Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.16 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

ĐỖ ANH TUẤN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG, NĂM 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

ĐỖ ANH TUẤN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học:TS. Nguyễn Hữu Phú

ĐÀ NẴNG, NĂM 2023

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Học viên

Đỗ Anh Tuấn

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học, các Giảng viên
đang công tác và cộng tác tại Trường đại học Duy Tân đã nhiệt tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
Luận văn Thạc sĩ.

Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
TS.Nguyễn Hữu Phú đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành Luận văn Thạc sĩ.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, Chi nhánh Đắk Lắk đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu, tìm hiểu tư liệu để hoàn thành Luận văn.


Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Học viên

Đỗ Anh Tuấn

CBTD DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC
Cán bộ tín dụng
ĐCTC Cổng thơng tin tín dụng ngân hàng nhà nước
HĐQT Định chế tài chính
HĐTD Hội đồng quản trị
KHDN Hợp đồng tín dụng
KHCN Khách hàng doanh nghiệp
LC Khách hàng cá nhân
NHCT Chứng thư tín dụng
NHNN Ngân hàng công thương
NHTM Ngân hàng nhà nước
RRTD Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCKT Tổ chức kinh tế
TMCP Thương mại cổ phần
TSBĐ Tài sản bảo đảm

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn.........................................................4
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................................4
6. Kết cấu của luận văn.....................................................................................5
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI 6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................6
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại........................................................6
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.............................................9
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.........................................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại..............................................................................16
1.2.2 Nội dung quản trị quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...19
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................29
1.3.1 Các nhân tố khách quan........................................................................29
1.3.2 Các nhân tố chủ quan.............................................................................30
1.3.3 Các nhân tố thuộc về khách hàng...........................................................31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 33

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG

VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.................................................................34
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Đắk Lắk.........................................................................................34
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2022..................................39
2.2. THỰC TRẠNG NHẬN DIỆN VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỐ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
GIAI ĐOẠN 2020 – 2022......................................................................50
2.2.1 Thực trạng nhận diện rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối
với khách hàng cá nhân tại chi nhánh.............................................................50
2.2.2 Thực trạng phân tích và đo lường rủi ro trong hoạt động cho vay trung
dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh..........................................53
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.................................................................55
2.4. THỰC TRẠNG XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK......................................................................................56
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 - 2022...........59

2.5.1 Những kết quả đạt được.........................................................................59
2.5.2 Những hạn chế.......................................................................................60
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động quản trị RRTD tại
NHTM cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk......................63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 69
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2028:........................................................69
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...................................71
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.....................71
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng tại chi nhánh..................73
3.2.3. Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát và xử lý rủi ro tín dụng..........77
3.2.4. Hồn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.......................79

3.2.5. Đảm bảo sự phối hợp giữa quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tác

nghiệp..............................................................................................................80

3.3. CÁC KIẾN NGHỊ..................................................................................80

Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam:. 80

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 82


KẾT LUẬN 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Bảng phân loại nợ 12

Bảng 1.2 Thang xếp hạng tín dụng Moody's 24

Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022 39

Bảng 2.2 Quy mô dư nợ cho vay TDH của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk qua các kỳ 42

Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Cơng thương

Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk Theo theo kỳ hạn tín dụng 43

Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk theo loại hình vay 45

Bảng 2.5. Cơ cấu tín dụng TDH KHCN của Ngân hàng TMCP Công


thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk theo biện pháp bảo đảm tiền vay

46

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 48

Bảng 2.7 Cơ cấu tín dụng TDH KHCN của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk theo nhóm nợ 53

Bảng 2.8 Trích lập dự phịng cụ thể tại Ngân hàng TMCP Cơng thương

Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk 59

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Số dư huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk qua các kỳ 40
Biểu đồ 2.2 Quy mô dư nợ cho vay TDH của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk qua các kỳ 42
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk Theo theo kỳ hạn tín dụng 44
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ theo loại hình vay năm 2022 của Ngân hàng

45
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 45
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tín dụng TDH KHCN của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk theo biện pháp bảo đảm tiền vay

47
Biểu đồ 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 49

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) là phần khơng thể thiếu trong hoạt động

kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Với mục đích khơng ngừng
tìm kiếm các giải pháp nâng cao doanh thu để tăng thị phần cũng như gia tăng
lợi nhuận, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện dịch vụ... NHTM cũng phải tập
trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản trị rủi ro để tạo hành lang an
toàn cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, giúp ngân hàng giảm thiểu
các tổn thất tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mọi ngân hàng đều hết sức đa
dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong tất cả các nghiệp vụ từ kinh doanh thẻ, tiền
gửi, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính đến kinh doanh ngoại hối... với
nhiều mức độ khác nhau, nhưng rủi ro trong tín dụng vẫn là nghiêm trọng
nhất, bởi tín dụng là hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận chính cho các
NHTM. Điều này đúng trên cả lý thuyết và thực tiễn trong hoạt động kinh
doanh ngành ngân hàng.

Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
trước những yếu tố RRTD ngày càng gia tăng; Quản trị rủi ro tín dụng ra đời

nhằm nhận diện, phân tích, đo lường mức độ rủi ro, từ đó phát triển các biện
pháp nhằm hạn quản lý nhằm hạn chế hoặc loại trừ các loại rủi ro nhằm giảm
thiểu tối đa mức thiệt hại cho các ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn
rằng, các NHTM sau một quá trình chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị
phần mà không tính tốn, đo lường, dự phịng được hết các rủi ro tiềm ẩn, đa
số các ngân hàng đã phải gánh chịu những hậu quả là sự suy giảm nghiêm
trọng về lợi nhuạn từ danh mục đầu tư tín dụng. Chính những kinh nghiệm
thất bại đã diễn ra trên diện rộng, tại nhiều ngân hàng của nhiều quốc gia dẫn

2

tới sự thay đổi sâu sắc mang tính lịch sử trong việc quản lý, điều hành tín
dụng của các ngân hàng.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk là một
trong số các chi nhánh đứng đầu trong hệ thống Ngân hàng Công thương về
tăng trưởng cả dự nợ lẫn lợi nhuận trong nhiều năm. Chi nhánh đã liên tục cải
thiện về tổ chức, quản lý, cơng nghệ cũng như nguồn nhân lực. Vì vậy Chi
nhánh đã đạt được những kết quả tốt trong quá trình kinh doanh. Để tồn tại và
phát triển trong giai đoạn kinh tế hiện nay và để nâng cao chất lượng trong
công tác quản trị RRTD theo tiêu chuẩn quốc tế, thì nâng cao chất lượng quản
lý RRTD ln là một vấn đề mang tính then chốt trong chiến lược hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.

Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong
hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk”
làm đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay
trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2022 và đề xuất phương
hướng, giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài
hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Đắk Lắk đến năm 2028.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRTD, quản trị RRTD và sự gia
tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM.

3

- Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM để rút ra
bài học cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay
trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2022 chỉ rõ những kết quả
đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk đến năm 2028.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với

khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Lắk.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk có phạm vi rộng bao gồm nhiều
nghiệp vụ như: huy động vốn, cho vay, cho vay tái tài trợ, tài trợ thương mại,
bảo lãnh.... tất cả các nghiệp vụ đều tiềm ẩn rủi ro, tuy nhiên trong đề tài này
chỉ nghiên cứu về QTRR ở nghiệp vụ cấp tín dụng, khơng nghiên cứu QTRR
ở các mảng khác

- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.

- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2022 và đề xuất
phương hướng giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay

4

trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng này đến năm 2028.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn

Phương pháp xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: Phương pháp
thống kê, phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu để làm rõ thực trạng hoạt động
tín dụng cũng như thực trạng hoạt động quản trị RRTD. Qua đó nghiên cứu
để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động
quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài


Vấn đề quản lý RRTD đã được nhiều tác giả nghiên cứu trong thời gian
qua, cụ thể:

- Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, của tác
giả Tống Thị Vân Anh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết trong quản trị rủi ro
qua đó hồn thiện, nâng cao cơng tác nhận biết rủi ro tại ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam [1].

- Hoàn thiện quản trị RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình
Phước, tác giả Ngơ Thị Hồng Nhung nêu vấn đề quản trị RRTD đối với
khách hàng doanh nghiệp (KHDN) vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
qua đó đưa ra giải pháp phịng ngừa RRTD đối với KHDN vừa và nhỏ [2].

- Quản trị RRTD khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Ea Ral –
Bắc Đắk Lắk, của tác giả Huỳnh Ngọc Thanh đã nêu vấn đề quản trị RRTD
đối với KHCN qua đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa RRTD đối với đối
tượng KHCN [3].

- Quản trị RRTD tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, của tác
giả Phạm Chí Hiếu đã coi trọng đến vấn đề đo lường trong quản trị rủi ro, qua
đó hồn thiện, nâng cao công tác đo lường rủi ro tại ngân hàng TMCP ngoại

5

thương Việt Nam [4].
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần cơng

thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội, của tác giả Lê Minh Vũ đã

coi trọng đến vấn đề đo lường trong quản trị rủi ro qua đó hồn thiện, nâng
cao công tác đo lường rủi ro ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội [08].

- Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Vinh, của tác Nguyễn Thành Vinh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết trong
quản trị rủi ro qua đó hồn thiện, nâng cao cơng tác nhận biết rủi ro tại ngân
hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh [09].

Tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk, đề tài
được nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị RRTD. Tác giả xin cam kết đây là
cơng trình nghiên cứu độc lập và khơng trùng lắp với bất cứ một cơng trình
nào đã được nghiên cứu trước đây.
6. Kết cấu của luận văn

Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu, kết luận và các biểu số liệu kèm theo,
luận văn được chia thành 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trung dài
hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Đắk Lắk.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.

6

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG


CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành
những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Thơng qua hoạt động tín dụng
thì NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng
thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.

Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện
tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy
định khác của pháp luật.

Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Những hoạt động cơ bản của NHTM

+ Hoạt động huy động vốn:
Để thực hiện chức năng cơ bản của mình là trung gian tài chính thì hoạt


7

động huy động vốn phải được coi là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của
NHTM. NHTM huy động vốn dưới các hình thức khác nhau như nhận tiền
gửi (tiền gửi thanh toán, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm khơng kỳ hạn), đi vay,
phát hành giấy tờ có giá, vốn tiếp nhận tài trợ, vốn ủy thác đầu tư. Nguồn vốn
huy động dồi dào sẽ giúp NHTM chủ động trong hoạt động kinh doanh, giảm
rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên
việc huy động nguồn vốn như thế nào sẽ được các NHTM đưa ra trên cơ sở
chiến lược kinh doanh và diễn biến thị trường trong từng thời kỳ.

+ Hoạt động sử dụng vốn:
Ngân hàng thương mại huy động vốn để cho vay, đầu tư, từ đó tạo lợi
nhuận. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của NHTM, quyết định
năng lực cạnh tranh giữa các NHTM.
+ Hoạt động tín dụng:
Là việc NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được để cho vay đối với
các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn để tiêu dùng, phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó NHTM thu lợi nhuận từ lãi suất cho vay sau
khi bù đắp chi phí huy động vốn.
Có thể nói hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động có đóng góp lớn
nhất vào tổng thu nhập của các NHTM. Theo thống kê thì khoảng 75% thu
nhập của NHTM là thu từ hoạt động cho vay. Một NHTM có tồn tại hay
khơng, thành cơng hay thất bại phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả của hoạt động
tín dụng.
+ Bảo lãnh:
Là việc NHTM sử dụng uy tín của mình để cam kết thực hiện nghĩa vụ
tài chính cụ thể nào đó thay cho khách hàng của mình trong trường hợp khách
hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong các giao dịch kinh tế.
Khi phát hành các cam kết bảo lãnh này, ngân hàng thu được phí bảo lãnh.


8

Các NHTM càng có uy tín thì việc thực hiện nghiệp vụ này càng phát triển.
+ Hoạt động đầu tư:
Ngoài nghiệp vụ cho vay thì NHTM có thể sử dụng vốn để đầu tư dưới

hình thức kinh doanh các chứng khốn, đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp,
tổ chức để thu lợi tức.

+ Hoạt động thanh toán:
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM theo lệnh của khách
hàng sẽ cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ,
thơng qua hệ thống tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
+ Hoạt động quản lý ngân quỹ:
Thông qua hệ thống tài khoản của các cá nhân, tổ chức mở tại ngân hàng
để thực hiện các giao dịch thanh tốn, NHTM có thể cung cấp cho khách hàng
dịch vụ quản lý ngân quỹ. Ngân hàng sẽ quản lý việc thu chi và tính tốn đầu
tư phần tiền nhàn rỗi tạm thời để thu lợi cho đến khi khách hàng có nhu cầu
thanh tốn chi trả.
+ Hoạt động thuê mua:
Có rất nhiều trường hợp khách hàng có nhu cầu mua tài sản nhưng
khơng đủ khả năng để mua tài sản đó, ngân hàng có thể đứng ra mua tài sản
này theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê dưới các hình thức:
cho th hoạt động và cho th tài chính.
+ Hoạt động môi giới đầu tư chứng khoán:
Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, đòi hỏi NHTM phải có sự hiểu biết
tồn diện về các ngành nghề kinh tế, tìm hiểu sâu về các tổ chức doanh
nghiệp,... Với lợi thế này, NHTM đã cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng
khốn. Hiện nay có rất nhiều ngân hàng đã thành lập các Cơng ty chứng

khốn trực thuộc để tăng tính chuyên nghiệp cho hoạt động này.

9

+ Dịch vụ bảo hiểm:
Ngân hàng có thể thành lập các Cơng ty bảo hiểm trực thuộc để cung
ứng dịch vụ bảo hiểm cho các khách hàng. Đặc biệt, khi cung cấp dịch vụ bảo
hiểm cho tài sản thế chấp của khách hàng thì ngồi việc thu phí bảo hiểm,
NHTM cịn tăng tính đồng bộ hóa trong hoạt động của mình, tạo sự thuận tiện
cho khách hàng.
+ Hoạt động bảo quản tài sản:
Là việc NHTM nhận lưu giữ vàng, giấy tờ có giá và các tài sản khác cho
khách hàng trong két sắt ngân hàng, từ đó thu phí dịch vụ
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm,phân loại và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại
• Khái niệm RRTD của NHTM
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng, của tổ chức tín dụng do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết [ 11, điều 2]. Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể,
ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những
khoản cho vay đó ln hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan
điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín
dụng ln được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy khi
tổn thất xảy ra dưới mức tỷ lệ dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành cơng
trong quản lý.
• Phân loại RRTD của NHTM
- Theo phương diện quản lý
+ Rủi ro có thể kiểm sốt được: là RRTD mà ngân hàng có thể phần nào

dự đốn được chủ thể gây ra nó, ước tính được mức độ ảnh hưởng của nó, dự


×