Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Biện pháp thi công bãi thải xỷ nhiệt điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 94 trang )

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 1/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

MỤC LỤC Trang

Nội dung 4
CHƯƠNG I. : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU 4
5
I. Tổng quan về Dự án 5
1. Giới thiệu chung về dự án 5
2. Điều kiện tự nhiên khu vực của Dự án 5
2.1 Vị trí địa lý 6
2.2 Đặc điểm địa hình 6
2.3 Đặc điểm địa chất
2.4 Đặc điểm khí hậu 8
8
II. Giới thiệu về gói thầu 8
CHƯƠNG II. CĂN CỨ, CƠ SỞ LẬP BPTC 10

I. Căn cứ và tiêu chuẩn áp dụng 11
1. Căn cứ pháp lý 11
2. Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng 13
14
II. Mục đính và phạm vi áp dụng 14
CHƯƠNG III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG 15


15
I. Huy động nhân lực 15
A. Bộ phận gián tiếp 15
B. Bộ phận trực tiếp 16
a. Đội khảo sát 17
b. Đội bê tông, ván khuôn, thép… 17
c. Đội bấc thấm, vải địa, HDPE, đóng cọc
d. Đội cơ giới: thi công đào, đắp đê bao, lòng bãi xỉ.... 19
e. Đội điện, nước 19
19
II. Huy động máy và thiết bị thi công. 19
III. Công tác xây dựng lán trại kho bãi 20
IV. Lập phương án quản lý đảm bảo giao thông. 20
V. Khảo sát chi tiết vật liệu các mỏ: 20
CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ 20
20
I. Tổng quan về tổ chức thi công 20

II. Tổ chức mặt bằng thi công

1. Điện phục vụ thi công

2. Nước phục vụ thi công

3. Văn phòng làm việc

4. Lán trại và chỗ ở của Cán bộ, công nhân

5. Công tác y tế:


6. Kết nối internet, điện thoại:

7. Hệ thống chiếu sáng ban đêm

8. Kho bãi tập kết

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 2/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

Nội dung Trang
21
9. Công tác bảo vệ 21
21
10.Hàng rào và biển báo 21
22
11.Biện pháp đổ thải 22
22
12.Tuyến đường vận chuyển vật liệu:
23
13.Phòng cháy chữa cháy: 23
23
14.Khu vệ sinh 23
24
III. Tiến độ thi công: 24

CHƯƠNG V. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CHI TIẾT 24
24
I. Vật liệu 25
1. Xi măng 25
2. Cát xây dựng 25
3. Đất đắp 25
4. Đá các loại 25
5. Thép xây dựng 26
6. Bê tông 26
7. Gạch xây 26
8. Gạch ốp, gạch lát 26
9. Sơn, bả 27
10. Kính xây dựng 27
11. Màng chống thấm HĐPE, GCL, vải địa, bấc thấm 27
12. Hệ thống điện 27
13. Hệ thống chống sét, tiếp địa 28
14. Hệ thống cấp, thoát nước
29
II. Trình tự thi cơng 31
1. Đê bao 31
2. Lòng hồ, bãi xỉ 31
3. Đường vận hành, đường tạm thi công 33
4. Hệ thống chiếu sáng 35
5. Tháp thu nước 39
6. Nhà bơm nước hồi

III. Biện pháp thi công chi tiết
1. Định vị cơng trình
2. Phát rừng, chuẩn bị mặt bằng
3. Cơng tác bóc phủ

4. Công tác đào
5. Công tác đắp đất, cát
6. Thi công bấc thấm
7. Thi công trải vải địa kỹ thuật

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 3/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

Nội dung Trang
8. Thi công màng GCL và HDPE 42
9. Đóng cọc bê tơng cốt thép 67
10. Đóng cọc cừ tràm 70
11. Công tác cốt thép 71
12. Công tác ván khuôn 72
13. Công tác bê tông 72
14. Công tác xây gạch 74
15. Công tác trát vữa xi măng 75
16. Công tác ốp 75
17. Công tác sơn tường 76
18. Gia công kết cấu thép 77
19. Cơng tác hồn thiện khác 78
CHƯƠNG VI. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, TIẾN
79
ĐỘ THI CÔNG 80

I. Biện pháp quản lý chất lượng 80
80
1. Trước khi thi công 81
2. Trong q trình thi cơng
3. Sau q trình thi cơng 83
II. Biện pháp đảm bảo tiến độ 83
CHƯƠNG VII. BIỆN PHÁP ATLĐ- VSMT- PCCC 83
I. Công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động 84
II. Cán bộ an toàn và môi trường 84
1. Cán bộ kỹ thuật và công nhân 84
2. Máy móc thiết bị, thiết bị thi công 85
3. Trang thiết bị bảo vệ cá nhân 85
4. Y tế 85
5. Tập huấn về an toàn 86
6. Kiểm tra về an toàn 87
7. Phòng cháy, chữa cháy 88
8. Bảo vệ và duy trì giao thơng 88
9. An toàn về thiết bị điện 89
10. An tồn trong khi thi cơng trên cao
11. Quản lý môi trường 90
12. Bảo vệ an ninh mơi trường, an tồn cho dân cư xung

quanh
13. Bảo hiểm, bảo vệ tài sản cho bên thứ 3

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 4/90

LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

*****

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN:

1. Giới thiệu chung về dự án:

Trung tâm điện lực Long Phú đã được Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch tổng

thểmặt bằng theo quyết định 1622/QĐ-BCT. Trung tâm Điện lực Long Phú được quy

hoạch với tổng công suất là 4400MW, bao gồm phần cơ sở hạ tầng dùng chung và 03 nhà

máy nhiệt điện chạy than tương ứng với 03 giai đoạn đầu tư như sau:

+ Giai đoạn 1: Xây dựng cơ sở hạ tầng và nhà máy điện Long Phú 1 với quy mô

công suất là 2 x 600MW.

+ Giai đoạn 2: Nhà máy điện Long Phú 2 với quy mô công suất là 2 x 600MW


và phần cơ sở hạ tầng bổ sung kèm theo.

+ Giai đoạn 3: Nhà máy điện Long Phú 3 với quy mô công suất là 2 x 1000MW

và phần cơ sở hạ tầng bổ sung kèm theo.

Trung tâm Điện lực Long Phú được xây dựng tại xã Long Đức, huyện Long Phú,

tỉnh Sóc Trăng, cách thành phố Sóc Trăng khoảng 20km về phía Đơng, cách cửa Trần Đề

khoảng 25km về phía thượng lưu và cách thành phố Cần Thơ khoảng 55km. Tổng diện

tích của Trung tâm Điện lực Long Phú khoảng 386,5 ha, trong đó:

+ Diện tích khu nhà máy chính và các khu phụ trợ khoảng 116,5 ha.

+ Diện tích khu vực cầu cảng than và các khu phu trợ khác khoảng 147 ha.

+ Diện tích các bãi chứa tro xỉ khoảng 123 ha.

Cơng trình chính nhà máy điện Long Phú 1 bao gồm hai tổ máy 600MW với công

nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống, lò than phun trực lưu, có tái sấy, thơng sốhơi siêu

tới hạn, áp dụng công nghệ đốt tiên tiến (đốt NOx thấp) và lắp đặt các thiết bị xử lý khói

thải (ESP, FGD) để đảm bảo các yêu cầu về môi trường. Phương pháp thải xỉ được chọn

là phương pháp thải xỉ ướt.Tổng diện tích khu đất dành làm bãi thải xỉ cho trung tâm điện


lực Long Phú là 123ha. Dự kiến bố trí 3 bãi thải xỉ riêng biệt cho 3 nhà máy nhiệt điện

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 5/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

Long Phú 1, 2 và 3 để chứa xỉ. Khu vực dành cho bãi thải xỉ nhà máy nhiệt điện Long Phú
1 được bố trí về phía Tây của khu thải xỉ với diện tích khoảng 35ha.

2. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án:
2.1. Vị trí địa lý:
Khu vực khảo sát phục vụ giai đoạn Dựán đầu tưNhà máy điện Long Phú 1 nằm trên
địa bàn xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.
Vịtrí khu đo vẽcó kinh tuyến trục 105030’, nằm cách trung tâm thịxã Sóc Trăng
khoảng 20 km vềhướng Đơng dọc theo quốc lộ60 đến bến đò Đại Ngãi, qua rạch Đại Ngãi
đi khoảng 500m thì tới vịtrí mặt bằng khu vực nhà máy:

+ Phía Bắc giáp rạch Đại Ngãi.
+ Phía Đơng giáp sơng Hậu Giang.
+ Phía Nam giáp kênh Ngang.
+ Phía Tây giáp kênh Bà Sẫm.

2.2. Đặc điểm địa hình:
 Khu vực nghiên cứu có kinh tuyến B = 105o30’; vĩ tuyến L = 9o44’. Địa điểm


xây dựng nhà máy đặt tại khu đất bên bờ phải sông Hậu, cách cửa Đại Ngãi 1km
về phía hạ lưu, cách thị xã Sóc Trăng 20km về hướng Đông. Địa điểm thuộc xã
Long Đức huyện Long Phú tỉnh Sóc Trăng. Phía Bắc và Đơng giáp ngã ba Sông
Hậu, phía Tây giáp đường liên xã, cách cửa Đại Ngãi 1km. Khu vực không bị
ngập úng, chủ yếu trồng lúa, dừa nước, mía và các loại cây lấy gỗ. Do đây là
vùng đất bị nhiễm mặn vào những tháng mùa khô nên năng suất canh tác thường
khơng cao.
 Địa hình khu vực xây dựng nhà máy tương đối bằng phẳng, ít sông rạch, chủyếu
là ruộng lúa. Dân cư chủ yếu tập trung dọc theo hai bên đê, nhà cửa không kiên
cố và thưa thớt. Cao độ trung bình khoảng 0,6 đến 1,5m và có chỗ thấp hơn.

2.3. Đặc điểm địa chất:
 Dựa vào bản đồ địa chất tờ Trà Vinh - Côn Đảo (C-48-XXIII & C-48-XXIX) và

tờ An Biên - Sóc Trăng (C-48-XXI & C-48-XXII) của cục Địa chất Việt Nam, có
thểphân chia địa tầng khu vực nghiên cứu từ trên xuống dưới như sau:

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 6/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

+ Trầm tích - sơng đầm lầy (abQIV 2-3): Holoxen trung-thượng: bao phủ trên bề
mặt khu vực dự án, chủ yếu cấu tạo bằng bùn cát, bùn sét lẫn di tích thực vật,
màu xám sẫm, nâu đất, chảy - dẻo chảy dày 10-20m.
+ Trầm tích biển (mQIV 2): Holoxen trung: phân bố ngay bên dưới trầm tích

Holoxen trung - thượng, chủ yếu cấu tạo bởi cát, bột, sét, dày trung bình 15m,
màu xám nâu, nâu vàng.
+ Trầm tích biển (mQIII 3lm): Hệ tầng Long Mỹ gồm hai phần: dưới là cát lẫn ít
sạn, trên là cát bột, sét bột, sét màu nâu, vàng nhạt, loang lỗ trắng, dày từ 20-
50m.
+ Trầm tích biển (mQII-III lt): Hệ tầng Long Toàn: chủ yếu trầm tích hạt mịn
như: sét, bột sét, cát xen kẹp các lớp bột chứa tàn tích thực vật, chứa than bùn,
dày 30-60m.

2.4. Đặc điểm khí hậu:
 Khí hậu khu vực này hàng năm hình thành hai mùa rõ rệt: Mùa khô thường bắt

đầu từ tháng XII đến hết tháng IV năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng V đến hết
tháng XI. Do vị trí xây dựng nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 được bố trí tại ấp
Thạnh Đức, xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng gần với trạm khí
tượng Sóc Trăng nhất, nên các đặc trưng khí hậu của cơng trình được tính tốn từ
tài liệu cơ bản của trạm khí tượng Sóc Trăng.

II. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU:
 Bãi thải xỉ-Nhà máy nhiệt điện Long Phú1 là một phần hạng mục quan trọng của
Nhà máy nhiệt điện Long Phú 1.
 Quy mô bãi thải xỉ Long Phú 1 sau khi điều chỉnh với tổng diện tích 32,2 ha bao
gồm các hạng mục: đập ngăn với chiều cao 5,6m, lòng bãi, 02 bể lắng, nhà bơm
nước hồi và đường vận hành trên đỉnh đập ngăn.
 Thiết kế bãi thải xỉ tương ứng với đợt khai thác như sau:
+ Đợt 1: Xây dựng đập ngăn đến cao trình +4,6m, lót vải chống thấm đến cao
trình +4,6m, với dung tích chứa xỉcó thểkhoảng 927.835m3

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3


DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 7/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

+ Đợt 2: Tiếp tục xây dựng đập ngăn từ cao trình +4,6m đến cao trình +6,5m
(chiều cao khai thác 1,9m), lót vải chống thấm từ cao trình +4,6m đến cao trình
+6,5m. Dung tích chứa xỉ khoảng 1.200.836m3
 Chống thấm bãi thải xỉ:
+ Mái đập ngăn khu chứa xỉ và bể lắng gồm các lớp: Tấm đan bảo vệ mái dốc
dày 10cm, màng chống thấm HDPE, màng sét chống thấm GCL, đất nền mái đập
+ Lòng bãi thải xỉ: cát gia tải dày 40cm, Màng chống thấm HDPE, màng sét
chống thấm GCL, đất nền.
+ Diện tích màng sét chống thấm GCL và HDPE để phủ tồn bộ lịng bãi xỉ
khoảng 294.175 m2;
+ Khối lượng đất đắp phủ gia tải trên lớp HDPE khoảng 95.842 m3;
 Tháp thu nước: gồm 2 tháp nối vào 2 bể lắng được xây dựng 2 đợt với cao trình
ngưỡng vào ban đầu +1,1m, các cao trình ngưỡng tiếp theo mỗi lần nâng cao lên
0,5m phụ thuộc vào khối lượng tro xỉ lắng đọng.
 Bể thu nước và nhà bơm nước hồi: kích thước bể thu nước (9,5x22,5)m, cao trình
đáy bể -0,2m, cao trình đỉnh +4,6m, nhà bơm nước hồi có kích thước
(6,2x16,2)m.
 Khu vực chứa xỉ: Được thiết kế với đập ngăn bao quanh với chiều cao đắp lần
lượt với 2 đợt đắp với chiều cao đắp đợt 1: 3,7m, đợt 2: chiều cao đắp thêm
1,9m. Trong khu chứa xỉ đặt tháp thu nước đểthu nước mặt về bể lắng khi mà tro
xỉ đã lắng đọng dưới đáy bể.
 Khu vực bể lắng: Được thiết kếvới 2 bểvới kích thước như nhau có chức năng
lắng tro xỉ và cung cấp đủ lưu lượng nước cho bơm hoạt động trong 02 giờ liên

tục.

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 8/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

CHƯƠNG II.

CĂN CỨ, CƠ SỞ LẬP BPTC

I. CĂN CỨ VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:

1. Căn cứ pháp lý:

- Căn cứ Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
- Căn cứ vào các quy trình quy phạm hiện hành về thi công, nghiệm thu các

cơng trình Giao thơng, cơng trình xây dựng, thuỷ lợi của Nhà nước, Bộ
giao thông vận tải, Bộ xây dựng, Bộ cơng thương ban hành có hiệu lực
thực hiện.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/ 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ xây dựng về việc

quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng.
- Các văn bản hiện hành của Nhà nước và các cơ quan chức năng về quy
trình quy phạm thi cơng, tiêu chuẩn kỹ thuật và công tác quản lý kỹ thuật,
chất lượng sản phẩm xây dựng..
- Theo hợp đồng kinh tế: 03/2011/HĐKT/LPSH/LP1-BTX ngày 18-02-2011
giữa Ban quản lý Dựán Điện lực Dầu khí Long Phú-Sông Hậu và Liên
danh nhà thầu: Công ty CP Đầu tư và xử lý chất thải Cơng nghiệp Dầu khí
Việt Nam/Công ty CP Sông Đà 9/Công ty CP Xây dựng và đầu tư Sông Đà
9/Công ty CP Tư vấn xây dựng điện 3(PVIE/SĐ9/SINCO/PECC3) về việc
khảo sát, lập thiết kế BVTC, dự tốn và thi cơng xây dựng Bãi thải xỉ Nhà
máy nhiệt điện Long Phú 1. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 khảo
sát, lập hồsơThiết kếbản vẽthi công, dựtốn cơng trình và trình các cấp có
thẩm quyền xem xét phê duyệtHồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Bãi thải xỉ 1-
do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 03/2016;

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 9/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

- Bản vẽ thi công được CĐT phê duyệt
- Tập " Điều kiện và kỹ thuật thi công";
- Các tài liệu liên quan khác;

2. Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng:


Tiêu chuẩn : Nội dung

- TCVN 4055-85 : Tổ chức thi công

- TCVN 5308:1991 : Quy phạm kỹ thuật an tồn trong cơng tác xây dựng

- TCXDVN 371:2006 : Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng

- TCVN 9377-2012 : Cơng tác hồn thiện trong XD. QP thi công và nghiệm thu

- TCVN 4516-88 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu

- TCVN 5640-1991 : Bàn giao cơng trình xây dựng

- TCVN 8605-2009 : Cơng trình thủy lợi - u cầu kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu
- 14TCN 141-2005 : Quy phạm đo vẽ mặt cắt bình đồ địa hình cơng trình thủy lợi
- TCVN 8224-2009 : Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
- TCVN 8225-2009 : Cơng trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về lưới khống chế cao độ địa hình

- TCVN 9398:2012 : Cơng tác trắc địa xây dựng cơng trình - u cầu chung

- TCVN 9361:2012 : Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu

- QCVN 04-04: 2012/ BNNPTNT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơng trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 8297:2009 : Cơng trình thủy lợi - Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén

- TCVN 4447:2012 : Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu


- TCVN 9161:2012 : Cơng trình thủy lợi – Khoan nổ mìn đào đá – Phương pháp thiết kế, thi công và nghiệm thu

- TCVN 8297:2009 : Cơng trình thủy lợi – u cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén

- TCVN 8718:2012 : Đất xây dựng cơng trình thủy lợi – Phương pháp xác định các đặc trưng tan rã của đất trong phịng thí nghiệm

- 22TCN 02-71 : Đo dung trọng, độ ẩm của đất bằng phương pháp dao vòng

- TCVN 9350 - 2012 : Đất xây dựng phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường

- ASTMD1556 : Phương pháp kiểm tra độ chặt và dung trọng của đất tại
- ASTM D 1557 hiện trường bằng phương pháp rót cát

: Phương pháp kiểm tra đầm nén trong phịng thí nghiệm của
đất sau khi quy đổi [56.000 ft-lbf/ft3 (2700 KNm/m3)]

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 10/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

Tiêu chuẩn : Nội dung
- TCVN 4201:2012
- TCVN 4202:2012 : Đất xây dựng - PP xác định độ chặt tiêu chuẩn
- TCVN 8726:2012
- TCVN 9844:2013 : Đất xây dựng - PP xác định khối lượng thể tích

- TCVN 8730:2012
: Đất xây dựng CTTL - PP xác định hàm lượng chất hữu cơ
- ASTM D4833
của đất trong phịng thí nghiệm.
- ASTM D4632
Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
- ASTM4751
- ASTM D 5199 trong xây dựng nền đắp trên đất yếu
- ASTM D5596
- ASTM D 1505 : Đất CTTL - PP xác định độ chặt hiện trường

- ASTM D 6693 phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn cho sức chịu đâm

- ASTM D1603 : thủng vải địa và các sản phẩm liên quan/Standard Test Method for Index Puncture Resistance of Geomembranes
- ASTM 5397
- ASTM D1693 and Related Products
- ASTM D 3895
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn cho tải trọng phá hủy

: và độ giãn của vải địa/Standard Test Method for Grab

Breaking Load and Elongation of GCLs

: Xác định kích thước mở của vải địa/Standard Test Method for Determining Apparent Opening Size of a GCL

: Test Method for Measuring Nominal Thickness of GCLs and Geomembranes

: Standard Test Method for Microscopic Evaluation of the Dispersion of Carbon Black in Polyolefin Geosynthetics

: Standard Test Method for density of plastics by the denistic-gradient technique


Standard Test Method for Determining Tensile Properties

: of Nonreinforced Polyethylene and Nonreinforced Flexible

Polypropylene Geomembranes

: STANDARD TEST METHOD FOR CARBON BLACK CONTENT IN OLEFIN PLASTICS - INCLUDES

: Shear Properties of Composite Materials by the V-Notched Beam Method

: Bent strip equipment

: Polyolefins by Differential Scanning Calorimetry1 Standard Test Method for Oxidative-Induction Time of

II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:

 Việc lập biện pháp thi cơng đưa ra trình tự thực hiện công việc, giúp người kỹ sư

thực hiện đúng quy trình thi cơng, nghiệm thu đảm bảo chất lượng cơng trình;

 Giúp nhà thầu, Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư trong công tác quản lý biện pháp,

khối lượng, chất lượng của từng hạng mục công việc và có cách nhìn tổng thể,

chi tiết các cơng việc thi công được nêu trong biện pháp;

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ


Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 11/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

 Biện pháp thi công này áp dụng cho hạng mục Bãi thải xỉ - Nhà máy nhiệt điện
Long Phú 1;

CHƯƠNG III.

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

 Sau khi có quyết định triển khai thi cơng tiến hành ngay các công việc sau:
- Chuẩn bị điện, nước phục vụ sinh hoạt và thi công.
- Nhận tim, mốc, phạm vi mặt bằng tuyến.
- Thủ tục đăng kiểm máy móc thiết bị phục vụ thi cơng.
- Thành lập ban điều hành xây dựng công trường, ra qui định cũng như nội
qui xây dựng cơng trình.
- Liên hệ với chính quyền địa phương đăng ký hộ khẩu tạm trú cho cán bộ,
công nhân tham gia thi cơng cơng trình.
- Liên hệ với các bệnh viện tại địa phương trong việc phối hợp cấp cứu,
phục vụ bảo hiểm y tế và khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, công nhân.
- Tạo mặt bằng công trường, lắp đặt hệ thống điện, nước thông tin phục vụ
thi công cơng trình.

I. Huy động nhân lực

Nhà thầu sẽ triển khai lực lượng cán bộ, cơng nhân có trình độ kỹ thuật và tay
nghề cao để thực hiện thi cơng gói thầu.


Sơ đồ tổ chức công trường: (sơ đồ kèm theo)
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
A. Bộ phận gián tiếp (điều hành, quản lý)
- Giám đốc thi công (Chỉ huy trưởng công trường):

- Phụ trách điều hành chung.

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 12/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

- Đại diện Nhà thầu liên danh TN-SICCO-SD9-PECC3 làm việc với Chủ
đầu tư, TVGS. Trực tiếp ký các hồ sơ thanh tốn, tài liệu kỹ thuật, cơng
văn, phiếu giao nhận tài liệu trong quá trình triển khai gói thầu.

- Trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác thi công, kế hoạch, nhân sự của
Ban điều hành. Tổ chức họp giao ban đốc thúc tiến độ và kiểm điểm các
vấn đề của dự án.

- Chịu trách nhiệm về an toàn, chất lượng và tiến độ trước Chủ đầu tư và
Lãnh đạo cơng ty.

- Phó giám đốc thi cơng (Phó chỉ huy trưởng cơng trường)


- Mỗi đơn vị trong Nhà thầu liên danh giữ 01 vị trí
- Chủ trì các công tác Lập kế hoạch thi công, Hồ sơ thi công, Hồ sơ thanh

quyết toán.
- Thay mặt Giám đốc dự án trong các trường hợp cần thiết trong công tác

thi công.
- Tổ chức họp giao ban kỹ thuật hàng ngày với cán bộ kỹ thuật, các tổ đội

thi công.
- Lập kế hoạch thi công theo ngày, tuần trên cơ sở tổng tiến độ phê duyệt.
- Kiểm sốt cơng tác chất lượng tại hiện trường, công tác lập hồ sơ nghiệm

thu thanh toán.
- Kế toán + thủ kho:

- Lập biểu theo dõi nhập xuất vật tư tại công trường
- Căn cứ khối lượng được bộ phận kỹ thuật xác nhận lập phiếu giá thanh

toán cho đối tác cung cấp và nhân công.
- Lập kế hoạch chi tiết về sử dụng tiền mặt tại công trường .
- Bộ phận thi cơng (Kỹ thuật chính, cán bộ kỹ thuật):

- Trực tiếp chỉ đạo thi công tại hiện trường theo vị trí được phân cơng phù
hợp với chuyên ngành đảm bảo đúng thiết kế được duyệt.

- Kiểm sốt chất lượng thi cơng, chịu trách nhiệm trước ban chỉ huy công
trường về chất lượng và tiến độ thi công.

- Giám sát công tác ATLĐ tại vị trí được phân cơng, chịu trách nhiệm và

ATLĐ trong ca trực thi công.

- Kiểm tra và lập khối lượng thanh tốn cho các tổ nhân cơng

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 13/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

- Lập hồ sơ nghiệm thu và nghiệm thu nội bộ các cơng tác hồn thành
trước khi mời Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư nghiệm thu.

- Lập khối lượng và phiếu giá thanh tốn cơng tác hoàn thành để thu vốn.

- Kiểm soát và lưu trữ hồ sơ thiết kế, hồ sơ nghiệm thu theo quy định của
công ty.

- Bộ phận ATLĐ& VSMT

- Triển khai huấn luyện, hướng dẫn an toàn cho CBCNV phục vụ trong
Ban điều hành.

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý cho Công nhân tham gia tại dự án.

- Giám sát an tồn trong q trình triển khai dự án đảm bảo Sức khỏe – An
tồn – Mơi trường.


- Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, kỷ luật nhằm hạn chế không
để xảy ra tai nạn trong q trình thi cơng

- Liên lạc với chính quyền, an ninh địa phương trong quá trình thi
công.Thực hiện các công tác HSE khác.

- Tổ chức các lớp tập huấn ATLĐ cho công nhân, cấp phát bảo hộ lao
động cho công nhân theo đúng quy định.

- Kiểm tra giám sát cơng tác ATLĐ trên tồn cơng trường, được phép dừng
các công tác dang thi cơng có khả năng gây mất ATLĐ mà không cần xin
ý kiến BCH công trường.

- Tham gia họp giao ban với BCH công trường để nắm bắt các công việc
triển khai.

- Tổ chức dọn vệ sinh cơng nghiệp trên tồn cơng trường vào cuối tuần thi
công đảm bảo ATLĐ, vệ sinh môi trường.

- Bộ phận QA,QC,QS

- Chịu trách nhiệm xây dựng các quy trình quản lý, hồ sơ chất lượng, thanh
quyết toán dự án.

- Xây dựng, kiểm tra dự tốn thi cơng.

- Phụ trách mua sắm vật tư chính phục vụ thi công phù hợp trên cơ sở các
yêu cầu về chất lượng và dự tốn cơng trình.


- Kiểm sốt chất lượng vật liệu đầu vào của cơng trình

- Phối hợp với Cán bộ kỹ thuật hoàn thiện hồ sơ chất lượng, khối lượng
của các Hạng mục được giao

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 14/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

- Bộ phận hành chính

- Quản lý giao nhận các loại thư tín trao đổi giữa Nhà thầu liên danh, Tư
vấn giám sát và Chủ đầu tư.

B. Bộ phận trực tiếp (Các tổ đội thi công)

- Thi công theo đúng ngành nghề được đào tạo dưới sự chỉ đạo của Cán bộ kỹ
thuật hiện trường.

- Tuân thủ nghiêm nội quy quy định của Ban chỉ huy công trường

- Đứng đầu là các Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng công
trường về tổ chức lực lượng thi cơng các hạng mục cơng trình được giao. Chịu
sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng công trường và các bộ phận chức năng của Chỉ
huy trưởng cơng trường nhằm mục đích thi cơng cơng trình đảm bảo chất

lượng, tiến độ của dự án. Căn cứ vào khối lượng công việc của dự án nhà thầu
dự kiến bố trí 5 đội thi cơng chính.

a. Đội khảo sát
- Tiếp nhận bàn giao mốc từ Chủ đầu tư.
- Tiến hành mọi công việc liên quan đến triển khai mốc, ranh giới, cao độ,
định vị cơng trình.

b. Đội bê tông, ván khuôn, thép.
- Trước khi được nhận vào làm việc tại công trờng, các tổ Trưởng và công
nhân phải được kiểm tra tay nghề theo quy định của Công ty và được sự
chấp nhận của Đội trưởng (CNCT) hoặc Kỹ thuật chính.

 Tổ sắt:
- Thực hiện các công việc liên quan đến sắt, thép.
- Tổ Trưởng phải có tay nghề tốt về chun mơn, có khả năng hướng dẫn,
ra đề tay thép cho công nhân. Có khả năng sử dụng và hiểu biết về máy
móc cắt, uốn gia cơng cốt thép. Chỉ đạo quản lý người được phân công
vận hành máy, thực hiện đúng nội quy về vận hành và sử dụng máy móc
thi công.Chịu trách nhiệm trước Đội trởng (CNCT), Kỹ thuật chính về
công việc được giao.

 Tổ cốp pha:
- Tổ Trưởng phải có tay nghề tốt về chun mơn. Có khả năng sử dụng
thành thạo các máy móc thi cơng Cốppha trên cơng trường. Có khả năng

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ


Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 15/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

chỉ đạo, phân công công việc và quản lý công nhân trong tổ.Chịu trách
nhiệm trước Đội trưởng (CNCT), Kỹ thuật chính về cơng việc được giao.

 Tổ nề:
- Tổ Trưởng phải có hiểu biết chuyên môn về công tác thi công bê tông,
xây, trát và các công việc liên quan trên công trờng. Hướng dẫn công
nhân trong tổ thực hiện công việc theo đúng biện pháp thi công, biện
pháp an toàn đã được phổ biến.Tổ Trưởng phải là người có tay nghề tốt
về chun mơn, có khả năng hướng dẫn công việc cho công nhân trong
tổ. Chịu trách nhiệm trước Đội trưởng (CNCT), Kỹ thuật chính về cơng
việc được giao.

 Tổ bê tông:
- Chuyên làm các phần việc đổ bê tơng.

 Tổ hồn thiện:
- Là tổ chun làm cơng tác hồn thiện các hạng mục.

c. Đội bấc thấm, vải địa, HĐPE, GCL, đóng cọc

- Thực hiện các công việc liên quan đến bấc thấm, vải địa, HĐPE, GCL,
đóng cọc bê tông và cọc cừ tràm gia cố.

d. Đội cơ giới: thi công đào, đắp đê bao, lòng bãi xỉ....


- Thực hiện công tác đào đắp, san lấp nền móng

- Có trách nhiệm quản lý tồn bộ máy móc phục vụ thi cơng, phát hiện kịp
thời khi có sự cố phải sửa chữa ngay, vận hành máy xây dựng. Theo dõi,
ghi chép quản lý các loại máy móc, trang thiết bị thi công tại hiện trường.

- Vận hành các loại máy thi công tại hiện trường.

- Thực hiện việc bảo dưỡng cho các loại máy móc, trang thiết bị phục vụ
thi công theo quy định của Công ty.

e. Đội điện, nước

- Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến điện nước của cơng trình
như sữa chữa, lắp mới. Đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh hoạt và thi công.

II. Huy động máy và thiết bị thi công.
Thiết bị thi công quyết định đến chất lượng, tiến độ thi cơng cơng trình. Vì

vậy trong từng dây chuyền sản xuất Nhà thầu bố trí thiết bị đầy đủ và hợp lý để
triển khai thi công;

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 16/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A


Trên cơ sở cường độ công tác theo tiến độ thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành huy
động lực lượng thiết bị xe máy đủ đáp ứng yêu cầu công việc;

Trong q trình thực hiện sẽ có sự điều chỉnh tiến độ và số lượng máy móc
thiết bị cho phù hợp với yêu cầu thực tế thi công trên công trường nhằm đáp ứng đủ
năng lực thiết bị thi cơng và sử dụng có hiệu quả xe máy thiết bị, hồn thành đúng
các mục tiêu tiến độ gói thầu.

Để phục vụ thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ, Nhà thầu huy
động kịp thời các thiết bị, xe máy phục vụ thi công tùy theo yêu cầu sử dụng từng
mũi thi công và từng thời điểm thi công cụ thể.

TT Tên thiết bị Đặc tính Đơn vị Số lượng

1 Máy đào bánh xích Dung tích gầu >2.3 m3 Cái 8
Cái 02
2 Máy đào bánh lốp Dung tích gầu >0.6 m3 Cái 6
Cái 02
3 Máy ủi Công suất >110CV Cái 6
Cái 18
4 Máy san Công suất 140CV Cái 02
Cái 01
5 Máy đầm Tải trọng đầm >9 tấn Cái 02
Cái 06
6 Ơ tơ tải Tải trọng > 22 tấn Cái 04

7 Ơ tơ tưới nước Dung tích 6m3 Cái 06

8 Ô tô cấp dầu Dung tích 15m3 Cái 01

Cái 4
9 Máy xúc cần dài Cái 4
Cái 3
10 Máy hàn HPDE Cái 2
Cái 2
11 Máy đầm cóc Cái 5
Cái 10
12 Khung trục treo cuộn GCL, HDPE trên máy xúc Tự chế tạo Cái 10
Cái
13 Ô tô cẩu tự hành 1

14 Máy trộn bê tông 250 lít

15 Máy hàn

16 Máy cắt thép

17 Máy uốn

18 Máy duỗi thép

19 Máy khoan

20 Đầm bê tông

21 Xe cải tiến

22 Máy toàn đạc điện tử

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3


DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 17/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

TT Tên thiết bị Đặc tính Đơn vị Số lượng
23 Máy thủy bình Cái 2
24 Mia, gương Cái 3
25 Thước Cái 10
26 Máy phát điện Cái 1

1. Các thiết bị pht bị phục v phục vụ thc vục vụ th thí nghiệm hiện m hiệm hiện n trường:ng:

Nhà thầu sẽ huy động các thiết bị phục vụ cơng tác thí nghiệm hiện trường
theo u cầu của gói thầu.
III. Công tác xây dựng lán trại kho bãi

Ngay sau khi được chủ đầu tư chấp thuận triển khai gói thầu, Nhà thầu tiến
hành khảo sát các vị trí thuận lợi để xây dựng lán trại, kho bãi phục vụ trong q
trình thi cơng được bố trí trong bản vẽ BPTC. Về tổng thể, kho bãi lán trại của Nhà
thầu bao gồm:

Kho bãi: để chứa vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ thi công phù hợp theo tiến
độ thi công. Bao gồm:

 Kho kín: Kho kín dùng để chứa những vật tư quí giá, chịu tác động của


nhiệt độ, ánh sáng mặt trời và độ ẩm khơng khí như xi măng, các thiết bị

điện, các phụ tùng thay thế cho thiết bị thi công. Loại này có kết cấu bao

che đảm bảo ổn định, không thấm dột.

 Loại kho có mái che: có kết cấu khung kho, chỉ có mái mà khơng có bao
che, dùng để chứa những vật liệu không chịu tác động của độ ẩm, nhưng
chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng mặt trời như các loại gỗ xẻ và các
bán thành phẩm gỗ, sắt thép, …

 Loại bãi hở: Bãi hở dùng để chứa những vật liệu không chịu ảnh hưởng của
nhiệt độ và độ ẩm cũng như ánh sáng mặt trời như cát, đá, …

Lán trại cho các tổ đội thi cơng được bố trí bên ngồi cơng trình: Nhà thầu sẽ
bố trí, xây dựng đầy đủ lán trại phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt cho cán bộ, cơng
nhân tham gia thi cơng cơng trình. Lán trại phải đảm bảo đầy đủ nhu cầu ở và sinh
hoạt cho công nhân, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật cũng như mơi trường của Gói
thầu, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên cũng như xung đột với
đời sống, sinh hoạt của dân cư trong vùng.

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 18/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A


IV. Lập phương án quản lý đảm bảo giao thông.

Đối với cơng trình, bộ phận hoặc hạng mục cơng trình có ảnh hưởng đến giao
thơng hiện trạng, Nhà thầu sẽ lập biện pháp quản lý đảm bảo an tồn giao thơng
(gồm giao thơng cơng cộng và giao thơng cơng trường) trình Tổng thầu, TVGS và
Chủ đầu tư phê duyệt, chấp thuận.

Phần lớn các công tác thi cơng trong gói thầu chỉ hoạt động bên trong phạm vi mặt
bằng cơng trường. Vì thế để đảm bảo an tồn giao thơng, Nhà thầu đề ra những
biện pháp sau:

- Đường ra vào công trường và bãi thải được phát quang, đảm bảo tầm
nhìn của các phương tiện giao thông trên đường và xe vận chuyển khi ra
vào công trường và bãi thải.

- Khi cần thiết có bố trí người cảnh giới, báo hiệu, đảm bảo an tồn khi xe
vận chuyển rẽ vào công trường

V. Khảo sát chi tiết vật liệu các mỏ:

Vật liệu chính dùng cho gói thầu bao gồm: xi măng, cát xây, cát bê tông, đá
1x2 thép, gạch, nước... . Bởi vậy, Nhà thầu đã khảo sát một số vựa, đại lý phân phối
có chất lượng đảm bảo u cầu gói thầu. Nhà thầu sẽ trình cho Tổng thầu,
CĐT/TVGS về Hồ sơ năng lực Nhà sản xuất, nguồn gốc, catalog Nhà sản xuất,
chứng chỉ chất lượng (nếu có) để các bên xem xét chấp thuận.

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ


Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 19/90
LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

CHƯƠNG IV.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ

I. Tổng quan về tổ chức thi công

Trên cơ sở yêu cầu khối lượng cơng việc, tiến độ cụ thể của Gói thầu cũng như
kết quả khảo sát thực tế của Nhà thầu. Để thi cơng cơng trình, Nhà thầu chia thành
nhiều mũi thi công. Với mỗi mũi thi công sẽ bao gồm các tổ thi cơng tùy thuộc theo
loại hình cơng việc.

Các tổ thi công, tùy thuộc vào nhiệm vụ thi công sẽ bao gồm các công nhân kỹ
thuật theo ngành nghề: Thợ xây, thợ lề, thợ mộc, công nhân cơ khí, ... và nhân cơng
lao động thủ cơng phục vụ, giúp việc.

Biện pháp thi cơng chi tiết tùy thuộc theo từng loại hình cơng việc được trình
bày cụ thể tại Chương V. Trong quá trình thi cơng thực tế, tùy thuộc vào khối
lượng, tình hình thi cơng thực tế của các tổ trong mũi có thể điều chuyển hỗ trợ
nhau.

LP1PPLIÊN DANH TN-SICCO-SĐ9-PECC3

DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TTĐL LONG PHÚ

Tài liệu số.: BIỆN PHÁP THI CÔNG Trang 20/90

LP1-TN-10XXX-G-M12-CMS-0001 Ngày:08/7/2016

Phiên bản số.:A

II. Tổ chức mặt bằng thi công

2.

1. Điện phục vụ thi công

Nhà thầu chúng tơi, qua q trình khảo sát vị trí các tủ điện cố định của chủ đầu
tư và tổng thầu cung cấp sẽ lên kế hoạch kết nối sao cho hệ thống gọn gàng, đảm
bảo an toàn nhất theo đúng yêu cầu.

Điện được lấy về khu kho bãi, lán trại, khu vực thi công sẽ đặt trong các tủ
điện. Với điện phục vụ thi công hàng rào do phải di chuyển địa điểm liên tục chúng
tơi sẽ khảo sát và có hệ thống cấp điện hợp lí.

Tại các khu vực thi công ban đêm, Nhà thầu xây dựng hệ thống cấp điện chiếu
sáng đến từng vị trí thi công đảm bảo đủ ánh sáng cho thi công;

Điện chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp và cung cấp đến vị trí thi cơng bằng
đường trục cấp điện chính đi theo các đường thi cơng chính, đường thi cơng nhánh
trong phạm vi bãi thải xỉ;

2. Nước phục vụ thi công

Ban chỉ huy công trường của Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu tư, PTSC để thực
hiện công tác đấu nối nước theo quy định để đảm bảo nguồn nước để phục vụ công
tác thi công hoặc triển khai khoan các giếng nước để đáp ứng yêu cầu thi công.


Tiến hành đào các hố trên mặt bằng với kích thước (2*5*0,6)m và giải bạt để
chứa nước phục vụ thi công. Nước phục vụ công tác vệ sinh và dưỡng hộ bê tơng
được dẫn tới vị trí sử dụng bằng ống mềm.

Nước được lấy từ Sông Hậu đã qua xử lý và các nguồn nước khác đảm bảo đủ
tiêu chuẩn đối với nước thi công;

Nước khơng có váng dầu hoặc mỡ;

3. Văn phòng làm việc

Văn phòng làm việc đã được xây dựng bằng nhà khung thép bao tôn cách nhiệt,
lợp mái tôn đang được sử dụng.

4. Lán trại và chỗ ở của Cán bộ, công nhân

Khu lán trại đã xây dựng đang được sử dụng. Ngoài ra dựng thêm một số vị trí
lán trại cho cơng nhân trên cơng trường tại những vị trí được CĐT và Ban điều
hành chấp thuận.

Nhà thầu sẽ kết hợp thuê nhà dân trên địa bàn để làm chỗ ăn nghỉ cho nhân
công.

5. Công tác y tế:

Ln có tủ thuốc lưu động trên cơng trường, cũng như trong văn phịng làm
việc



×