm vụ và có sự phân cơng, nhiệm vụ


hợp lý.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan

đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

2.2 Năng lực đặc thù:

- Vận dụng những hiểu biết chung về tác giả Nguyễn Trãi và các kiến thức được giới thiệu trong

phần Tri thức ngữ văn để viết được bài giới thiệu về tác gia Nguyễn Trãi và hiểu các tác phẩm

của ông theo đặc trưng thể loại.

- Kính trọng, biết ơn và học tập nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hoá

dân tộc.

3. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu về danh nhân văn hoá của dân tộc; Trân trọng, ngưỡng mộ

cống hiến to lớn của nhà thơ trong nền văn hoá dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Giấy A0, bút dạ, máy tính, máy chiếu, loa...…

2. Học liệu: SGK, tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi, phiếu học tập,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

1.1. Mục tiêu: Kết nối với bài học - tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS để HS mong muốn khám

phá kiến thức mới.

1.2. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.

1.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

1.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nguyễn Trãi là người toàn tài,

GV chuyển giao nhiệm vụ: cuộc đời gặp nhiều ngang trái.

+ Học sinh xem 1 video trên youtobe về Nguyễn Trãi dài Ông là anh hùng dân tộc, đồng

4,5 phút. thời là nhà tư tưởng, tác gia văn

( học lớn có nhiều đống góp cho


+ HS nêu cảm nhận ban đầu khi xem video này. văn học dân tộc.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi video, suy

nghĩ và trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 số HS báo cáo kết quả,

các HS khác bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

vụ

GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân, chuẩn

hóa kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Nội dung 1: Tìm hiểu về tiểu sử Nguyễn Trãi

2.1. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về cuộc đời tác giả Nguyễn Trãi.

2.2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp, trả lời phiếu học tập số 1

2.3. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1

2.4. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành PHIẾU PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

HỌC TẬP SỐ 1 (HS làm việc theo cặp)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc mục I. TIỂU SỬ trong SGK, suy nghĩ,
hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện cá nhân HS trả lời, HS khác lắng nghe
và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá sản phẩm các nhóm, chuẩn
hóa kiến thức.

Nội dung 2: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi.

2.1. Mục tiêu:

Học sinh nắm được những nét chính về sự nghiệp sáng tác của tác gia Nguyễn Trãi

+ Sáng tác chính

+ Nội dung thơ văn

+ Đặc điểm nghệ thuật


2.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân, hoạt động nhóm.

2.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và sản phẩm đã hoàn thiện của nhóm.

2.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các sáng tác của 1. Các sáng tác của Nguyễn Trãi

Nguyễn Trãi

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuyển giao nhiệm vụ:

(HS làm việc theo nhóm nhỏ) Hoàn thành phiếu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (PHỤ LỤC)

học tập số 2:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, xem

vở soạn thảo luận, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả

lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân, 2. Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi

chuẩn hóa kiến thức. a. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước:

* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung thơ văn - Nguyễn Trãi đã tiếp thu chọn lọc,

Nguyễn Trãi sáng tạo tư tưởng nhân nghĩa trong Nho

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập giáo.

GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm việc cá nhân) - Biểu hiện:

Tư tưởng nhân nghĩa, tình yêu thiên nhiên + Nhân nghĩa trước hết là thương dân, lấy

và nỗi ưu thời mẫn thế là những nội dung nổi bật cuộc sống bình yên của nhân dân làm

trong sáng tác của Nguyễn Trãi, điều ấy được thể mục tiêu cao nhất.

hiện như thế nào trong thơ văn ông như thế nào? + Khẳng định vai trò, sức mạnh cùng tư

Em đánh giá gì về điều ấy? tưởng tôn trọng dân, biết ơn dân.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, tư + Lí tưởng yêu nước gắn liền với tư

duy để trả lời câu hỏi tưởng “trung quân, ái quốc”, luôn ước


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện cá nhân HS mơ về một triều đại vua sáng, tôi hiền.

trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe và bổ sung. Nội dung cốt lõi trong tư tưởng nhân

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nghĩa, yêu nước của Nguyễn Trãi luôn

nhiệm vụ gắn với yêu dân và khát vọng xây dựng

GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân, đất nước độc lập, thái bình, hưng thịnh.
chuẩn hóa kiến thức a. Tình yêu thiên nhiên:
Tình yêu thiên nhiên là nguồn cảm hứng
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật thơ lớn trong thơ văn Nguyễn Trãi (đặc biệt
văn Nguyễn Trãi là thơ)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Biểu hiện: Được thể hiện đa dạng trong
GV chuyển giao nhiệm vụ: “Ưc Trai thi tập” và “Quốc âm thi tập”
+ Khung cảnh tráng lệ của cửa biển Bạch
Trình bày những đặc điểm nghệ thuật quan Đằng, Vân Đồn, Thần Phù, … hoặc vẻ
trọng của Nguyễn Trãi ở các thể loại: văn chính đẹp nguyên sơ, hùng vĩ của Côn Sơn,
luận, thơ chữ Hán, thơ chỡ Nôm Yên Tử,…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, trao + Cảnh vật bình dị, gần gũi, dân dã của
đổi, thảo luận, tư duy để trả lời câu hỏi. chốn quê
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả Tâm hồn Nguyễn Trãi rộng mở, tinh tế,
lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lãng mạn, nâng niu từng khoảnh khắc
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện giao hòa cùng thiên nhiên
nhiệm vụ b. Những ưu tư về thế sự:
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân, - Suốt đời mang mối “ưu dân, ái quốc”
nên Nguyễn Trãi luôn trĩu nặng suy tư
trước thế sự đen bạc.
- Sáng tác thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện

rõ nỗi lịng ưu tư về thế sự. Ơng đã có
những chiêm nghiệm về buồn nhân tình
thế thái; ông cay đắng, thất vọng, đau đớn
trước thực tại đầy bất công, ngang trái
- Nguyễn Trãi đối diện với thực tại ấy
bằng tâm thế cứng cỏi, vững vàng, bằng
cốt cách thanh cao, trong sạch tựa cây
tùng cây bác, hoa cúc, hoa lan. Trước thế
sự đen bạc, Nguyễn Trãi lựa chọn quan
niệm sống thanh cao, cứng cỏi, kiêu hãnh
=> Đánh giá chung: Thơ văn Nguyễn
Trãi phong phú, đa dạng về đề tài và cảm
hứng; giàu giá trị tư tưởng và đậm tính
trữ tình.
3. Đặc điểm nghệ thuật thơ văn
Nguyễn Trãi
+ Thơ văn Nguyễn Trãi kết tinh nhiều
thành tựu nghệ thuật đặc sắc; góp phần
quan trọng vào sự phát triển, hoàn thiện
một số thể loại văn học trung đại Việt
Nam: văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ
chữ Nôm.
+ Văn chính luận Nguyễn Trãi đạt đến
trình độ mẫu mực. Ông vận dụng triệt để,
sắc sảo các mệnh đề tư tưởng, đạo đức
của Nho giáo và chân lý khách quan của
đời sống để tạo dựng nhiều nền tảng
chính nghĩa vững chắc cho những luận
điểm lớn được nêu lên. Sức thuyết phục
của văn chính luận Nguyễn Trãi cịn nhờ

khả năng bám sát từng đối tượng và tình
hình thời sự,chiến sự; kết hợp giữa lí lẽ

chuẩn hóa kiến thức. sắc bén với dẫn chứng xác đáng; lập luận
và bố cục chặt chẽ; ngôn ngữ hàm súc,
kết hợp nhiều phong cách ngôn ngữ và
nhiều phương thức biểu đạt, giọng điệu
truyền cảm.
+ Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi hầu
hết được sáng tác vằng các thể thơ Đường
luật đạt tới sự nhuần nhuyễn, điêu luyện;
ngôn ngữ cô đúc; nghệ thuật tả cảnh, tả
tình tinh tế, tài hoa. Nghệ thuật trữ tình
vẫn mang nét trang nhã, hàm súc “ý tại
ngôn ngoại” của thơ cổ phương Đông
nhưng khơng theo hướng cầu kì, khuôn
thước.Ý tình trong nhiều bài thơ vừa in
được dấu ấn cá nhân vừa có giá trị tư
tưởng sâu sắc. Hình tượng thiên nhiên
trong thơ ơng khi thì phóng khoáng, hùng
vĩ, diễm lệ, khi thì thanh sơ, thơ mộng.
+ Thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi được
đánh giá là đỉnh cao của dòng thơ quốc
âm thời trung đại. Trong Quốc âm thi tập,
ơng đã có ý thức sáng tạo một thể thơ
riêng khi đưa câu thơ lục ngôn xen vào
bài thơ thất ngơn ở các vị trí đa dạng,
linh hoạt; chú ý Việt Hóa nhiều đề tài, thi
liệu mượn từ văn học Trung Quốc; ngôn
ngữ Nguyễn Trãi giản dị, đậm đà tính dân

tộc; sử dụng nhiều từ láy, thành ngữ, tục
ngữ và lời ăn tiếng nói của dân chúng.

Nội dung 3: Tổng kết đánh giá khái quát về vị trí của Nguyễn Trãi trong
2.1. Mục tiêu:
- Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài học, Sản phẩm dự kiến
nền văn học trung đị Việt Nam Thơ văn Nguyễn Trãi xứng đáng
2.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân. là tập đại thành của 5 thế kỉ văn học trung
2.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. đại Việt Nam tính đến mốc thế kỉ XV.
2.4. Tổ chức thực hiện: Ơng là tác gia có đóng góp đặc biệt quan
trọng trong việc xây dựng nền văn học
Hoạt động của GV và HS Đại Việt sau thời gian nước ta bị quân
xâm lược nhà Minh độ hộ và thi hành
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập chính sách hủy diệt văn hóa.
GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm việc cá nhân)
Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài học, đánh giá
khái quát về vị trí của Nguyễn Trãi trong nền văn
học trung đại Việt Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, khái
quát lại toàn bộ bài học để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ, khái
quát lại toàn bộ bài học để trả lời câu hỏi.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân,
chuẩn hóa kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

3.1. Mục tiêu:


- Trình bày khái quát về Nguyễn Trãi bằng sơ đồ tư duy

- Kể tên những tác phẩm văn học, nghệ thuật nói về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn

Trãi

3.2. Nội dung: HS thực hiện vẽ sơ đồ tư duy và trình bày bằng hoạt động cá nhân HS

3.3. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy và trình bày của HS.

3.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Sơ đồ tư duy

GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm việc cá nhân) + Kể tên những tác phẩm văn học, nghệ

Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài học, đánh giá thuật nói về cuộc đời và sự nghiệp sáng

khái quát về vị trí của Nguyễn Trãi trong nền văn tác của Nguyễn Trãi: “Nguyễn Trãi ở

học trung đại Việt Nam Đơng Quan” (Kịch, Nguyễn Đình Thi);

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, vẽ sơ “Sao Khuê lấp lánh” (tiểu thuyết, Nguyễn

đồ tư duy khái quát lại toàn bộ bài học và làm bài Đức Hiền); “Hội thề” (Nguyễn Quang

tập số 6 – SGK. Thân);…


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản

phẩm

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân,

chuẩn hóa kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

4.1. Mục tiêu:

Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một bài thơ chữ Hán hoặc chữ Nôm của Nguyễn

Trãi.

4.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân.

4.3. Sản phẩm: Bài làm của HS.

4.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tham khảo đoạn văn viết về bài thơ “Cây


GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm việc cá nhân) chuối” của Nguyễn Trãi sau:

Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu

một bài thơ chữ Hán hoặc chữ Nôm của Nguyễn

Trãi. (phiếu học tập số 3)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vận dụng kiến thức , kĩ

năng để viết đoạn văn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện cá nhân HS

trình bày, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ

sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá bài viết của HS, trình chiếu

mẫu một đoạn văn

PHỤ LỤC

Phục lục 1: PHT 01


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Trình bày những hiểu biết của em về tiểu sử tác giả Nguyễn Trãi.

Nhận xét khái quát về cuộc đời Nguyễn Trãi.

BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Khái quát về tiểu sử Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi sinh năm 1830, hiệu là Ức Trai, quê ở Chi Ngại - Chí Linh - Hải Dương. Sau dời
về Nhị Khê - Thường Tín - Hà Tây. Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi - đỗ Thái học sinh. Mẹ
là Trần thị Thái, con của quan Tư đồ Trần Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần.
- Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 (20 tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ.
- Năm 1407 giặc Minh cướp nước triều Hồ sụp đổ, cha bị bắt sang Trung Quốc, Nguyễn Trãi bị
giam lỏng ở thành Đông Quan.
- Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi đứng đầu, ơng dâng "Bình Ngô Sách" và
có đóng góp quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. Kháng chiến thành công
(1427), ông thay mặt Lê Lợi viết “Bình Ngơ đại cáo”
- Sau khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước
nhưng lại bị nghi kị, chịu nhiều oan trái. Năm 1439 ông đã cáo quan về Côn Sơn ở ẩn. Năm
1440 Lê Thái Tông vời Nguyễn Trãi ra làm quan. Năm 1442, Nguyễn Trãi bị bọn gian thần vu
cho tội giết vua, chịu án “tru di tam tộc”, thơ văn bị tiêu hủy, cấm đoán.
- Năm 1464 Lê Thánh Tơng minh oan cho Nguyễn Trãi, cho tìm lại con cháu và di sản tinh thần
của ông.
- Năm 1980, Nguyễn Trãi được Unesco vinh danh là “Danh nhân văn hóa thế giới”
2. Nhận xét khái quát về cuộc đời Nguyễn Trãi:
- Sinh trưởng trong gia đình có truyền thống yêu nước và văn hóa, văn học.
- Là bậc anh hùng dân tộc, là một nhân vật tồn tài hiếm có của lịch sử Việt Nam, được
UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.

- Là người chịu những oan khiên thảm khốc.

Phục lục 2: PHT 02
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

a. Dựa vào SGK và những thơng tin đã tìm hiểu, hãy hoàn thành phiếu học tập về các tác phẩm
chính của Nguyễn Trãi

Văn tự Tác phẩm chính Nội dung chính Lĩnh vực/ Thể loại

b. Đánh giá khái quát về các sáng tác của Nguyễn Trãi (Văn tự và thể loại)
BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ

c. Tác phẩm chính PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung
Văn tự Tác phẩm chính Lĩnh vưc/ Thể loại

Quân trung từ mệnh _ Thư từ ,biểu ,quân lệnh gửi Quân sự, ngoại giao/
tập cho các tướng của ta và các Văn chính luận
bức thư gửi cho quân Minh
Bình Ngô đại cáo nhằm “ đánh vào lịng người Chính trị/ Thể
“ Cáo ,văn biền ngẫu
CHỮ HÁN
Tun bố nền hịa bình của
đất nước sau khi chiến thắng
quân Minh

Ức Trai t hi tập Thể hiện cảm xúc trữ tình cá Thơ ca/ Thơ trữ tình,
nhân đa số là thơ Đường
Chí Linh sơn phú luật

Nêu công đức của Lê Lợi ,vai Lịch sử/ Phú
Lam Sơn thực lục trò nhà Lê
Ghi chép q trình khởi nghĩa Lịch sử/ Ký
Băng Hờ di sự lục Lam Sơn
(Chuyện cũ về cụ Khắc họa chân dung cụ Trần Lịch sử/ Ký
Băng Hồ ) Nguyên Đán (Cụ Băng
Dư địa chí Hồ ,ông ngoại Nguyễn Trãi ) Địa lí

Ghi chép về địa lí

Lam Sơn Vĩnh Lăng Là bài văn bia ghi chép gia Lịch sử/ Bi ( văn
thần đạo bi ( Bia thế ,sự nghiệp của Lê Thái Tổ bia )
thần đạo Vĩnh Lăng sau ngày nhà vua mất
ở Lam Sơn

CHỮ NƠM Q́c âm thi tập Ghi lại những cảm xúc cá Thơ ca trữ tình/
nhân Đường luật hoặc
Đường luật xen lục
ngôn

d. Nhận xét khái quát về các sáng tác chính của Nguyễn Trãi: Nguyễn Trãi để lại kho tàng
sáng tác quý giá bằng cả chữ Hán và chữ Nôm; thuộc nhiều thể loại (văn chính luận, phú, ký,
thơ)

Phục lục 3: PHT 03
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một bài thơ chữ Hán hoặc chữ Nôm của Nguyễn
Trãi.


BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ
Tham khảo đoạn văn viết về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi sau:
Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc, tác gia lớn của văn học Việt Nam. Ơng có nhiều bài thơ ơng
đã thể hiện rõ lí tưởng cao đẹp, trong đó có bài thơ “Tùng”. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm,
thuộc tập “Quốc âm thi tập”, được viết bằng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn. Qua bài “Tùng”, tác
giả đã ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của người quân tử, đồng thời kín đáo gửi gắm những nỗi
niềm tâm sự của riêng mình. Trước hết, Nguyễn Trãi đã làm nổi bật đặc điểm và công dụng của
cây tùng. Mùa thu đến, “cây nào” cũng “lạ lùng”, chỉ “một mình” cây tùng vẫn ung dung, vững
chãi, chẳng hề đổi thay. Điều ấy gợi lên phẩm chất tốt đẹp của người quân tử có bản lĩnh kiên
cường, vượt lên khó khăn thử thách, quyết khơng a dua theo thói đời. Hơn nữa, cây tùng cịn có
“hổ phách, phục linh” q báu được tích tụ qua hàng trăm năm. Đáng quý thay, cây tùng khơng
chỉ có thân gỗ vững chắc làm rường cột mà cịn có“hổ phách, phục linh” ấy dùng để “trợ dân
cày”. Cây tùng không chỉ là ẩn dụ cho người quân tử mà cịn là hình bóng của chính Nguyễn
Trãi – một con người vượt qua biết bao thăng trầm, nghiệt ngã của cuộc đời, vẫn luôn mang tài
đức phục vụ cho sự yên ổn, hạnh phúc của nhân dân.. Qua hình tượng cây tùng, tác giả khơng
chỉ khẳng định bản lĩnh và vai trò to lớn của kẻ sĩ quân tử đối với đất nước và nhân dân mà cịn
kín đáo bày tỏ tâm tư của chính mình. Với nghệ thuật ẩn dụ và hình tượng thơ giàu sức gợi, bài
thơ “Tùng” cũng như tên tuổi Nguyễn Trãi sẽ mãi cịn tỏa bóng mát trong tâm tưởng biết bao
người.

Văn bản 2 : ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bình Ngơ đại cáo: bản tun ngơn
hịa bình giàu tư tưởng nhân nghĩa; tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc; kết hợp hài hịa giữa yếu
tố chính luận và trữ tình; lập luận chặt chẽ, sắc bén, giọng điệu hào hùng. Cụ thể tiết 83 tìm hiểu
chung về tác phẩm và nội dung phần 1,2 của tác phẩm.
- Bước đầu nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể cáo.

2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực công nghệ.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả văn học;
- Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến tác giả;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả NT;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những đóng góp của NT trong văn học dân tộc;
- Năng lực tạo lập văn bản thuyết minh về một tác giả văn học;
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm
Cụ thể:
- Có ý thức tìm hiểu về danh nhân văn hoá của dân tộc;
- Trân trọng, ngưỡng mộ cống hiến to lớn của nhà thơ trong nền văn hoá dân tộc;
- Trân trọng và bảo vệ chủ quyền, độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…
2.Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: lồng trong hoạt động khởi động.
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1.1. Mục tiêu: HS nghe một nghệ sĩ đọc bài Bình Ngô đại cáo trên youtobe, nhận xét giọng đọc,
cảm nhận để tạo động lực tìm hiểu kiến thức mới của bài học.

- Kể tên một số tác phẩm của Nguyễn Trãi.
1.2. Nội dung hoạt động HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
1.3. Sản phẩm:
-Tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập; Đại cáo bình Ngơ;…
-Tư tưởng chủ đạo xun suốt các tác phẩm: tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
1.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ và trả lời

HS nghe đoạn văn bản BNĐC, sau đó trả lời câu hỏi:

Nguyễn Trãi nổi tiếng trước hết bởi tài năng của một nhà

văn chính luận kiệt xuất. Em hãy kể tên các tác phẩm văn

chính luận tiêu biểu của ông - Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt

các áng văn chính luận của Nguyễn Trãi là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện cá nhân HS trình bày, các HS khác lắng nghe,
nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá bài và chuẩn hóa kiến thức

Giới thiệu bài mới

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thể văn nghị luận Việt Nam thời trung đại:
2.1. Mục tiêu:
HS nắm được một số tri thức cơ bản về văn nghị luận Việt Nam thời trung đại: một số thể văn
NL chính, yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
2.2. Nội dung:
- GV đưa 3 ngữ liệu: đoạn văn Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ và Đại cáo bình Ngơ.
- Học sinh nêu thể loại, nhận xét về hình thức diễn đạt của các văn bản.
2.3. Sản phẩm
- Các thể văn nghị luận thời trung đại: chiếu, hịch, cáo.
- Đặc điểm diễn đạt: lập luận chặt chẽ, chứa nhiều điển tích, giàu yếu tố biểu cảm ( thể hiện thái
độ, cảm xúc, nhiệt huyết của người viết)
2.4. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cung cấp ngữ liệu trên bảng phụ (màn hình). HS

quan sát và trả lời câu hỏi:

- Đọc tên thể loại của văn bản.

- Nhận xét về cách diễn đạt, giọng điệu thể hiện trong

mỗi văn bản


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận nhóm nhỏ (nhóm bàn) SGK trang 5

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Đại diện 02 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ

sung

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá bài và chuẩn hóa kiến thức

Hoạt động 2.2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát về tác phẩm
2.1. Mục tiêu:
Giúp HS nắm những nét cơ bản về nhan đề, thể loại và bố cục, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
2.2. Nội dung
Cá nhân tự nghiên cứu khi chuẩn bị bài ở nhà; trên lớp so sánh với bạn để kiểm tra nội dung
chuẩn bị.
1. Đại cáo bình Ngơ ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
2. Tác phẩm viết bằng thể loại nào ? Đặc điểm cơ bản của thể loại đó ? Bố
cục của tác phẩm ?
3. Giải thích nhan đề “Đại cáo bình Ngơ” ?
2.3. Sản phẩm


– Cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh
dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng
biết.
– Trong thể cáo, có loại văn cáo thường ngày như chiếu sách của vua truyền xuống về một vấn
đề nào đó, có loại văn đại cáo mang ý nghĩa một sự kiện trọng đại, có tính chất quốc gia.
– Cáo có thể được viết bằng văn xuôi hay văn vần nhưng phần nhiều được viết bằng văn biền
ngẫu, khơng có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn khơng gị bó, mỗi cặp hai vế đối
nhau.
– Cáo là thể văn hùng biện, do đó lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt
chẽ, mạch lạc. Tác phẩm tiêu biểu: “Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi.
Nhan đề: bá cáo rộng khắp cho toàn dân biết về việc đã dẹp yên giặc Minh.
2.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tìm hiểu chung
GV chiếu lại câu hỏi đã giao hs chuẩn bị ở nhà? 1.Hoàn cảnh sáng tác.
- Đại cáo bình Ngơ ra đời trong hồn cảnh như - Cuối năm 1427, sau khi quân ta đại thắng,
thế nào? tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của
- Tác phẩm viết bằng thể loại nào? Đặc điểm cơ giặc.
bản của thể loại đó? - Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo
- Giải thích nhan đề “Đại cáo bình Ngơ” ? ĐCBN để tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vĩ đại của DT ta, báo cáo cho toàn dân được
HS báo cáo nội dung đã chuẩn bị ở nhà. Hoạt biết.
động cá nhân. - ĐCBN có ý nghĩa trọng đại của một bản
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận TNĐL được công bố vào tháng chạp năm
GV dùng thẻ tên gọi hs trả lời, học sinh khác 1428.
nhận xét và bổ sung 2. Thể loại cáo:
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện - Một thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ
nhiệm vụ TQ, được vua chúa dùng để trình bày một sự

GV: nhận xét đánh giá bài và chuẩn hóa kiến thức nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện trọng đại.
3. Nhan đề:
- Đại cáo: Tên thể loại - bài cáo lớn mang tầm
quốc gia trọng đại.
- Bình: dẹp yên, bình định, ổn định.
- Ngô: chỉ giặc phương Bắc xâm lược với hàm
ý căm thù, khinh bỉ.
4. Bố cục:
- Bài cáo được chia làm 4 đoạn.
+ Đ1 “Từng nghe ... còn ghi”-> nêu cao luận
đề chính nghĩa.
+ Đ2 “ Vừa rồi ... chịu được”-> vạch trần tội
ác giặc Minh.
+ Đ3 “Ta đây... địch nhiều”-> hình tượng chủ
tướng Lê Lợi và những ngày đầu của khởi
nghĩa Lam Sơn
+ Đ4 "Trọn hay...xưa nay"-> quá trình chinh
phạt và chiến quả.
+ Đ5 “Xã tắc... đều hay” ->Tuyên ngôn độc
lâp, đất nước từ nay muôn thủa thái bình.

Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản
2.1. Mục tiêu:

Giúp HS hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bình Ngơ đại cáo: bản

tun ngơn hịa bình giàu tư tưởng nhân nghĩa; tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc; kết hợp hài

hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình; lập luận chặt chẽ, sắc bén, giọng điệu hào hùng. Bước


đầu nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể cáo. Rèn kĩ năng: đọc- hiểu tác phẩm nghị luận

trung đại theo đặc trưng thể loại.

2.2. Nội dung

- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản về tư tưởng và nghệ thuật của đoạn 1 văn bản ; tư tưởng

nhân nghĩa, quan niệm về quốc gia độc lâp.

- HS hiểu được âm mưu, tội ác của kẻ thù; lập trường của tác giả; các thủ pháp nghệ thuật.

- Quá trình chinh phạt gian khổ và những thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2.3. Sản phẩm:

- Các phiếu học tập đã giao cho hs trong tiết học trước.

+ Phiếu số 01: Tìm hiểu đoạn 1 với 3 câu hỏi về tư tưởng nhân nghĩa, chủ quyền độc lập và nghệ

thuật lập luận.

+ Phiếu số 02: Nghệ thuật viết cáo trạng. Tâm trạng phẫn uất của tác giả trước tội ác của kẻ thù

được thể hiện ntn?

+ Phiếu số 03: Hình tượng chủ tướng Lê Lợi được khắc họa như thế nào?

Những khó khăn và tinh thần đồng cam cộng khổ của nghĩa quân được thể hiện qua những chi


tiết, hình ảnh nào?

+ Phiếu số 04: Tóm lược những chiến thắng và đường lối chiến đấu của quân ta. So sánh hình

ảnh kẻ thù và nghĩa quân của ta? Tìm ra mối liên hệ trong tư tưởng nhân nghĩa nêu ở đoạn 1 với

đường lối kháng chiến ở đoạn 4 (đại nghĩa, mưu phạt tâm công)

+ Phiếu số 05: Chỉ ra yếu tố biểu cảm trong văn bản? Hiệu quả của việc sử dụng yếu tố biểu

cảm? Nhận xét chung về nghệ thuật lập luận của tác giả trong toàn tác phẩm.

2.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đoạn 1 II. Đọc hiểu văn bản:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đọc văn bản

- GV giao nhiệm vụ cho hs - phiếu học tập số 2. Tìm hiểu văn bản:

1. Tổ 1 & 2 2.1: Nêu luận đề chính nghĩa (Tư tưởng nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nghĩa và chân lí độc lập của nước Đại Việt):

nhóm, chuẩn bị ở nhà, trình bày bằng bảng phụ Tư tưởng Chân lí độc Nghệ thuật

hoặc Slide nhân nghĩa lập dân tộc của đoạn


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ 1 văn:

trình bày, tổ 2 nhận xét chéo và bổ sung – Tư tưởng – Nguyễn - Tác giả sử
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực nhân nghĩa: + Trãi đưa ra dụng những
hiện nhiệm vụ Theo quan những yếu từ ngữ thể
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá niệm của đạo tố căn bản hiện tính
nhân, chuẩn hóa kiến thức. Nho: nhân để xác định chất hiển

nghĩa là mối độc lập, chủ nhiên, vốn

quan hệ tốt đẹp quyền của có, lâu đời

giữa người với dân tộc : nền của nước

người trên cơ văn hiến lâu Đại Việt độc

sở tình thương đời, cương lập, tự chủ:

và đạo lí. vực lãnh "từ trước’,

+ Nhân nghĩa thổ, phong ‘vốn có’,

cũng là truyền tục tập quán, ‘đã lâu’, ‘đã

thống tốt đẹp lịch sử chia’, ‘cũng

của dân tộc riêng, chế khác’

VN độ riêng. – Sử dụng


– Nguyễn Trãi: -> Với biện pháp so

nhân nghĩa chủ những yếu sánh: đặt ta

yếu để yên tố căn bản ngang hàng
dân và trừ bạo này, Nguyễn với Trung
-> Đây là tư Trãi đã phát Quốc, ngang
tưởng mới mẻ triển một hàng về
với quan cách hoàn trình độ
điểm lấy dân chỉnh quan chính trị, tổ
làm gốc. Như niệm về chức chế độ,
vậy, với quốc gia, quản lí quốc
Nguyễn Trãi, dân tộc. ( so gia.
nhân nghĩa gắn sánh với – Câu văn
liền với yêu quan niệm biến ngẫu
nước, chống của Lý cân xứng,
ngoại xâm. thường Kiệt nhịp nhàng.
Nhân nghĩa trong Nam – Cách lập
không những quốc sơn hà) luận kết hợp
trong quan hệ - Còn kẻ thù hài hòa giữa
giữa người với xâm lược đã lí luận và
người mà cịn phản nhân thực tiễn:
trong quan hệ nghĩa nên sau khi nêu
giữa dân tộc chúng đã nguyên lí
với dân tộc. thất bại. nhân nghĩa,
Đây là nội nêu chân lí
dung mới, là - Hai câu khách quan
sự phát triển văn cuối bằng các sự
của tư tưởng đoạn: “Việc thật lịch sử -
nhân nghĩa ở xưa xem xét/ > thuyết

Nguyễn Trãi chứng cớ phục về sức
so với Nho còn ghi”. mạnh của
giáo. => khẳng nhân nghĩa,
=> Khẳng định hùng của chân lí,
định lập hồn về hai nói chung
trường chính chân lí: tư lại là sức
nghĩa của ta và tưởng nhân mạnh của
tính chất phi nghĩa và chủ chính nghĩa.
nghĩa của kẻ quyền ĐL
thù xâm lược. DT.

2.1: Nêu luận đề chính nghĩa (Tư tưởng nhân
nghĩa và chân lí độc lập của nước Đại Việt):
2.2. Bản cáo trạng về tội ác của kẻ thù
a. Vạch trần mưu xâm lược
- Chỉ rõ luận điệu “phù Trần diệt Hồ” của giặc
Minh là bịp bợm, giả nhân, giả nghĩa.
-> Đấy là âm mưu thôn tính nước ta đã sẵn có
từ lâu ( “nhân”, “thừa cơ”).
- Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc để
vạch trần âm mưu xâm lược của kẻ thù.
b. Tố cáo và lên án những chủ trương cai trị
thâm độc và hành động vô nhân đạo của
giặc.
- Tác giả đi sâu tố cáo những chủ trương cai trị
phản nhân đạo của giặc Minh.

* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đoạn 2 + Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành
động diệt chủng, tàn sát người vô tội: “Nướng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập dân đen, vùi con đỏ”.

- GV giao nhiệm vụ cho hs - phiếu học tập số -> Đó là tội ác man dợ nhất của giặc là tàn sát
2. Tổ 1 & 2 người vơ tội theo hình phạt trung cổ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận + Lừa mị dân chúng, gây cảnh đao binh: “dối
nhóm, chuẩn bị ở nhà, trình bày bằng bảng phụ trời lừa dân, gây binh kết oán”.
hoặc Slide + Tham lam, vơ vét của cải, bóc lột ND: “nặng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ 1 thuế khoá, người bị ép xuống biển dịng lưng
trình bày, tổ 2 nhận xét chéo và bổ sung mị ngọc, kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng,
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực vét sản vật, bắt chim trả, bẫy hươu đen, no nê
hiện nhiệm vụ chưa chán”.
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá + Huỷ hoại môi trường sống của con người:
nhân, chuẩn hóa kiến thức. “Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ”.
+ Nô dịch, khổ sai dân chúng: “xây nhà, đắp
đất, phu phen”.
- Hình ảnh kẻ thù: “Thằng há miệng, đứa nhe
răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán”.
-> Khắc hoạ thành công bộ mặt khát máu của
quân xâm lược.
- Bốn câu thơ cuối diễn tả tội ác chất chồng của
giặc và nỗi căm hờn chất chứa của ND ta:
+ Lấy cái vơ hạn “trúc Nam Sơn” để nói vơ hạn
(tội ác của giặc).
+ Dùng cái vô cùng “nước Đơng Hải” để nói
cái vô cùng ( sự nhơ bẩn của kẻ thù).
+ Câu văn đầy hình tượng và đanh thép đã lột
tả được sâu sắc tội ác “Lẽ nào trời đất dung
tha/ Ai bảo thần dân chịu được”.
- Tác giả đứng trên lập trường nhân bản để tố
cáo tội ác của giặc.
- Nghệ thuật:
+ Dùng nhiều hình ảnh gợi cảm, giàu tính biểu

trưng và khái quát để diễn tả tội ác kẻ thù.
+ Sử dụng thủ pháp đối lập để khắc hoạ sự đau
khổ của người dân vô tội và kẻ thù XL.
+ Lời văn khi đanh thép, khi thống thiết, khi uất
hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết.

2.3. Hình tượng chủ tướng Lê Lợi và buổi
đầu của cuộc khởi nghĩa
* Buổi đầu khởi nghĩa
- Những khó khăn ở buổi đầu khởi nghĩa
+ Địa bàn dấy nghĩa hẻo lánh: Núi Lam Sơn
dấy nghĩa / Chốn hoang dã nương mình
+ Thế ta và giặc không cân sức: Vừa khi cờ
nghĩa dấy lên/ Chính lúc quân thù đương mạnh
+ Thiếu nhân tài: Tuấn kiệt như sao buổi sớm/
Nhân tài như lá mùa thu
+ Có lúc bị vây, lương thực hết, quân lính chỉ
còn mấy người: Khi Linh Sơn lương hết mấy
tuần/ Khi Khôi huyện quân không một đội
* Sức mạnh giúp nghĩa quân vượt qua

* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu đoạn 3 những khó khăn thử thách của buổi đầu dấy
nghiệp thể hiện qua hình tượng Lê Lợi -
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập lãnh tụ của nghĩa quân.
- GV giao nhiệm vụ cho hs - phiếu học tập số - Lê Lợi có ý thức tự giác về sứ mệnh của
3. Tổ 3 & 4 mình. Ơng xem mối thù của nước, nỗi đau của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận dân như chính mình, ngày đêm canh cánh bên
nhóm, chuẩn bị ở nhà, trình bày bằng bảng phụ lịng suốt 20 năm: (Ngẫm thù lớn há đội trời
hoặc Slide chung…Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ 3 tối)

trình bày, tổ 4 nhận xét chéo và bổ sung - Lê Lợi ngày đêm suy nghiệm về lẽ hưng vong
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực của các triều đại để tìm ra đường lối đánh giặc
hiện nhiệm vụ cứu nước
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá + Đó là đường lối cứu nước dựa vào tồn dân
nhân, chuẩn hóa kiến thức. và phương châm: Đem đại nghĩa để thắng hung
tàn/ Lấy chí nhân để thay cường bạo
+ Đại nghĩa: là bảo vệ độc lập chủ quyền của
đất nước, và đem lại cuộc sống yên ổn cho dân
+ Chí nhân: là lòng nhân nghĩa ở mức cao nhất,
đối với kẻ bại trận ta không giết, không gây thù
oán để gây hậu họa.
+ Khi đã tìm được đường lối cứu nước. Lê Lợi
chủ động giải quyết ngay những khó khăn trước
mắt.
+ Tự ta ta phải dốc lòng, vội vã hơn cứu người
chết đuối
+ Ơng tìm kiếm người tài: Cỗ xe cầu hiền,
thường châm chăm cịn dành phía tả
+ Ông tập hợp nhân dân dưới cờ đại nghĩa, tạo
thành một khối đoàn kết bền vững: Nhân dân
bốn cõi một nhà/ Dựng cần trúc ngọn cờ phấp
phới – Tướng sĩ một lòng phụ tử/ Hòa nước
sông chén rượu ngọt ngào
+ Lê Lợi có một chiến lược, chiến thuật đúng
đắn: Thế trận xuất kì/ Lấy yếu chống mạnh;
Dùng quân mai phục/ Lấy ít địch nhiều
- Đoạn văn có nhiều từ ngữ diễn tả tâm trạng
Lê Lợi (yếu tố biểu cảm): ngẫm, căm, đau lòng
nhức óc, giận, suy xét, đắn đo, trằn trọc, băn
khoăn…


2.4. Phản công thắng lợi
* Giai đoạn mở màn: Cuộc phản công là 2 trận
đánh lớn: Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật -
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay
- Đặc điểm nổi bật của 2 trận mở màn này là:
Đánh nhanh, thắng nhanh. Địch thua và hoảng
sợ không kịp trở tay → Lời văn ngắn gọn sắc
sảo, hình ảnh so sánh rất gợi hình, gợi
cảm: “sấm vang chớp giật, trúc chẻ tro
bay” còn quân giặc thì “nghe hơi mà mất vía,
nín thở cầu thoát thân”
* Giai đoạn áp đảo:
- Đánh ra hướng Bắc với 2 trận: Tây Kinh quân

* Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu đoạn 4 ta chiếm lại/ Đông Đô đất cũ thu về. Đây là 2
trận diễn ra quyết liệt vì quân ta áp sát sào
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập huyệt của địch, chúng tung lực lượng lớn ra với
- GV giao nhiệm vụ cho hs - phiếu học tập số sự chỉ huy của các danh tướng. Kết quả:
4. Tổ 3 & 4 + Máu chảy thành sông tanh trôi vạn dặm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận + Thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm
nhóm, chuẩn bị ở nhà, trình bày bằng bảng phụ + Trần Hiệp đã phải bêu đầu
hoặc Slide + Lí Lượng cũng đành bỏ mạng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ 3 + Sau giai đoạn này thì qn giặc đã: trí cùng
trình bày, tổ 4 nhận xét chéo và bổ sung lực kiệt, bó tay để đợi bại vong
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực + Lê Lợi phát huy chiến thuật “mưu phạt tâm
hiện nhiệm vụ công” nghĩa là phá tan mưu kế của giặc và
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá đánh tan ý chí chiến đấu của địch, khơng dùng
nhân, chuẩn hóa kiến thức. gươm giáo mà quân địch vẫn chịu thua, hàng
ngũ tan rã.

- Trận diệt viện cuối cùng:
+ Bốn câu văn dài kể về việc điều binh khiển
tướng của đôi bên, hai câu trên kể về giặc, hai
câu dưới kể về ta (Đinh Mùi tháng chín….tuyệt
nguồn lương thực)
+ Những thắng lợi liên tiếp, giòn giã, được kể
với giọng hả hê, tự hào (Ngày mười
tám…/Ngày hai mươi…/ Ngày hai mươi
nhăm…cùng kế tự vẫn)
+ Sức mạnh tấn công của quân ta với thế long
trời lở đất: Sĩ tốt kén người hùng hổ…Thông tổ
kiến phá toang đê vỡ
- Hình ảnh quân giặc bại trận:
+ Tướng giặc thì: Đơ đốc Thơi Tụ lê gối dâng
tờ tạ tội/ Thượng thư Hồng Phúc trói tay để tự
xin hàng/ Tướng giặc bị cầm tù như hổ đói vẫy
đuôi xin cứu mạng.
+ Qn lính thì: khiếp vía vỡ mật, xéo lên nhau
để chạy thốt thân, quay gót chẳng kịp, cởi giáp
ra hàng
+ Cảnh chiến trường thật là ghê sợ và cũng rất
thương tâm: Lạng Giang, Lạng Sơn thây chất
đầy nội….cỏ nội đầm đìa máu đen.
* Cảnh ta đối xử với giặc bại trận (Thần vũ
chẳng giết hại….để nhân dân nghỉ sức)
- Lời bình phẩm của tác giả: Chẳng những mưu
kế kì diệu/ Cũng là chưa thấy xưa nay.
- Hình tượng Lê Lợi: Hiện lên là một thiên tài
quân sự lỗi lạc.
+ Ông đã học tập kinh nghiệm của ông cha,

thực hiện chiến lược, chiến thuật “mưu phạt
tâm công” nghĩa là đánh vào ý chí chiến đấu
của giặc. Nhưng quân giặc “không biết lẽ ăn
năn, nên đã thay lịng đổi dạ”. Vì vậy Lê Lợi
đánh đuổi tới cùng, điều binh khiển tướng khẩn
trương mau lẹ
+ Lê Lợi cho quân đuổi giặc đến cùng nhưng
lại “mở đường hiếu sinh”

→ Ở đây ta thấy rõ vẻ đẹp nhân nghĩa trí dũng
của người anh hùng Lê Lợi
* Nghệ thuật
- Các câu văn thuật và kể tả có độ dài ngắn
khác nhau, chạy song song từng cặp một, có sự
biến hóa linh hoạt.
- Phép đối được dùng để so sánh bên ta, bên
địch.
- Những câu văn ngắn gọn, đanh chắc, nhịp
mạnh mẽ, diễn tả khí thế phản cơng mãnh liệt
của quân ta
- Những câu văn dài miêu tả thất bại của quân
giặc, như sự thất bại còn chưa kể hết (Bị ta
chặn ở Lê Hoa….thoát thân)
- Hình ảnh được sử dụng phong phú, đa dạng
- Yếu tố biểu cảm dày đặc: Tác giả thể hiện sự
coi khinh đối với tên vua nhà Minh và 2 tên
tướng giặc thống lĩnh viện binh: thằng nhãi con
Tuyên Đức, đồ nhút nhát Thạnh, Thăng, âm
hưởng hào hùng của những trận đánh.
→ “Ở đây âm điệu trữ tình bỗng xen vào

những dòng tự sự ào ạt của trận đánh. Rõ ràng
cảnh tượng khách quan có tác động đến tâm
tình chủ quan của người viết, khiến phải trực
tiếp phát biểu cảm tưởng của chính mình” Lê
Trí Viễn.

* Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu đoạn 5 2.5. Tuyên ngơn độc lập, đất nước thái bình.
- Trịnh trọng và vui mừng truyền đi lời tuyên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bố nền độc lập của dân tộc đã được lập lại “Xã
- GV giao nhiệm vụ cho hs - phiếu học tập số tắc...sạch làu”.
5. Cả lớp thực hiện - Rút ra bài học lịch sử: Sự thay đổi này thực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị ở chất là sự phục hưng “bĩ rồi lại thái...hối rồi lại
nhà, trình bày bằng bảng phụ hoặc Slide minh”.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả -> Đấy là nguyên nhân, là điều kiện để thiết lập
lời, các HS khác nhận xét chéo và bổ sung sự vững bền đời đời “Muôn thủa....vững
chắc”.
- Khẳng định viễn cảnh tươi sáng huy hoàng
của đất nước “Bốn...duy tân khắp nơi”.
-> Đấy cũng là kết quả của việc kết hợp giữa
sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại:
có hiện thực tốt đẹp hơm nay và tương lai ngày
mai tươi sáng là nhờ “trời đất tổ tông khôn
thiêng ngầm giúp” và cũng nhờ vào chiến công
trong quá khứ
“ Một...ngàn năm”.
- Nghệ thuật:
+ Giọng văn chận rãi, mang sắc thái đĩnh đạc,
trang trọng, tràn đầy lạc quan về tương lai của
dân tộc.
+ Âm hưởng trang trọng, thiêng liêng trong lời

tuyên bố nền độc lập của dân tộc.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực III. Tổng kết:
hiện nhiệm vụ 1. Nội dung:
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá Là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 của dân
nhân, chuẩn hóa kiến thức. tộc ta ở thế kỉ XV:
+ Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập
dân tộc.
+ Tố cáo tội ác của kẻ thù.
+ Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng.
+ Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hịa 2 yếu tố: chính luận sắc bén
và văn chương trữ tình.
- Mang đậm cảm hứng anh hùng ca.
Là áng “thiên cổ hùng văn”.

* Nhiệm vụ 6: Tổng kết bài học

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho hs: Sơ đồ hóa nội dung
của bài cáo
Cả lớp thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện,
trình bày miệng bằng bảng phụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả
lời, các HS khác nhận xét chéo và bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá

nhân, chuẩn hóa kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
3.1. Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu kiến thức vừa học
3.2. Nội dung
- Trọng tâm kiến thức phần 1,2,3
3.3. Sản phẩm
- Tư tưởng nhân nghĩa, nguyên lí độc lập dân tộc
- Các yếu tố biểu cảm khi tố cáo tội ác của kẻ thù, khi tái hiện tâm trạng, ý chí của người anh
hùng Lê Lợi?
3.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1 – C
GV tổ chức cho hs Luyện tập thơng qua hình thức trả Câu 2 – A
lời trắc nghiệm. Câu 3 – B
Câu 1 : Trong bài Đại cáo bình Ngơ , “nhân nghĩa” Câu 4 – D
của Nguyễn Trãi là? Câu 5 - C
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ
sở tình thương và đạo.
B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống
yên ổn cho dân.
C. Tiêu trừ bọn cướp nước, bán nước, mang lại cuộc
sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân.
D. Là tình yêu thương nhân dân như con.
Câu 2 : Trong những tội ác của giặc Minh dưới đây,
tội ác nào là man rợ nhất:
A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,/ Vùi con

đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
B. Tàn hại cả giống côn trùng, cây cỏ.
C. Người bị đem vào núi đãi cát tìm vàng khốn nỗi
rừng sâu nước độc.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3 : Tuấn kiệt như sao buổi sớm – Nhân tài như
lá mùa thu ý nói điều gì?
A. Trong hàng ngũ nghĩa qn khi ấy khơng có nhiều
người tài.
B. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy còn rất hiếm
người tài giỏi.
C. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy hiếm người văn
võ toàn tài.
D. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy các hào kiệt đã
hy sinh quá nhiều.
Câu 4 : Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và
đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ
A. Điếu dân phạt tội
B. Mưu phạt tâm công
C. Mở đường hiếu sinh
D. Đại nghĩa, chí nhân.
Câu 5 : Trong bài Đại cáo bình Ngơ , có đến tám lần
tác giả sử dụng các từ ngữ tách dòng riêng như một
kiểu câu văn đặc biệt: Từng nghe, vậy nên, vừa rời,
ta đây, lại ngặt vì, thế mà, trọn hay, bởi thế. Cách sử
dụng loại câu văn như vậy, chủ yếu có tác dụng gì?
A. Tách đoạn
B. Chuyển tiếp
C. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho văn bản
D. Liên kết

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ và trả lời cá nhân theo hình thức bốc
thăm câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trả lời
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá bài và chuẩn hóa kiến thức

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
4.1. Mục tiêu:
HS nắm chắc nội dung bài học để giải quyết các bài tập nâng cao khi học xong Đại cáo bình
Ngơ
4.2. Nội dung
HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để viết cảm nghĩ của mình về một đoạn văn
trong sgk mà mình u thích.
- Hoặc lập sơ đồ lập luận về đoạn 1 bài Cáo
4.3. Sản phẩm:
- Chọn 1 đoạn văn. Sau đó viết cảm nghĩ của mình về đoạn văn ấy.
VD: Cảm nghĩ về người anh hùng Lê Lợi.
Từ hình tượng Lê Lợi trong bài Cáo, viết một văn ngắn (5 đến 7 dịng) trình bày suy nghĩ của em
về tinh thần trách nhiệm của mỗi người trong cuộc sống hiện nay.
- Sơ đồ lập luận về đoạn 1 của bài cáo
4.4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cảm nhận về người anh hùng Lê Lợi
GV nêu nhiệm vụ cho học sinh (hs tự chọn) Trong bài Nguyễn Trãi người anh hùng dân tộc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đăng trên báo nhân dân ra ngày 19/09/1962,

HS thảo luận theo nhóm nhỏ ( 3hs / nhóm) Phạm Văn Đồng đã viết:
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày theo thứ tự nhóm chẵn, lẻ. “NT người anh hùng của dân tộc, văn
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện võ song toàn; văn là chính trị: chính trị cứu
nhiệm vụ nước, cứu dân, nội trị, ngoại giao, “mở nền
GV: nhận xét đánh giá bài và chuẩn hóa kiến thái bình mn thủa, rửa mối thẹn nghìn thu”
thức (Bình ngơ đại cáo), võ là quân sự: Chiến lược
và chiến thuật “ Yếu đánh mạnh, ít địch nhiều,
thắng hung tàn bằng đại nghĩa” (Bình Ngơ đại
cáo); văn và võ đều là võ khí, mạnh như vũ bão
sắc như gươm dao: “Viết thư thảo hịch tài giỏi
hơn hết mọi thời” (Lê Quý Đôn) “Văn chương
mưu lược gắn liền với sự nghiệp kinh bang tế
thế” (Phan Huy Chú). Thật là một con người vĩ
đại về mọi mặt trong lịch sử nước ta....
2. Sơ đồ lập luận của đoạn 1:

YÊN DÂN, CHỐNG XL

NGUYÊN LÝ NHÂN NGHĨA

TRỪ BẠO, TRỪ GIẶC MINH

CHÂN LÝ SỰ TỒN TẠI, ĐỘC LẬP CỦA
DÂN TỘC

LÃNH THỔ RIÊNG

VĂN HIẾN LÂU ĐỜI


PHONG TỤC RIÊNG

LỊCH SỬ RIÊNG

CÁC TRIỀU ĐẠI RIÊNG


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×