Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện hòn đất tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.43 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VIỆT PHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN

HÒN ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2023
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN VIỆT PHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN HÒN ĐẤT

TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THANH HẢI


Đà Nẵng - Năm 2023

LỜI CẢM ƠN

Sau hai năm học tập và nghiên cứu nội dung chương trình Cao học
Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Duy Tân, đến nay tơi đã hồn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Phịng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hịn Đất tỉnh Kiên
Giang”. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cơ đã dìu dắt, truyền
đạt cho tơi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS Phan Thanh Hải,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.

Xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, những đồng nghiệp, bạn bè nơi
tôi công tác đã động viên, khuyến khích, giúp đỡ tạo mọi điều kiện về thời
gian và cơ sở vật chất để giúp tơi hồn thành luận văn nghiên cứu một cách
tốt nhất.

Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Việt Phương

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


Tác giả luận văn

Nguyễn Việt Phương

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
5. Bố cục của luận văn...................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RRTD TRONG NHTM........................7
1.1.1. Khái niệm RRTD.................................................................................7
1.1.2. Phân loại RRTD..................................................................................8
1.1.3. Đặc điểm của RRTD...........................................................................9
1.1.4. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ RRTD................................10
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến RRTD............................................................14
1.1.6. Hậu quả của RRTD...........................................................................15
1.2. QUẢN TRỊ RRTD TRONG NHTM.............................17
1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD.................................................................17
1.2.2. Nội dung quản trị RRTD...................................................................18
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RRTD
NHTM....................................................................28

1.3.1. Nhân tố bên trong..............................................................................28
1.3.2. Nhân tố bên ngoài..............................................................................30

1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD....31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
HÒN ĐẤT..................................................................................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHCSXH HUYỆN HÒN ĐẤT...........34
2.1.1. Sự ra đời và phát triển.......................................................................34
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động............................................................................34
2.1.3. Mục tiêu hoạt động............................................................................35
2.1.4. Phương thức hoạt động......................................................................35
2.1.5. Các chương trình tín dụng.................................................................35
2.1.6. Cơ cấu tổ chức quản lý, năng lực của cán bộ, người lao động..........37
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TẠI PGD NHCSXH
HUYỆN HÒN ĐẤT....................................................42
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng và RRTD tại PGD NHCSXH huyện
Hịn Đất.......................................................................................................42
2.2.2. Nhận diện RRTD...............................................................................52
2.2.3. Đo lường RRTD................................................................................54
2.2.4. Kiểm soát RRTD...............................................................................55
2.2.5. Tài trợ RRTD....................................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TẠI PGD
NHCSXH HUYỆN HÒN ĐẤT........................................62
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................62
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế.......................................................................63
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................74


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN HÒN ĐẤT..........................................................................75
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG, QUẢN TRỊ RRTD...........................................75
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng........................................75
3.1.2. Định hướng hoạt động quản trị RRTD..................................................76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RRTD.....................................................................78
3.2.1. Giải pháp về nhận diện RRTD..........................................................78
3.2.2. Giải pháp về đo lường RRTD............................................................88
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát RRTD..........................................................89
3.2.4. Giải pháp về tài trợ RRTD................................................................92
3.2.5. Những giải pháp khác........................................................................94
3.3. KIẾN NGHỊ......................................................101
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................101
3.3.2. Kiến nghị với NHCSXH.................................................................103
3.3.3. Kiến nghị với địa phương................................................................104
KẾT LUẬN..............................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

STT Tên viết tắt Tên viết đầy đủ
1 CBTD Cán bộ tín dụng
2 DSCV Doanh số cho vay
3 DSTN Doanh số thu nợ
4 EU Liên minh Châu Âu

5 GQVL Giải quyết việc làm
6 HĐQT Hội đồng quản trị
7 IRR Tỷ lệ hoàn vốn của dự án
8 KSNB Kiểm soát nội bộ
9 MIRR Tỷ lệ hoàn vốn hiệu chỉnh của dự án
10 NHTM Ngân hàng thương mại
11 NHNN Ngân hàng Nhà nước
12 NPV Giá trị hiện tại ròng
13 NQH Nợ quá hạn
14 RRTD Rủi ro tín dụng
15 TCTD Tổ chức tín dụng
16 BĐD Ban đại diện
17 PGD Phòng giao dịch
18 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
19 SXKD Sản xuất kinh doanh
20 TW Trung ương
21 UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang
20
1 Bảng 1.1. Sơ đồ phân loại RRTD 22
41
2 Bảng 1.2. Bảng tóm tắt quy trình cho vay

3 Bảng 2.1. Tình hình số lượng và chất lượng cán bộ tại

PGD NHCSXH huyện Hịn Đất


4 Bảng 2.2. Bảng tình hình nguồn vốn của PGD NHCSXH 43

huyện Hòn Đất

5 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động tín dụng theo thời hạn 44

6 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động tín dụng theo từng chương 46

trình cho vay

7 Bảng 2.5. Dư nợ phân theo đơn vị nhận ủy thác cho vay 47

8 Bảng 2.6. Thực trạng nợ quá hạn, nợ khoanh trong nợ xấu 47

9 Bảng 2.7. Nợ xấu phân theo từng chương trình cho vay 48

10 Bảng 2.8. Nợ xấu phân theo đơn vị nhận ủy thác 49

11 Bảng 2.9. Nguyên nhân nợ xấu trong cho vay 50

12 Bảng 2.10. Nợ khơng có khả năng thu hồi 51

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình Trang
8
1 Hình 1.1. Sơ đồ phân loại RRTD 37
40
2 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội 42


3 Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý PGD NHCSXH Hòn Đất 43
79
4 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình, thủ tục xét duyệt cho vay ủy thác từng

phần qua các tổ chức chính trị - xã hội
5 Hình 2.4. Quy trình xét duyệt cho vay trực tiếp

6 Hình 3.1. Quy trình thẩm định tín dụng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính

đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại, tuy nhiên đây
cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh
doanh khác và đem lại nhiều rủi ro nhất cho NHTM. Rủi ro tín dụng nếu
xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi tổ chức tín dụng. Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò
cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính
nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các
khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ
gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng. Vì thế, làm thế nào
để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các NHTM
rất quan tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng tồn cầu có
nhiều biến động như hiện nay.

Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng đặc thù được

thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ để tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng
thương mại nhằm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết
trước cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo. Tín dụng chính sách là
nhiệm vụ chủ yếu và quyết định đến vai trò của NHCSXH trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm cho người lao
động. Hoạt động của NHCSXH tuy khơng vì mục tiêu lợi nhuận nhưng
việc bảo tồn và phát triển nguồn vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
sự tồn tại của đơn vị. Để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị - xã hội to lớn của
mình, địi hỏi NHCSXH phải tăng cường công tác quản trị rủi ro trong hoạt

2

động tín dụng.
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hòn Đất là một trong sáu trăm

mười tám PGD cấp huyện, là nơi trực tiếp triển khai hoạt động tín dụng đến
người dân. Từ khi thành lập đến nay, hoạt động tín dụng ở PGD NHCSXH
huyện Hịn Đất đã không ngừng nâng lên cả về quy mô và chất lượng, góp
phần quan trọng vào kết quả hoạt động của NHCSXH. Tuy nhiên, thực tế
hoạt động cũng bộc lộ khơng ít những hạn chế, như sử dụng vốn khơng
đúng mục đích, hiệu quả chưa cao, cơng tác quản lý ở cơ sở còn chưa được
quan tâm đúng mức,... đã gây ra những rủi ro, thiệt hại về nguồn vốn và
ảnh hưởng xấu về mặt xã hội. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là mối quan
tâm hàng đầu của lãnh đạo và mỗi nhân viên của PGD. Đây là vấn dề cần
được nghiên cứu, giải quyết một cách nghiêm túc và thấu đáo, có ý nghĩa
thiết thực để thực hiện thành công mục tiêu và nhiệm vụ mà Đảng và Nhà
nước đã giao.

Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng

tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hịn Đất tỉnh
Kiên Giang” để làm đề tài nghiên cứu, hy vọng có đóng góp nhất định vào
việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH huyện
Hịn Đất.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng trong tổ chức NHTM.

Nghiên cứu, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PGD
NHCSXH huyện Hòn Đất.

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị về cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại PGD NHCSXH huyện Hòn Đất.

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nghiên cứu tại PGD NHCSXH huyện Hòn Đất, tỉnh

Kiên Giang.
- Về thời gian: số liệu phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2020-

2022 và giải pháp có ý nghĩa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu cơ bản được sử dụng như sau: thống kê
phân tích, mơ hình hóa, phương pháp chun gia.


Về thu thập dữ liệu thứ cấp dựa vào số liệu thống kê, báo cáo, sách,
báo và internet; thu thập số liệu sơ cấp qua khảo sát và phân tích dữ liệu.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài Phần mở đầu, tài liệu tham khảo và Mục lục, luận văn bố cục
được chia thành 03 Chương như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM.
- Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hòn Đất.
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Phịng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hòn Đất.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ngân hàng được xem là mạch máu của nền kinh tế, hoạt động của
ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của kinh tế đất nước.
Trong những năm gần đây rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khá phổ
biến và đã để lại cho ngân hàng nhiều hậu quả khó lường. Tuy nhiên, cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng vẫn chưa được quan
tâm đúng mức, còn tồn tại nhiều bất cập và hạn chế. Vì vậy, vấn đề quản trị

4

rủi ro tín dụng là một vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng luôn đặt lên
hàng đầu. Từ thực tế đó, nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra các giải
pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, với mục tiêu hạn chế
thấp nhất các rủi ro nhằm đạt kết quả tốt nhất trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng.

Do vậy, để phục vụ cho việc nghiên cứu và soạn thảo đề tài: “Quản trị

rủi ro tín dụng tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Hịn Đất tỉnh Kiên Giang”, tác giả đã tham khảo một số đề tài nghiên cứu,
cơng trình khoa học, luận văn thạc sĩ đã được công bố về lĩnh vực quản trị rủi
ro tín dụng và các giải pháp về phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng
như:

- Cao Lê Hoàng Nguyên (2020), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Luận văn đã nêu lên được những ưu, khuyết điểm của hoạt động
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đề xuất những giải pháp để khắc
phục những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Long. Tuy nhiên, tác giả chưa đưa ra được những
phương pháp, nội dung cụ thể đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng đơn
vị, các giải pháp cịn mang tính chung chung.

- Nguyễn Thành Dương (2019), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Luận văn chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV, trong đó những nguyên nhân cơ bản nhất
là: chưa có định hướng, chiến lược cụ thể cho hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng; chưa phát triển các thước đo lượng hóa rủi ro; chất lượng cơng nghệ

5

ngân hàng áp dụng trong quản trị rủi ro tín dụng chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới theo thông lệ quốc tế; nhân sự ở bộ phận quản trị rủi ro còn

hạn chế, chưa được chú trọng phát triển.

- Hồng Trung Cơng (2018), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.

Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận về NHCSXH, nêu lên được
thực trạng nợ xấu tại và đề xuất một số giải pháp giảm nợ xấu tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Nam Định nhằm hạn chế thấp nhất những rủi ro
trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên đề tài vẫn cịn một số hạn chế như đưa
ra các giải pháp xử lý trực tiếp đối với khách hàng chủ yếu mang tính chất
hành chính, chưa sát với tình hình cụ thể của từng món vay.

- Nguyễn Bá Thi (2019), Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ đối
với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

Trên cơ sở vận dụng những phương pháp nghiên cứu, hệ thống hóa
cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong quản lý nói chung, tác giả đã tập
trung nghiên cứu thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế, phân tích tồn tại trong hoạt động KSNB
hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế, những
rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của NHCSXH. Đồng thời,
luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị, đề xuất với các cơ quan, Bộ,
ngành để tranh thủ sự phối hợp trong hoạt động KSNB trong hoạt động tín
dụng của NHCSXH.

- Tô Quỳnh Trang (2020), Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La,
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại.


6

Dựa trên những cơ sở lý luận của RRTD và quản trị RRTD, luận văn
đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng, các biện pháp phòng
ngừa RRTD đang được thực hiện tại Agribank Chi nhánh Sơn La, phân tích
những rủi ro đã xảy ra, tìm ra ngun nhân của rủi ro tín dụng và đề xuất
những biện pháp hữu hiệu nhất, có thể áp dụng ngay trong thực tế hoạt
động hàng ngày của hệ thống nhằm giúp nâng cao chất lượng tín dụng. So
với một số đề tài cùng nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
thì đề tài nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh Sơn La có một số điểm mới
nổi bật là tác giả đã phân tích một số chỉ số rủi ro tín dụng để xác định đâu
là phân khúc khách hàng nhiều rủi ro, đâu là phân khúc khách hàng quan
trọng để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao
hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này. Tuy
nhiên, bên cạnh đó đề tài cịn một hạn chế chưa khắc phục được là chưa thể
phân chia phân khúc khách hàng doanh nghiệp theo khách hàng doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa do số liệu tại Agribank Chi nhánh
Sơn La không đủ đáp ứng việc phân chia phân khúc khách hàng như mong
muốn của tác giả.

Các luận văn giúp tôi bổ sung thêm kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng
trong tổ chức ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội; cách lập luận, trình bày để bố cục của bài làm được chặt chẽ, khoa học
hơn.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ RRTD TRONG NHTM
1.1.1. Khái niệm RRTD

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc
trả nợ khơng đúng hạn cho ngân hàng (Trần Huy Hồng, 2011).

Rủi ro tín dụng có thể hiểu theo cách đơn giản hơn là:
- RRTD phát sinh khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm nợ gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn
hoặc khơng thanh toán.
- RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn
đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, RRTD chiếm đến 70%
trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch
trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng
có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập
từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập của ngân hàng. Kinh doanh
ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được
là bản chất ngân hàng, RRTD là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây
tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.
Đối với các nước đang phát triển như ở Việt Nam, các ngân hàng

8


thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ
cịn nghèo nàn, tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí
gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín
dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng
cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên
người ta không thể nào loại trừ hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự
xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
1.1.2. Phân loại RRTD

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia thành các
loại sau (Trần Huy Hoàng, 2011):

Rủi ro
tín dụng

Rủi ro Rủi ro
giao dịch danh mục

Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro
lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại RRTD
a) Rủi ro giao dịch:

Là một hình thức của RRTD, mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách

hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:

- Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân

9

tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như

mức cho vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo…
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay

và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
b) Rủi ro danh mục:

Là một hình thức của RRTD, mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao
gồm:

- Rủi ro nội tại: xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.

- Rủi ro tập trung: rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý
nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay tồn tại rủi ro cao.
1.1.3. Đặc điểm của RRTD

RRTD có những đặc điểm sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân

hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, RRTD xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn. Hay
nói cách khác, những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của
RRTD. Do đặc trưng ngân hàng là trung gian xử lý RRTD nên phải chú ý
đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do
RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.

10

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt

động tín dụng của NHTM: tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân

hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy

đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân

hàng. Như vậy cho thấy kinh doanh ngân hàng là một ngành kinh doanh

luôn tồn tại nhiều rủi ro hơn so với các ngành khác.

1.1.4. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ RRTD

Thông thường, để đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM người ta

thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn và kết quả phân loại nợ.


RRTD là dạng rủi ro chủ yếu, xuất hiện thường xun trong hoạt

động của TCTD. Do đó, việc trích lập dự phòng RRTD là để dự phòng cho

những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng khơng thực hiện nghĩa vụ theo

cam kết nhằm bảo đảm cho hoạt động của các TCTD được an tồn, hiệu

quả. Để có cơ sở trích lập dự phịng RRTD, trước tiên các TCTD phải thực

hiện phân loại các khoản nợ tín dụng, cam kết tín dụng đang phát sinh vào

các nhóm nợ phù hợp.

Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn

định tính và định lượng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các

cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ

thích hợp (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).

a) Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn,

khơng được phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ.

Dư NQH


Hệ số NQH = x 100%

Tổng dư nợ

Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia NQH thành


×