Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Chiến lược marketing mix 4p cho sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng tmcp Việt Nam Thịnh Vượng (Vpbank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 31 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: MARKETING NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI

CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P CHO SẢN PHẨM THẺ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

(VPBANK)

Hà Nội, tháng 12 năm 2023

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: MARKETING NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI

CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P CHO SẢN PHẨM THẺ
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

(VPBANK)

Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thanh Hương
Sinh viên thực hiện: Nhóm 6
Lớp: TCMK01


Hà Nội, tháng 12 năm 2023

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn Trường Học viện Chính sách và Phát triển
đã tạo điều kiện đưa môn học Marketing Ngân hàng vào chương trình giảng dạy để em
có thêm nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập, thực chiến hiệu quả, nghiêm túc.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thanh Hương – người trực
tiếp hướng dẫn đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn em hoàn thành bài
Tiểu luận này. Chúng em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo và nhân viên
của VPBank đã cung cấp thông tin và tài liệu quan trọng, đồng thời chia sẻ những hiểu
biết và kinh nghiệm quý giá về marketing trong ngành ngân hàng. Điều này đã làm cho
tiểu luận của chúng trở nên phong phú và thú vị hơn.

Tuy nhiên do đây là lần đầu được tiếp xúc với môn học và hạn chế về kiến thức
nên khơng thể tránh được những thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và trình bày về Cơng
ty, em rất mong được những ý kiến đóng góp, giúp đỡ từ các thầy cô.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2023

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ iii

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC.................................................iv


1. Thơng tin chung..................................................................................................... 1

2. Q trình hình thành và phát triển...............................................................................2

3. Hoạt động chính.................................................................................................... 3

4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của VPB................................................................4

5. Cơ cấu bộ máy tổ chức của VPB................................................................................ 5

6. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................... 7

CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG MARKETING...............................................10

1. Môi trường vĩ mô (PEST)....................................................................................... 10

1.1. Yếu tố Chính trị - Pháp luật...............................................................................10

1.2. Yếu tố Kinh tế............................................................................................... 10

1.3. Yếu tố Văn hoá – Xã hội.................................................................................. 10

1.4. Yếu tố Tự nhiên............................................................................................. 10

1.5. Yếu tố Nhân khẩu học...................................................................................... 10

1.6. Yếu tố Công nghệ........................................................................................... 10

2. Môi trường vi mô (PORTER).................................................................................. 10


2.1. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................... 10

2.2. Nhà cung ứng................................................................................................ 10

2.3. Khách hàng................................................................................................... 10

2.4. Đối thủ tiềm ẩn.............................................................................................. 10

2.5. Sản phẩm thay thế........................................................................................... 11

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH SWOT................................................................................ 12

CHƯƠNG IV. LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM...................14

1. Lựa chọn thị trường mục tiêu.................................................................................. 14

2. Mô tả chân dung khách hàng mục tiêu.......................................................................15

3. Định vị sản phẩm................................................................................................. 16

CHƯƠNG V. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX 4P CHO DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA VPB......18

1. Product – Chiến lược sản phẩm................................................................................18

2. Price – Chiến lược giá........................................................................................... 20

3. Place – Chiến lược phân phối..................................................................................21

4. Promotion – Chiến lược xúc tiến..............................................................................22


KẾT LUẬN 24

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................25

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC

STT Họ Tên MSV Mức độ đóng góp
1 Trần Đình Duy 71134101039 Xuất sắc
2 71134101086 Xuất sắc
3 Nguyễn Thế Kiên Xuất sắc
4 Xuất sắc
5 Nguyễn Huy Hoàng Xuất sắc
6 Xuất sắc
7 Nguyễn Hoàng Hiệp
Nguyễn Tiến Cường
Phạm Tuấn Trí

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG

1. Thông tin chung
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, là một trong
những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank
- Tên viết tắt: VPBank - Mã SWIFT Code : VPBKVNVX
- Loại hình hoạt động : Ngân hàng thương mại
- Trụ sở chính : 89 Láng Hạ - Quận Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam
- Số hotline : 1900 54 54 15

- Mã cổ phiếu: VPB
- Website : />
Hình 1.1: Logo của VPBank
(Nguồn: VPBank.com.vn)

Biểu tượng bông hoa “Thịnh vượng” và cụm logo được tinh chỉnh theo tỷ lệ vàng
với sự kết hợp của 2 hình khối vng và trịn – biểu trưng cho sự kết hợp con người và

1

công nghệ. Màu đỏ bông hoa thịnh vượng được giữ nguyên vì đây là hình ảnh đặc
trưng của thương hiệu, là hình ảnh mang tính biểu tượng của VPBank và lan tỏa màu
sắc khát vọng dân tộc. VPBank vẫn giữ sử dụng màu xanh lá truyền thống 4 nhưng đã
được làm tươi mới và kết hợp thêm màu xanh da trời gradient mới biểu tượng của nhịp
sống hiện đại và công nghệ.

Từ cái tên Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng, với sứ mệnh “Vì một Việt
Nam Thịnh Vượng”, VPBank đã đang và sẽ đồng hành trên mọi hành trình thịnh
vượng của mỗi khách hàng, cổ đông, mỗi cán bộ nhân viên và cả cộng đồng. Thịnh
Vượng với VPBank sẽ được thể hiện qua 4 khía cạnh: Tài chính, tinh thần, cộng đồng,
thể chất.

2. Quá trình hình thành và phát triển
Thành lập và Giai đoạn đầu (1993-2007): VPBank ban đầu được thành lập
dưới tên Agribank vào năm 1993, với mục tiêu hỗ trợ phát triển nông thôn và
nông nghiệp. Trong giai đoạn đầu, Agribank tập trung vào việc cung cấp dịch
vụ cho ngành nông và nghiệp, nhưng với thời gian, họ bắt đầu mở rộng phạm vi
hoạt động.
Chuyển đổi thành VPBank (2007): Vào năm 2007, Agribank chuyển đổi
chính thức thành VPBank để thể hiện sự mở rộng và đa dạng hóa dịch vụ. Quyết

định này là một bước quan trọng để đáp ứng nhanh chóng với sự biến đổi của thị
trường tài chính và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Mở rộng Mạng lưới Chi nhánh và Dịch vụ (2008-2015): VPBank đã tập trung
vào việc mở rộng mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc, đặc biệt là ở các thành
phố lớn. Đồng thời, họ đã phát triển nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, bao gồm cả
ngân hàng doanh nghiệp, ngân hàng cá nhân, và các sản phẩm đầu tư.
Đổi mới Công nghệ và Dịch vụ (2016-nay): Trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, VPBank đã đặc biệt chú trọng vào việc đổi mới công nghệ. Họ
giới thiệu các giải pháp tiên tiến như internet banking và mobile banking để
cung cấp trải nghiệm thuận tiện và hiện đại cho khách hàng.

2

Cam kết Xã hội và Phát triển Bền vững: VPBank không chỉ coi trọng khía
cạnh kinh doanh, mà cịn cam kết đóng góp vào xã hội và phát triển bền vững.
Tham gia các chiến dịch từ thiện và hỗ trợ cộng đồng là một phần quan trọng
của chiến lược kinh doanh của họ.

3. Hoạt động chính
Ngân hàng VPBank thực hiện một loạt hoạt động chính liên quan đến ngành ngân

hàng và tài chính. Dưới đây là một số hoạt động chủ yếu của VPBank:

Ngân hàng Doanh nghiệp: VPBank cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho doanh
nghiệp, bao gồm vay vốn, tài trợ thương mại, quản lý tài chính doanh nghiệp, và các
dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và quản lý tài chính hiệu quả.

Ngân hàng Cá nhân: Đối với cá nhân, VPBank cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ
như tài khoản tiết kiệm, thẻ tín dụng, vay mua nhà, vay tiêu dùng, và các dịch vụ ngân
hàng điện tử như internet banking và mobile banking để thuận tiện cho khách hàng.


Dịch vụ Tài chính Tồn diện: VPBank không chỉ giới hạn ở các dịch vụ truyền thống
mà còn mở rộng ra các lĩnh vực tài chính khác như quản lý tài sản, đầu tư, bảo hiểm và
các giải pháp tài chính tồn diện khác.

Dịch vụ Quốc tế: VPBank có các dịch vụ quốc tế như thanh toán quốc tế, chuyển
khoản, và hỗ trợ doanh nghiệp quốc tế trong việc mở rộng kinh doanh.

Đổi mới Công nghệ: Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ, VPBank liên tục
đầu tư vào đổi mới công nghệ để cung cấp trải nghiệm ngân hàng số tiện lợi và an toàn.

Cam kết Xã hội: VPBank thường xuyên tham gia các hoạt động xã hội, chiến dịch từ
thiện và có những cam kết đối với phát triển bền vững và xã hội.

Một trong những điểm nổi bật của VPBank là sự tập trung mạnh mẽ vào cả hai
phân khúc chính: doanh nghiệp và cá nhân. Với khách hàng doanh nghiệp, VPBank
cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính như vay vốn, quản lý tài chính doanh nghiệp,
và hỗ trợ thương mại quốc tế. Đối với cá nhân, ngân hàng này không chỉ cung cấp các
sản phẩm cơ bản như tài khoản tiết kiệm và thẻ tín dụng, mà cịn mở rộng ra các lĩnh

3

vực như vay mua nhà, vay tiêu dùng, và các dịch vụ ngân hàng trực tuyến để đáp ứng
nhanh chóng với sự thay đổi của nhu cầu khách hàng.

VPBank cũng nổi bật với cam kết đầu tư vào công nghệ. Việc đổi mới trong lĩnh
vực công nghệ, bao gồm cả internet banking và mobile banking, không chỉ mang lại sự
thuận tiện cho khách hàng mà cịn giúp tăng cường tính cạnh tranh trong ngành ngân
hàng số ngày nay.


Ngoài ra, VPBank không chỉ xem xét mảng kinh doanh mà cịn có tầm nhìn xa
hơn với việc tham gia các hoạt động xã hội và cam kết vào những sự kiện từ thiện.
Điều này không chỉ giúp xây dựng uy tín cho ngân hàng mà cịn phản ánh tầm nhìn bền
vững và trách nhiệm xã hội.

4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của VPB
Tầm nhìn của VPBank thường được xây dựng dựa trên mục tiêu và ước mơ của

ngân hàng trong tương lai. "Tầm nhìn của VPBank là trở thành một trong những ngân
hàng hàng đầu tại Việt Nam và khu vực, với sự cam kết toàn diện đối với sự đổi mới,
chất lượng dịch vụ và sự phát triển bền vững. VPBank ước mơ về một tương lai nơi
VPBank không chỉ là đối tác tài chính đáng tin cậy của khách hàng, mà còn là động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội. VPBank cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho
khách hàng thông qua các sản phẩm và dịch vụ sáng tạo, cũng như sự tiện lợi và hiệu
quả.

Sứ mệnh của VPBank là tạo ra giá trị bền vững cho khách hàng và cộng đồng
thông qua việc cung cấp các giải pháp tài chính đa dạng và đổi mới, cam kết mang lại
trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng và đồng thời đóng góp tích cực vào sự phát
triển của xã hội.

Giá trị cốt lõi:

Chất lượng Dịch vụ: VPBank cam kết mang lại chất lượng dịch vụ hàng đầu cho
khách hàng. Từ trải nghiệm giao dịch đến sự hỗ trợ tư vấn tài chính, chất lượng ln
đặt ở trung tâm mọi quyết định và hành động của ngân hàng.

4

Sáng tạo và Đổi mới: VPBank coi trọng sự sáng tạo và đổi mới như một yếu tố quyết

định để duy trì sự cạnh tranh. Từ cơng nghệ tới sản phẩm tài chính, ngân hàng ln tìm
kiếm cách tiếp cận mới và cải tiến để đáp ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị
trường và nhu cầu khách hàng.
Trách nhiệm Xã hội và Môi trường: VPBank không chỉ là một doanh nghiệp tài
chính mà cịn coi trọng trách nhiệm xã hội và môi trường. Ngân hàng hướng đến việc
thực hiện các hoạt động doanh nghiệp có trách nhiệm và bảo vệ mơi trường để đóng
góp tích cực vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.
Tận Tâm và Linh hoạt: VPBank cam kết đáp ứng linh hoạt với nhu cầu đa dạng của
khách hàng và thị trường. Tận tâm trong phục vụ và linh hoạt trong các giải pháp tài
chính là những giá trị cốt lõi giúp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Tư duy Đồng đội: Giá trị này thể hiện cam kết của VPBank đối với sự hợp tác và phát
triển của đội ngũ nhân viên. Tư duy đồng đội khuyến khích sự làm việc nhóm, sự chia
sẻ thơng tin, và sự đổi mới từ mọi thành viên trong tổ chức.
5. Cơ cấu bộ máy tổ chức của VPB

Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy của VPBank
(Nguồn: Vpbank.com.vn)

5

Cơ cấu tổ chức bộ máy của VPBank bao gồm các bộ phận và đơn vị quản lý khác
nhau, được thiết kế để đảm bảo hoạt động hiệu quả của ngân hàng.
Hội đồng Quản trị (BKS): Là cơ quan cao nhất của VPBank, Hội đồng Quản trị chịu
trách nhiệm quản lý và định hình chiến lược tổ chức. Các thành viên trong Hội đồng
Quản trị thường là các chuyên gia và người lãnh đạo có kinh nghiệm trong ngành ngân
hàng và doanh nghiệp.
Ban Giám đốc (BGD): Ban Giám đốc thường là cơ quan thực hiện quyết định chiến
lược của Hội đồng Quản trị và quản lý toàn bộ hoạt động hàng ngày của VPBank.
BGD thường bao gồm CEO và các Giám đốc Điều hành chịu trách nhiệm về các lĩnh
vực cụ thể như Tài chính, Kinh doanh, Rủi ro, và Cơng nghệ.

Các Bộ Phận Chức năng: VPBank thường có các bộ phận chuyên trách như:
Bộ phận Tài chính: Quản lý và giám sát các hoạt động tài chính của ngân hàng, bao
gồm quản lý rủi ro tài chính và báo cáo tài chính.
Bộ phận Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh, bao gồm cả
dịch vụ cho doanh nghiệp và cá nhân.
Bộ phận Rủi ro: Đánh giá và quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng để đảm
bảo sự ổn định và an tồn.
Bộ phận Cơng nghệ thơng tin: Quản lý và phát triển hệ thống công nghệ thông tin để
hỗ trợ các dịch vụ số và các hoạt động nội bộ.
Các Chi nhánh và Phòng Giao dịch: Cấp dưới của cơ cấu tổ chức là các chi nhánh và
phịng giao dịch trên tồn quốc, chịu trách nhiệm về cung cấp dịch vụ trực tiếp cho
khách hàng và triển khai chiến lược kinh doanh cụ thể tại các địa phương.
Các Đơn vị Hỗ trợ và Dịch vụ Chia sẻ: Bao gồm các bộ phận như Nhân sự, Kế tốn,
Hậu cần, và Quan hệ cổ đơng, đảm bảo rằng mọi hoạt động của ngân hàng đều được hỗ
trợ và quản lý một cách hiệu quả.

*Chức năng nhiệm vụ của bộ phận marketing của VPbank:

6

a. Xây dựng và quản lý thương hiệu: Trong quá trình phát triển và quản lý thương hiệu
của VPBank, bộ phận tiếp thị đóng một vai trị quan trọng. Cơng việc của họ bao gồm
định rõ vị trí thương hiệu, xác định giá trị cốt lõi và thơng điệp chính của ngân hàng,
cùng việc thiết kế và triển khai các chiến lược quảng cáo và truyền thông. Mục tiêu là
tăng cường nhận thức về thương hiệu, cũng như giới thiệu một cách hiệu quả các sản
phẩm và dịch vụ của VPBank.

b. Nghiên cứu thị trường: Bộ phận marketing của VPBank chịu trách nhiệm thu thập
và phân tích thơng tin liên quan đến thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Q
trình này giúp ngân hàng có cái nhìn sâu sắc về nhu cầu và mong đợi của khách hàng,

đánh giá thị trường tiềm năng và tình hình cạnh tranh, từ đó xây dựng và triển khai
chiến lược kinh doanh và tiếp thị phù hợp với thị trường.

c. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo: Chọn lựa những kênh tiếp thị mang lại hiệu quả
cao, sáng tạo và phát triển nội dung hấp dẫn, quản lý cẩn thận quảng cáo truyền thông
và tổ chức sự kiện, đồng thời thực hiện đánh giá và đo lường kết quả để đảm bảo rằng
mọi hoạt động tiếp thị đều đạt được mục tiêu và mang lại giá trị tối đa cho VPBank.

d. Phát triển sản phẩm và dịch vụ: Quá trình nghiên cứu và phân tích nhu cầu thị
trường địi hỏi sự tập trung đặc biệt, bao gồm việc đề xuất và phát triển các ý tưởng độc
đáo cho sản phẩm và dịch vụ mới. Điều này bao gồm cả việc thực hiện khảo sát và thử
nghiệm khách hàng để hiểu rõ hơn về mong đợi và phản hồi của đối tượng tiêu dùng.
Dựa trên thông tin thu được, bộ phận tiếp thị khơng chỉ xây dựng kế hoạch tiếp thị mà
cịn phát triển chiến lược quảng cáo chi tiết, nhằm giới thiệu và thúc đẩy sản phẩm và
dịch vụ mới một cách hiệu quả và đáp ứng chính xác với nhu cầu thị trường

e. Quản lý mối quan hệ khách hàng: Bộ phận marketing đóng vai trị quan trọng trong
việc quản lý mối quan hệ khách hàng. Điều này bao gồm phát triển chương trình khách
hàng trung thành, cải thiện trải nghiệm khách hàng, xây dựng và duy trì mối quan hệ
tốt với khách hàng hiện tại và tiềm năng, và đo lường sự hài lòng của khách hàng.

6. Kết quả hoạt động kinh doanh
 Thu nhập lãi thuần

7

Đơn vị: Tỷ đồng

Thu nhập lãi thuần của VPBANK giai đoạn 2019-2022


45

40

35

30

25

20

15

10

5

0 2020 2021 2022
2019

Thu nhập lãi thuần Tăng trưởng thu nhập lãi thuần

Bảng 1.1 Thu nhập lãi thuần của VPBANK giai đoạn 2019-2022
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh VPB)

Thu nhập lãi thuần là khoản lãi đã trừ đi chi phí (Huy động vốn, Vay,…). Có thể
thấy được lợi nhuận của VPB giai đoạn 2019-2021 tăng trưởng có phần hạn chế so với
năm trước đó. Lý giải cho nguyên nhân này là do tình hình đại dịch diễn ra căng thẳng
kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề, người dân hạn chế vay vốn để sản xuất kinh doanh,

nguồn thu chính bị giảm đi đáng kể. Sang năm 2022 VPB có mức tăng trưởng lợi
nhuận là 19% tăng gấp 3 lần năm 2021, thấy được đất nước đã trải qua tình hình khó
khăn nhất và đang dần hồi phục. Dự báo trong những năm tới lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của VPB sẽ có những bước nảy nhất định nhờ được hưởng lợi từ vi mơ.

 Chi phí hoạt động

8

Đơn vị: Tỷ đồng

Chi phí

16 2020 2021 2022
14
12
10

8
6
4
2
0

2019

Chi phí hoạt động

Bảng1. 2 Bảng chi phí hoạt dộng của VPB giai đoạn 2019-2022


(Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh VPB)

Có những đợt tăng giảm chi phí như vậy là do những đợt điều chỉnh lãi suất của
ngân hàng nhà nước. Còn lại là do các chi tiêu trong nội bộ doanh nghiệp như tăng chi
phí tổ chức hội nghị, cơng tác phí, chi phí tuyền thơng, khuyến mãi chăm sóc khách
hàng,.

9

CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU MƠI TRƯỜNG MARKETING

1. Mơi trường vĩ mơ (PEST)
1.1. Yếu tố Chính trị - Pháp luật
1.2. Yếu tố Kinh tế
1.3. Yếu tố Văn hoá – Xã hội
1.4. Yếu tố Tự nhiên
1.5. Yếu tố Nhân khẩu học
1.6. Yếu tố Công nghệ
2. Môi trường vi mô (PORTER)
2.1. Đối thủ cạnh tranh
2.2. Nhà cung ứng
2.3. Khách hàng
2.4. Đối thủ tiềm ẩn

Các đối thủ tiềm ẩn của VPBank bao gồm các doanh nghiệp viễn thông tham gia
vào thị trường thanh tốn với quy mơ thấp qua các dịch vụ mobile money như Viettel
Pay, Zalo Pay, cùng với các tổ chức tài chính khơng truyền thống như các cơng ty tài
chính, quỹ đầu tư, và các cơng ty bảo hiểm. Những đối thủ cạnh tranh này có khả năng
tác động mạnh mẽ đến chiến lược tiếp thị của VPBank.


Thách thức đầu tiên đối với VPBank đến từ áp lực về giá và lãi suất do các ngân
hàng và tổ chức tài chính khác tạo ra, địi hỏi VPBank phải điều chỉnh chiến lược để
tăng cường giá trị và sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ. Ngồi ra, các cơng ty
fintech và ngân hàng kỹ thuật số tập trung vào trải nghiệm khách hàng tiện lợi, điều
này đòi hỏi VPBank phải nâng cấp công nghệ và trải nghiệm khách hàng để duy trì sự
cạnh tranh.

Những đối thủ có thương hiệu mạnh cũng đặt áp lực lớn lên VPBank, buộc ngân
hàng này phải xây dựng và củng cố thương hiệu của mình. Để ứng phó với những
thách thức này, VPBank cần liên tục theo dõi xu hướng thị trường và phát triển các sản

10

phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, để tăng cường sự
cạnh tranh, VPBank cần xây dựng một chiến lược linh hoạt, tập trung vào nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, phát triển những sản phẩm độc đáo, cải thiện trải nghiệm
khách hàng, và áp dụng công nghệ một cách hiệu quả.
2.5. Sản phẩm thay thế

Sản phẩm thay thế như giữ ngoại tệ, đầu tư vào chứng khốn, các hình thức bảo
hiểm, đầu tư vào kim loại quý hoặc đầu tư vào nhà đất có thể tác động đến chiến lược
marketing của VPBank như sau:

Đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp: Một số doanh nghiệp có thể lựa
chọn các sản phẩm và dịch vụ tài chính khác như đầu tư vào chứng khoán, kim loại
quý hoặc đầu tư vào nhà đất thay vì tận dụng các dịch vụ của VPBank. Điều này có thể
giảm khả năng thu hút và giữ chân khách hàng doanh nghiệp của VPBank. Để vượt qua
thách thức này, VPBank có thể nâng cao việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài
chính đa dạng, hấp dẫn và linh hoạt để thu hút và giữ chân khách hàng doanh nghiệp.


Đối với khách hàng cá nhân: Khi lãi suất ngân hàng khơng ln hấp dẫn đối với
người tiêu dùng, họ có thể tìm kiếm các hình thức đầu tư khác như đầu tư vào chứng
khoán, kim loại quý hoặc đầu tư vào nhà đất. Điều này có thể làm giảm sự quan tâm và
sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm của VPBank. Để đối phó với tình hình này, VPBank có
thể tăng cường quảng bá và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ tiết kiệm hấp dẫn, cung
cấp lợi ích và an toàn cho khách hàng cá nhân.

11

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH SWOT

Strengths – Điểm mạnh Weaknesses – Điểm yếu

 Thuộc top ngân hàng tư nhân phát  Đầu tư chưa hiệu quả trong lĩnh
triển mạnh và uy tín hàng đầu Việt vực truyền thông hay đội ngũ nhân
Nam. Có lịch sử phát triển lâu đời sự lĩnh vực marketing còn yếu.

 Hệ thống mạng lưới rộng, các chi  Dịch vụ thẻ tín dụng cịn hạn chế
nhánh và điểm giao dịch rải rác  Quy mô vốn thấp, cịn phụ thuộc
trên tồn quốc
vào nguồn vốn ngoại có thể gây
 Đội ngũ nhân viên được tuyện nên những biến động thị trường và
chọn kỹ càng có năng lực và am rủi ro ngoại hối
hiểu thị trường  Tổng nợ xấu của Vp Bank lên tới
20.624 tỷ đồng vào cuối quý
 Sản phẩm bán lẻ đa dạng: Bảo II/2022, tăng 27% so với đầu năm
hiểm, tín dụng, tiền gửi, đầu tư,…
vv Threats – Thách thức

 Hoạt động kinh doanh đạt lợi

nhuận cao

 Đầu tư phát triển số hóa cao
 Phát triển năng động có tiềm lực tài

chính ổn định.
Opportunities – Cơ hội

 Tình hình vĩ mơ trong nước và  Sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân
quốc tế dần cải thiện, giảm áp lực hàng khác trong và ngoài nước
về tỷ giá. (Do ngân hàng trung
ương FED đã bắt đầu giữ nguyên  Thay đổi các quy định pháp luật &
lãi suất có xu hướng giảm trong cơ chế giám sát
tương lại, nên áp lực tăng giá đồng
dơ la lên Việt Nam là khơng cịn  Cải tiến công nghệ & đầu tư
nhiều)  Tình trạng chảy máu chất xám vần

là vấn đề nhức nhói của VPB nói
riêng và các doanh nghiệp Việt

12

 Tăng cường hợp tác mạnh mẽ với Nam nói chung
các doanh nghiệp trong và ngồi  Mơi trường rủi ro tín dụng và kinh
nước để phát triển các dịch vụ đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng tế có nhiều biến động, gia tăng áp
lực vốn lên ngân hàng.
 Tận dụng cơ hội từ việc chuyển đổi
số để cải thiện quy trình hoạt động
và nâng cao chất lượng dịch vụ

khách hàng

 Sự quan tâm của chính phủ (Đề án
phát triển thanh tốn khơng dùng
tiền mặt 2021-2025).

13

CHƯƠNG IV. LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN
PHẨM

1. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Để lựa chọn thị trường mục tiêu cho thẻ tín dụng của VP Bank, cần xem xét một

số yếu tố chính sau:

Đối tượng khách hàng mục tiêu: Xác định nhóm khách hàng mà VP Bank muốn nhắm
tới với sản phẩm thẻ tín dụng. Có thể là khách hàng có thu nhập cao, khách hàng doanh
nhân, khách hàng trẻ...

Nhu cầu sử dụng thẻ: Tìm hiểu nhu cầu của các đối tượng khách hàng mục tiêu về tính
năng và lợi ích của thẻ tín dụng. Điều này sẽ giúp thiết kế sản phẩm phù hợp.

Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Phân tích các sản phẩm thẻ tín dụng tương tự của các
ngân hàng khác, xem họ nhắm tới đối tượng nào, giá cả và chiến lược marketing ra sao.

Xác định mục tiêu kinh doanh: Dựa trên phân tích trên, xác định mục tiêu về số lượng
khách hàng, doanh số, lợi nhuận mong muốn đạt được từ thẻ tín dụng.

Lựa chọn kênh phân phối: Quyết định sẽ phân phối thẻ tín dụng thơng qua kênh ngân

hàng, đại lý, kênh online hay kết hợp nhiều kênh.

Phân khúc thị trường: Xem xét phân khúc thị trường theo độ tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, thu nhập, vị trí địa lý để xác định phân khúc mục tiêu cụ thể.

Nghiên cứu hành vi khách hàng: Tìm hiểu thói quen chi tiêu, mức độ sẵn sàng chấp
nhận công nghệ, xu hướng lựa chọn nhãn hàng của từng phân khúc khách hàng. Xác
định các loại thẻ phù hợp với nhu cầu của từng phân khúc khách hàng: thẻ tích điểm,
thẻ chi tiêu, thẻ du lịch, thẻ doanh nhân...

Đánh giá năng lực cạnh tranh của VPBank: So sánh các sản phẩm, dịch vụ, chính sách
hỗ trợ, mạng lưới chi nhánh của VPBank so với các ngân hàng khác.

Kế hoạch phân phối và quảng bá: Lựa chọn kênh phân phối, tần suất quảng cáo và
ngân sách marketing cho từng giai đoạn, vùng miền. Nghiên cứu xu hướng thị trường

14


×