Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 71. LUYỆN TẬP: PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành từng cặp đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
- Xác định chủ đề
- Xác định mục đích
- Xác định đối tượng
- Xác định hệ thống câu hỏi
* Hoạt động 2.
Trao đổi thảo luận cặp.
2 HS một cặp: đóng vai người phỏng vấn và
người trả lời phỏng vấn.
GV hướng dẫn HS thực hiện.
* Hoạt động 3.
HS nhận xét, cùng nhau rút kinh nghiệm, bổ sung
và hoàn thiện một cuộc phỏng vấn.
GV nhận xét điểm mạmh, điểm yếu của từng cặp.
HS tự đánh giá cặp thành công nhất. Cho điểm
1. Chuẩn bị cuộc phỏng vấn.
- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về
vấn đề dạy học môn Ngữ văn ở
trường THPT.
2. Thực hiện cuộc phỏng vấn.
- Về nội dung.
- Về phương pháp.
- Về thái độ
3. Rút kinh nghiệm.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn với bạn bè về nhiều đề tài khác nhau.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
( Kiểm tra học kì I )
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn
nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
GV nhận xét những ưu điểm,
nhược điểm bài viết. Đánh giá kết
quả.
* Hoạt động 2.
GV chữa đề theo đáp án thang
điểm.
1. Nhận xét chung.
* Ưu điểm.
- Hiểu yêu cầu đề.
- Biết cách làm một bài văn nghị luận.
- Nắm tương đối chắc nội dung ba bài thơ.
* Nhược điểm.
- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt.
- Chưa biết phân tích cụ thể, súc tích để tăng tính
thuyết phục.
- Chưa làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.
- Bố trí thời gian làm bài chưa hợp lí, nên bài viết
dang dở
* Kết quả.
- Điểm 7- 8: 8 em
- Điểm 5- 6,5: 26 em
- Điểm 3- 4,5: 9 em.
2. Chữa đề.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Khắc phục lỗi qua bài viết.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 73. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
( Phan Bội Châu )
A. Mục tiêu bài học.
- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu.
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh
qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt ý.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày
những nội dung chính nào?
*Hoạt động 2.
GV hướng dẫn 3 HS đọc văn bản
theo 3 phần. Sau đó nhận xét và
hướng dẫn HS đối chiếu phần dịch
thơ với phần dịch nghĩa và phiên
âm để bước đầu hiểu nội dung văn
bản.( câu 6-8)
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1.
Đọc hai câu đề và cho biết quan
niệm về chí làm trai của tác giả
được bộc lộ như thế nào?
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
2. Văn bản
- Năm 1905 sau khi vận động thành lập hội Duy
Tân, Phan Bội Châu ra nước ngoài mở đầu phong
trào Đông Du với mục đích đào tạo cốt cán cho
cách mạng.
- Trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông làm bài
thơ này để chia tay bạn bè, đồng chí.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hai câu đề.
- Khẳng định chí làm trai, lẽ sống cao đẹp.
- Phải lạ: Phải biết sống cho phi thường, biết mưu
đồ việc lớn, xoay chuyển càn khôn, lưu lại tiếng
thơm cho muôn đời.
- Đã làm trai phải tích cực, chủ động trong cuộc
sống, không chịu khuất phục trước số phận, trước
hoàn cảnh.
=> Lí tưởng ấy tạo cho con người tư thế mới, khoẻ
khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ, chứ không tầm
thường, buông xuôi theo số phận.
2. Hai câu thực.
- Tác giả tự ý thức về cái tôi – tự hào về vai trò của
mình trong cuộc đời và trong lịch sử.
- Chí làm trai gắn với cái tôi trách nhiệm đáng
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ
Hầu
( Phạm Ngũ Lão )
- Chí làm trai Nam Bắc Đông Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể
- Làm trai đứng ở trong trời dất
Phải có danh gì với núi sông
( Nguyễn Công trứ )
- Nhóm 2.
Đọc hai câu thực và cho biết ý thức
trách nhiệm cá nhân của tác giả
được bộc lộ như thế nào?
- Nhóm 3.
Đọc hai câu luận và cho biết thái
độ của tác giả trước tình cảnh nước
mất nhà tan?
- Nhóm 4.
Đọc hai câu kết và phân tích khát
vọng, tư thế lên đường của nhà chí
sĩ cách mạng?
* Hoạt động 4.
GV hướng dẫn HS tổng kết.
Đọc ghi nhớ SGK.
kính. Giữa cuộc sống tối tăm mà có được cái tôi ấy
quả là cứng cỏi và đẹp đẽ vô cùng.
- Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định, dục dã.
=> Quan niệm chí làm trai của Phan Bôi Châu mới
mẻ tiến bộ và đáng kính.
3. Hai câu luận.
- Nêu bật một quan niệm sống đẹp đẽ của kẻ sĩ
trước thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về nỗi nhục
mất nước, phủ nhận cách học cũ kỹ, lạc hậu
( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp thời,
vô nghĩa trong buổi nước mất nhà tan.
=> Tư tưởng sâu sắc, tiến bộ nhất, thể hiện khí
phách ngang tàng, táo bạo, của nhà cách mạng tiên
phong, có tinh thần trách nhiệm cao độ trong thời
đại mới.
4. Hai câu kết.
- Tư thế hăm hở ra đi tìm đường cứu nước. Thể
hiện một khát vọng lớn, một sự hoà nhập với vũ trụ
bao la.
- Con người là trung tâm lồng lộng giữa trời biển
mênh mông, như đang bay lên cùng muôn ngàn
con sóng
- Hình ảnh lãng mạn, hào hùng, giàu chất sử thi.
III. Ghi nhớ.
-SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 74. NGHĨA CỦA CÂU.
A. Mục tiêu bài học.
- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1.
HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu
hỏi. GV định hướng và chuẩn xác
kiến thức.
- So sánh các cặp câu ?
- Từ sự só sánh trên em rút ra nhận
định gì?
* Hoạt động 1.
HS đọc mục II SGK và phân tích
những biểu hiện của nghĩa sự việc.
GV chuẩn xác kiến thức.
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.
Luyện tập. Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. GV nhận
xét và cho điểm.
- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối
I. Hai thành phần nghĩa của câu.
1. Khảo sát bài tập.
+ cặp câu a
1
/ a
2
đều nói đến một sự việc. Câu a
1
có
từ hình như: Chưa chắc chắn. Câu a
2
không có từ
hình như: thể hiện độ tin cậy cao.
+ cặp câu b
1
/ b
2
đều đề cập đến một sự việc. Câu b
1
bộc lộ sự tin cậy. Câu b
2
chỉ đề cập đến sự việc.
2. Kết luận.
- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành
phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ
gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo
bằng từ ngữ cảm thán.
II. Nghĩa sự việc.
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng
với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số biểu hiện của nghĩa sự việc:
+ Biểu hiện hành động.
+ Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.
+ Biểu hiện quá trình.
+ Biểu hiện tư thế.
+Biểu hiện sự tồn tại.
+ Biểu hiện quan hệ.
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ
những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,
khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
* Ghi nhớ
- SGK
* Luyện tập.
- Bài tập SGK.
+ Bài tập1.
- câu 1: Sự việc
- câu 2: Sự vịêc - đặc điểm
- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
- câu 5: Trạng thái - đặc điểm
- câu 6: Đặc điểm - tình thái
- câu 7: Tư thế
- câu 8: Sự việc - hành động
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Nhóm 3: Bài tập 2.
- Nhóm 4: Bài tập 3.
+ Bài tập 2.
- Nghĩa tình thái:
a/ kể, thực, đáng
b/ có lẽ
c/ dễ, chính ngay mình.
+ Bài tập 3.
- Phương án 3.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 75 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5.
( Nghị luận văn học)
A. Mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng
làm văn nghị luận.
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.
- Học sinh làm bài tại lớp 1 tiết.
- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 45 phút.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Thiết lập ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Tiếng Việt 1
0,5
1
0,5
2
1,0
Văn học Việt
Nam
2
0,5
1
0,5
3
1,5
Văn học
nước ngoài
1
0,5
1
0,5
Làm văn 1 1
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
7,0 7,0
Tổng 3
1,5
3
1,5
1
7,0
7
10,0
Nội dung đề.
BÀI VIẾT SỐ 5.
( Chương trình lớp 11 . Thời gian 45 phút ).
Cảm nhận của anh, chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn
cùng tên của Nam Cao.
Đáp án và biểu điểm.
I. Trắc nghiệm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
1-b, 2-c
3-d, 4-a
D. A A+D: s
B+C: đ
C A+B+C: đ
D: s
II. Tự luận.
*Yêu cầu về kỹ năng.
- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng bài
viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết
nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống, khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào ở nông thôn Việt Nam trước cách
mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của
nhân vật Chí Phèo.
* Thang điểm.
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp,
chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 78. NGHĨA CỦA CÂU ( tiếp )
A. Mục tiêu bài học.
- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1.
HS đọc mục III SGk và trả lời câu
hỏi.
- Nghĩa tình thái là gì ?
- Các trường hợp biểu hiện của
nghĩa tình thái?
Đọc ví dụ SGK.
Đọc ví dụ SGK.
III. Nghĩa tình thái.
1. Nghĩa tình thái là gì?
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của
người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.
2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.
a/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói
đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sự việc.
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã
xảy ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng
của sự việc.
b/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe.
-Tình cảm thân mật, gần gũi.
-Thái độ bực tức, hách dịch.
-Thái độ kính cẩn.
3. Ghi nhớ.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
* Hoạt động 2.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhóm 1. Bài tập 1.
Nhóm 2. Bài tập 2
Nhóm 3. Bài tập 3
- SGK.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1.
Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
a. Nắng Chắc: Phỏng đoán độ
tin cậy cao
b. ảnh của mợ Du và
thằng Dũng
Rõ ràng là: Khẳng
định sự việc
c. cái gông Thật là: Thái độ mỉa
mai
d. Giật cướp, mạnh vì
liều
Chỉ: nhấn mạnh; đã
đành: Miễn cưỡng.
Bài tập 2.
- Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.
- Có thể: Phóng đoán khả năng
- Những: Đánh giá mắc độ( tỏ ý chê đắt).
- Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu )
Bài tập 3.
- câu a: Hình như
- câu b: Dễ
- câu c: Tận
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập 4 SGK.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 79+80: VỘI VÀNG.
Xuân Diệu.
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu đời,
khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.
- Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.
- Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi
trẻ cho lý tưởng và xã hội.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp nêu vấn đề và so
sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
D. Tiến trình giờ học.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm
tắt nội dung chính.
Phần tiểu dẫn trình bày những
nội dung chính nào ?
* Hoạt động 2.
GV hướng dẫn 1-2 HS đọc
diễn cảm.
Sau đó GV nhận xét và đọc lại.
*Hoạt động 3.
Trao đổi cặp.
Gv chuẩn xác kiến thức.
- Có thể chia bài thơ theo mấy
đoạn ? Nội dung từng đoạn?
* Hoạt động 4.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
văn bản qua trao đổi cặp
GV chuẩn xác kiến thức.
- Em có nhận xét gì về niềm
ước muốn của tác giả qua 4 câu
thơ đầu?
- Mục đích và thực chất trong
cách nói bộc lộ niềm ước muốn
ấy là gì?
- Tại sao tác giả lại mở đầu
bằng 4 câu thơ ngũ ngôn?
- Nhận biết các giá trị nghệ
thuật có trong 4 câu thơ đầu?
* Hoạt động 5.
HS đọc đoạn 2.Trao đổi thảo
luận nhóm.GV hướng dẫn HS
tìm hiểu nội dung.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác gia Xuân Diệu.
- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Một số tác phẩm tiêu biểu.
2. Bài thơ : Vội vàng.
- Trích trong tập thơ đầu tay : Thơ thơ ( 1938 ), một
trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Xuân Diệu
trước cách mạng tháng Tám.
Thể loại và bố cục.
- Thể thơ trữ tình, tự do.
- Chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 câu đầu: Ước muốn kì lạ
+ Đoạn 2: 9 câu tiếp theo: Cảm nhận thiên đường trên
mặt đất.
+ Đoạn 3: 17 câu tiếp theo: Lý lẽ về tình yêu, tuổi trẻ,
mùa xuân, hạnh phúc.
+ Đoạn 4: còn lại: Sự đắm say đến cuồng nhiệt khi tận
hưởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình yêu nơi trần thế.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đoạn 1. Bốn câu thơ đầu.
- Niềm ước muốn kì lạ, vô lí:
+ tắt nắng
+ buộc gió
Mục đích : Giữ lại sắc màu, mùi hương.
Thực chất: Sợ thời gian trôi chảy, muốn níu kéo thời
gian, muốn tận hưởng mãi hương vị của cuộc sống
- Thể thơ ngũ ngôn ngắn gọn, rõ ràng như lời khẳng
định, cố nén cảm xúc và ý tưởng.
- Điệp ngữ: Tôi muốn / tôi muốn
một cái tôi cá nhân
khao khát giao cảm và yêu đời đến tha thiết.
2. Đoạn 2. Chín câu thơ tiếp theo.
- Các câu thơ kéo dài thành 8 chữ để dễ dàng vẽ bức
tranh cuộc sống thiên đường chính ngay trên mặt đất,
ngay trong tầm tay của mỗi chúng ta.
- Hình ảnh đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung:
+ đồng nội xanh rì
+ cành tơ phơ phất
+ong bướm
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Nhóm 1: Cảm nhận chung
của em khi đọc đoạn thơ?
Nhận xét hình thức, kết cấu so
với đoạn 1?
Nhóm 2: Những hình ảnh,
màu sắc, âm thanh trong đoạn
thơ đều có đặc điểm gì?
- Nhóm 3: Tìm các giá trị nghệ
thuật có trong đoạn thơ? Câu
thơ nào theo em là mới mẻ và
hiện đại nhất? Vì sao?
- Nhóm 4: Quan niệm sống của
Xuân Diệu là gì qua đoạn thơ
đó? Hiểu 2 câu cuối đoạn như
thế nào?
* Dặn dò.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài tiếp tiết 2.
Tiết 2.
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới.
* Hoạt động 1.
Thảo luận nhóm. GV chuẩn
xác kiến thức.
- Nhóm 1. Tìm hệ thống tương
phản thể hiện tâm trạng tiếc
nuối của tác giả về thời gian,
tuổi trẻ, tình yêu?
- Nhóm 2. Hình ảnh thiên
nhiên được miêu tả như thế
nào? có gì khác với cảm nhận
trong khổ thơ trên?
- Nhóm 3. Giải thích ý nghĩa
của những điệp từ và những
quan hệ từ có trong đoạn thơ?
* Hoạt động 2.
+ hoa lá
+yến anh.
+ hàng mi chớp sáng
+ thần Vui gõ cửa.
Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua
con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên
đường, thần tiên.
- Nhịp thơ nhanh, gấp. Điệp từ: Ngạc nhiên, vui sướng,
như trình bày, mời gọi chúng ta hãy thưởng thức.
- So sánh cuộc sống thiên nhiên như người đang yêu,
như tình yêu đôi lứa đắm say, tràn trề hạnh phúc.
- Tháng giêng ngon như một cặp môi gần: So sánh mới
mẻ, độc đáo và táo bạo . Gợi cảm giác liên tưởng,
tưởng tượng rất mạnh về tình yêu đôi lứa, hạnh phúc
tuổi trẻ.
- Thiên đường đẹp nhất là mùa xuân và tuổi trẻ.Yêu
cuộc sống đến cuồng nhiệt bởi cảm nhận được cuộc
sống trần thế cái gì cũng đẹp, cũng mê say, đầy sức
sống. lí do muốn níu kéo sự trôi chảy của thời gian.
- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung
sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống
vội tranh thủ thời gian.
3. Đoạn 3. Mười bảy câu thơ tiếp theo.
- Xuân Diệu đưa tiêu chuẩn: Con người hồng hào mơn
mởn là vẻ đẹp chuẩn mực trên thế gian. Nhưng đời
người có hạn, thời gian một đi không trở lại, thế giới
luôn luôn vận động:
+ Xuân tới - xuân qua
+ Xuân non - xuân già
+ Xuân hết - tôi mất.
+ lòng rộng - đời chật.
Một hệ thống tương phản để khẳng định một chân
lý: tuổi xuân không bao giờ trở lại, phải biết qúi trọng
tuổi xuân.
- Người buồn cảnh buồn :
+ Năm tháng ….chia phôi
+ Sông núi…tiễn bịêt.
+ Gió…hờn
+ Chim…sợ
Nói thiên nhiên nhưng là nói lòng người: tâm trạng
lo lắng, buồn bã, tiếc nuối khi xuân qua.
+ Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm : vẫn trẻ
trung, vẫn đủ sức sống cống hiến tuổi xuân cho cuộc
đời.
- Điệp từ : Nghĩa là…: Định nghĩa, giải thích, mang
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
HS đọc đoạn cuối. Trao đổi
cặp
GV chuẩn xác kiến thức.
- Tâm trạng Xuân Diệu được
bộc lộ qua hình ảnh, ngôn từ,
giọng điệu trong đoạn thơ ?
- Phân tích tác dụng của các
điệp từ ? điệp ngữ ?
- Phân tích ý nghĩa của các
động từ ? từ chỉ mức độ tình
cảm ?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
tính khẳng định tính tất yếu qui luật của thiên nhiên
- Kết cấu: Nói làm chi…nếu còn…nhưng chẳng còn…
nên…; điệp ngữ: phải chăng…: Sự lí lẽ, biện minh về
chân lí mà nhà thơ đã phát hiện ra.
Muốn níu kéo thời gian nhưng không được. Vậy chỉ
còn một cách là hãy sống cao độ giây phút của tuổi
xuân.
4. Đoạn 4. Chín câu thơ cuối.
- Lời giục giã hãy sống vội vàng, hãy ra sức tận hưởng
tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu đắm say, cuồng nhiệt, hết
mình.
- Bộc lộ sự yêu đời, khao khát hòa nhập của tác giả với
thiên nhiên và tình yêu tuổi trẻ.
- Điệp từ: và… cho : cảm xúc ào ạt, dâng trào.
- Điệp ngữ: Ta muốn: bộc lộ sự ham hố, yêu đời, khao
khát hòa nhập của tác giả với thiên nhiên và tình yêu
tuổi trẻ.
- Tôi
Ta : Sự hòa nhập đồng điệu trong tâm hồn
nhà thơ, mang tính phổ quát.
- Nghệ thuật vắt dòng với 3 từ và: Sự mê say vồ vập
trước cảnh đẹp, tình đẹp.
- Động từ: ôm…riết…say…thâu…hôn cắn…
Mức độ tăng dần – càng mạnh càng mê đắm, cuồng
nhiệt.
- Từ chỉ mức độ: Chếnh choáng…đã đầy…no nê…: Sự
hòa nhập của một sức sống nồng nàn, mê say.
Sống vội vàng, cuống quít không có nghĩa là ích kỷ,
tầm thường, thụ động, mà đó là cách sống biết cống
hiến, biết hưởng thụ. Quan niệm nhân sinh của thi sĩ.
Kết luận.
- Một quan niệm sống nhân văn cao đẹp. Một trái tim
sôi nổi, trẻ trung, khát vọng hưởng thụ và cống hiến
cho đời. Xuân Diệu đã khẳng định được cái tôi trong
quan bệ gắn bó với đời.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Thuộc lòng bài thơ.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 81 THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.
A. Mục tiêu bài học.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
1. Kiến thức
- Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Mẫu văn bản
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐ 1 : Tìm hiểu chung
( Kết hợp cá nhân, nhóm/ lớp)
HS quan sát VD SGK mục I và trả
lời câu hỏi.
? Thế nào là thao tác lập luận bác bác
bỏ
HS : đọc, phân tích VD đưa ra khái
niệm
GV : Chuẩn kiến thức
? Cho biết mục đích và yêu cầu khi
thực hiện thao tác.
HS: Suy luận, trả lời
GV: Nhấn mạnh, lấy VD minh hoạ
HS đọc mục II SGK và trao đổi thảo
luận nhóm, tìm ra các cách bác bỏ
- Nhóm 1: Câu a bài tập 1.
- Nhóm 2: Câu b bài tập 1.
I. Tìm hiểu chung
1.Khái niệm
Thao tác lập luận bác bỏ là dùng lí lẽ, dẫn chứng
đúng đắn, khoa học để chỉ rõ những sai lầm lệch
lạc thiếu khao học của một quan điểm, ý kiến
nào đó.
2.Mục đích.
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để phủ nhận những ý
kiến, những nhận định sai trái, nhằm bảo vệ ý
kiến, nhận định dúng đắn.
3. Yêu cầu.
- Cần phải chỉ ra được cái sai hiển nhiên của các
chủ thể phát ngôn, phải có hiểu biết sâu sắc.
- Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung
thực để bác bỏ các ý kiến, nhận định sai trái.
- Có thái độ thẳng thắn, có văn hoá tranh luận và
có sự tôn trọng người đối thoại, tôn trọng bạn
đọc.
4. Cách bác bỏ.
* VD : SGK
* Nhận xét.
a/ Ông Đinh Gia Trinh bác bỏ ý kiến ông
Nguyễn Bách Khoa cho rằng “Nguyễn Du là
một con bệnh thần kinh”.
- Bác bỏ bằng cách so sánh trí tưởng tượng của
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Nhóm 3: Câu c bài tập 1.
GV: Tổng hợp, lưu ý HS về các cách
bác bỏ
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Luyện tập
GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo
luận nhóm làm bài tập SGK.
- Nhóm 1.Bài tập 1(a)
- Nhóm 2. Bài tập 1(b)
- Nhóm 3+4: Bài tập 2.
HĐ3: Củng cố
GV:Củng cố kiến thức, nắm vững
mục đích và yêu cầu, cách bác bỏ.
Nguyễn Du với trí tưởng tượng của các thi sĩ
nước ngoài.
b/ Ông Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai trái
cho rằng: “Tiếng Việt nghèo nàn”
- Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến sai trái ấy
không có cơ sở, so sánh hai nền văn học Việt –
Trung để nêu câu hỏi tu từ…
c/ Ông Nguyễn Khắc Việt bác bỏ quan niệm sai
trái: “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi”
- Bác bỏ bằng cách phân tích tác hại đầu độc
môi trường của những người hút thuốc lá gây ra
cho những người xung quanh.
* Kết luận
- Dùng lí lẽ dẫn chứng gạt bỏ những quan điểm,
nhận định sai trái…nêu ý kiến đúng đắn của
mình nhằm thuyết phục người đọc.
- Bác bỏ bằng nhiều cách khác nhau: bác bỏ một
luận điểm, luận cứ, sau đó chỉ rõ tác hại, nguyên
nhân hoặc phân tích những khái cạnh sai lầm ấy
bằng thái độ khách quan, đúng mực.
* Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a/ Bác bỏ: “ Đổi cứng thành mềm” của kẻ sĩ cơ
hội cầu an.
- Bằng lí lẽ và dẫn chứng.
b/ Bác bỏ: “ thơ là những lời đẹp”
- Bằng dẫn chứng cụ thể.
Bài tập 2.
Gợi ý.
- Khẳng định đây là qua nniệm sai về việc kết
bạn.
- Phân tích học yếu không phải là thói xấu, mà
chỉ là nhược điểm chủ quan hoặc khách quan chi
phối.
- Khẳng định quan niệm đúng đắn là kết bạn với
những người học yếu là trách nhiệm và tình cảm
bạn bè nhằm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài Tràng Giang
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 82. TRÀNG GIANG
( Huy Cận )
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát
hoà nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả.
- Thấy được màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
3. TháI độ
- Tình yêu quê hương đất nước
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
- Tranh minh hoạ
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu - đọc diễn cảm. Phân tích, giảng bình kết hợp so sánh, nêu vấn đề
qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1 : Đọc hiểu khái quát
( Cá nhân/ lớp)
- Phần tiểu dẫn trình bày những nội
dung chính nào ?
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội
dung chính.
? Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ
HS : Trả lời
GV : Nhấn mạnh
GV : Hướng dẫn đọc : lưu ý những từ
ngữ gợi tả tâm trạng
HS : Đọc văn bản
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết
( Kết hợp cá nhân, nhóm / lớp)
?Em có suy nghĩ gì về nhan đề và lời đề
từ bài thơ?
HS: Nêu suy nghĩ
GV: Nhấn mạnh
+ Một thiên nhiên bao la, rợn ngợp
+ Một dòng sông dài, rộng mênh mông.
+ Một nỗi niềm bâng khuâng, tha thiết
nhớ khi đứng trước trời rộng sông dài
GV: Chia nhóm tìm hiểu văn bản
- Nhóm 1. Đọc khổ thơ 1, tìm và xác
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có
trong khổ thơ đó?
- Nhóm 2. Đọc khổ thơ 2, tìm và xác
định ý nghĩa các giá trị nghệ thuật có
trong khổ thơ đó?
Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả.
- Tên đầy đủ, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
2. Văn bản
- Bài thơ viết mùa thu 1939, được in trong tập
“Lửa thiêng” tập thơ tiêu biểu và nổi tiếng của
ông trước cách mạng tháng tám 1945.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nhan đề và lời đề từ.
- Nhan đề. Chiều trên sông
Tràng giang
+ Chiều trên sông: Cụ thể, bình thường không
gây ấn tượng.
+Tràng giang: Khái quát, trang trọng, vừa cổ
điển vừa hiện đại, gợi âm hởng lan toả, ngân
vang.
- Lời đề từ: Cảm hứng chủ đạo được tác giả
nói rõ:
=> Toàn bộ cảm xúc chi phối cảm hứng sáng
tác của tác giả chìa khoá để hiểu bài thơ.
2. Khổ thơ 1.
+ Sóng gợn: Nhẹ, từng lớp một như lan toả.
+ Tràng giang: sông rộng, dài, lớn…
+ Điệp điệp: Liên tục, nhiều lần.
+ Thuyền về nước lại: Buồn, chia ly, xa cách
+ Củi lạc dòng: Trôi nổi trên sông, cảnh chia
lìa trống vắng, gợi sự chết chóc.
Cảnh cô đơn, buồn vắng vô tận, nỗi buồn
như ngấm vào tận da thịt.
3. Khổ thơ 2.
- Từ ngữ:lơ thơ, cồn nhỏ, đìu hiu, làng xa,vãn
chợ chiều, cô liêu
Không gian buồn vắng. Nghệ thuật dùng từ
láy gợi tả sự hắt hiu, thê thảm
- Không một âm thanh, không một tiếng động,
có vẳng hơi tiếng con người ở một phiên chợ
chiều đã vãn nhưng mơ hồ - càng gợi sự tàn
tạ, vắng vẻ, cô đơn.
- Không gian hai chiều:
+ nắng xuống/ trời lên/ sâu chót vót
+ sông dài/ trời rộng/ bến cô liêu
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
- Nhóm 3. Đọc khổ thơ 3 và nhận xét
cảnh vật ở thổ thơ có gì đáng chú ý?
? Hình ảnh Bèo dạt gợi cho em suy nghĩ
gì? Ý nghĩa dùng từ phủ định hai lần
- Nhóm 4. Đọc khổ thơ 4 và cho biết
cảnh vật và cảm xúc của nhà thơ trong
khổ thơ có gì đặc biệt?
HS: Địa diện trả lời, nhận xét bổ sung
GV: Mở rộng
Bản thảo Huy Cận viết: Dờn dợn. Do
sự vô tình của người sắp chữ in mà
thành dợn dợn. Tác giả cảm ơn sự vô
tình đó của anh thợ sắp chữ máy in.
Câu thơ được gợi ra từ hai câu thơ
trong Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu:
Quê hương khuất bóng hoàng hôn/
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
? Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật
HS: Trao đổi cặp.
? Em hiểu thế nào là vẻ đẹp cổ điển và
hiện đại trong bài thơ?
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Củng cố
GV: củng cố nội dung bài học: nắm rõ
tâm trạng, đặc sắc nghệ thuật
Nghệ thuật đối, sự đối lập giữa con người
với vũ trụ: con người càng nhỏ bé trước không
gian rộng lớn ấy. Hình ảnh thơ mang màu sắc
cổ điển.
4. Khổ thơ 3.
- Cảnh cô đơn, buồn, trống vắng được nhấn
mạnh hơn bởi hai lần phủ định:
+ không cầu.
+ không đò
Không bóng người, không sự giao lưu.
+ Bèo dạt: hình ảnh chia lìa, tan tác.
gợi hình ảnh con người mất quyền lợi, mất
tự do, mất chủ quyền, kiếp sống lưu lạc trên
dòng đời, thân phận bèo bọt, vô nghĩa, cô đơn
trước đất trời.
5. Khổ thơ 4.
- Từ ngữ : lớp lớp, đùn, nghiêng, sa
Cảnh hoàng hôn u ám, nặng nề, tưởng
chừng như đặc quánh lại.
+Dợn dợn: Gợi cảm giác bên trong, buồn vô
hạn, nhớ quê hương.
+ Không khói …nhớ nhà: nét cổ điển mà hiện
đại trong thơ Huy Cận. Nỗi nhớ da diết của
một cái tôi lãng mạn. Đó chính là lòng yêu
nước thầm kín của Huy Cận trước cảnh ngộ
đất nước mất chủ quyền.
6. Đặc sắc nghệ thuật
Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài thơ.
* Ghi nhớ : sgk
4. Hướng dẫn về nhà.
- Thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài : Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
TIẾT 83+84. ĐÂY THÔN VĨ DẠ.
( Hàn Mặc Tử )
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu tác giả- một giọng thơ lạ trong phong trào thơ mới.
- Cảm nhận giá trị độc đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK
Tóm tắt nội dung chính
GV chuẩn xác kiến thức.
- Làm thơ từ năm 16 tuổi với nhiều
bút danh: Phong Trần, Lệ Thanh,
Minh Duệ Thị.
- 1936 lấy bút danh Hàn Mặc Tử.
- Nhà thơ tài năng phong cách nghệ
thuật kỳ lạ.
- Nhà nghèo, cha mất sớm, khi
đang làm việc ở sở Đạc điền thì
mắc bệnh hủi( Bệnh phong) nên bị
đuổi việc. Điều trị tại nhà thương
Qui Nhơn và mất tại đó.
- Bên cạnh những vần thơ điên loạn
vẫn xuất hiện những vần thơ trong
trẻo: Mùa xuân chín, Đây thôn Vĩ
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Tên thật, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời và sự nghiệp.
- Một số tác phẩm tiêu biểu
2. Giới thiệu bài thơ.
- Sáng tác 1938, in trong tập Thơ Điên.
- Bài thơ được gợi cảm hứng khi nhà thơ nhận được
tấm bưu thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi ra từ
Huế khi ông đang trên giường bệnh.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Giải thích từ khó.
- SGK
3. Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ: Thất ngôn trường thiên(3 khổ/bài, mỗi khổ
4 câu)
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Giạ
Hàn Mặc Tử : Con người của văn
chương kẻ đam mê văn chương.
* Hoạt động 2.
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV chuẩn xác kiến
thức.
Nhóm 1. Tìm các giá trị nghệ
thuật và chỉ ra những nét đẹp của
phong cảnh trong khổ thơ 1?
- Bố cục: 3 khổ
+ Khổ 1: Vườn tược thôn Vĩ
+ Khổ 2: Sông nước thôn Vĩ
+ Khổ 3: Người xưa thôn Vĩ.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
4.1. Khổ thơ 1.
- Câu thơ 1:
+ Hình thức: câu hỏi.
+ Nội dung: lời mời, lời trách móc.
tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ
mong.
- Bức tranh thôn Vĩ được khắc hoạ tươi đẹp, sống
động. Hình ảnh: Nắng hàng cau-Nắng mới.
ánh nắng ban mai tinh khiết trong lành chiếu lên
những hàng cau còn ớt đẫm sương đêm.
Nắng có linh hồn riêng. Nắng mang hồn xứ Huế.
- Sự lặp lại 2 lần từ “nắng” khiến câu thơ tràn ngập
ánh sáng.
Thiên nhiên sống động rạng ngời , gợi cảm giác
khoẻ khoắn, ấm áp.
- Đại từ phiếm chỉ “ai” gợi cái ám ảnh thương nhớ.
-“Xanh như ngọc”: Biện pháp so sánh gợi lên màu
sắc tươi sáng của vườn cây.
- “Mặt chữ điền”: khuôn mặt hiền lành phúc hậu.
Vẻ đẹp: cảnh và người xứ Huế.
Bức tranh thiên nhiên trinh nguyên, đầy ắp ánh sáng,
có màu sắc, có đường nét.Hình ảnh con người: dịu
dàng e ấp.
Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn
yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh
thiện.
4.2. Khổ thơ 2.
- Gió, mây, sông nước, hoa được nhân cách hoá để
nói tâm trạng.
- Cái ngược đường của gió, mây gợi sự chia ly đôi
ngả -> nỗi đau thân phận xa cách, chia lìa.
Không gian trống vắng, thời gian như ngừng lại,
cảnh vật hờ hững với con người.
- Hình ảnh thơ không xác định: “Thuyền ai”, “sông
trăng” Cảm giác huyền ảo.
Cảnh đẹp như trong cõi mộng.
- Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết,
đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi.
Không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông,
nước, trăng, hoa cảnh đẹp nhưng buồn vô hạn.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Nhóm 2. Nhận xét nghệ thuật
miêu tả hình ảnh gió, mây, sông,
trăng trong khổ thơ 2 và chỉ ra
nét độc đáo có trong khổ thơ đó?
Nhóm 3. Ở khổ thơ thứ 3 nhà thơ
bộc lộ tâm trạng của mình như
thế nào?
Nhóm 4. Nhận xét bút pháp miêu
tả trong 3 khổ thơ có gì khác
nhau
( Thời gian, không gian, khung
cảnh)?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
4.3. Khổ thơ 3.
- Chủ thể: Đầy khát vọng trong tiếng gọi
- Khách thể: hư ảo, nhạt nhoà, xa xôi.
Câu thơ đầy đam mê, hồi hộp, ngưỡng vọng, nh-
ưng hụt hẫng, xót xa.
- Điệp từ, điệp ngữ,
- Nhạc điệu sâu lắng và buồn mênh mang.
- Câu hỏi lửng lơ nửa nghẹn ngào, nửa trách móc,
Chân dung nội tâm của tác giả: Khao khát yêu th-
ương, đồng cảm.
- Đại từ phiếm chỉ : ai / tình ai ?
Câu thơ cuối dường như chính là câu trả lời cho
câu thơ thứ nhất.
III. Tổng kết.
Khổ
1.
Khổ
2
Thế giới thực
-Thời gian: bình minh
Không gian: Miệt vườn
khung cảnh tươi sáng, ấm áp, hài hoà giữa
con người và thiên nhiên.
Thế giới mộng
- Thời gian: đêm trăng
- Không gian: trời, mây, sông, nước
khung cảnh u buồn, hoang vắng, chia
lìa…
Thế giới ảo.
Thời gian: không xác định.
- Không gian: đường xa, sương khói.
-khung cảnh hư ảo…
Khổ
3
Khát vọng yêu thương, đồng cảm!
IV. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Tập bình câu thơ tâm đắc nhất.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 85. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. RA ĐỀ BÀI SỐ 6 VỀ NHÀ
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn
nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
GV nhận xét những ưu điểm,
nhược điểm bài viết. Đánh giá kết
quả.
* Hoạt động 2.
GV chữa đề theo đáp án thang
điểm.
I. Trắc nghiệm.
1. Nhận xét chung.
* Ưu điểm.
- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển khai ý.
Nắm được nội dung yêu cầu đề bài.
- Phần trắc nghiệm hầu hết làm được 5 câu hỏi ( Có
03 bạn làm đúng 100%).
- Phần tự luận viết tương đối đúng yêu cầu đề
Không lạc đề.
* Nhược điểm.
- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được cảm
nhận của mình một cách cụ thể và rõ ràng. Đôi khi
còn sa đà phân tích nhân vật
- Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt.
- Chưa biết triển khai ý, có bài viết hầu như chỉ mới
dừng lại ở dạng tóm tắt nội dung văn bản.
* Kết quả.
- Điểm 7: 03 em
- Điểm 8: 02 em
- Điểm 6,5 - 6,75: 06 em
- Điểm 5- 6,25: 30 em
- Điểm dưới 5 : 02 em
- Học sinh có thể có những cách trình bày khác
nhau nhưng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến
đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ
của làng Vũ Đại.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh
có thể có những cách trình bày
khác nhau nhưng bài viết cần đảm
bảo các ý cơ bản sau:
* Hoạt động 3.
Ra đề về nhà. Hẹn lịch thu bài.
GV định hướng cách làm bài cho
HS.
Yêu cầu viết bài.
- Kiểu bài nghị luận xã hội.
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Các thao tác lập luận cần sử
dụng: Phân tích, so sánh,
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình
lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương
thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí
Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống,
khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào
ở nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông
qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của nhân vật Chí
Phèo.
2. Ra đề bài viết số 6 về nhà.
- Anh(chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về
“bệnh thành tích” – một “căn bệnh” gây tác hại
không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
a/ Yêu cầu kiến thức.
- Thành tích là gì ?
+ Kết quả, thành tích xuất sắc đạt được đối với một
công vịêc cụ thể sau một thời gian nhất định.
- Bệnh thành tích là gì?
+ Việc báo cáo không đúng sự thật về kết quả làm
việc, làm được ít hoặc không làm được nhưng báo
cáo bịa đặt là nhiều “ làm thì láo báo cáo thì hay”
- Căn bệnh này không chỉ lừa dối cấp trên mà còn
lừa dối xã hội, lừa dối chính bản thân mình, gây ra
một thói xấu là chủ quan, tự mãn một cách vô lối
Cách khắc phục là tôn trọng sự thật, nghiêm
khắc với bản thân mình, có lương tâm và trách
nhiệm khi làm việc.
b/ Thang điểm.
- Điểm 10: Đảm bảo đày đủ các ý trên. bài viết rõ
ràng bố cục, diễn đạt lưu loát, hành văn trong sáng,
có vốn sống phong phú. Không sai lỗi câu, chính tả.
- Điểm 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tương đối đầy đủ
các ý trên, các ý chưa thực sự
lôgíc, còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 6: Đảm bảo được một nửa ý trên. Diễn đạt
tương đối lưu loát, còn mắc một số lỗi.
- Điểm 4 : bài viết có ý nhưng diễn đạt lộn xộn.
Chưa rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
bác bỏ.
- Tư liệu :Vốn sống thực tế.
- Điểm 2 : Chưa biết cách trình bày một bài văn,
các ý lộn xộn, thiếu lôgíc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Không trình bày được ý nào, bài viết linh
tinh, hoặc bỏ giấy trắng.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Tập trung làm bài trong một thời gian nhất định không phân tán tư tưởng.
- Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bài đúng hướng.
- Nộp bài đúng thời gian qui định:
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
TIẾT 86. CHIỀU TỐI.
(Trích “Nhật kí trong tù” Hồ Chí Minh )
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hoàn cảnh khắc nghịêt đến
đâu vẫn luôn hướng về ánh sáng và sự sống.
- Cảm nhận được bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mặc Tử)
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
I. Tiểu dẫn.
1. Hoàn cảnh ra đời tập thơ " Nhật kí trong tù".
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Hoạt động 1
HS đọc kĩ phần tiểu dẫn trong SGK.
Trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Đọc xong phần tiểu dẫn, em thấy
có điểm gì cần lưu ý?
- Cho HS quan sát tranh bìa tập thơ.
Hoạt động 2
HS đọc diễn cảm toàn văn phần
phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
- Đọc đúng nhịp thơ, giọng chậm rãi,
bình tĩnh, thoáng chút vui, ấm ở câu
cuối. Từ " hồng" đọc hơi to và kéo
dài hơn.
- So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa
với phần dịch thơ của Nam Trân, em
thấy chỗ nào chưa dịch đạt?
*Hoạt động3.
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV chuẩn xác kiến thức.
Nhóm 1:
- Phân tích bức tranh thiên nhiên ở 2
câu thơ đầu?
Nhóm 2
- So sánh sự tương đồng và khác biệt
giữa thiên nhiên và con người?
- Là tập nhật kí viết bằng thơ, được Bác sáng tác
trong thời gian bị chính quyền Tưởng Giới Thạch
bắt giam từ mùa thu 1942 - 1943 tại tỉnh Quảng
Tây.
- Tập thơ gồm 134 bài bằng chữ Hán.
2. Xuất xứ bài " Chiều tối".
- Là bài thơ thứ 31, được sáng tác mùa thu 1942
trên đường Bác đi đày từ Tĩnh Tây đến Thiên
Bảo.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Giải thích từ khó: (SGK)
- Câu 2: Chưa dịch được chữ "cô", "mạn mạn"
- Câu 3: dịch thừa từ " tối", làm mất đi ý vị" ý tại
ngôn ngoại", hàm súc của thơ cổ.
3. Thể thơ.
- Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
4.1. Hai câu thơ đầu.
- Bức tranh thiên nhiên với hình ảnh:
+ Cánh chim sau một ngày rong ruổi, trong giờ
khắc của ngày tàn đang về rừng tìm nơi tổ ấm.
Đây là cánh chim " mỏi"( cảm nhận rất sâu trạng
thái bên trong của sự vật).
+ Áng mây cô đơn, lẻ loi đang trôi chầm chậm
giữa bầu trời cao rộng. Đây là chòm mây mang
tâm trạng, có hồn người, cô đơn, lẻ loi và lặng lẽ.
- So sánh thiên nhiên và con người:
+ Tương đồng về hình thức: đều cô đơn, mệt
mỏi, mong muốn tìm được tổ ấm.
+ Khác biệt về bản chất: thiên nhiên tự do còn
con người mất tự do, đang bị áp giải.
Hai câu thơ mang vẻ đẹp cổ điển, tả ít mà gợi
nhiều, chỉ hai nét phác họa mà gợi lên hồn cảnh
vật. Qua đó, thể hiện bản lĩnh kiên cường của
người chiến sĩ. Bởi vì nếu không có ý chí và nghị
lực, không có phong thái ung dung tự chủ và sự
tự do hoàn toàn về tinh thần thì không thể có
những câu thơ cảm nhận thiên nhiên thật sâu sắc
và tinh tế như thế trong hoàn cảnh khắc nghiệt
của tù đày.
4.2. Hai câu thơ sau
- Từ bức tranh thiên nhiên trở thành bức tranh đời
sống, từ mây, trời, chim muông trở thành bức
tranh con người lao động.
Vi Xu©n H¶i
Giáo án Ngữ văn- Chương trình chuẩn
Nhóm 3:
- Bức tranh được miêu tả trong câu
3,4 là gì?
Nhóm 4:
- Quy tụ điểm sáng trong 2 câu thơ
cuối là chi tiết nào? Ý nghĩa của chi
tiết đó?
Giá trị tư tưởng bài thơ ?
Hoạt động 4
- HS đọc ghi nhớ
- Hình ảnh con người lao động trẻ trung
( thiếu nữ), nhịp điệu của cuộc sống lao
động( xay ngô), đã đưa lại cho người đi đường
lúc chiều hôm chút hơi ấm của sự sống, chút
niềm vui và hạnh phúc trong lao động của con
người, con người ấy tuy vất vả mà tự do.
- Bài thơ quy tụ trong một điểm sáng rực rỡ" rực
hồng" - " nhãn tự".
- Ý nghĩa:
+ Gợi cuộc sống sum vầy, ấm áp, làm vợi đi ít
nhiều nỗi đau khổ của người đi đày, mang lại
niềm vui, sức mạnh, sưởi ấm lòng người tù.
+ Sự luân chuyển về thời gian: buổi chiều kết
thúc, thời gian chuyển sang đêm tối nhưng là đêm
tối ấm áp, bừng sáng.
+ Sự vận động từ nỗi buồn đến niềm vui, từ
bóng tối đến ánh sáng.
+ Niềm tin, niềm lạc quan.
Thông qua bức tranh cuộc sống lao động, thể
hiện vẻ đẹp trong tâm hồn người tù: lạc quan, tin
tưởng vào tương lai tươi sáng.
5. Tư tưởng bài thơ
- Cảm quan thiên nhiên của Bác xét đến cùng là
cảm quan nghệ thuật. Trung tâm bài thơ chính là
con người lao động và ngọn lửa của sự sống. Vì
thế, bài thơ tuy viết về cảnh chiều tối nhưng lại
thắp sáng lên trong lòng người đọc một ngọn lửa
hồng ấm áp của niềm tin yêu đời.
III. Ghi nhớ
-SGK.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
Ngµy so¹n: / / Ngµy d¹y: / /
Tiết 87 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.
A. Mục tiêu bài học.
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ.
- Biết vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
Vi Xu©n H¶i