Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bồi dưỡng hsg khtn7 hướng dẫn giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.17 MB, 37 trang )

HƯỚNG DẪN GIẢI CHỦ ĐỀ 1. NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. HOÁ: HHCỌC

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ 1.4. B.

1.1.C. 1.2.A. 1.3. B. 1.8. B.
1.5. B. 1.6. A. LEC.
1.9. D. 1.10. A.
1.11.

Ba nguyên tử carbon 3C

Hai nguyên tử nitrogen 2N

Bồn nguyên tử oxygen 4O

Năm nguyên tử copper 5Cu

1.12.a) Sơ đồ cầu tạo nguyên tử của hai nguyên tố:

b) Điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tổ trên là:
- Giống nhau: Đều có cấu tạo gồm 3 lớp electron.
- Khác nhau: Nguyên tố có p= 12 có 2 electron lớp ngồi cùng, ngun tố có p=l6có
6 electron lớp ngoài cùng.
c) Trong nguyên tử, vì số proton bằng số electron nên tong don vị điện tích dương
trong hạt nhân băng tông đơn vị điện tích âm ở vỏ ngun tử. Vì vậy, ngun tử trung

hoà về điện.

1.13.a) Số proton= số electron = 20.
b) Số lớp electron là 4; s6 electron lép ngoài cùng là 2.


1.14.a) Kí hiệu hố học của các ngun tố tạo nên đường saccharose:
- Nguyên tô carbon: C.

- Nguyên 16 oxygen: O.
- Nguyên 16 hydrogen: H.

b) Nguyên tố hoá học tạo nên chit.
c)N, P, K là các ngun tố hố học t Tong phân bón. Đây là các nguyên tố cần thiết cho
sự phát triêên của cây trồng.
-N lanitrogen.
-P 1a phosphorus.
-Kla potassium,

1. "a - " electron bằng số proton trong nguyên tử, nên số electron của X, Y, Z lần lượt là

b) Nguyên tử X và Z thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì cùng số proton là 8.

c)Khối lượng nguyên tử của các nguyên tử X, Y, Z được thể hiện trong bảng sau:

1.16. a) Kí hiệu hố học cua iron: Fe.
b) Số proton = số electron= 56— 30=26.

c) Các thực phẩm chứa nhiều sắt như: thịt, cá, các sản phẩm đậu nành, trứng, trái cây

khô (quả chà là và quả sung), các loại rau củ (bông cải xanh, rau lá xanh đậm như cải
xoăn và rau bina, đậu xanh), các loại hạt, bơ đậu phộng.
1.17. a) Nguyén tố có số p = 15 là nguyên tố phosphorus.
Số proton cua A là 31 — 16= 15.

b) Sơ đồ cầu tạo nguyên tử nguyên tố P:


1.18. a) Vì B có 3 lớp electron và s6 electron lớp ngồi cùng là 2 nên lớp 1 có 2 electron, lớp
2 có 8 electron, lớp 3 có 2 electron, tổng số electron trong nguyên tử B là 12.
Do số e = số p => p= l2.

b) Số neutron trong nguyên tử nguyên. tổ B là: 24— 12= 12.

1.19. a) Vi 1 amu =a 6605 x 10° gnén khối lượng nguyên tử nguyên tổ A là:

38,1915x 10 = 23 (amu)
1,6605 x 10”

Ngun tơ cókhơi h rong nguy én tir bang 23 amu lé4 sodium (Na). ngoài cùng nên số
nguyên tố A thuộc
b) Ng guyên tơ Na có số p = số e = 11 nên sơ đồ cấu tao nguyen tử

ngun tơ sẽ được vẽ như hình bên:
1.20.

a) 79,704 x 10 (g).

b) Sốp=sốn=seố= 12.
121.

a) Nguyên tố X là copper (Cu).
b) 212,544 x 10" (g).

1.22.a)S6e=sé p=9.
b) Vì số e=9 nên lớp 1 có 2e, lớp 2 có 7e.
Nguyên tổ X thuộc chu kì 2, nhóm VII.


c) X thuộc nhóm VIIA nên X là nguyên tố phi kim.
1.23. a) Sé electron trong nguyên tử nguyên tố Y là 8.

b)Số neutron của nguyên tử nguyên tố Y là 8.
1.24. a) A có số proton dao động từ 9 đến 19 nhưng lại có 1 electron lớp

electron trong từng lớp chỉ có thẻ là: 2/8/1 hoặc 2/8/8/1. Nghĩa là
chu kì 3, nhóm IA hoặc chu kì 4, nhóm IA.

b) Sơ đồ cấu tạo nguyên tử có thể có của nguyêntố A là:

c 1.25. )A thuộc nhóm IA và khơng phải hydrogen nênA là ngun tố kim loại.

1.26.a) Tacó:n+p+e=48<=>2p+n=48(§1)

Vì sơ hạt mang điện (p, e) gấp hai lần số hạt không mang điện (n) nên 2p =2n (2).

Từ (1và)(2) suyra:n=p=e= l6.
Vì p= 16 nênA là nguyên tổ sulfur (S).

b) Vị trí củaA trong bảng tuần hồn:

A có 16 proton nêAnở ơ nguyên tổ số 1ó.

A có e = 16 nên có 3 lớp eleetron, lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 8 electron, lớp 3 có

DoA có 3 lớp 6 electron. electron nênA thuộc chu kì 3; A có óe lớp ngồi cùng nên thuộc nhóm VI.
1.27. a) Số electron = số proton=26.


b) Tổng số hạt mang điện là: 2 x 26 = 52

Số hạt không mang điện (neutron) là: 52—22=30 (hạt)

Khối lượng nguyên tử của X là: 26 +30 = 56 (amu)

Khối lượng nguytêửnX là 56 x 1,6605 10 “(g)

=92,988 x 10 “(g)
1.28. Vì tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60 nên:

p+e+n=60—>2p+n=60(1)
Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên:
p+e=2n—>2p=2n—>p=n(2)
Giải hệ (1) và (2), ta có: p=20; n= 20.
1.29. Goi số hạt proton Vậy T lap, là nguyên s6 hat neutron t6 calcium lan, (Ca). s6 hat electron la e. Ta có:
prntesle-
Vì trong nguyên tử, số proton = số electron nên:
2ptn=115(1)
Mặt khác, theo bài ra ta có:
2p—n=25 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được: p=e=35:n=45.
Ngun tử có p= 35 là bromine, kí hiệu hoá học là Br.

_ 1.30. Hai nguyên tổ là calcium (Ca) và iron (F©).

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

-2.1.B. 17100)
2.5. C. 2.6. D.

2.10. D.

| Phan tt do 2C và 6H tạo nên Hợp chất 30 amu

| Phân tử do 2A1 và 3O tạo nên Hợp chất | 102 amu

Phân tử do 2N tạo nên N, Đơn chất 28 amu —
Phân tử do 3O tạo nên
O, Đơn chất 48 amu

ok tử do 12C, 22H C„H,O, | Hợp chất 342 amu
và 110 tao nén

2.12. MgCl, là hợp chất được tạo thành do sự liên kết giữa ion Mg” và CL nên đây là hợp

chất ion. Sự tạo thành liên kết ion:
Mgnhường 2e ở lớp ngoài cùng tạo thành ion duong Mg”: Mg —> Mg” +2e

CI nhận le vào lớp ngoài cùng tạo thành ion âm CI: CI+ le —> CL
lon Mg” hút2 ionâmCT' tạo thành hợp chất MgCl,:Mg”+2CI —› MgCIl,
2.13.a) Oxygen la don chat vi oxygen chỉ do một nguyên tố hoá học tao nén. Carbon dioxide
là hợp chất vì được tạo nên từ hai nguyên tố hoá hoc la carbon va oxygen.
b) Oxygen va carbon dioxide thuéc chất cộng hoá trị.

c) Cho tàn đóm do vao hai binh chia oxygen va carbon dioxide. Binh lam que đóm
bùng cháy là bình chứa oxygen, binh lam que dom tat han là bình chứa carbon dioxide.
2.14. a) Gọi cơng thức hố học của X là Ca,C O,, ta có:

Bau ane x 100% = 40% =e x = 1


x 12 x 100% = 12% => y= I

%C= 2“ “
100

%Oq oa x 11009 = 48% ame 7 = 3

Vậy cơng thức hố học của X là CaCO,. 1
2 (nhận)
b) Học sinh tự tìm hiểu để giải thích.
an
2.15.a) Gọi cơng thức hố học củaA là S,O, (x, y nguyên dương).
The dé obai: 32 xx+ l6 xy=64, suyra0
Biện luận:

Vay x = 1; y =2 => Cơng thức hố học của A là SO,.

b) Gọi cơng thức hố học củ à 5
Khối lượng phân tử CH,là: Si he PP er
Khối lượng phân tử C,H, là: 16 x 3,375 =54 (amu).
Ta có:

1,5Xx=y (1)
12xx+1xy=54 (2)

Tir (1) va (2), suy rax=4; y=6,

Vay cong thức hoá học của B làC,H,.


2.16. a) Phân trăm khôi lượng các nguyên tố trong hợp chấtAI,O;:

%Al = = x 100% = 52,94%: %0 = 2X16 x 100% = 47,06%

b) Phan trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Cu(NO,);:

%Cu = 64 x 100% = 34,04%; %N = ee x 100% = 14,90%;

188
6x 16
%6O = a x 100% % == 51,06%51.069

c) Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Al,(SO,);:

HAL = 2~27 x 100% = 15,79%: %S =~ 2 x 100% = 28,07%;

%Oo = 12 l6 x 100% = 56,14%

2.17. Gọi cơng thức hố học của hợp chat X 1a C,H,O,, ta có:

%C = x ale: x 100% = 52,=1e7x%= 2

%H = a x 100% = 13,05% => y=6

%O = zx l6 x 100% = 34,78% =e z= 1

Vậy cơng thức hố học của X là C,H,Ð.

2.18. a) Gọi cơng thức hố học của sodium chloride la Na,Cl,.
Khối lượng phân tử hydrogen là: 2 x 1 =2 (amu).


Khéi luong phantir Na,Cl, la: 2 x 29,25 = 58,5 (amu).

%CI trong hợp chất là: 100% — 39,34 = 60,7%.

“= 58,5 100% = 39.3% ae X= 1

= SEARS x 10=060%,7% === y= Ì

= 585

Vậy công thire hoa hoc can tim 1a NaCl.
b) Gọi cơng thức hố học của hợp chat X là C,H,CL,, ta co:

%C = x12 x 10=023%,8% =>x= l
50,5 x 100% =5,9% =y= 3

%H = ae 1 x 10=070%,3% => z=l
2

%Cl = Ze 3

Vậy cơng thức hố học của hợp chất X là CH,CI.

2.19. Hop chaA tcó cơng thức hố học là AI,X, (a, bnguyên dương).

Theo bài ra, ta có: a+b=5 (1)

ax27+bxX=150 (2)


Từ (1) va(2), suyraa€ {154} (via=5 thib=0=>khéng tén tai hop chat).

Lập bảng xét các giá trị phù hợp:

~ 1 2 3 4

4 3 2 1

30,75 32 34,5 42

Loai Nhan Loai Loai

Vậy cơng thức hố học của hợp chat 1a ALS,.

2.20. a) Xac dinh nguyén t6 X.
Khối lượng phân tử X,O là: 32 x 1,9375 = 62 (amu).

Tacó:2xX+16=62=>X=23.
Vậy X là nguyên tổ sodium (Na).

b) Na,O là hợp chất ion vì hợp chat này được tạo thành từ ion Na' và O°.

c) Sự tạo thành liên kết ion trong hợp chất Na,O:
Trong hợp chat, nguyên tử Na nhường 1e ở lớp ngoài cùng tạo ion duong Na’:

Na—> Na +le
Nguyên tử O nhận 2e vào lớp electron ngoài cùng tạo thanh ion 4m O°:

O+2e—>O”
Dé tao hop chat Na,O: 2Na’ +O” —>Na,0.


“A+xx 16= 102 (1)

x «100% = 47,06% me 2 x A= 18 x x (2)

Th(2)avày o (1), ta có: 34 x x= 102—›x=3 —¿ A= ae

Vay A Côn la g n t g h u ứ y c én hoá té học alu củ m a in B ium là A] 2 (U A) l” ).

2.22.a) Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố C với O là 3: 8 nén phan trăm khối lượng nguyên tô
trong hợp chất là:

3 x 100% = 27,27%

%Ữ = 3758

%O = 100% — 27,27% = 72,73%
Gọi công thức hóa học của hợp chất Y là CO, ta có:

12x x
VES = 14 x 100% =27,27% => x=]

Oe“O= —T—ee x 100O%e= 72,73%3 =œ y=-2

Vậy cơng thức hố học của hợp chất là CO,.

b) Hợp chất Y là chất cộng hố trị vì hai ngun tố tạo nên hợp chất đều là nguyên tố

phi kim.


c) Nguyên tử C và hai nguyên tử O góp chung các cặp electron đề tạo liên kết cộng
| hod tri trong hop chat.
|

| Bic 8: GÉ - 9

| 2233 a) Hop chất A là hợp chất ion vì A ở thê rắn, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ bay hơi
cao, khi tan vào nước thì A có khả năng dẫn điện tốt.
b) Methane (CH,) là chất khí do hai nguyên tố phi kim tạo nên là C và H nên methane
là chất cộng hoá trị.
- Sơ đồ mô tả liên kết trong phan ti methane:

2.24. a) Hợp chất potassium chloride là hợp chát ion vì đây là hợp chất tạo bởi kim loại với

phi kim. :
b) Sự hình thành liên kết có trong phân tử potassium chloride:
Potassium nhường 1 electron lớp ngoài cùng tạo ion dương: K—>K + le
Chlorine nhận 1 electron vào lớp ngoài cùng tạo ion am: Cl +le— Cl
lon dương và ion âm hút nhau tạo thành hợp chất KCI: K'+CI—> KCI
2.25. Khối lượng urea có trong 5 kg phân đạm là: 5 x 98% =4,9 (k8):

Thanh phan N cé trong urea la: %N = ` — x100% = 46,67%

Khối lượngN mà ruộng lúa có thể nhận được là: 46,67% x 4,9 = 2,29 (kg).

2.26. Khối lượng Fe,O, có trong 1 tắn quặng là: I x 60% =0,6 (tân).

Thành phần nguyên tố sắt trong Fe,O, la: %Fe = T ° © x 100% = 70%

Khối lượng sắt có thể thu được từ 1 tấn quặng là: 70% x 0,6 = 0,42 (tấn).


[S2 220)

10=2=8

2.28. a) Khối lượng phân tử CuSO,. SH,O là:
1x64+132+4x 16+5(2x 1+1 x16)=250 (amu).

%Cu = ¬o x 100% = 25,6%;

%S= = x 100% = 12,8%.

b) Nếu dùng 500 g CuSO,. 5H,O phun cho cà chua thì cây trồng có thể nhận được:

25,6% x 500 = 128 (g) Cu.
2.29.a) Gọi số hạt proton, neutron, electron của nguyên tửA lần lượt là p, n, e.

Ta có:p+n+e=34(I)
pte-—n=10(2)

p=e(3)

Từ;(1)*(2);(), suyrap=e=l1llnr=12
A có p= 11 nên A là nguyên tố sodium (Na).

b) Liên kết trong hợp chất giữa Na và Cl là liên kết ion vì ngun tử Na có 1e lớp
ngoài cùng nên thường nhường | electron để tạo ion dương, nguyên tử Cl có 7e lớP

ngoài cùng nên thuong nhan electron dé tao ion 4m.


c) Sự {ạo thành liên kết giữa Nạ và 6k

Sơ đơ hình thành liên két:

7 N—aNa' + le
Cl+ le = cr
Cac ion Na’ va CI tao thanh man 8 điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút
tĩnh điện, tao thành hợp chất Na Cl; Na’ + Cl > NaCl.
2.30. a) Phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hop:
Ta có: Khối Khôi l l ư ư ợ ợ n n g g ph p â h n ân tử t C ử uO bộ, là: 6 O 4 , la: + 2 x 16= 56 80 +3 x (a 1 m 6 u). =160 (amu).

%€Cu = oa x 100% = 26,67%;

%Fe = 2 x 100=%46.a66%:

240 x 100% = 26,67%.

%O = 64 240

b) Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 120 g hỗn hợp là:

me.=26,67% x 120 =32 (g).

mr:= 46,66% x 120=56 (g).

mo=26,67% x 120=32(g).

CHỦ ĐỀ 3. TỐC ĐỘ

3.1.A. 3.2.B. 3.3.C. 3.4.D.


3.5.A. 3.6.B. 3.7... 3.8.A.
3.0.D. 3.10. A.
3.11. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Cơng thức tính: v=.
3.12. Thời gian Dũng đi từ nhà đên trường:
t = 6h45 - 6h30 = 15 (min) = 0,25 (h).
Quãng đường Dũng đi từ nhà đến trường:
3.13, s=vxt=6 x0,25= 1,5 (km)= 1 500(m)
5 m/s = 18 km/h. 54 km/=h15 m/s.
10 m/=s36 km/h. 108 km/=h30 m/s.
3.14. Đổi 10 m/s = 36 km/h.
So sánh 80 km/h > 60 kn/h > 36 km/h. . |
Vậy ơ tơ có tốc độ nhanh nhất, xe máy có tốc độ chậm nhất.

ay) | ee | ee

b) Téc d6 trung binh: (7,4 +7,7 + 7,1) :3=7,4 (m/s). ` KV
3.16. Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả sự thay đổi của quãng đường theo thời g1an mà

vật chuyền động. Š ee J5. sa
3.17. Trục toạ độ trong đồ thị quãng đường -thời gian:
4) L7
Trục thăng đứng (trục tung) là trục quãng đường có 3U... om
đơn vị kilômét (km) hoặc mét (m).
Trục năm ngang (trục hồnh) là trục thời gian có 6 ee |

đơn vị giờ (h) hoặc giây (s). 0 ai ona ie t (h)
“sẽ...
3.18.a) 40 km. la


b)4 giờ.

c) Xétt=1h, s=20km.

Tốc độ di chuyền của vật là:

v=— = = = 20 (km/h)

3.19.

s (km) Đồ thị quãng đường - thời gian
250

200

150

100

50

i 0 0,5 AEE FES orl 2.1 See (h)

2:55.03 6 315" y 4 4.5
3.20. a) Tại thời điểm giây thứ 3, bạn An chạy được quãng đườn 86m, bạn Nam chạy được
quãng đường 9m.

b) Tốc độ của bạn Nam lớn hơn bạn An vì cùng một thời gian nhưng quãng đường


chạy của bạn Nam dài hơn bạn An.
3.21. Thường sử dụng đồng hồ bấm giây.

Đơn vị thời gian được sử dụng là giây (s).

2.a) Tốc đệ chạy củ `. `
sethứ ba). ty CuaAnla: 7,14 m/s (lần thứ nhất); nO6!,67 m/s (lần tht hai); 6,25 m/s (lan. À

pace = °da Án sau ba lần chạy: (7,14 + 6,67 + 6,25) :3= 6,69 (m/s).

(lâ.n thứTbha)y. a Binh la: 5,88 m/s (lần thứ nhất); ;Ô, 6,25 m/s (lần thứ hai); 6,25 m/s

Vi 6,69 m/s > 6, Tốc độ trung bình của Binh saub alan chay: (5+ ,6,28 5 +86,25) :3=6,13 (m/s).

Vach xuat phat Vach dich

3.24. Học sinh hoàn thành theo mẫu báo cáo.

Mẫu tham khảo:

Lớp: 7A Bảng thống kê thành tích chạy 50 m
Nhóm: 1
Họ tên các thành viên:

1. Trần Văn A

2. Nguyễn Văn B
35G šIIHIÊ(G)

Trần Văn A

Nguyễn Văn B
50 di 7,14

Lé Thi C 50 7,50 6,67

Nhận xét của nhóm: Tốc độ của bạn Nguyễn Văn B là nhanh nhất, của bạn
Tran VaAnlà chậm nhắt trong bảng thành tích.
Tốc độ trung bình của ba bạn học sinh đầu tiên là:
(6,25 + 7,14 + 6,67) : 3 = 6,69 (m/s) Đại diện nhóm

A

Tran Van A

3.25. Hoc sinh hoan thành theo mẫu báo cáo.N nLI

pga ay
Mau tham khao: = .——.....

| Lớp: 7A NGHIỆM ø khác nhau
| Nhóm: 1 vật có khơi lượn
Độ cao: 12 (m)
|_ Họ tên các thành viên: cao
1. Trần Văn A
2;Ikzð 78g) lượng: 0,6 (kg) -

3. Nguyễn Văn C
BÁO CÁO THÍ

Thời gian rơi và tốc độ rơi của các


ở cùng độ

Vật làm thí nghiệm 1: Quả bóng rỗ - Khối

i 10

Trung bình thời gian rơi: (1,3 + 1,2 + 1,2) : 3 = 1,23 (s)
Tốc độ trung bình các lần rơi: (9,23 + 10 + 10) : 3 = 9,74 (m/s)

Vật làm thí nghiệm 2: (Tương tự thí nghiệm I)
Vật làm thí nghiệm 3: (Tương tự thí nghiệm I)

Nhận xét của nhóm xỉ nhau.
Về trung bình thời gian rơi của các vật: Trung bình thời gian rơi của các vật xap của các
Về tốc độ trung bình các lần rơi của các vật: Tốc độ trung bình các lần rơi
vật xắp xỉ nhau.

Đại diện nhóm

A

Tran Van A

3.26. Máy “băn tốc độ” giúp cảnh sát giao thông xác định được tốc độ của các phương tiện

tham gia giao thơng.

3.27. Tốc độ tham gia giao thơng càng lớn thì hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông càng


nghiêm trọng. Do đó, người lái xe cân kiêm soát tốt tốc độ, tránh gay ra những hậu quả

và thiệt hại lớn khi tham gia giao thông.
3.28. Tốc độtối đa của xe máy trên làn xe bên phải và ở giữa là 50km/h.

Tôc độ tôi da của xe ô tô ở làn đường bên trai 1a 60 km/h.

Tốc độ tối đa của xe ô tô ở làn đường giữa là 50 km/h.

3.29. Bia, rượu khiến hệ thần kinh của con người dé bi kích thích hưn ø phần và khơng kiểm

sốt được tơc độ, dê gây ra tai nạn, thiệt hại về người và tài sản nên pháp luật quy
cám sử dụng bia, rượu khi tham gia giao thông. định

4.1.C. 4.6. D. : 4.3.C. 4.4.A.

4.5. D. 4.10.C. 4.7.A. 4.8.B.

4.9.C.
4.11.

- vị trí cân bằng

- nguồn âm.

- nguồn âm; sóng âm.

4.12. Mơi trường truyền được âm thanh là các mơi trường: rắn, lỏng, khí.

Môi trường không truyền được âm thanh là mơi trường chân khơng.

4.13. Sáo, kèn.

4.14. Ran> lỏng > khí.

4.15. Trống: Mặt trống.

Đàn ghi-ta: Dây đàn.

Sáo: Khơng khí.

4.16. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to và ngược lại, biên độ dao động càng
nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.

4.17. Tần số dao động là số dao động mà vật thực hiện trong một giây.

Tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao (bồng) và ngược lại, tần số dao động

càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp (tram).

4.18. a) 20: 10=2 (Hz).

b) 1 phút= 60 giây.
1200:60=20(Hz).

4.19.a) Thước 2 phát ra âm to nhất, thước 1 phátra âm nhỏ nhất vì 9 cm >6 cm >3 em.

b) Thước l phát ra âm cao nhất, thước 2 phát ra âm thấp nhat vi 200 Hz> 150 Hz> 100 Hz.

4.20. Nhận định của bạn Nam là sai. Vì các nốt nhạc “đô, rê, mi, fa, sol, la, sỉ” là độ cao của

các nót nhạc, do đó nốt si có tần số dao động cao hơn so với nốt đô.

4.21. Hiện tượng phản xạ âm xảy ra khi âm thanh được phát ra từ nguồn âm truyền đến vật và

bị đội lại tạo ra âm phản xạ.
4.22. Vật phản xạ âm tốt có đặc điểm cứng, be mặt nhẫn bóng.
_ Vat phan xa 4m kém co dac điểm mềm, xóp, bề mặt g6 ghê.
4.23. Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất là 15 giây.

4.24. Khoảng cách tối thiểu có phản xạ âm: d=s : 2 = (340 x R) :2=11,33(m).

4.25. Bạn An nhậ=n xéted vềlnô nhi“ễx m tini ếng ồxn là đúa.ng vì sttkiêng ơAn do kraorr’ aokec téao ra rat lon vaà

kéo dài gây ảnh hưởng đến việc học tập và sức khoẻ của bạn.

Một vài các biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn:

- - Gia đình bạn An có thể báo cho cơ quan chức năng xử lí vi phạmơ nhiễm tiéng O6n.
- Gia đình bạn An nên lắp hệ thống cửa kính và có rèm nhằm hạn chế tiếng ồn từ bên

ngoài vào nhà. ` ,
4.26. Sóng 3, vì trong cùng một khoảng thời gian, sóng 3 thực hiện nhiêu dao động nhật,
tần số dao động lớn nhất nên âm phát ra cao nhất.
4.27. Vị trí có biên độ A phát ra âm to hơn vì theo hình thì biên độ dao động tại A lớn hơn
biên độ dao động tại B.
4.28. Tắm kính, bê-tơng, tắm thép phẳng là những vật phản xạ âm tốt.„ miệM

4.29. Khi điều chỉnh cần trục và vị trí gảy trên dây đàn, người ta đã làm thay đôi chiêu dai

sợi dây. Ở vị trí dây ngăn, dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra cao (bông).


Ngược lại, ở vị trí dây dài, đao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra thâp (trâm).
Khi điều chỉnh lực gảy đàn, biên độ dao động của đàn sẽ thay đôi lớn nhỏ khác nhau.
Khi gảy mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to. Ngược lại, khi gảy yếu, biên độ dao
động nhỏ, âm phát ra nhỏ. tham gia giao thông khi lưu
4.30. Ý nghĩa biển báo là: Biển báo yêu cầu các phương tiện
thông qua khu vực đặt biên báo này khơng được bóp cịi.

Nơi thường đặt biển báo này là: Bệnh viện, trường học,...

5 = ee

5.1. B. 5.25: 5.3.C. 5.4. B.
Sa)! 5.7. A. 5.8. B.
5.9. B. 5.6. D.
5.10. A.

5.11. Vi du:
- Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào tâm kim loại làm cho nó nóng lên.
- Ảnh sáng Mặt Trời chiều vào tam pin năng lượng làm cho nó phát ra điện.
5.12. Dụng cụ này là một gương cầu lõm. Khi hứng ánh sáng Mặt Trời, chùm sáng từ Mặt
Trời chiếu đến song song gặp gương cầu lõm sẽ cho chum tia sáng phản xạ hội tụ tại
một điểm tập trung năng lượng ánh sáng, khi đặt vật tại vị trí đó, năng lượng ánh sáng
sẽ làm vật nóng lên.
5.13. & 7

5,14. Trai Dat, Mat Troi va Mat Trăng thẳng hàng, Mặt Trăng nằm giữa. Mặt Trời là nguônn r

sáng, Mặt Trăng là vật cản, Trái Đắt là màn chắn.


.15. Các vùng trên màn chắn là: Vùng bóng tối và vùng sáng.
Vị tríngn sáng năm ngược phía với bóng tối.
Nguồn sáng được sử dụng là nguồn sáng hẹp.

Vị trí ngn sáng

5.16.
Theo dinh luat phan xa anh sang: RIN= SIN=45°,
Vậy góc phản xạ là 45°.

5.17. re

ais RIN = SIN= SS =S
ó0
Vậy góc phan xa 1a 30°. I

5.18. N

man
Ta có: SIN+ 30°=90°—> SIN =60ae So

Theo định luật phản xạ ánh sáng:

SIN=RIN=60°

1®% 9. Nhận xét: Tia phan xạ cuối cùng qua hệ gương Cun£ phương (song song) Với tia tới

G;


&.20. Kính tiém vong quan xát đựa trên sự phản xạ ánh sáng qua hai gương phẳng. Ảnh
sáng từ vật sẽ truyện sới gương (a) thử nhất ở phần trên hướng vẻ vật, sau đó phản xạ
đến gương (a) thứ hai ở phân đưới hướng vẻ mắt quan sát. Thông qua sự truyền ánh
sáng của hai gương, người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương
S31. pha (a)nthig r hai. :
al ) Bzasso,

Re B poseheee A '

A “bt

c) A d) A

/ AB B

: 4B; ; 4B’

A - ‘AY

§.a)2Vé2an.h S’.
b) Vé tia phan xa di qua A.

5,23. Cac chữ cái có ảnh khơng thay đổi TU l A605 XW,
5.24. a) Anh của người đó cao 1,63 m.
b) Người đó đứng cách gương là: 3 : 2 = 1,5 (m).
s,25. “Kính vạn hoa” ứng dụng trong hiện tượng sự tạo ảnh của gương phẳng và gương cầu.
Các dụng lôi, cụ 3 g c ư h ơ í n n g h: ph l ăn ô g ng nhựa dai, tron 1 g tuýp suốt, keo ] g t ư r ơ o n n g g t s r u ò ố n t ac l r o y ạ l i ic nhỏ. trong suốt, l gương cầu
5.26. a) Tacé: SIN + 60°=90°_» SIN=90°_60°= 30°
Vậy góc tới là 309. Ss N
_b) Theo định luật phản xạ ánh sáng:

RIN=SI>NSI=R 3=205IN°=? x 30°= 60°
Vậy góc hợp bởi tia tới va tia phản xạ là 60”.

60°

S N R I

60°

I

5.27. Hinh (a) 1a guong phang vi anh ảo, lớn bằng vật.

3.28. - Vẽ gương
Bước 1: Vẽ pháp tuyến IN là phân giác góc SIR.
Bước 2: Dựng gương vuông góc với IN tai I.

S H S Su

| N R N R

- Tính góc phản xạ

~z =.n. —~

T3Ếc.)còn — Ade °

5.29. Vi dén dây tóc là nguồn sáng hẹp chiếu qua tay ta tạo ra bóng tối, cịn đèn ống là

nguồn sáng rộng chiếu qua tay ta tạo ra bóng nửa tơi nên khi đặt bàn tay dưới bóng đèn

điện dây tóc thì bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét, cịn khi đặt dưới bóng đèn ống thì

bóng của bàn tay lại nhoè.

b)

B" B"

"vế Y

N ne , LBnnh à hủ | “4

iS

+

B'

CHỦ ĐỀ 6. TỪ

6.1. A. 6.2. B. 6.3. C. 6.4. C.

6.5. D. 6.6. B. 6.7. B. 6.8. D.

6.9. A. 6.10. A.

6.11. Nam châm gồm cực từ bắc và cực từ nam. Khi đặt các cực cùng loại gần nhau thì

chúng đây nhau, các cực khác loại gần nhau thì chúng hút nhau.


6.12. Nam châm sẽ hút sắt, thép: vì những kim loại này cùng có từ tính.
6.13. Ta lấy nam châm để lại gan hai tay nam cửa, nam châm hút tay nắm cửa nào thì tay

năm cửa đó được làm bằng sắt mạ đồng, tay năm cửa mà nam châm khơng hút thì được
làm từ đồng nguyên chất.

6.14. Lực hút của nam châm mạnh nhấtở hai đầu vàyếu dần khi vào giữa. Ta đặt nam châm
như hình, nếu lực hút mạnh thì chứng tỏ thanh nằm ngang là nam châm, thanh còn lại
là thanh thép. Ngược lại, nếu lực hút yếu thì thanh ngang là thanh thép, thanh thắng
đứng là nam châm.

Bắc đ _ ị — n N h am, còn máy Xác định 6.15: Đề xuât của bạn Trung là tốt nhá hu ớng gió chỉ cho biết hướng gió thổi đến mà không xác

6.16. Từ trường tôn được cụ thê hướn t g ại Bắc —Na m dia li. -
Xung quanh nam châm, dây dẫn có dịng điện chạy qua. Ta có thê

dùng kim nam châm đẻ nhận bié f từ trường.
6.17.

6.18. a) La ban.

b) Khơng, vì la bàn chỉ xác định cực từ bắc và cực từ nam của từ trường Trái Dat sé

lệch so với băc cực và nam cực theo phương hướng địa lí.
6.19. Đặt kim nam châm tự do luôn chỉ hướng Bắc - Nam. Khi dùng tay làm lệch kim nam

châm rồi thả ra mà kim nam châm vẫn định hướng như cũ thì chứng tỏ kim nam châm

bị từ trường Trái Đất tác dụng lên.


6.20. Nam châm điện có cầu tạo gồm một cuộn dây quấn quanh một lõi sắt hoặc thép. Khi

có dịng điện chạy qua, nam châm điện có khả năng hút kim loại có từ tính.

6.21. Đề tăng lực từ của nam châm điện, người ta có thé tăng số vịng dây quần hoặc tăng

dòng điện chạy qua cuộn dây.

6.22. Căn cứ vào định hướng của la bàn, phía bắc TP. Hồ Chí Minh giáp Bình Dương và

Đồng Nai. 1

6.23. Máy đang hoạt động là cần cầu. Bộ phận hút được sắt, thép là nam châm điện.

6.24.

f a) Zr b) :
6.25. Nhận xét hướng của la bàn và thiệt kê nhà: Ban công đang nắm ở hướng tây nên thiệt

| kế này đáp ứng được nhu cầu của chủ nhà vì Mặt Trời lặn ở hướng tây.
6.26. Khi cho dòng điện chạy qua sợi dây, từ trường xung quanh sợi dây sẽ tác dụng lực từ

lên kim nam châm của la bàn làm cho nó bị lệch.

“SayrT e


×