Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

User Manual CAT standard Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.78 MB, 59 trang )

Huong Dan Sw Dung CAT Standard series

DWZ72ãĐ

MAY PHAN TICH VA CHUP SONG MAY CAT
CAT Standard series
(model : CAT03, CAT31, CAT34, CAT61 & CAT64)

Hướng Dẫn Sử Dụng

Quick Guide iaps under a

“sa rut ha CATE Standard nates Mees. Thin Quien serve Bạn
‘Sreumaticors epiecms or subatiuins th offical CATEx Standard savin: hnencel Se

2 ‘ oe ear]
Stn cet pene ae pea ng ST NN rh CAT
4 Eo=
ry 1.
TH nh

Phiên bản: M-CATSTA-113-VN
Hướng dẫn sử dụng này phù hợp với các phiên bản firmware 3.xx và 5.xx

Hướng dẫn sử dụng này phù hợp với các model CAT03, CAT31, CAT34, CAT61 và
CAT64
Phát hành ngày: 2022-11-02

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ

Muc Luc



AĂ.. am. S................................... 3
1.1. Hướng Dẫn An Toàn ..................... .-- ----- ¿+ S125 1125 512815125151 E5 111 515115111 31111111111 111111 111111113 1111 H113 rec 3

1.1.1. Các Thuật Ngữ và Ký Hiệu An Toàn ............1.100.1111.122.20 .11 .11 n.g...n.g ...-v-e 3
<0. nh .......dảggÃ|âAAHậHậHẬHẬH)H),H))à.. 4

1.1.3. Các Quy TTÌNH ýã TFÌđh TẾ THứG HIỆT :sceccserescrsniiinsronsrititttitDditttiivEtittGEDIOISEEESSSESNSEEOOSSRSNESSSsWEYiEfS 4
1.1.4. _ Bảo Dưỡng Thiết Bị...................... -- LG 1 121 515111211 1111111111111 51111111 1111101111111 111111111111 1101 H1 re. 4
1.1.5. BAO DUGG Pin... eee ..................................... 4
1.1.6. Yêu Cầu Về Trình Độ Người Vận Hamh .......cccccccccccscsescssssessescscscscscscscecscscecsescecscssessseesseseseneneneneees 5

1.1.7. Quy Trình Vận Hành An Tồn ........................... 000000011 112221 1111 111g ng ng re 5
1.1.8. Xử Lý Rác Thải..............................---- + 2S 2121215151112121011111101201011111 10111111111111101111112111111211111111111 111111236 6
1.2. Nguồn Cấp.............................---L-- 1 121 21511123 1111111 111111111 1111151 111111 1111151 1111111111101 1H01 110101 Hước 6

"0o na e....... 5 . ầẦ. . ... ... ... ... . 6
i6 it Nia-siAâäẻảẻ3.......... 7
2. MO in sinh ............,ô. 8

2.1. Thiết bị CAT Standard -- -i- . S111 111 111111111 1111111111111 11 11 1111 1111111111 11H TH TH T111 11 1H. 8
PC LINN án u n........... 9
3. Bat Dau Str Dung Thiét on ẽS......................ÀÀÀỎ 12
3.1. Kết nối thiết bị CAT Standard Series tới đối tượng được thử nghiệm ................................---- 2225252525252 12
3.1.1. _ Kết Nối Cáp Đo Tiếp Điểm Chính................... .---- -- - - S2 2111123 51515121 E11511115 1515111111 11111101T1 11101010 He. 14
3.1.2. Kết Nối Cáp Điều Khiển Cuộn “Coil” (Cuộn Dây Đóng/Cắt)...............- .+ .+£.+£.+£.+£.+.£+.£+.E+.sz.sz-sz-sz-sz 20
3.1.3. _ Kết Nối Cáp “External Trigger” (Kích Hoạt Bên Ngồi) ...............¿+.2 .©2.++.£+.E+.£z.£+-E+-kz-£z¿xz-xz-xz-srs 22
3.1.4. _ Kết Nối Cáp Đo Tiếp Điểm Phụ.................... - --- L1 1 311111121 51511111 111111111111 110101 1111101111101 Tre 23
3.1.5. _ Kết Nối Cáp Do Tin Hiệu AnalOg................... .------¿-¿ - +24 SEE2323 51515155 E5E115513 1111111111111 1110111 g1 gxr. 24
3.1.6. Kết Nối Bộ Cảm Biến Chuyển Đổi (TrarnsdLIC@r) ........--.--¿.¿+.2.+2 .E2E+.E2E.2EE.EEE.EEEE.EEE.ESE.EEE.EEEE.rrr.krkrs 25


3.2. Ha ao 98. nhe e.......................-514a........ 26
3.2.1. Menu “lnitial Setup” (Thiết lập ban đầu) ......................58.52.+.2£.E£.E£.E£.E£-Ee-Ee-Ee-Ee-xe¿xz-xe2xz-xe2xr2xz2xz+xr2ee 26
3.3. Thực Hiện Phép ĐO.......................--- - - + 1 1115151512121211111112111111211 11Ẹ12111111210111121111111211111111111111111111111111111xe. 28
3.3.1. _ Tùy chọn kiểm tra “CLOSE” (Đóng) ......................------5-2+2+2+2+2+8EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEE1E11x11x1eE 30

3:3:2, Kích Hơạt bến gưãi (ESf6errial TÌQQGÏ) :.:cssceaosaaasnninnunbistitiliabitkikiiShiSASELEESESEISRGRRCUSSESSSSSuSEgruSea 40
3.3.2.1. _ Thiết lập chế độ kích hoạt bên ngoàii.........¿+.+.2 +..E2.32 .EE.E£.EEE.EE.EEE.EE.SEE.EE.EEE-EEE-EE-EEE-EE-rkr¿kr-kree 40
3.3.2.2. Ché D6 “External Trigger” — Thu Hiện Phép Đo..........2-.22.S2 .S2E.‡E2.EE.2ES.E2.EEE.EEE.EE.rEr.Err-rr-rree 43
3.4. Lưu kết quả kiểm tra vào ỗ đĩa Flash USB.......--..+.S21.113.21 .15.151.55 1.151.111.5 1.112.111.111.11.111.101.1211-1x-tre 44
3.5. In Kết Quả Kiểm ĐO...................- .-- c1 11111 E1 11 11 1111111111 HH TH TH TT TT Tà HT TH TH TT TH Hàng nàn Tưệt 45

4. _ Menu “Memory” (Bộ Nhớ Lư TTrŨP) .................... -- .---- nọ nọ Họ Họ 47
5. THONG Bao ố........................................ 48
5.1. LOI “MOD: 05? oooceceeccecececececececesesecesesesesesesseveveseececscsvevacacecscscecececacecseesieesetesesesesesesereseeesvstsvsteteneeetetecess 48
SA Ni: 6= ao c0 ................A..... 48
5.3. Thông Báo Lỗi “PRINTER ERRROR”.........................- + + S224 St 3 3151515 15151515111111111111111111111111111xe. 48
5.4. _ Thông Báo Lỗi “MEMORY CARD ERROR”........................- -- S2 S2 S2 E51511515111111111111111111111111.1 48
5.5. Thông Báo Lỗi “OPERATING ERROR'........................--- G1213 111111 1111111111111111111111111. 48
5.6. _ Thông Báo Lỗi “OPERATING ERROR - COIL OVERCURRENT7............2-.5 .+2.22.22.222.E2.E2.E2.E2E.cz-cr-zra 48
LH. ip poan cố ẽ................ 49
6.1. Kiểm Tra Chức Năng Đo Tiếp Điểm Chính ........¿2.252.52 .S232.S2.S2E#.EEE.EEE.EEEE.EEE.EEE.EEEE.ESE.EEE.ESEE.EEE-rkr-krkr-erree 49
6.2. Kiểm Tra Bộ Điều Khiển Cuộn “Coi|”..................... ¿+ 2525222 SE St SE EE9EE1E1E3E1311111711111111111117111. 50
6.2.1. Kiểm tra bộ điều khiển cuộn “Coil” mà không sử dụng phần mềm “DV Win” .....................-.-.--.- 50
6.2.2. Kiểm tra bộ điều khiển cuộn “Coil” sử dụng phần mềm “DV Win”.............¿.+2.2.c+.x+.s+.sc.zx.zx.rs-zs-cs 51
7. _ Thông Số Kỹ Thuật.........5-5.-52.22.zE.zEzE.zEz.EzE.zEeE.eEe.EeE.rErE.rkr.krk.rkrk.rkr.krk.rkrx.rer.krk.rkre-rer-ere-rrre-rer-err-errr-rrree 52
8. _ Thiết Bị và Phụ Kiện........5.-5-.252.2 z.SzEE.zEz.EzE.eEe.EeEe.EeE.rkr.ere.rkrk.rkr.krk.rkr.krkr.krk.rkr.erk-rkre-rer-err-rre-rere-rrr5err-rrree 54

9. - Khu VừC THăãNHH VIỆT ‹::¿serrsriiierneiornorroiiittiiiotiiDitiiiLDSEAEEESSVESSRSEGSEEESSSSYRRSEEEREESRXYEEERSEEESHSISSSYSXBEEEEESEEESSE97, 57


10. B3) 08,411. 0n 0n ................................. 57
11. Đóng Gói Thiết Bị Cho Việc Vận Chuyễn.......----.- .5-5.-2 .2 c.+<+.z+z.czE.Er.Ezr.zer.err.re.ere.rer.rze.rer.sr.ere.rer.eree 58
358108 6, 1c... 7a ....................... 59

M-CATSTA-113-VN 2

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

1. Giới Thiệu

Tài liệu này cung cấp các hướng dẫn hữu ích về cách sử dụng thiết bị CAT03, CAT31, CAT34, CAT61

và CAT64 (gọi chung là CAT) một cách an toàn, đúng cách và hiệu quả.

Các hướng dẫn sau đây sẽ giúp người dùng phòng tránh các tình huống nguy hiểm, giảm chỉ phí bảo
trì và đảm bảo độ tin cậy và độ bền của thiết bị CAT.

CAT phải được sử dụng tuân theo tất cả các u cầu và quy định an tồn hiện có dựa trên các tiêu
chuẩn quốc gia / địa phương về phịng ngừa tai nạn và bảo vệ mơi trường. Ngồi ra, các tiêu chuẩn
quốc tế liên quan được liệt kê trong phần “Thông Số Kỹ Thuật” của tài liệu này.

1.1. Hướng Dẫn An Toàn

An toàn là trách nhiệm của người sử dụng. Trước khi vận hành CAT, vui lòng đọc kỹ các hướng dẫn
an tồn sau đây.

Khơng nên vận hành thiết bị CAT (hoặc thậm chí bật nguồn) mà khơng tuân thủ cần thận các hướng
dẫn được liệt kê trong tài liệu hướng dẫn này. CAT chỉ nên được vận hành bởi nhân viên đã được
đào tạo và có thầm quyền.


1.1.1. Các Thuật Ngữ và Ký Hiệu An Toàn

Những thuật ngữ trong tài liệu Hướng Dẫn Sử Dụng này hiểm, các điều kiện hoặc hành

Những thuật ngữ có thể xuất hiện trong hướng dẫn sử dụng này: hiểm, điều kiện hoặc thực tiễn
CẢNH BÁO / WARNING: Chỉ thị WARNING” xác định một mối nguy
động có thể dẫn đến thương tích hoặc nguy hại đến tính mạng.
THẬN TRỌNG / CAUTION: Chỉ thị “CAUTION” xác định một mối nguy
có thể dẫn đến thiệt hại cho thiết bị hoặc tài sản khác.

Những thuật ngữ trên Thiết bị
Những thuật ngữ cảnh báo sau được sử dụng trong tài liệu này có thể xuất hiện trên thiết bị:
WARNING -chỉ ra rằng nguy cơ tiềm an có thể xảy ra.
CAUTION - chỉ ra rằng có thể xảy ra hư hỏng tiềm ẩn đối với thiết bị hoặc đối tượng thử nghiệm được

kêt nôi với thiệt bị.

Những ký hiệu trên Thiết bị © Điểm kết nói Tiếp địa Bảo Vệ
Những biểu tượng sau có thể xuất hiện trên thiết bị

A Tham khảo Hướng
Dẫn Sử Dụng

M-CATSTA-113-VN 3

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ

1.1.2. Điều Khoản Sử Dụng

* CAT chi duoc st? dung néu no đang ở trong tình trạng kỹ thuật tốt. Việc sử dụng phải phù hợp với

các quy định về an tồn của khu cơng nghiệp và địa phương. Phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa thích hợp để tránh mọi rủi ro về điện áp cao liên quan đến thiết bị này và các vật thể gần đó.

- - CAT sẽ chỉ được sử dụng cho các mục đích ứng dụng được mơ tả trong phần "Ứng Dụng Của
Thiết Bị". Nhà sản xuất và nhà phân phối không chịu trách nhiệm về thiệt hại do sử dụng sai mục
đích thiết bị. Người dùng phải chịu trách nhiệm về việc không tuân theo các hướng dẫn được nói
đến trong tài liệu này.

° _ Không tháo lớp vỏ bảo vệ của CAT.
- _ Tất cả các cơng việc bảo trì và bảo dưỡng chỉ được thực hiện bởi nhân viên có trình độ chuyên

môn được công nhận đặc biệt.

1.1.3. Các Quy Trình và Trình Tự Thực Hiện

- __ Số tay hướng dẫn này phải ln có sẵn tại nơi mà CAT được sử dụng.
* __ Trước khi sử dụng CAT, tất cả nhân viên (kể cả nhân viên không thường trực, hoặc nhân viên tạm

thời, làm việc với CAT) được chỉ định vận hành CAT nên đọc kỹ tài liệu Hướng Dẫn Sử Dụng vận

hành thiết bị này.

- _ Không thực hiện bắt kỳ sửa đổi, mở rộng hoặc điều chỉnh nào khác đối với CAT.
* Chi st dung CAT với các phụ kiện được cung cấp từ chính nhà sản xuất của thiết bị này.
* Chi st dung CAT và các phụ kiện được cấp cùng với nó cho mục đích sử dung của thiết bị.

1.1.4. Bảo Dưỡng Thiết Bị

Thiết bị phải được giữ sạch sẽ để tránh trường hợp quá nhiều bụi hoặc các chất gây ô nhiễm khác
ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị. Nên được làm sạch bằng nước / isopropyl alcohol (IPA) sau

khi nhận thấy bất kỳ chất bẫn / chất gây ô nhiễm nào trên bề mặt của thiết bị.

1.1.5. Bảo Dưỡng Pin

Do có sự hiện diện của lithium trong loại pin Li-ion, việc xử lý khơng đúng cách có thể dẫn đến cháy
hoặc thậm chí nỗ pin. Với việc xử lý đúng cách các thiết bị của DV Power trong quá trình vận hành và
bảo quản lưu kho, cũng như việc thải bỏ pin đã qua sử dụng đúng cách trong các thiết bị DV Power,

khả năng xảy ra hậu quả tiêu cực là rất nhỏ.

* Chi dugc sac pin với ỗổ cắm điện theo chuẩn IEC của thiết bị với đầu vào nguồn điện 90 V — 264

VAC; 50/60Hz.
- __ Chỉ nên sạc pin khi nhiệt độ xung quanh nằm trong khoảng từ 0°C đến 40°C.

- __ Không tháo pin Li-ion ra khỏi thiết bị. Chỉ có Trung Tâm Dịch Vụ Ủy Quyền của DV Power mới có
thể được phép tháo pin.

- - Tránh bảo quản thiết bị CAT Standard Series có pin tích hợp ở nhiệt độ mơi trường dưới mức
đóng băng. Bảo quản thiết bị ở nơi khơ ráo và mát mẻ có thể nâng cao tuổi thọ của pin.

M-CATSTA-113-VN 4

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

ẨÀN Các thiét bi CAT Standard Series van hành bằng pin được tích hợp một bộ pin

Li-ion.

- __ Không được cố tháo bộ Pin Li-lon.


» .. Không làm pin nóng hoặc cho pin vào lửa.

- _. Không làm hỏng, tháo rời hoặc sửa đổi cấu tạo của pin. Nếu bộ pin bị giả mạo,
nó có thể khiến pin bốc cháy hoặc nóng quá mức.

- _. Không để pin tiếp xúc với bất kỳ dạng chất lỏng nào.
- _ Tránh để pin bị tác động sốc cơ học, rơi rớt và nơi có nhiệt độ quá cao.

1.1.6. Yêu Cầu Về Trình Độ Người Vận Hành

- _ Thực hiện thử nghiệm với CAT chỉ nên được thực hiện bởi nhân viên có thẩm quyền và đủ điều
kiện.

- _ Nhân viên được đào tạo, hướng dẫn hoặc huấn luyện về CAT phải được giám sát thường xuyên
bởi người vận hành có kinh nghiệm trong khi làm việc với bộ thử nghiệm và đối tượng thử nghiệm.

1.1.7. Quy Trình Vận Hành An Toàn

- _. Điện áp nguy hiểm lên đến 400 V có thể tồn tại bên trong CAT. Do đó, khơng được phép tháo lớp

vỏ bảo vệ của CAT.

- _ Trước khi đưa CAT vào hoạt động, hãy kiểm tra thiết bị xem có hư hỏng nào không.

- _ Không vận hành CAT trong điều kiện ẩm ướt (ngưng tụ nước). Toàn Điện Áp Thấp (SELV)
- _. Không vận hành CAT trong mơi trường có khí hoặc hơi dễ cháy nỗ. giao thức nối tiếp.

- _ Chỉ những thiết bị bên ngoài đáp ứng được các yêu cầu về thiết bị An
theo EN 60950 hoặc IEC 60950 mới được kết nối với CAT thông qua


- _ Việc tháo bỏ lớp vỏ bảo vệ của CAT sẽ làm mắt hiệu lực bảo hành. Bát kỳ công việc nào mà xâm

phạm bên trong thiết bị mà khơng có sự cho phép trước của DV Power cũng sẽ làm mắt hiệu lực
bảo hành.

- - Nếu CAT bị lỗi sự cố, vui lòng liên hệ với Nhóm hỗ trợ DV Power (tham khảo phần “Thơng Tin

Liên Hệ Nhà Sản Xuất”) sau khi xem qua mục “Thơng Báo Lỗi” trước đó.

° - Trước khi kết nối CAT, đảm bảo rằng máy cắt (đối tượng đo) được thử nghiệm đã được cách ly
hoàn toàn khỏi đường dây và tải. Mọi đầu cắm kết nối phải được kiểm tra và xác minh trước khi
kết nối với CAT.

- - Không sử dụng CAT khi cáp nối đất bảo vệ được cung cấp kèm với thiết bị chưa được kết nối.
Thiết bị phải không bao giờ được vận hành trong trường hợp chưa thiết lập kết nói tiếp địa vì điều
này có thể dẫn đến điện giật gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc làm hỏng CAT. Luôn thiết
lập kết nối này trước khi thiết lập bất kỳ kết nối nào khác và khi ngắt kết nói, thực hiện tháo kết nói
tiếp địa này cuối cùng.

- _ Cáp kết nối giữa CAT và đối tượng đo chỉ được kết nối và ngắt kết nối khỏi CAT khi thiết bị được

tat nguon.

M-CATSTA-113-VN 5

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ

1.1.8. XW Ly Rac Thai


Thiết bị DV Power và các phụ kiện của nó được thiết kế để sử dụng trong

ngành công nghiệp và không dành cho sử dụng trong gia đình. Vì vậy, chúng
không nên được xử lý như là rác thải dành cho mục đích sử dụng trong gia
đình.

Đối với khách hàng thuộc khu vực các quốc gia thành viên EU/EEA

Các thiết bị và phụ kiện điện của DV Power phải tuân theo Chỉ thị 2012/19/EU

về rác thải điện và thiết bị điện tử (WEEE). Khi thải bỏ các thiết bị và phụ kiện
của DV Power, vui lòng sử dụng hệ thống thu gom WEEE tại địa phương. Thiết
bị và phụ kiện cũng có thể được gửi về cho DV Power để sắp xếp và xử lý theo

WEEE.

Đối với khách hàng không thuộc khu vực các quốc gia thành viên

EU/EEA

Điều quan trọng là phải tuân theo các hướng dẫn được quy định để xử lý theo
WEEE tại quốc gia tương ứng. Vứt bỏ thiết bị và phụ kiện của DV Power theo
yêu cầu pháp lý của địa phương.

1.2. Nguồn Cấp

* Chi cap nguồn cho CAT từ ổ cắm điện được trang bị tiếp địa bảo vệ.
- Bên cạnh việc được cấp nguồn từ điện áp pha - trung tính (L1-N, A-N), thiết bị CAT cũng có thể

được cấp nguồn từ điện áp pha - pha (ví dụ: L1-L2; A-B). Tuy nhiên, điện áp phải không được vượt


quá 264 V AC. Vui lịng tham khảo phần “Thơng Số Kỹ Thuật” của tài liệu này.

- - CAT phải được đặt cần thận ở vị trí sao cho có thể ngắt kết nối an toàn khỏi nguồn điện bắt cứ lúc

nào.

CẢNH BÁO / WARNING
Đây là một sản phẩm class A. Trong môi trường khu vực nội địa, sản phẩm này có thể gây nhiễu sóng
vơ tuyến, trong trường hợp đó, người dùng sẽ có thể được yêu cầu thực hiện các biện pháp thích hợp.

This is a class A product. In a domestic environment this product may cause radio interference in which
case the user may be required to take adequate measures.

1.3. Loai Do Luong

CAT được thiết kế để sử dụng cho các phép đo trong Loại Hạng Mục Do Lường I (CAT I) đối với điện
áp lên đến 300 V trên các đầu vào tương ứng. Thiết bị này cũng được thiết kế để chịu được quá điện

áp tức thời không thường xuyên lên đến 1000 Vpk.

CẢNH BÁO / WARNING
Thiết bị này được xếp vào danh mục đo lường loại I và không được sử dụng cho danh mục đo lường
loại II, III và IV.

This equipment is classified as measurement category |, and must not be used within measurement
category Il, Ill and IV.

M-CATSTA-113-VN


Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

1.4. Ứng Dụng Của Thiết Bị

CAT được thiết kế để đánh giá tình trạng của bộ ngắt mạch (CB) HV/MV trong lĩnh vực điện công

nghiệp và ngành điện.

Các ứng dụng điển hình là:

* Do thời gian hoạt động của tối đa 6 tiếp điểm chính của bộ ngắt mạch (hai điểm ngắt ở mỗi
pha) và 3 tiếp điểm phụ, bao gồm các tiếp điểm đóng trước (nếu được tích hợp trong bộ ngắt
mạch),

- _ Đo điện trở của các tiếp điểm đóng trước,
* Đánh giá sự đồng bộ (đồng thời) giữa các cực và pha của bộ ngắt mạch,

- __ Đo dịng điện chạy qua cuộn đóng và cắt (với model CAT31, CAT34, CAT61 và CAT64),

* anh giá trạng thái cung cấp điện của trạm cấp nguồn dự phòng bằng cách hién thi dé hoa
cấu hình giá trị điện áp của nguồn cấp (với model CAT34 và CAT64),

- _ Đo tổng hành trình, hành trình quá độ, phục hồi, ngắt tiếp điểm và vận tốc trung bình của các
bộ phận chuyển động của máy cắt (với model CAT34 và CAT64),

* Hiễn thị và in kết quả kiểm tra, hiễn thị giá trị số và biểu đồ.

ì THẬN TRỌNG: Bắt kỳ việc sử dụng CAT nào khác với những gì đã đề cập ở

trên sẽ được coi là không phù hợp và sẽ làm mắt hiệu lực bảo hành và miễn

trách nhiệm sửa chữa hoặc hoàn mới từ nhà sản xuat.

M-CATSTA-113-VN 7

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ

2. Mơ Tả Thiết Bi

2.1. Thiết bị CAT Standard series

Dịng thiết bị CAT Standard series bao gồm: Model CAT03, CAT31, CAT34, CAT61 và CAT64.

CAT03:

` 3 kênh đo thời gian (3x1) cho các tiếp điểm chính và tiếp điểm đóng trước
` Đo điện trở của các tiếp điểm đóng trước
. Kết quả được in trên máy in nhiệt 58 mm
. Phan tich chi tiét két qua kiém tra bang phan mém DV-Win
` Thiết kế đơn giản và dễ vận hành

CAT31, CAT61:

. 3 (CAT31) và 6 (CAT61) kênh đo thời gian cho phép đo các tiếp điểm chính và tiếp điểm đóng
trước
` 3 kênh thời gian cho đầu vào tiếp điểm phụ
` Đo lường dòng điện chạy qua cuộn dây Đóng và Ngắt
` Đo điện trở của các tiếp điểm đóng trước
: Kết quả được in trên máy in nhiệt 58 mm
. Phân tích chỉ tiết kết quả kiểm tra bằng phần mềm DV-Win
` Thiết kế đơn giản và dễ vận hành


CAT34, CAT64:

` 3 (CAT34) và 6 (CAT64) kênh đo thời gian cho phép đo tiếp điểm chính và tiếp điểm đóng trước
` 3 kênh thời gian cho đầu vào tiếp điểm phụ

° Đo lường dòng điện chạy qua cuộn dây Đóng và Ngắt
° Đo thời gian và chuyển động
. Do điện trở của các tiếp điểm đóng trước
. 4 Ngõ tín hiệu dau vao Analog + 1 Ng6 tin higu cam Bién Chuyén Đổi (Transducer)
: Hỗ trợ cả đầu cảm biến chuyền đổi kỹ thuật số và lẫn analog
. Kết quả được in trên máy in nhiệt 58 mm
. Phan tich chi tiét két qua kiém tra bang phan mém DV-Win
` Thiết kế đơn giản và dễ vận hành

M-CATSTA-113-VN 8

Hướng Dẫn Sử Dung CAT DVL

2.2. Mặt Trước Thiết Bị

4 - Đầu vào nguồn cấp điện chính 11 - Công giao tiếp PC
Céng USB
90 V — 264 V AC;50 Hz — 60 Hz 12 — Flash drive (dau cam 6 dia ngoai)
2 - Chỉ báo sạc pin (tùy chọn thêm) Được sử dụng để tải về trực tiếp kết quả kiểm tra đã
được lưu vào vào 6 dia USB.
Cho biết pin đã được sạc đầy hay đang được sạc. 13 — Coil supply input (Đầu vào cấp nguôn cuộn
day dong/cat)
3 — Nút bắm On /Off có đèn LED Đầu vào cung cấp điện ap cho việc điều khiển cuộn
Bật/Tắt thiết bị CAT. dây đóng/cắt (cuộn “Coil”).

14 - Coil control outputs (Đâu ra tín hiệu điều
4 — Máy in nhiệt (tùy chọn thêm) khiển cuộn dây đóng/cắt)
Được sử dụng để điều khiển cuộn day TRIP (CAT) va
(Khổ giấy 58 mm tích hợp) In kết quả đo hiễn thị số và
biểu đồ của dạng sóng tiếp xúc và chuyển động. CLOSE (ĐÓNG) của máy cắt (CB).

5 — Dau vao “External Trigger” (kich hoạt bên ngoài) 15 — Chỉ báo trạng thái máy cắt (CB)
Cho biết máy cắt đang ở trạng thái CLOSE (ĐÓNG)
“External Trigger” được sử dụng để bắt đầu thực hiện hoac OPEN (MO).
16 — Tiép địa (Điểm nối đất)
đo thời gian của máy cắt khi phát hiện có điện áp.
17 - Bàn phím nhập ký tự chữ và số
6 - Đầu vào tín hiệu kiểm tra tiếp điểm máy cắt Được sử dụng để nhập dữ liệu thông tin máy cắt,
Được sử dụng đề đo thời gian của các tiếp điểm chính thông số thử nghiệm và các chức năng điều khiển.
và tiếp điểm đóng trước, và để đo điện trở của các tiếp 18 - Màn hình LCD
điểm đóng trước. 20 ký tự 4 dịng; Màn hình LCD có đèn nền, có thể
7 - Đầu vào tiếp điểm phụ
Được sử dụng để đo thời gian của các tiếp điểm phụ có xem được dưới ánh sáng mặt trời.

điện hoặc không điện. 19 — Nut bam “READY” (SAN SANG)
Chuẩn bị để thiết bị bắt đầu thực hiện thử nghiệm.
8 - Đầu vào tín hiệu bộ cảm biến chuyển đổi
Dùng để đo độ dịch chuyển của các bộ phận chuyển
động của máy cắt.
9 ~ Đầu ra 24 V DC
Được sử dụng để cấp nguồn cho kìm đo dòng điện.
10 — Đầu vào kênh do analog

Được sử dụng để đo điện áp của tín hiệu analog liên
quan nêu có.


M-CATSTA-113-VN

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ

Bàn phím nhập ký tự chữ và số

Cho phép người dùng thực hiện các lựa chọn menu, nhập dữ liệu chữ và số cho thông tin máy cắt

(Breaker Data), Dữ liệu kiểm tra (Test Dafa), xác định kiểm tra thời gian, thiết lập ban đầu, giá trị của

vị trí bộ nhớ, chọn và xác nhận trình tự thực hiện kiểm tra, v.v..

ABC DEF (e}[4)
DM
SOE)
PORS. TU WYZ, DE

CLEAR Nút “CLEAR”

Nhấn để xóa vị trí bộ nhớ lưu trữ đã chọn.

PRINT Nút “PRINT”
Kết quả kiểm tra có thể được in bằng nút “PRINT”.

®Œ Œ j 4 Nút LÊN/XUÓNG
Nhắn các nút LÊN/XUÓNG để điều hướng qua các menu được kích hoạt và thiết
lập các thông số thử nghiệm.

SET Nút “SET”


STOP Nut “SET” được sử dụng để chuyển đến trang thiết lập thông số tiếp theo.
START
ENTER Nút “STOP”

READY Nút “STOP” (DỪNG) đễ dừng việc thử nghiệm, để xác nhận âm cảnh báo và để
quay trở lại menu trước đó.

Nút “ST ART”

Nhấn nút “START” (BẮT ĐÂU) đễ bắt đầu thực hiện việc thử nghiệm

Các thông số thử nghiệm phải được thiết lập và chọn trước. Để bắt đầu thực hiện

thử nghiệm, phải nhắn nut “START” đồng thoi voi nut “READY”.

Nut “ENTER”
Sử dung nut “ENTER” dé xác nhận các giá trị đã được thiết lập cho dữ liệu thông

tin của máy cắt, dữ liệu thông số thử nghiệm, thông số kiểm tra thời gian, ngày và

giờ, đơn vị đo thời gian cơ bản hoặc để xem vị trí bộ nhớ.

Nut “READY”

Nhắn và giữ nút “READY” rai nhan nut “START” dé bat dau thực hiện thử nghiệm.
Đây là một tính năng an toàn bổ sung.

M-CATSTA-113-VN 10


Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

Đèn LED Báo Hiệu

Đèn LED báo pin

Một đèn chi bao LED voi các màu có thể thay đổi được sử dụng để chỉ báo trạng thái pin của thiết bị.
O Đèn LED TẮT cho biết thiết bị chưa được kết nối với nguồn điện chính.
@ Mau cam cho biết pin đang được sạc (đã được kết nối với nguồn điện Chính).

Màu xanh lá cây cho biết pin đã được sạc đầy.
Màu đỏ cho biết có vấn đề với bộ sạc pin và/hoặc thiết bị đang không được sạc đúng cách.

Đèn LED chỉ báo trạng thái của CAT
Hai đèn chỉ báo LED được sử dụng để biểu thị trạng thái của thiết bị CAT và thể hiện tiến ®

trình thực hiện thử nghiệm của thiết bị:

» __ Đèn LED Xanh — Sáng liên tục khi CAT được bật. @
- - Đèn LED Đỏ ~ Nhấp nháy khi bắt đầu thực hiện phép đo và sáng liên tục trong trường
hợp có lỗi vận hành.

Đèn LED chỉ báo trạng thái máy cắt lién tuc dé biéu thi trang thai MO’ (OPEN) MAIN CONTACTS
- én LED mau xanh Ia cay BAT sang để biểu thị trạng thái ĐÓNG (CLOSE) của
sáng liên tục khi CAT không thể xác định [ccLolsEos@e@ |
của máy cắt.
- _ Đèn LED màu đỏ BẬT sáng liên tục

may cat.


Cả đèn LED xanh và đỏ đều được BẬT
được trạng thái của máy cắt.

Nguồn Cấp Điện Chính và Đầu Kết Nói

Lưu ý: Để BẠT/TÁT thiết bị CAT (sử dụng pin), NHÁN và GIỮ nút ON/OFF trén bang điều khiển

mặt trước của thiết bị trong hai (2) giây.

Đầu kết nói nguồn điện lưới và sạc pin ____ Den LED bao sac pin

Bei lag Công tắc nguén ON /OFF
LED ON_ Thiết bị được BẬT.
LED OFF Thiết bị đã TẮT.

Hình 2-1: Đầu kết nối nguồn điện lưới và công tắc thiết bị trên CAT Standard Series (hoạt động bằng pin)

Đầu kết nối nguôn điện lưới — Công tắc nguôn ON /OFF khỏi nguồn
nguồn điện
POWER SUPPLY 0 Ở vị trí này, CAT được cách ly

điện chính.
lỞ vị trí này, CAT được kết nối với
chính.

Hình 2-2: Đầu kết nối nguồn điện lưới và công tắc thiết bị trên CAT Standard Series (pin khơng được tích hợp bên trong)

© Diém két nói tiếp địa/ nói đắt

l Để bảo vệ chống lại dòng điện hoặc điện áp cảm ứng, ln kết nói tiếp địa/nối đất bảo

vệ của CAT tới hệ thống nối đất (PE). Chỉ sử dụng cáp tiếp địa được cung cấp cùng

với thiết bị.

uN CẢNH BÁO: Vì lý do an tồn, hãy ln thiết lập kết nối tiếp địa / nối đất trước
khi thiết lập bất kỳ kết nối nào khác và khi ngắt kết nối, phải thực hiện tháo kết
nối này cuối cùng.

M-CATSTA-113-VN 11

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DWZ72Đ

3. Bắt Đầu Sử Dụng Thiết Bị

3.1. Kết nối thiết bị CAT Standard Series tới đối tượng được thử nghiệm
Trước khi kết nối CAT với bộ ngắt mạch (CB), hãy đảm bảo rằng:

- _ Bộ ngắt mạch phải được ngắt hoặc tách khỏi lưới điện ở cả hai phía của bộ ngắt mach theo

quy định về an toàn quốc gia; ln tn thủ các quy định an tồn của địa phương khi sử
dụng CAT.

- _ bộ ngắt mạch phải được nối đất đúng cách với tiếp địa bảo vệ (PE).

- _ Thiết bị CAT phải được nối đất đúng cách. Để làm như vậy, hãy kết nối đầu nối đất của CAT
với PE và chỉ sử dụng cáp tiếp địa được cung cấp ban đầu.

ag NT

I |

I f

Luu y: Nếu kh6ng co tinh nang do thoi gian BSG (Both Sides Grounded), phải áp dụng phương
pháp nơi đât thơng thường (hình bên dưới):

- _ Bộ ngắt mạch phải được nối đất ở cả hai phía khi kết nối dây đo.
- __ Khi thực hiện thử nghiệm, phải tháo và loại bỏ dây nối đất ở một bên của bộ ngắt

mạch.

- - Kết nối tiếp địa phải luôn được kết nối ở phía có nguy cơ xuất hiện điện áp được

Nor | tạo ra bởi điện dung hoặc điện cảm lớn nhát.

M-CATSTA-113-VN 12

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

Khi CAT đã được tắt nguồn, hãy kết nối trở lại cáp tiếp địa với bộ ngắt mạch bằng loại cáp thích hợp.

AN THẬN TRỌNG / CAUTION: Cáp kết nói giữa CAT với đối tượng đo nên được kết
nối và ngắt kết nói CHỈ KHI thiết bị CAT da duo tat nguồn.

AN CẢNH BÁO / WARNING: Ln kết nói cáp đo với CAT trước rồi mới đến đối tượng
được thử nghiệm; và khi ngắt kết nói ln ngắt kết nói cáp khỏi đối tượng được
thử nghiệm trước rôi mới ngắt kết nói khỏi CAT. Dây tiếp địa PE phải được ngắt
kết nối cuối cùng. Nếu bỏ qua điều này có thê dẫn đến thương tích nghiêm trọng

hoặc thậm chí tử vong.


M-CATSTA-113-VN 13

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT gian tiếp xúc, DW729

3.1.1. Kết Nối Cáp Đo Tiếp Điểm Chính cắt hai phía ở các dịng thiết bị CAT

Để đơn giản hóa việc kết nối tại hiện trường với các cáp đo thời mỗi pha được mô tả

đều đi kèm với một bộ cáp đo tiện lợi. Bộ cáp sử dụng cho máy
đâu tiên. Bộ cáp này đi kèm với các model CAT61 và CAT64.

Bộ cáp cho Pha A được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu màu
đỏ (vòng màu đỏ ở trên đầu kết nối).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.

Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian ở cả hai phía của máy cắt trên
mỗi pha.
Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp
đỏ có nhãn đỏ (A1), kẹp đỏ có nhãn xanh (A2) và kẹp đen có nhãn

đen (N).

Bộ cáp cho Pha B được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu màu
vàng (vòng màu vàng ở trên đầu kết nối).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.


Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian ở cả hai phía của máy cắt trên
mỗi pha.
Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp đỏ
có nhãn đỏ (B1), kẹp đỏ có nhãn xanh (B2) và kẹp đen có nhãn đen

(N).

Bộ cáp cho Pha C được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu màu
xanh (vòng màu xanh ở trên đầu kết nối).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.

Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian ở cả hai phía của máy cắt trên
mỗi pha.
Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp đỏ
có nhãn đỏ (C1), kẹp đỏ có nhãn xanh (€2) và kẹp đen có nhãn đen

(N).

M-CATSTA-113-VN 14

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

Kim nhan do Kim nhan xanh Kim nhan den

Màu tương tự được sử dụng cho các cáp mở rộng, nối dài:

Pha A Pha B Pha C


Kết nối cáp đo với bộ ngắt mạch có hai đầu cắt trên mỗi pha được thể hiện như trong Hình 3-1. Để
đơn giản hóa việc kết nối tại hiện trường, thiết bị CAT đều đi kèm với bộ cáp đo tiện lợi. Các cáp và

kìm kẹp đo chính được đánh dấu màu đỏ, vàng và xanh dương.

Cáp và kìm được đánh dấu màu đỏ được kết nối với các đầu cực pha A của bộ ngắt mạch. Kìm kết

nối với pha A cũng được dán nhãn A1 và A2 tương ứng với các kênh đo thời gian của chúng.

Cáp và kìm màu đen (dán nhãn N) được nối đất hoặc với đầu cực chung của bộ ngắt mach.
Cáp và kìm được đánh dấu màu vàng được kết nối với các đầu cực pha B của bộ ngắt mạch. Kìm
kết nối với pha B cũng được dán nhãn B1 và B2 tương ứng với các kênh đo thời gian của chúng.
Cáp và kìm được đánh dấu màu xanh được kết nối với các đầu cực pha C của bộ ngắt mạch. Kìm

kết nối với pha C cũng được dán nhãn C1 và C2 tương ứng với các kênh đo thời gian của chúng.

CAT đo thời gian chuyên động của cả hai tiếp điểm chính và tiếp điểm điện trở đóng trước bằng cách
sử dụng cùng một kênh đo (Hình 3-1).

M-CATSTA-113-VN 15

Hướng Dan Str Dung CAT DZ

PHASE B

PHASE C arei

= ii) $

Hình 3-1: Kết nối cáp đo thời gian của tiếp điểm chính với máy cắt

hai đầu trên mỗi pha

KÌM ĐỎ A1 KÌM ĐEN N KÌM XANH À

KÌM ĐỎ B1 KÌM ĐEN N KÌM XANH B2

KÌM ĐỎ C1 KÌM ĐEN N KÌM XANH C2
M-CATSTA-113-VN 16

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

Các kiểu kết nối cáp đo điển hình với bộ ngắt mach có hai đầu cắt trên mỗi pha được thể hiện như
trong Hình 3-2. Mỗi kìm kẹp của cáp đo tiếp điểm chính (đỏ, vàng và xanh) được kết nối với các đầu
cực thích hợp của từng pha trên bộ ngắt mạch. Các kìm kẹp màu đen được nối đất hoặc với đầu cực
chung của bộ ngắt mạch.
Lưu ý: Khi thực hiện các phép đo trên máy cắt có một đầu cắt trên mỗi pha (Máy cắt đơn), chỉ các

kênh đo thời gian tiếp điểm chính A1, B1 và C1 được sử dụng và không cần thiết phải kết

nối các kìm kẹp có nhãn A2, B2 và C2.

Hình 3-2: Kết nối cáp đo thời gian của tiếp điểm chính với máy cắt có một
đầu cắt trên mỗi pha

PHASE B

KÌM ĐỎ A1 KÌM ĐỎ B1 PHASE C
KÌM
KÌM ĐEN N KÌM ĐỎ C1
ĐEN N

M-CATSTA-113-VN 17

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DW729

Bộ cáp sử dụng cho máy cắt một đầu cắt trên mỗi pha (Máy cắt đơn) được mô tả bên dưới. Bộ cáp
này đi kèm với các model CAT03, CAT31 và CAT34. Màu của các cáp đo mở rộng giống như các
cáp được sử dụng cho máy cắt hai đầu cắt trên mỗi pha.

Bộ cáp cho Pha A được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu
màu đỏ (vòng màu đỏ ở trên đầu kết nối).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.

Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian tiếp xúc của máy cắt trên mỗi

pha.

Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp
đỏ có nhãn đỏ (A1) và kẹp đen có nhãn đen (N).
Ọ yz#
Bộ cáp cho Pha B được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu
màu vàng (vòng màu vàng ở trên đầu kết nối).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.

Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian tiếp xúc của máy cắt trên mỗi

pha.


Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp
đỏ có nhãn đỏ (B1) và kẹp đen có nhãn đen (N).

Bộ cáp cho Pha C được dán nhãn và đầu kết nối được đánh dấu
màu xanh (vịng màu xanh ở trên đầu kết nói).
Cáp được trang bị kẹp SCT (Self-Contained Terminal) được thiết kế

đặc biệt.

Bộ cáp được thiết kế để đo thời gian tiếp xúc của máy cắt trên mỗi

pha.

Đầu kết nối với pha máy cắt của bộ cáp thì được kết thúc bằng kẹp
đỏ có nhãn đỏ (C1) và kẹp đen có nhãn đen (N).

Kìm đỏ Kìm đen
Màu tương tự được sử dụng cho các cáp mở rộng, nối dài:

Pha A Pha B Pha C
18
M-CATSTA-113-VN

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT Dự Teas

Kiểu kết nối cáp đo điển hình của bộ cáp đo tiếp điểm chính cho model CAT03, CAT31 và CAT34 với máy

cắt đơn được thể hiện trong Hình 3-3. Để đơn giản hóa việc kêt nỗi tại hiện trường, thiệt bị CAT đều di
kèm với bộ cáp đo tiện lợi. Các cáp và kìm kẹp đo chính được đánh dâu màu đỏ, vàng và xanh dương.


Cáp và kìm được đánh dấu màu đỏ được kết nối với các đầu cực pha A của bộ ngắt mạch. Kìm kết nói
với pha A cũng được dán nhãn A1 tương ứng với kênh đo thời gian của nó. Cáp và kìm được đánh dấu
màu vàng được kết nối với các đầu cực pha B của bộ ngắt mạch. Kìm kết nối với pha B cũng được dán
nhãn B1 tương ứng với kênh đo thời gian của nó. Cáp và kìm được đánh dấu màu xanh được kết nối với
các đầu cực pha C của bộ ngắt mạch. Kìm kết nối với pha C cũng được dán nhãn C1 tương ứng với kênh
đo thời gian của nó. Cáp và kìm màu den (dán nhãn N) được nối đất hoặc với đầu cực chung của bộ ngắt

mạch.

CAT đo thời gian chuyển động của cả tiếp điểm chính và tiếp điểm đóng trước bằng cách sử dụng cùng

một kênh đo (Hình 3-3).

Hình 3-3: Kết nối cáp đo thời gian của tiếp điểm chính với máy cắt
đơn trên mỗi pha
A1

PHASE A

KÌM ĐỎ KÌM ĐỎ PHASE B
8 B1 PHASE C
KIM ĐEN KÌM ĐEN
N KÌM ĐEN
M-CATSTA-113-VN N

19

Hướng Dẫn Sử Dụng CAT DZ


3.1.2. Két N6i Cap Diéu Khién Cuộn “Coil” (Cuộn Dây Đóng/Cắt)

Mạch điều khiển cuộn “Coil” của thiết bị CAT có thể kích hoạt bất kỳ cuộn dây đóng hoặc cắt sử dụng
điện áp AC hoặc DC nào. Bộ điều khiển điện tử bên trong có thể điều khiển với các mức điện áp khác
nhau từ 10 V đến 300 V DC (250 V AC).

Bộ cáp điều khiển cuộn “coil” được sử dụng để kích hoạt các lệnh đóng và mở cho cuộn “Coil” va

được dán nhãn tương ứng là CLOSE (ĐÓNG) và OPEN (MỞ). Nhãn tương ứng với các kết nối điều
khiển cuộn “coil” ở trên mặt trước của bảng điều khiến.

Cáp P điều khiển cuộ°n “Coil” Cáp đầu vào cấp nguồn cho- .
cuộn “Coil”

Sơ đồ kết nối của cáp điều khiển cuộn “coil” cho bộ ngắt mạch sử dụng ba điểm kết nối được thể
hiện trong Hình 3-4. Có thể lưu ý rằng đầu vào nguồn điện cuộn “coil” được kết nối với trạm pin dự
phòng hoặc với nguồn điện khác dành để cấp nguồn cho mạch điều khiển.

Coil supply
input cables

Close switch H Open switch H

S N
~
|1 +

Coil control cable: Close coll Open coil | 1 [~ Station battery

Close & Open 1ì or any other

power source
|
Xe: Sử 3

Hình 3-4: Sơ đồ kết nối của cáp điều khiển cuộn “Coil” cho bộ ngắt
mạch sử dụng ba điểm kết nối

M-CATSTA-113-VN 20


×